intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Long Thọ

Chia sẻ: Elysanguyen12 Elysanguyen12 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

31
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu chung hệ thống lý thuyết về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất nhằm khái quát hóa những vấn đề có tính chất tổng quan về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Nghiên cứu thực trạng tổ chức kế toán hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Long Thọ tỉnh Thừa Thiên Huế cụ thể là nghiên cứu về cách hạch toán và công tác tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gạch Terrazzo của công ty Cổ phần Long Thọ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Long Thọ

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ uế KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ----------------- ếH ht Kin KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ọc ĐỀ TÀI:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ại h TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ gĐ LÊ THỊ HIỀN ờn Trư Huế, 05 /2017
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ uế KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ----------------- ếH ht Kin KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ọc ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ại h TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ gĐ Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Lê Thị Hiền TS. Nguyễn Đình Chiến ờn Lớp: K47 B KTDN Niên khóa: 2013- 2017 Trư Huế, tháng 05 năm 2017
  3. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Lời Cảm Ơn uế Trong quá trình thực tập và thực hiện khóa luận tốt nghiệp này, tôi đã nhận được giúp đỡ to lớn từ nhà trường, thầy cô, gia đình, bạn bè và các cô chú, anh chị làm việc tại ếH Công ty cổ phần Long Thọ. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu nhà trường, Khoa Kế toán – Kiểm toán, cùng toàn thể thầy cô trong trường Đại học Kinh tế - ht Đại học Huế đã truyền đạt cho tôi những kiến thức tổng quan về kinh tế và những kiến thức chuyên môn về kế toán, kiểm toán hết sức quý giá và thiết thực. Đặc biệt, tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn đến TS. Nguyễn Đình Chiến đã Kin tận tình, dành nhiều thời gian, công sức hướng dẫn cho tôi trong suốt quá trình thực tập và hoàn thành tốt khóa luận. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Giám đốc, các anh chị Phòng kế toán Tài chính và các bộ phận khác trong Công ty cổ phần Long Thọ đã nhiệt tình giúp đỡ tôi ọc trong quá trình thực tập, tạo điều kiện để tôi thu thập thông tin, số liệu, tiếp xúc, nắm bắt công việc, được vận dụng những lý luận khoa học vào thực tế tại công ty và hoàn thành tốt đề tài khóa luận mà tôi đã chọn. ại h Tuy nhiên, do những hạn chế về thời gian nghiên cứu cũng như hạn chế về kinh nghiệm, về kiến thức, cho nên khóa luận của tôi không thể tránh khỏi những điểm thiếu sót. Kính mong quý thầy cô giáo và những người quan tâm đóng góp ý kiến để đề tài gĐ này ngày càng được hoàn thiện hơn. Huế, ngày 04 tháng 05 năm 2017 Sinh viên thực hiện Lê Thị Hiền ờn Trư SVTH: Lê Thị Hiền i
  4. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp uế BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế ếH BTP : Bán thành phẩm CCDC : Công cụ dụng cụ CP NVLTT : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPNCTT : Chi phí nhân công trực tiếp ht CPNVL : Chi phí nguyên vật liệu CPSX : Chi phí sản xuất CPSXC CPSXDDCK CPSXDDĐK Kin : Chi phí sản xuất chung : Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ : Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ ĐHSX : Điều hành sản xuất ọc GTGT : Giá trị gia tăng KĐGG :Giá trị khoản điều chỉnh giảm giá thành ại h KKĐK : Kiểm kê định kỳ KKTX : Kê khai thường xuyên KPCĐ : Kinh phí công đoàn NPT : Nợ phải trả gĐ NVL : Nguyên vật liệu SPDD : Sản phẩm dở dang SPHT : Sản phẩm hoàn thành ờn TK : Tài khoản TSCĐ : Tài sản cố định Trư TSDH : Tài sản dài hạn TSNH : Tài sản ngắn hạn VCSH : Vốn chủ sở hữu VLXD : Vật liệu xây dựng SVTH: Lê Thị Hiền ii
  5. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến DANH MỤC SƠ ĐỒ uế Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí NVLTT theo Phương pháp kê khai thường xuyên ....... 20 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp theo phương pháp kê khai thường xuyên. ................................................................................................................22 ếH Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung theo phương pháp kê khai thường xuyên. ............................................................................................................................24 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường ht xuyên. ............................................................................................................................26 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty Cổ phần Long Thọ ................................32 Kin Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................33 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính ..................36 ọc ại h gĐ ờn Trư SVTH: Lê Thị Hiền iii
  6. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến DANH MỤC CÁC BẢNG uế Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2014 - 2016 ..............................38 Bảng 2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2014- 2016 ............41 ếH Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2014-2016 ...............43 Bảng 2.4 Định mức nguyên vật liệu quý I năm 2016 ....................................................48 Bảng 2.5. Bảng tính giá thành cho sản phẩm gạch terrazzo đen và gạch terrazzo màu ht quý I/2016 ......................................................................................................................62 Kin ọc ại h gĐ ờn Trư SVTH: Lê Thị Hiền iv
  7. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến MỤC LỤC uế LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................. ii ếH DANH MỤC SƠ ĐỒ..................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ iv MỤC LỤC .......................................................................................................................v PHẦN I: LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................1 ht 1.1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................1 Kin 1.3. Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................................2 1.4. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................2 1.5. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3 1.6. Tình hình nghiên cứu ...............................................................................................4 ọc 1.7. Kết cấu của đề tài .....................................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5 ại h CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ....................................................................................................5 gĐ 1.1. Lý luận chung về chi phí sản xuất ............................................................................5 1.1.1. Khái niệm ..............................................................................................................5 1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất......................................................................................5 1.1.2.1. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu ................................................6 ờn 1.1.2.2. Phân loại theo công dụng kinh tế. ......................................................................6 1.1.2.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ tính kết quả. ............................7 Trư 1.1.2.4. Phân loại theo phương pháp quy nạp .................................................................7 1.1.2.5. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động. ...............................8 1.2. Giá thành sản xuất ....................................................................................................8 1.2.1. Khái niệm ..............................................................................................................8 SVTH: Lê Thị Hiền v
  8. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm. ...............................................................................8 1.2.2.1. Phân loại giá thành sản phẩm theo thời điểm và cơ sở dữ liệu tính giá thành. ..8 uế 1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm theo phạm vi phát sinh chi phí ...........................9 1.3. Ý nghĩa của công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm...........................9 1.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm ....................................10 ếH 1.5. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất. .10 1.5.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. ....................................................................10 1.5.2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất ...................................................11 ht 1.5.2.1. Phương pháp trực tiếp ......................................................................................11 1.5.2.2. Phương pháp gián tiếp......................................................................................11 Kin 1.6. Đối tượng tính giá thành sản phẩm và kỳ tính giá thành sản phẩm. ......................12 1.6.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm .....................................................................12 1.6.2. Kỳ tính giá thành sản phẩm.................................................................................12 1.7. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.................................................12 ọc 1.7.1. Đánh giá SPDDCK theo chi phí NVLC ..............................................................12 1.7.2. Đánh giá SPDDCK theo chí phí NVL trực tiếp ..................................................13 1.7.3. Đánh giá SPDDCK theo sản lượng hoàn thành tương đương ............................14 ại h 1.7.4. Đánh giá SPDDCK theo chi phí kế hoạch( định mức) .......................................15 1.8. Các phương pháp tính giá thành ............................................................................15 1.8.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn ( trực tiếp). ..............................................15 gĐ 1.8.2. Tính giá thành theo phương pháp hệ số ..............................................................15 1.8.3. Tính giá thành theo phương pháp tỷ lệ ...............................................................16 1.8.4. Tính giá thành theo đơn dặt hàng ........................................................................17 ờn 1.8.5. Tính giá theo phương pháp phân bước ...............................................................18 1.9. Kế toán các khoản mục chi phí sản xuất ................................................................18 1.9.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT). .....................................18 Trư 1.9.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT). ................................................20 1.9.3. Kế toán chi phí sản xuất chung. ..........................................................................22 1.10. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp thực hiện kế toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. .............................................................................25 SVTH: Lê Thị Hiền vi
  9. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ ............................27 uế 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Long Thọ Huế .....................................................27 2.1.1. Giới thiệu về Công ty ..........................................................................................27 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................28 ếH 2.1.3. Đặc điểm sản xuất sản phẩm ...............................................................................29 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .................................................................30 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Long Thọ ..................................33 ht 2.1.6. Phân tích khái quát tình hình nguồn lực của công ty ..........................................37 2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty Cổ phần Long Thọ .........45 Kin 2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất gạch terrazzo .............................................................45 2.2.2. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất ..................................................................45 2.2.3. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất .............................................................46 2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...............................................46 ọc 2.2.5. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp .......................................................50 2.2.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ..............................................................53 2.2.7. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất .......................................................................59 ại h 2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ tại công ty Cổ phần Long Thọ.....................60 2.4. Thực trạng công tác kế toán tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Long Thọ........ 60 2.4.1. Đối tượng và kỳ tính giá thành............................................................................60 gĐ 2.4.1.1. Đối tượng tính giá thành ..................................................................................60 2.4.1.2. Kỳ tính giá thành ..............................................................................................61 2.4.2. Phương pháp tính giá thành ................................................................................61 ờn CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ ..................................................................................................................63 Trư 3.1. Đánh giá về thực trạng công tác kế toán tại công ty Cổ phần Long Thọ ..............63 3.2. Đánh giá về công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty .......64 3.2.1. Ưu điểm ...............................................................................................................64 3.2.2. Nhược điểm .........................................................................................................66 SVTH: Lê Thị Hiền vii
  10. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 3.2.3. Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ Phần Long Thọ. .....................................................................67 uế PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................69 III.1. Kết luận.................................................................................................................69 III.2. Kiến nghị ..............................................................................................................70 ếH DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................72 PHỤ LỤC ht Kin ọc ại h gĐ ờn Trư SVTH: Lê Thị Hiền viii
  11. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến PHẦN I: LỜI MỞ ĐẦU 1.1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường cùng với các chính sách mở cửa hội nhập của nhà uế nước đã đặt các doanh nghiệp trong nước, nhất là doanh nghiệp sản xuất trước thách thức là quy luật cạnh tranh. Doanh nghiệp muốn đứng vững, tồn tại và phát triển thì ếH các doanh nghiệp phải nâng cao sức cạnh tranh bằng cách không ngừng đổi mới sáng tạo, nhằm hạ thấp chi phí cá biệt so với chi phí xã hội nhưng không giảm chất lượng để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Bên cạnh đó còn phải quản lý chặt chẽ tới mọi khoản ht chi phí nhằm hạ thấp được giá thành sản phẩm. Giá thành sản phẩm cũng như phạm trù kinh tế khác của sản xuất có vai trò to lớn Kin trong quản lý và sản xuất. Nó là nhân tố tác động trực tiếp đến giá cả hàng hoá, để tiến hành hoạt động kinh doanh có hiệu quả thì không thể không kế hoạch hoá hạch toán mọi chi phí sao cho đạt lợi nhuận cao nhất với chi phí thấp nhất. Vì vậy, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành đầy đủ, chính xác, kịp thời là nhân tố quan trọng và ý nghĩa ọc quan trọng, nhất trong nên kinh tế thị trường. Để thâm nhập sản phẩm của mình ra ngoài thị trường với chất lượng tốt, giá thành hạ và đem lại hiệu quả kinh tế cao thì tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đã thực sự trở thành khâu trung tâm và quan ại h trọng cho toàn bộ công tác kế toán ở Công ty Cổ Phần Long Thọ. Nhận thức được tầm quan trọng của việc tập hợp chi phí và tính giá thành cũng như hiểu được mục đích kinh doanh của các công ty là gì và thực tế ở Công ty Cổ gĐ phần Long Thọ tôi đã chọn đề tài “Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Long Thọ” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. Đây không những là cơ hội để tìm hiểu sâu hơn về kế toán nói chung và kế toán ờn chi phí, tính giá thành sản phẩm nói riêng, làm hoàn thiện hơn kiến thức của mình, mà còn là dịp để áp dụng những hiểu biết của mình vào thực tế quan sát, học hỏi tại đơn vị thực tập và hoàn thành tốt bài khóa luận này. Trư 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Xuất phát từ tầm quan trọng của việc nghiên cứu và đánh giá thực trạng công tác hạch toán kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm của công ty Cổ phần Long Thọ. Đề tài nghiên cứu nhằm các mục tiêu : SVTH: Lê Thị Hiền 1
  12. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến  Nghiên cứu chung hệ thống lý thuyết về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất nhằm khái quát hóa những vấn đề có tính uế chất tổng quan về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.  Nghiên cứu thực trạng tổ chức kế toán hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Long Thọ tỉnh Thừa Thiên Huế cụ thể là nghiên ếH cứu về cách hạch toán và công tác tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gạch Terrazzo của công ty Cổ phần Long Thọ.  Bổ sung và trau dồi thêm kiến thức cho bản thân và từ những kiến thức có thể ht đưa ra các đề xuất, biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công Ty Cổ Phần Long Thọ. 1.3. Đối tượng nghiên cứu Kin Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất nói chung và công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá hành sản phẩm: Gạch ọc terrazzo của xí nghiệp gạch terrazzo ở công ty Cổ phần Long Thọ. 1.4. Phạm vi nghiên cứu Đề tài có các phạm vi nghiên cứu sau đây: ại h  Về thời gian: Các số liệu kế toán được thu thập để phục vụ cho việc thực hiện đề tài từ hệ thống thông tin kế toán của công ty qua 3 năm 2014 – 2016 trong đó tập trung nghiên cứu quý I/2016 của kỳ kế toán năm 2016. gĐ  Về không gian: Đề tài nghiên cứu này được thực hiện tại công ty Cổ phần Long Thọ, cụ thể hơn là tại phòng kế toán của công ty.  Về nội dung: Do nguồn lực và thời gian nghiên cứu hạn chế, đề tài này giới ờn hạn nội dung nghiên cứu ở các vấn đề sau: • Nghiên cứu tình hình cơ bản của công ty như cơ cấu tổ chức quản lý, tổ chức hoạt động kinh doanh, nguồn lực… Trư • Nghiên cứu khái quát về tổ chức công tác kế toán của công ty. • Nghiên cứu về quy trình, phương pháp kế toán các chi phí sản xuất (nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, sản xuất chung) và phương pháp tính giá thành tại đơn vị. SVTH: Lê Thị Hiền 2
  13. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến • Lĩnh vực nghiên cứu là hoạt động sản xuất gạch Terrazzo tại xí nghiệp Terrazzo. 1.5. Phương pháp nghiên cứu uế Để tiến hành nghiên cứu đề tài này, các phương pháp sau được sử dụng:  Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu những tài liệu giáo trình kế toán ếH chi phí của một số tác giả, slide bài giảng của giáo viên, tham khảo tài liệu liên quan như văn bản pháp luật về kinh tế, chuẩn mực kế toán, sách báo, khóa luận tốt nghiệp và báo cáo chuyên đề từ các khóa trước,…ở thư viện trường và trên internet, các tài ht liệu ở công ty về kế toán chi phí và tính giá thành để tìm hiểu thực tế các vấn đề nghiên cứu. Kin  Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu từ nguồn tài liệu của phòng kế toán tại công ty đặc biệt là về tình hình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gạch terrazzo qua quý I/2016 từ đó tiến hành chọn lọc, xử lý chung sao cho phù hợp với mục đích nghiên cứu của đề tài. ọc  Phương pháp quan sát, phỏng vấn: tiến hành trao đổi trực tiếp với các nhân viên phòn kế toán, phòng tổ chức hành chính, nhằm tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề nghiên cứu, các quy định, thủ tục mà công ty áp dụng. Đặc biệt là quá trình ại h kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty.  Phương pháp so sánh phân tích: Gồm cả so sánh tương đối và so sánh tuyệt đối để đánh giá tổng quát nguồn lực của công ty, phân tích sự biến động của tài sản, gĐ nguồn vốn. Đây cũng là phương pháp hữu hiệu để đưa ra những nhận xét đúng đắn và giải pháp phù hợp. Phương pháp kế toán: Là đưa ra các nguyên tắc, quy định chung để kế toán dựa ờn vào đó tiến hành thực hiện và là cơ sở cho việc đánh giá đối chiếu mọi phần hành kế toán trong công việc.Các phương pháp kế toán được sử dụng như phương pháp chứng Trư từ kế toán, phương pháp đối ứng tài khoản, phương pháp tổng hợp cân đối kế toán, phương pháp tính giá. SVTH: Lê Thị Hiền 3
  14. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 1.6. Tình hình nghiên cứu Đề tài về chi phí và giá thành là một đề tài không mới đã được thực hiên nghiên cứu nhiều lần ở các anh chi khóa trước nhưng tai công ty đây là lần đầu việc uế nghiên cứu công tác kế toán chi phí và tính giá thành gạch terrazzo . Ngoài ra đề tài này vẫn cần thiết cho công tác quản lý nên việc nghiên cứu đề tài này đòi hỏi tính ếH trung thực, chính xác, khách quan. Vì thế trong quá trình nghiên cứu em luôn phải tìm hiểu, cập nhật các thông tin, nội dung, các quy định cũng như các chính sách liên quan đến đề tài. ht Phải bám sát tình hình thực tiễn tại công ty để có cái nhìn tổng quát nhất, từ đó chuyên sâu vào công tác kế toán hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán. Kin Đặc biệt, trong quá trình thực tập tại công ty tôi có cơ hội tìm hiểu quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm gạch terrazzo. Và được tìm hiểu quá trình hạch toán, lưu chuyển chứng từ và cách làm việc trên phần mên kế toán của các phần công ọc việc khác nhau trong phòng kế toán đặc biệt là công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành. 1.7. Kết cấu của đề tài ại h Đề tài gồm có 3 phần sau: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung nghiên cứu gĐ Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. Chương 2: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ờn ty Cổ phần Long Thọ Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Long Thọ Trư Phần III: Kết luận và kiến nghị SVTH: Lê Thị Hiền 4
  15. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ uế SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ếH 1.1. Lý luận chung về chi phí sản xuất 1.1.1. Khái niệm Nền sản xuất xã hội của bất kỳ phương thức sản xuất nào cũng gắn liền với sự ht vận động và tiêu hao các yếu tố cơ bản tạo nên trong quá trình sản xuất. Trong doanh nghiệp sản xuất là nơi diễn ra các hoạt động sản xuất ra của cải vật chất để đáp ứng Kin nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Có thể nói rằng một hoạt động sản xuất nào cũng là quá trình kết hợp các yếu tố: sức lao động của con người, tư liệu lao động (nhà xưởng, máy móc, thiết bị và các TSCĐ khác), đối tượng lao động (nguyên, nhiên vật liệu). Các yếu tố đó chính là chi phí sản xuất mà doanh nghiệp phải bỏ ra để sản xuất ra những lượng ọc sản phẩm vật chất tương ứng. Các chi phí sản xuất mà doanh nghiệp chi ra luôn được tính toán và được đo lường bằng tiền và gắn với một thời gian xác đinh (tháng, quý, năm).Trong đó, sức lao động (lao động sống), tư liệu lao động và đối tượng lao động ại h là lao động quá khứ (lao động vật hóa). Vì vậy, chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh. (T.S Huỳnh Lợi (2010), Kế toán chi phí, NXB Giao thông vận tải, TPHCM). gĐ 1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất Chí phí sản xuất có nhiều loại, nhiều khoản khác nhau về nội dung, tính chất, công dụng, mục đích, vai trò, vị trí. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để thuận lợi ờn cho công tác quản lý, hạch toán nhằm sử dụng hợp lý chi phí thì cần tiến hành phân loại chi phí sản xuất.Và xuất phát từ các mục đích và yêu cầu khác nhau của quản lý được phân loại theo các tiêu thức khác nhau. Theo TS. Phạm Văn Dược, TS. Đoàn Trư Ngọc Quế, TH.S Bùi Văn Trường (2006), Kế toán chi phí, Nhà xuất bản thống kê, có một số cách phân loại phổ biến như sau: SVTH: Lê Thị Hiền 5
  16. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 1.1.2.1. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu - Chi phí nguyên vật liệu: Là yếu tố chi phí nguyên vật liệu bao gồm giá mua, chi phí mua của nguyên vật liệu dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Yếu tố này uế bao gồm những thành phần sau: CPNVL chính, CPNVL Phụ, CP nhiên liệu, CP phụ tùng thay thế, CPNVL khác. ếH - Chi phí nhân công: Bao gồm tiền lương chính, phụ cấp theo lương phải trả người lao động, và các khoản trích theo lương như kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của người lao động. ht - Chi phí công cụ dụng cụ: Yếu tố này bao gồm giá mua và chi phí mua của các công cụ dùng vào hoạt động kinh doanh. Tổng chi phí công cụ dụng cụ là tiền đề để công cụ dụng cụ hợp lý. Kin nhà quản lý hoạch định mức luân chuyển qua kho, định mức dự trữ, nhu cầu thu mua - Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm khấu hao của tất cả tài sản cố định, tài sản dài hạn dùng vào sản xuất kinh doanh. Tổng mức chi phí khấu hao, giúp nhà ọc quản lý nhận biết mức chuyển dịch, hao mòn tài sản cố định, tài sản dài hạn. - Chi phí dịch vụ thuê ngoài: Bao gồm giá dịch vụ mua từ bên ngoài cung cấp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như giá dịch vụ điện nước, phí ại h bảo hiểm tài sản, giá thuê nhà cửa phương tiện ... - Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm tất cả các chi phí sản xuất kinh doanh bằng tiền tại doanh nghiệp. gĐ 1.1.2.2. Phân loại theo công dụng kinh tế. - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp trong từng hoạt động sản xuất sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu ờn chính, chi phí nguyên vật liệu phụ,... Chi phí nguyên liệu trực tiếp tuy thường chiếm tỷ lệ lớn trên tổng chi phí nhưng dễ nhận biết, định lượng chính xác, kịp thời khi phát sinh. Trư - Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất: Bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương tính vào chi phí sản xuất như kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội của công nhân trực tiếp thực hiện từng hoạt động sản xuất. SVTH: Lê Thị Hiền 6
  17. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến - Chi phí sản xuất chung: Bao gồm tất cả các chi phí sản xuất ngoài hai khoản mục chi phí trên. Như vậy chi phí sản xuất chung thường bao gồm: + Chi phí lao động gián tiếp, chi phí phục vụ, chi phí tổ chức quản lý sản xuất tại uế phân xưởng; + Chi phí nguyên vật liệu dùng trong máy móc thiết bị; ếH + Chi phí công cụ dụng cụ dùng trong sản xuất; + Chi phí khấu hao máy móc thiết bị, tài sản cố định khác dùng trong sản xuất; + Chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ sản xuất như điện, nước, sửa chữa, bảo ht hiểm tài sản tại xưởng sản xuất. - Chi phí bán hàng: Còn gọi là chi phí lưu thông, là những chi phí đảm bảo cho Kin việc thực hiên chính sách, chiến lược bán hàng của doanh nghiệp. - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm tất các chi phí liên quan đến công việc hành chính, quản trị ở phạm vi toàn doanh nghiệp. Ngoài ra chi phí quản lý doanh nghiệp còn bao gồm các loại chi phí không nằm trong các mục chi phí nói trên. ọc 1.1.2.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ tính kết quả. - Chi phí sản phẩm: là những chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất ra hoặc được mua vào trong kỳ. Đối với hoạt động sản xuất, chi phí sản phẩm là chi phí ại h nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung phát sinh trong hoạt động sản xuất. - Chi phí thời kỳ: là những chi phí phát sinh và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi gĐ nhuận trong một kỳ kế toán. Chi phí thời kỳ trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tồn tại khá phổ biến như chí phí hoa hồng bán hàng, chi phí quảng cáo, chi phí thuê nhà, chi phí văn phòng… ờn 1.1.2.4. Phân loại theo phương pháp quy nạp - Chi phí trực tiếp: là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu chi phí. Có thể quy nạp vào từng đối tượng chi phí như chi phí nguyên vật liệu trực Trư tiếp, chi phí nhân công trực tiếp…Loại chi phí này thường chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng chi phí. - Chi phí gián tiếp: là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng chi phí như chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhân công phụ, chi phí quảng cáo… SVTH: Lê Thị Hiền 7
  18. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 1.1.2.5. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động. - Biến phí là những chi phí nếu xét về tổng số thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động, mức độ hoạt động có thể là số lượng sản phẩm sản xuất ra, số lượng sản uế phẩm tiêu thụ, số giờ máy vận hành; tỷ lệ thuận chỉ trong một phạm vi hoạt động. - Định phí là những chi phí mà xét về tổng số ít thay đổi hoặc không thay đổi ếH theo mức độ hoạt động nhưng nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động thì tỷ lệ nghịch với mức độ hoạt động. - Chi phí hỗn hợp: Là những chi phí bao gồm hỗn hợp cả định phí và biến phí. ht Ở một mức độ hoạt động nào đó, chi phí hỗn hợp là định phí, thể hiện đặc điểm của định phí; ở một mức độ khác, nó có thể bao gồm cả định phí, biến phí, đặc điểm của định phí và biến phí. 1.2. Giá thành sản xuất 1.2.1. Khái niệm Kin Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các chi phí về lao động ọc sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm, lao vụ hoàn thành. Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm, dịch ại h vụ hoàn thành nhất định. Giá thành sản phẩm là một thước đo giá trị, cũng là một đòn bẩy kinh tế, nó mang tính khách quan và cả chủ quan, đồng thời nó là một đại lượng cá biệt, mang tính giới hạn và là một chỉ tiêu, biện pháp quản lý chi phí. ( Huỳnh Lợi gĐ (2010), Kế Toán Chi Phí, NBX Giao Thông Vận Tải, TPHCM). 1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm. 1.2.2.1. Phân loại giá thành sản phẩm theo thời điểm và cơ sở dữ liệu tính giá ờn thành. Giá thành được chia 3 loại là giá thành kế hoạch, giá thành định mức và giá thành thực tế. Trư - Giá thành kế hoạch là giá thành được xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn chi phí định mức nhưng có điều chỉnh theo năng lực hoạt động trong kỳ kế hoạch hoặc kỳ dự toán. Giá thành kế hoạch có thể được lập cho từng sản phẩm hoặc một khối lượng sản phẩm, công việc nhất định trong từng kỳ sản xuất. SVTH: Lê Thị Hiền 8
  19. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến - Giá thành định mức là giá thành sản phẩm được xây dựng trên tiêu chuẩn chi phí định mức. Giá thành định mức thường được lập cho từng loại sản phẩm trước khi sản xuất. Nó là đơn vị cơ sở để xây dựng giá thành kế hoạch, giá thành dự toán, xác uế định chi phí tiêu chuẩn. - Giá thành thực tế là giá thành sản phẩm được tính toán dựa trên cơ sở chi phí ếH phát sinh. Giá thành thực tế thường có sau quá trình sản xuất. 1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm theo phạm vi phát sinh chi phí Giá thành được chia 2 loại: giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ. ht - Giá thành sản xuất là giá thành tính trên cơ sở toàn bộ chi phí liên quan đến việc sản xuất ra sản phẩm, gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Kin - Giá thành toàn bộ là giá thành tính trên cơ sở toàn bộ chi phí liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. ọc (Huỳnh Lợi (2010), Kế Toán Chi Phí, NBX Giao Thông Vận Tải, TPHCM). 1.3. Ý nghĩa của công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm Công tác kế toán không chỉ có ý nghĩa đối với mỗi doanh nghiệp mà nó còn có ại h vai trò quan trọng trong toàn bộ nền kinh tế nói chung. Bởi vì, mỗi doanh nghiệp là một thành phầm kinh tế, mỗi doanh nghiệp phát triển sẽ thúc đẩy nền kinh tế quốc dân phát triển. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau, gĐ chí phí sản xuất là căn cứ để tính giá thành sản phẩm. Sự tiết kiệm hay lãng phí chi phí sản xuất sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành, đòi hỏi quản lý giá thành sản phẩm gắn liền với quản lý chi phí sản xuất. ờn Do đó, mỗi doanh nghiệp, trong nền kinh tế thị trường làm tốt công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sẽ giúp cho doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn thực trạng quá trình sản xuất, quản lý cung cấp các thông tin một cách kịp thời Trư chính xác cho bộ máy lãnh đạo của doanh nghiệp để có những biện pháp, chiến lược, sách lược phù hợp nhằm tiết kiệm tối đa chi phí góp phần hạ giá thành sản phẩm. Đồng thời làm tốt công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sẽ giúp SVTH: Lê Thị Hiền 9
  20. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến doanh nghiệp có kế họach sử dụng vốn hiệu quả, đảm bảo tính chủ động trong sản xuất kinh doanh. 1.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm uế Trong công tác hạch toán kế toán nói chung thì công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là một phần rất quan trọng. Để thực hiện tốt chức năng của mình, ếH kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm cần thực hiện tốt những nhiệm vụ sau: • Theo dõi, ghi chép, phản ánh, tính toán chính xác tình hình sản xuất sản phẩm trong kỳ. Kết quả theo dõi phải được chi tiết trên từng mặt hàng, chủng loại sản phẩm. ht • Thường xuyên theo dõi, cập nhật những chế độ kế toán mới ban hành để áp dụng phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. Kin • Tổ chức thực hiện tốt công tác kế toán, đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác những thông tin kế toán cần thiết về tình hình sản xuất sản phẩm, phục vụ công tác quản lý của nhà quản trị. • Tham mưu cho lãnh đạo về các giải pháp nhằm thúc đẩy quá trình giảm chi ọc phí, tăng sản lượng, giảm giá thành sản phẩm nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. • Phản ánh chính xác, kịp thời và phân bổ tất cả chi phí phát sinh theo đúng các khoản mục quy định theo từng bộ phận sản xuất, phương pháp tính phù hợp với đặc ại h điểm sản xuất và quy trình công nghệ của doanh nghiệp. • Xác định giá trị sản phẩm dở dang, tính giá thành thực tế thực tế của sản phẩm, công việc hoàn thành, tổng hợp kết quả hạch toán kế oán của các bộ phận sản gĐ xuất, kiểm tra việc thực hiện các dự toán chi phí sản xuất và kế hoạch giá thành sản phẩm. • Hướng dẫn, kiểm tra các bộ phận có liên quan đến việc tính toán, phân loại chi ờn phí phục vụ cho việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhanh chóng, trung thực và hợp lý. 1.5. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và phương pháp tập hợp chi phí Trư sản xuất. 1.5.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi phí. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là: SVTH: Lê Thị Hiền 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2