intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoá luận tốt nghiệp: Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH MTV Cơ Khí Đại Lợi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:118

19
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chung của khóa luận là tìm hiểu và đánh giá công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa của Công ty TNHH MTV Cơ Khí Đại Lợi. Qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa và đảm bảo hiệu quả quản lý lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH MTV Cơ Khí Đại Lợi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp: Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH MTV Cơ Khí Đại Lợi

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG KHOA TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH MTV CƠ KHÍ ĐẠI LỢI GVHD: ThS. NGUYỄN HOÀNG THANH TRÚC SVTH: LÊ NGỌC THẢO LỚP: KẾ TOÁN – K18 MSSV: 1811044047 Vĩnh Long, năm 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG KHOA TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH MTV CƠ KHÍ ĐẠI LỢI GVHD: ThS. NGUYỄN HOÀNG THANH TRÚC SVTH: LÊ NGỌC THẢO LỚP: KẾ TOÁN – K18 MSSV: 1811044047 Vĩnh Long, năm 2021 i
  3. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN  ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Vĩnh Long, ngày…..tháng……năm 2021 Giáo viên hướng dẫn (Ký tên, ghi rõ họ và tên) ii
  4. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP  ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Vĩnh Long, ngày…..tháng……năm 2021 Giám Đốc (Đóng dấu, ký tên) iii
  5. LỜI CẢM ƠN Lời cảm ơn đầu tiên em xin được gửi đến giáo viên hướng dẫn người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em rất tận tình từ khi em bắt đầu lên ý tưởng, cho đến lúc em xây dựng và hoàn thành xong Khóa luận tốt nghiệp này. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến tất cả các Thầy Cô trong khoa Tài chính – Kế toán trường Đại Học Cửu Long và toàn thể Thầy Cô trong trường đã dành hết những tâm huyết của mình trong từng bài giảng, trong từng câu nói của mình để em có được những kiến thức, bài học quý báu và có thêm hứng thú, tình cảm với ngành nghề mà mình đang học. Tiếp theo em chân thành cảm ơn đến Quý Công ty TNHH MTV Cơ Khí Đại Lợi đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại Công ty để em có thể ứng dụng những kiến thức mình đã học vào thực tế, biết được cách làm như thế nào cho nhanh, chính xác, dễ dàng và thuận tiện nhất. Và em xin gửi lời cảm ơn đến anh chị…., phụ trách quản lý em trong thời gian thực tập tại Công ty. Do kiến thức em còn hạn chế nên Khóa luận tốt nghiệp của em không tránh khỏi sai sót rất mong nhận được sự thông cảm và đóng góp của quý Thầy Cô, cùng toàn thể các anh chị trong Công ty để Khóa luận của em được hoàn chỉnh hơn. Em xin cảm ơn rất nhiều. Sau cùng, em xin kính chúc Quý Thầy Cô trường Đại Học Cửu Long, các anh chị trong Công ty TNHH MTV Cơ Khí Đại Lợi luôn dồi dào sức khỏe, hoàn thành tốt công việc và hạnh phúc trong cuộc sống. Em xin chân thành cảm ơn! Vĩnh Long, ngày … tháng … năm 2021 Sinh Viên Thực Tập Lê Ngọc Thảo iv
  6. DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG Từ viết tắt Viết đầy đủ BCTC Báo cáo tài chính BĐS Bất động sản BĐSĐT Bất động sản đầu tư BVMT Bảo vệ môi trường CKTM Chiết khấu thương mại DN Doanh nghiệp GGHB Giảm giá hàng bán GTGS Giá trị ghi sổ GTGT Giá trị gia tăng HH Hàng hóa KD Kinh doanh MTV Một thành viên NXB Nhà xuất bản PP Phương pháp QL Quốc lộ TK Tài khoản TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP Thành phố TSCĐ Tài sản cố định TTĐB Tiêu thụ đặc biệt XK Xuất khẩu v
  7. DANH SÁCH BẢNG SỬ DỤNG Trang Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Cơ Khí Đại Lợi giai đoạn 2018 – 2020. ............................................................................ 37 Bảng 2.2: Sổ chi tiết TK 1561 – SK410BV4 .......................................................... 44 Bảng 2.3: Sổ chi tiết TK 1561 – HDC61T ............................................................. 45 Bảng 2.4: Sổ chi tiết TK 1561 – FE42S ................................................................... 46 Bảng 2.5: Sổ chi tiết TK 1561 – GLX AT ANC22S ................................................ 47 Bảng 2.6: Sổ chi tiết TK 1561 – GLX 4AT ANC22S .............................................. 48 Bảng 2.7: Sổ chi tiết TK 1561 – GLX 5AT ANC22S .............................................. 49 Bảng 2.8: Sổ chi tiết TK 1561 – SK410K4 .............................................................. 50 Bảng 2.9: Sổ Cái TK 1561 – Hàng hóa .................................................................... 51 Bảng 2.10: Sổ chi tiết TK 511 - HDC61T ................................................................ 56 Bảng 2.11: Sổ chi tiết TK 511 – GLX 4T ANC22S................................................. 57 Bảng 2.12: Sổ chi tiết TK 511 – FE42S ................................................................... 58 Bảng 2.13: Sổ chi tiết TK 511 – SK410K4 .............................................................. 59 Bảng 2.14: Sổ chi tiết TK 511 – SK410BV4 ........................................................... 60 Bảng 2.15: Sổ chi tiết TK 511 – GL 5MT (ANC22S) ............................................ 61 Bảng 2.16: Sổ chi tiết TK 511 – GLX AT (ANC22S) ............................................. 62 Bảng 2.17: Sổ chi tiết TK 511 – SK410K4 .............................................................. 63 Bảng 2.18: Sổ Cái TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .................. 64 Bảng 2.19: Sổ Cái TK 632 – Giá vốn hàng bán ....................................................... 65 Bảng 2.20: Sổ Nhật Ký Chung ................................................................................. 68 vi
  8. DANH SÁCH HÌNH SỬ DỤNG Trang Hình 1.1: Sơ đồ kế toán hàng hóa (phương pháp kê khai thường xuyên) ................ 10 Hình 1.2: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ ..................................................................... 15 Hình 1.3: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế XK, TTĐB, BVMT ......................................................................................... 16 Hình 1.4: Sơ đồ kế toán doanh thu hàng đổi hàng không tương tự chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ .............................................................. 17 Hình 1.5: Sơ đồ kế toán đơn vị nhận bán hàng đại lý .............................................. 18 Hình 1.6: Sơ đồ kế toán bán hàng đại lý (Hàng chịu thuế GTGT)........................... 18 Hình 1.7: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................... 21 Hình 1.8: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................... 21 Hình 2.1: Cửa hàng cơ khí Kubota Đại Lợi ............................................................. 24 Hình 2.2: Cửa hàng Suzuki Đại Lợi ......................................................................... 25 Hình 2.3: Xe thương mại Suzuki Blind Van ............................................................ 26 Hình 2.4: Xe thương mại Suzuki Carry Truck ......................................................... 27 Hình 2.5: Xe du lịch Suzuki Ertiga .......................................................................... 27 Hình 2.6: Xe du lịch Suzuki Ciaz ............................................................................. 27 Hình 2.7: Xe thương mại Suzuki Carry Pro ............................................................. 27 Hình 2.8: Xe du lịch Suzuki XL7 ............................................................................. 28 Hình 2.9: Đầu kéo máy cày Kubota L4018 .............................................................. 28 Hình 2.10: Máy gặt đập liên hợp Kubota ................................................................. 28 Hình 2.11: Động cơ dầu Kubota ............................................................................... 29 Hình 2.12: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý ................................................................ 29 Hình 2.13: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty ............................................. 31 Hình 2.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung ............... 33 vii
  9. MỤC LỤC Trang Phần MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ........................................................................................ 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU................................................................................. 2 2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................ 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 2 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2 3.1. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................... 2 3.2. Phương pháp phỏng vấn .................................................................................. 2 3.3. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................... 2 4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .................................................... 3 4.1. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3 4.2. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 3 5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI ............................................................................................... 3 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA ..... 4 1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN HÀNG HÓA .......... 4 1.1.1 Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại ......................................... 4 1.1.2 Nhiệm vụ cơ bản của kế toán thương mại .................................................... 4 1.1.3 Đánh giá hàng hóa ......................................................................................... 5 1.1.3.1 Đánh giá nhập hàng hóa ...................................................................... 5 1.1.3.2 Đánh giá xuất hàng hóa ....................................................................... 7 1.2 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH MUA HÀNG ............................................................ 7 1.2.1 Chứng từ sử dụng .......................................................................................... 7 1.2.2 Tài khoản sử dụng ......................................................................................... 8 1.2.3 Phương pháp hạch toán ............................................................................... 10 1.3 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG ........................................................... 13 1.3.1 Những vấn đề chung ................................................................................... 13 1.3.2 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu................................................................... 13 1.3.3 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng ...................................................... 13 1.3.4 Tài khoản sử dụng ....................................................................................... 13 viii
  10. 1.3.5 Phương pháp hạch toán ............................................................................... 15 1.4 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU .................................... 19 1.4.1 Nguyên tắc kế toán ...................................................................................... 19 1.4.2 Tài khoản sử dụng ....................................................................................... 20 1.4.3 Phương pháp hạch toán ............................................................................... 21 Kết luận Chương 1 ................................................................................................. 22 Chương 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH MTV CƠ KHÍ ĐẠI LỢI ...................................... 23 2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV CƠ KHÍ ĐẠI LỢI .. 23 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty .................................................... 23 2.1.1.1 Tên Công ty, địa chỉ, tư cách pháp nhân ........................................... 23 2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ................................ 23 2.1.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty.................................................. 25 2.1.1.4 Mặt hàng kinh doanh chủ yếu ............................................................ 26 2.1.2 Bộ máy tổ chức quản lý .............................................................................. 29 2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .......................................................... 29 2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận............................................. 30 2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty ......................................................... 31 2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................... 31 2.1.3.2 Hình thức sổ kế toán ........................................................................... 32 2.1.3.3 Tổ chức vận dụng và phương pháp kế toán ....................................... 34 2.1.4 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển ....................................... 35 2.1.4.1 Thuận lợi ............................................................................................ 35 2.1.4.2 Khó khăn............................................................................................. 35 2.1.4.3 Phương hướng phát triển ................................................................... 35 2.1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Cơ Khí Đại Lợi ... 35 2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH MTV CƠ KHÍ ĐẠI LỢI ................................................. 40 2.2.1 Kế toán mua hàng tại Công ty TNHH MTV Cơ Khí Đại Lợi .................... 40 2.2.2.1 Các hình thức mua hàng hóa tại Công ty TNHH MTV Cơ Khí Đại Lợi .... 40 2.2.2.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................. 40 ix
  11. 2.2.2.3 Chứng từ sử dụng ............................................................................... 40 2.2.2.4 Một số nghiệp vụ phát sinh ................................................................ 40 2.2.2.5 Sổ sách sử dụng .................................................................................. 43 2.2.2 Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH MTV Cơ Khí Đại Lợi ..................... 52 2.2.2.1 Các hình thức bán hàng hóa tại Công ty TNHH MTV Cơ Khí Đại Lợi ... 52 2.2.2.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................. 52 2.2.2.3 Chứng từ sử dụng ............................................................................... 52 2.2.2.4 Một số nghiệp vụ phát sinh ................................................................ 52 2.2.2.5. Sổ sách sử dụng ................................................................................. 56 Kết luận Chương 2 ................................................................................................. 72 Chương 3. GIẢI PHÁP .......................................................................................... 73 3.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ....................................................................... 73 3.2 HỆ THỐNG GIẢI PHÁP ................................................................................ 78 Phần KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ .......................................................................... 80 1. KẾT LUẬN ......................................................................................................... 80 2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 80 PHỤ LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO x
  12. Khóa luận tốt nghiệp Phần MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong nền kinh tế mở cửa hội nhập với nền kinh tế thế giới, ở nước ta hiện nay, thành phần các doanh nghiệp ngày càng đa dạng hơn, phong phú hơn. Đặc biệt, trong một vài năm trở lại đây, số lượng các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại hàng hóa tăng với mức độ đáng kể. Các doanh nghiệp này muốn khẳng định vị thế của mình, muốn hoạt động có hiệu quả, đem lại lợi nhuận cao, một điều tất yếu là các doanh nghiệp đó phải nắm bắt và quản lý tốt quá trình lưu thông hàng hóa của chính doanh nghiệp mình từ khâu mua đến khâu bán. Các doanh nghiệp Việt Nam càng cần phải năng động hơn, không chỉ để tồn tại trong sự cạnh tranh khốc liệt, mà còn có thể chuyển biến trước những thách thức của thị trường một cách linh hoạt nhất, nắm lấy được những cơ hội tốt nhất, để hoạt động kinh doanh ngày càng phát triển hơn nữa. Hàng hóa là khâu chủ chốt đối với các đơn vị sản xuất kinh doanh, cũng như các đơn vị thương mại, đặc biệt là trong nền kinh tế mở cửa hiện nay thì việc đẩy mạnh tốc độ mua bán hàng hóa là việc sống còn của tất cả các đơn vị. Để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp thương mại phải tổ chức tốt ba khâu của quá trình lưu chuyển hàng hóa là mua vào - dự trữ - bán ra. Ba khâu này có quan hệ mật thiết với nhau. Tổ chức kế toán hàng hóa có vai trò đặc biệt quan trọng, chiếm khối lượng thời gian, công việc nhiều nhất trong toàn bộ công tác kế toán tại doanh nghiệp thương mại. Vì vậy, việc tổ chức tốt công tác kế toán hàng hóa không chỉ là mối quan tâm của bản thân doanh nghiệp mà còn là mối quan tâm của các cơ quan quản lý khác bên ngoài doanh nghiệp. Quản lý tốt được hàng hóa chính là một cách thức để giúp doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả. Nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa to lớn của công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa, qua thời gian học tập tại trường cũng như tìm hiểu thực tế công tác kế toán ở Công ty TNHH MTV Cơ Khí Đại Lợi em đã chọn đề tài “Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH MTV Cơ Khí Đại Lợi” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. Mục đích để cọ xát thực tế, hiểu rõ hơn đề tài đã chọn đồng thời trải nghiệm việc học tập ở trường và thực tế có những khác nhau nào mà bản thân cần biết và khắc phục để công tác tốt sau khi rời khỏi giảng đường đại học. SVTH: Lê Ngọc Thảo Trang 1
  13. Khóa luận tốt nghiệp 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu chung của khóa luận là tìm hiểu và đánh giá công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa của Công ty TNHH MTV Cơ Khí Đại Lợi. Qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa và đảm bảo hiệu quả quản lý lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH MTV Cơ Khí Đại Lợi 2.2. Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu về công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH MTV Cơ Khí Đại Lợi. - Nhận xét, đánh giá về công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa của Công ty TNHH MTV Cơ Khí Đại Lợi. - Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa và đảm bảo hiệu quả quản lý kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH MTV Cơ Khí Đại Lợi. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Phương pháp thu thập số liệu - Số liệu được sử dụng trong Khóa luận là số liệu được lấy từ các sổ sách kế toán, chứng từ, hóa đơn, báo cáo tài chính…của Công ty TNHH MTV Cơ Khí Đại Lợi. - Tham khảo các tài liệu có liên quan đến đề tài - Phương pháp hạch toán kế toán: sử dụng chứng từ, tài khoản sổ sách để hệ thống hóa và ghi chép thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 3.2. Phương pháp phỏng vấn - Gặp gỡ, trao đổi với các anh chị tại Công ty để thu thập thêm thông tin cần thiết, hỏi trực tiếp những anh chị làm công tác kế toán cách thức hạch toán công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa, những thông tin, số liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài. - Trao đổi với giáo viên hướng dẫn để hiểu rõ hơn về đề tài, nhận được sự đóng góp ý kiến từ giáo viên để hoàn thành khóa luận. 3.3. Phương pháp xử lý số liệu - Phương pháp so sánh: các dạng so sánh thường được sử dụng:  Phương pháp so sánh số tuyệt đối: ∆A = A1 – A0 Trong đó: ∆A: Biến động số tiền A1: Giá trị kỳ phân tích A0: Giá trị kỳ gốc SVTH: Lê Ngọc Thảo Trang 2
  14. Khóa luận tốt nghiệp  Phương pháp so sánh số tương đối: A1 - A0 %∆A=  100(%) A0 Trong đó: %∆A: Biến động tốc độ tăng trưởng A1: Giá trị kỳ phân tích A0: Giá trị kỳ gốc 4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 4.1. Phạm vi nghiên cứu  Không gian: Đề tài nghiên cứu được thực hiện và hoàn thành tại Công ty TNHH MTV Cơ Khí Đại Lợi  Thời gian: Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu thứ cấp được thu thập từ Công ty TNHH MTV Cơ Khí Đại Lợi trong năm 2020 và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2018 - 2020. 4.2. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu về kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH MTV Cơ Khí Đại Lợi 5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI Ngoài phần mở đầu và phần kết luận – kiến nghị, bố cục đề tài gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán lưu chuyển hàng hóa Chương 2: Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH MTV Cơ Khí Đại Lợi Chương 3: Giải pháp SVTH: Lê Ngọc Thảo Trang 3
  15. Khóa luận tốt nghiệp Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA 1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN HÀNG HÓA 1.1.1 Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại Ngành thương mại thực hiện chức năng nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng. Đối tượng kinh doanh của ngành thương mại là hàng hóa – đó là những sản phẩm lao động được các doanh nghiệp thương mại mua về để bán ra nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất, tiêu dùng và xuất khẩu. Tổng hợp các hoạt động thuộc các quá trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hóa trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại được gọi là lưu chuyển hàng hóa. Quá trình bán hàng trong doanh nghiệp thường được thực hiện theo 2 phương thức: bán buôn và bán lẻ. - Đặc trưng của quá trình bán buôn là bán với số lượng lớn và khi chấm dứt quá trình mua, bán thì hàng hóa chưa đến tay người tiêu dùng mà phần lớn hàng hóa vẫn còn trong lĩnh vực lưu thông, hoặc vào lĩnh vực sản xuất để chế biến rồi trở lại lĩnh vực lưu thông. - Đặc trưng của quá trình bán lẻ hàng hóa là bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, kết quả quá trình bán lẻ là hàng hóa đó đã vào lĩnh vực tiêu dùng. Trong các doanh nghiệp thương mại, vốn hàng hóa là vốn chủ yếu nhất và nghiệp vụ kinh doanh hàng hóa là nghiệp vụ phát sinh thường xuyên và chiếm một khối lượng công việc rất lớn… và quản lý hàng hóa là nội dung quản lý quan trọng hàng đầu trong các doanh nghiệp thương mại. Vì vậy, việc tổ chức công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp. 1.1.2 Nhiệm vụ cơ bản của kế toán thương mại - Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời về tình hình lưu chuyển của hàng hóa ở doanh nghiệp về mặt giá trị và hiện vật. Tính toán phản ánh đúng đắn trị giá vốn hàng nhập kho, xuất kho và trị giá vốn của hàng hóa tiêu thụ. - Kiểm tra, giám sát chặt chẽ tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về quá trình mua hàng, bán hàng. Xác định đúng đắn kết quả kinh doanh hàng hóa. Đồng thời chấp hành đúng các chế độ tài chính về chứng từ, sổ sách nhập, xuất kho, bán SVTH: Lê Ngọc Thảo Trang 4
  16. Khóa luận tốt nghiệp hàng hóa và tính thuế. Cung cấp thông tin tổng hợp và thông tin chi tiết cần thiết về hàng hóa kịp thời phục vụ cho quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Theo dõi chặt chẽ tình hình tồn kho hàng hóa, giảm giá hàng hóa… Tổ chức kiểm kê hàng hóa đúng theo quy định, báo cáo kịp thời hàng tồn kho. 1.1.3 Đánh giá hàng hóa Hàng hóa hiện có ở doanh nghiệp bao giờ cũng được phản ánh trong sổ kế toán và trong báo cáo kế toán theo trị giá vốn thực tế – tức là đúng với số tiền mà doanh nghiệp phải bỏ ra về những hàng hóa đó. Song sự hình thành trị giá vốn của hàng hóa trong kinh doanh thương mại có thể phân biệt ở các giai đoạn trong quá trình vận động của hàng hóa. 1.1.3.1 Đánh giá nhập hàng hóa Giá gốc của hàng hóa ở các công ty thương mại được xác định trên cơ sở giá mua, các khoản thuế không được hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng. Trong đó, ta cần sự phân biệt khác nhau giữa hai chỉ tiêu giá mua hàng hóa và chi phí thu mua hàng hóa. a. Giá mua hàng hóa Giá mua hàng hóa là chỉ tiêu được dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của hàng hóa trong kho tính theo trị giá mua vào. Trường hợp 1: Giá mua hàng hóa theo hóa đơn. Đối với những doanh nghiệp thương mại nộp thuế cho theo phương pháp khấu trừ thì trị giá nhập tại thời điểm mua hàng chính là trị giá mua thực tế - tính theo giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với những doanh nghiệp thương mại nộp thuế cho theo phương pháp trực tiếp thì giá nhập kho còn bao gồm cả thuế GTGT nộp ở khâu mua hàng hóa. Trường hợp 2: Công ty thương mại mua được hưởng các khoản chiết khấu thương mại hoặc được giảm giá hàng mua Công ty thương mại được hưởng các khoản chiết khấu thương mại do mua hàng với khối lượng lớn hoặc được giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất thì những khoản này được trừ khỏi chỉ tiêu giá mua hàng hóa. Trường hợp 3: Trường hợp các doanh nghiệp thương mại mua hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất. SVTH: Lê Ngọc Thảo Trang 5
  17. Khóa luận tốt nghiệp Giá mua hàng hóa tại thời điểm mua là giá mua đã có thuế tiêu thụ đặc biệt. Trường hợp 4: Trường hợp các doanh nghiệp thương mại nhập khẩu hàng hóa. Giá mua của hàng hóa tại thời điểm mua phải cộng thêm thuế nhập khẩu. Giá mua Giá mua ghi Các khoản giảm Thuế nhập hàng hóa = trên hóa đơn - trừ (nếu có) + khẩu (nếu có) Trường hợp 5: Doanh nghiệp phải bỏ thêm chi phí để sơ chế, phân loại, chọn lọc. Trường hợp này doanh nghiệp phải tốn thêm chi phí nhằm làm tăng giá trị hoặc khả năng tiêu thụ của hàng hóa thì chi phí sơ chế cũng được tính vào trị giá vốn hàng mua nhập kho. b. Chi phí thu mua hàng hóa Chi phí thu mua hàng hóa là chỉ tiêu dùng để phản ánh tất cả các chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình thu mua hàng hóa, tính đến khi hàng hóa đã nhập vào kho của công ty. Ngoài các chi phí chủ yếu như vận chuyển, bốc xếp, bảo quản hàng hóa phát sinh trong quá trình mua hàng, chỉ tiêu này còn bao gồm các chi phí khác như: chi phí bảo hiểm hàng hóa đang được vận chuyển, tiền thuê kho, thuê bến bãi, lương nhân viên thu mua và nhận hàng, chi phí của bộ phận thu mua độc lập,… kể cả khoản hao hụt tự nhiên trong định mức phát sinh trong quá trình mua hàng. Các khoản chi phí mua làm tăng giá khi nhập hàng. Vì vậy giá nhập hàng được tính như sau: Giá nhập Giá mua của Các khoản chi = + hàng hóa hàng hóa phí thu mua Với những nội dung như trên, cộng với đặc điểm hoạt động của các công ty thương mại là luôn mong muốn đẩy nhanh tốc độ lưu chuyển hàng hóa cho nên việc tính toán phân bổ từng khoản mục chi phí thu mua hàng hóa khi nó phát sinh cho các mặt hàng có liên quan là điều khó có thể làm được. Nói cách khác, những nỗ lực của kế toán và thời gian cần thiết để thực hiện công việc trên không mang lại một lợi ích tương xứng. Hơn nữa, chi phí thu mua hàng hóa đương nhiên là có mối quan hệ mật thiết với khối lượng hàng hóa lưu chuyển của công ty thương mại nên chỉ tiêu này cần phải được quản lý chặt chẽ và phân tích kỹ lưỡng. Kế toán sẽ mở một tài khoản riêng để theo dõi chỉ tiêu “Chi phí thu mua hàng hóa” và như vậy “giá mua hàng hóa” SVTH: Lê Ngọc Thảo Trang 6
  18. Khóa luận tốt nghiệp cũng được theo dõi trên một tài khoản riêng. Tuy nhiên ở một số doanh nghiệp bán buôn có chủng loại hàng tồn kho mua bán không nhiều, doanh nghiệp mua bán hàng với khối lượng lớn và xác định dễ dàng chi phí thu mua hàng thì chi phí thu mua sẽ cộng dồn ghi hết vào giá mua hàng hóa một lần. Thông tin về giá mua của hàng hóa tồn kho cuối kỳ và chi phí thu mua hàng hóa phân bổ cho hàng hóa tồn kho cuối kỳ được trình bày trên bảng cân đối kế toán, phần tài sản ngắn hạn, mục hàng tồn kho. 1.1.3.2 Đánh giá xuất hàng hóa Trị giá xuất Trị giá nhập thực tế của Chi phí mua hàng phân = + hàng xuất bán hàng hóa xuất kho để bán bổ cho hàng đã bán Trị giá nhập thực tế hàng hóa xuất kho có thể được xác định theo một trong các phương pháp: - Bình quân gia quyền liên hoàn hoặc cố định - Nhập trước – xuất trước - Giá thực tế đích danh (nhận diện cụ thể) 1.2 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH MUA HÀNG Giao dịch mua bán là hoạt động kinh doanh cơ bản của một công ty thương mại, để có hàng hóa bán ra thì công ty phải mua vào. Các thông tin về giao dịch mua hàng được kế toán ghi nhận vừa tổng quát vừa chi tiết, phải kịp thời phù hợp, nhà quản trị sẽ dựa trên những thông tin này để xem xét ra quyết định mua, dự trữ và bán hàng có hiệu quả. 1.2.1 Chứng từ sử dụng - Mua hàng trực tiếp: Theo phương thức này, doanh nghiệp cử nhân viên của mình trực tiếp đến mua hàng ở bên bán và trực tiếp nhận hàng chuyển về doanh nghiệp bằng phương tiện tự có hoặc thuê ngoài. Sau khi nhận hàng và ký vào Hóa đơn của bên bán, hàng hóa đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Mọi tổn thất xảy ra (nếu có) trong quá trình đưa hàng hóa về doanh nghiệp chịu trách nhiệm. - Mua hàng theo phương thức chuyển hàng: Doanh nghiệp sẽ ký hợp đồng mua hàng với bên bán, bên bán căn cứ vào hợp đồng sẽ chuyển hàng đến giao cho doanh nghiệp theo địa điểm đã quy định trước trong hợp đồng bằng phương tiện tự có hoặc SVTH: Lê Ngọc Thảo Trang 7
  19. Khóa luận tốt nghiệp thuê ngoài. Chi phí vận chuyển bên nào phải trả tùy thuộc vào điều kiện quy định trong hợp đồng. Khi chuyển hàng đi thì hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, hàng mua chỉ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp khi doanh nghiệp nhận được hàng và chấp nhận thanh toán. Chứng từ mua hàng trong phương thức này cũng là Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho do bên bán lập gửi đến cho doanh nghiệp. - Trường hợp mua hàng hóa trên thị trường tự do (hàng nông, lâm, thủy hải sản…) người bán không có hóa đơn, thì doanh nghiệp phải lập “Phiếu kê mua hàng” để làm căn cứ lập phiếu nhập kho và làm thủ tục thanh toán, đồng thời làm căn cứ để khấu trừ thuế. Hàng hóa mua về có thể được làm thủ tục kiểm nhận nhập kho hoặc chuyển bán thẳng. Nếu hàng hóa được nhập kho thì thủ kho và bộ phận mua hàng phải kiểm nhận hàng hóa nhập kho theo đúng thủ tục quy định về kiểm nhận hàng hóa. Chứng từ về nghiệp vụ kiểm nhận hàng hóa nhập kho là Phiếu nhập kho được lập thành 2 liên – thủ kho giữ 1 liên để ghi thẻ kho và sau đó chuyển cho phòng kế toán để ghi sổ kế toán và liên 1 lưu ở nơi lập phiếu. Trường hợp kiểm nhận hàng có phát sinh tình hình thừa, thiếu hàng hóa so với hóa đơn thì phải lập Biên bản kiểm nhận hàng để phản ánh số hàng hóa thừa thiếu, làm cơ sở truy tìm nguyên nhân và xử lý. 1.2.2 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản TK 156 Hàng hóa - TK này phản ánh tình hình nhập xuất tồn hàng hóa trong kho của doanh nghiệp. TK 1561 Giá mua hàng hóa – TK này phản ánh trị giá hàng theo giá mua. TK 1562 Chi phí thu mua hàng – TK này phản ánh chi phí trực tiếp để có hàng hóa mua vào nhập kho trong trạng thái sẵn sàng bán ra hoặc gia công thêm rồi bán ra. SVTH: Lê Ngọc Thảo Trang 8
  20. Khóa luận tốt nghiệp Tài khoản 1561 “Giá mua hàng hóa” Trị giá hàng hóa mua đã nhập kho Trị giá hàng hóa mua xuất kho để bán, trao đổi, biếu tặng, xuất giao đại lý, xuất góp vốn liên doanh Trị giá hàng nhận vốn góp; Trị giá Chiết khấu thương mại mua hàng, các hàng đã bán bị trả lại nhập kho; Trị giá khoản giảm giá hàng mua được hàng phát hiện thừa khi kiểm kê hưởng; Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán; Trị giá hàng hóa hao hụt, Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho mất mát. cuối kỳ (hạch toán hàng tồn kho theo Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho phương pháp kiểm kê định kỳ) đầu kỳ (hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ) Trị giá hàng hóa thực tế tồn kho cuối kỳ Tài khoản 1562 “Chi phí thu mua hàng hóa” Chi phí thu mua hàng hóa thực tế phát Chi phí thu mua hàng hóa tính cho sinh liên quan đến khối lượng hàng khối lượng đã tiêu thụ trong kỳ hóa mua vào, đã nhập kho trong kỳ. Chi phí thu mua tồn cuối kỳ SVTH: Lê Ngọc Thảo Trang 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
22=>1