intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Tài chính: Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Chợ Lớn

Chia sẻ: Elysale2510 Elysale2510 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:84

27
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hệ thống hóa cơ sở lý luận về các vấn đề của hoạt động kế toán nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng thương mại. Đánh giá thực trạng công tác kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh Chợ Lớn . Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán nghiệp vụ tín dụng tại Chi nhánh Chợ Lớn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Tài chính: Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Chợ Lớn

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC HUẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH ------------------ uê ́ ́H tê h in KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ̣c K Tên đề tài: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG ho TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH CHỢ LỚN ại Đ ̀ng ươ Họ và tên sinh viên Tr NGUYỄN THỊ QUỲNH NHƯ Huế, tháng 05 năm 2020
  2. ` BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC HUẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH ------------------ uê ́ ́H tê h in KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ̣c K Tên đề tài: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG ho TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH CHỢ LỚN ại Đ ̀n g Giáo viên hướng dẫn: Họ và tên sinh viên: ươ ThS. Lê Thị Nhật Linh Nguyễn Thị Quỳnh Như Tr Khóa học: 2016 – 2020 Lớp học: K50D Kế toán Huế, tháng 05, năm 2020
  3. Lời cảm ơn Sau gần ba tháng thực tập tại phòng giao dịch Vĩnh Lộc thuộc Chi nhánh Chợ Lớn của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, tác giả đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Chợ Lớn”. Để hoàn thành khóa luận này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân cùng với những kiến thức tích lũy được, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của quý uê ́ anh chị trong phòng giao dịch Vĩnh Lộc thuộc Chi nhánh Chợ Lớn của Ngân hàng ́H Công Thương Việt Nam và đặc biệt là cô giáo hướng dẫn. Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến người trực tiếp hướng dẫn khóa tê luận - ThS. Lê Thị Nhật Linh đã hướng dẫn nhiệt tình và luôn giúp đỡ tác giả trong h suốt thời gian thực hiện khóa luận. in Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, tập thể cán bộ công nhân ̣c K viên Ngân hàng Công Thương - Chi nhánh Chợ Lớn và đặc biệt là quý anh chị phòng giao dịch Vĩnh Lộc đã tạo điều kiện để tác giả được thực tập và có thể hoàn thành tốt ho khóa luận này. Tác giả xin cảm ơn anh Nguyễn Văn Minh Phúc – Cán bộ tín dụng tại phòng giao dịch Vĩnh Lộc đã luôn qua tâm giúp đỡ, cung cấp số liệu, chứng từ để giúp ại em hoàn thành khóa luận Đ Do hạn chế về thời gian và kiến thức, bài khóa luận vẫn còn những điểm sai sót, g rất mong nhận được những ý kiến đóng góp và chỉ bảo của quý thầy cô để khóa luận ̀n được hoàn thiện hơn. ươ Tr Huế, tháng 05 năm 2020 Sinh viên Nguyễn Thị Quỳnh Như
  4. MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu ...........................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................2 uê ́ PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ KẾ TOÁN ́H NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN tê HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................................................................4 1.1 Lý luận chung về Ngân hàng Thương mại (NHTM) ..........................................4 h in 1.1.1Khái niệm..........................................................................................................4 ̣c K 1.1.2 Chức năng của NHTM.....................................................................................4 1.1.2.1 Chức năng trung gian tín dụng ................................................................4 ho 1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán ............................................................5 1.1.2.3. Chức năng tạo tiền ...................................................................................6 ại 1.1.3. Vai trò của Ngân hàng thương mại.................................................................6 Đ 1.1.4. Các hoạt động của NHTM..............................................................................7 1.1.5. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của NHTM..................................................7 ̀n g 1.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán ngân hàng .......................................................8 ươ 1.2.1. Vai trò .............................................................................................................8 1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán Ngân hàng...................................................................8 Tr 1.3. Lý luận chung về hoạt động tín dụng ngân hàng ..............................................9 1.3.1. Khái niệm........................................................................................................9 1.3.2. Chức năng của tín dụng ngân hàng.................................................................9 1.3.2.1. Chức năng huy động và phân phối tiền tệ theo nguyên tắc hoàn trả.......9 1.3.2.2. Chức năng tiết kiệm tiền mặt..................................................................10 1.3.2.3 Chức năng giám đốc các hoạt động của nền kinh tế .............................10 1.3.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng......................................................................10
  5. 1.3.3.1 Điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên liên tục. ................................................................................................................10 1.3.3.2. Tăng cường hiệu quả kinh doan, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội...........................................................................................................10 1.3.3.3 Công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà Nước ..................................................11 1.3.4. Nguyên tắc tín dụng của ngân hàng..............................................................11 1.3.5. Thời hạn tín dụng của ngân hàng .................................................................11 1.3.6. Phương thức tín dụng ngân hàng ..................................................................12 1.3.7. Lãi suất tín dụng ngân hàng..........................................................................13 uê ́ 1.3.8. Rủi ro tín dụng ngân hàng ............................................................................13 ́H 1.4. Kế toán nghiệp vụ tín dụng ngân hàng.............................................................13 1.4.1 Khái niệm.......................................................................................................13 tê 1.4.2 Nhiệm vụ của kế toán tín dụng ......................................................................13 h 1.4.3. Tổ chức kế toán tín dụng ..............................................................................14 in 1.4.4 Hạch toán các nghiệp vụ tín dụng .................................................................15 ̣c K 1.4.4.1 Kế toán nghiệp vụ cho vay các tổ chức tín dụng khác ............................15 1.4.4.2 Kế toán nghiệp vụ tín dụng đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong ho nước. ....................................................................................................................16 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI ại NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CHỢ LỚN Đ .......................................................................................................................................23 g 2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Chợ ̀n Lớn. ............................................................................................................................23 ươ 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Tr Nam.........................................................................................................................23 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh. ...................................................................................................24 2.1.3. Tổ chức bộ máy hoạt động của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Chợ Lớn. ...............................................................................................25 2.1.3.1. Mô hình hệ thống Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam..............25 2.1.3.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Chợ Lớn....................................................................................................25
  6. 2.1.3.3 Nhiệm vụ và chức năng các phòng ban...................................................26 2.1.4 Các nguồn lực của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Chợ Lớn (2017-2019) .............................................................................................28 2.1.4.1 Tình hình nguồn lao động của chi nhánh................................................28 2.1.4.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn của chi nhánh ...............................................30 2.1.4.3 Tình hình kết quả kinh doanh của chi nhánh ..........................................35 2.1.5 Tổ chức công tác kế toán tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN Chợ Lớn ...........................................................................................................39 2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán...........................................................................39 uê ́ 2.1.5.2 Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng ...................................................40 ́H 2.1.5.3. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán ........................................................41 2.1.5.4 Kỳ kế toán và đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán .................................42 tê 2.1.5.5. Tổ chức hệ thống tài khoản ....................................................................42 h 2.1.5.6. Hình thức sổ và hệ thống sổ sách kế toán ..............................................42 in 2.1.5.7 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán...........................................................44 ̣c K 2.1.5.8 Các chính sách kế toán được áp dụng trong quy trình cho vay..............45 2.2 Thực trạng kế toán nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương ho Việt Nam – Chi nhánh Chợ Lớn ..............................................................................47 2.2.1 Quy trình tín dụng..........................................................................................47 ại 2.2.2 Chứng từ được sử dụng đối với kế toán cho vay...........................................49 Đ 2.2.3 Hoạt động tín dụng chủ yếu tại chi nhánh .....................................................49 g 2.2.3.1 Cho vay cầm cố giấy tờ có giá (cầm cố sổ tiết kiệm)..............................49 ̀n ươ 2.2.3.2 Cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp (vay thông thường) .........58 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC Tr KẾ TOÁN TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG - CHI NHÁNH CHỢ LỚN ....................................................................................................65 3.1 Nhận xét về công tác kế toán tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Chợ Lớn. .............................................................................65 3.1.1Ưu điểm ..........................................................................................................65 3.1.2 Nhược điểm ...................................................................................................66 3.1.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – CN Chợ Lớn .............................66
  7. PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................68 1. Kết luận ...............................................................................................................68 2. Kiến nghị.............................................................................................................68 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................70 PHỤ LỤC .....................................................................................................................71 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CK Chiết khấu CMKT Chuẩn mực kế toán CN Chi nhánh GDV Giao dịch viên uê ́ GTCG Giấy tờ có giá ́H KH Khách hàng tê NHNN Ngân hàng nhà nước h NHTM Ngân hàng thương mại NHCT in Ngân hàng Công Thương ̣c K PGD Phòng giao dịch ho TCQT Tổ chức quốc tế TCTD Tổ chức tín dụng ại Đ TG Tiền gửi g TK Tài khoản ̀n ươ TM Tiền mặt TS Tài sản Tr TSCĐ Tài sản cố định TSĐB Tài sản đảm bảo VIETINBANK Ngân hàng Công Thương
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình sử dụng lao động của Vietinbank - CN Chợ Lớn từ năm 2017 đến năm 2019 .......................................................................................................................30 Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của Vietinbank - CN Chợ Lớn từ năm 2017 đến năm 2019.................................................................................................................32 Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh của Vietinbank- CN Chợ Lớn từ năm 2017 đến năm 2019.................................................................................................................36 Bảng 2.4: Tỷ lệ trích lập dự phòng theo từng nhóm nợ ................................................46 uê ́ ́H DANH MỤC BIỂU ĐỒ tê Biểu đồ 2.1: Biến động tài sản.......................................................................................31 h Biểu đồ 2.2: Biến động nguồn vốn................................................................................34 in ̣c K DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Mô hình hệ thống tổ chức của Vietinbank - CN Chợ Lớn..........................26 ho Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Vietinbank – CN Chợ Lớn.................39 Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ kế toán trên phần mềm Core Sunshine tại VietinBank – ại CN Chợ Lớn ..................................................................................................................44 Đ Sơ đồ 2.4: Quy trình tín dụng của Vietinbank – CN Chợ Lớn......................................47 ̀n g ươ Tr
  10. DANH MỤC BIỂU MẪU Biểu 2.1: Tờ trình đánh giá, thẩm định và quyết định cho vay của VD1......................50 Biểu 2.2: Phiếu nhập kho hồ sơ TSĐB cho VD1 ..........................................................53 Biểu 2.3: Ủy nhiệm chi – giải ngân cho VD1 ...............................................................54 Biểu 2.4: Sổ chi tiết TK 2111.xxxxx cho VD1 .............................................................55 Biểu 2.5: Giấy đề nghị thu nợ cho VD1 ........................................................................56 Biểu 2.6: Giấp nộp tiền trả nợ vay cho VD1 .................................................................57 Biểu 2.7: Giấy ủy nhiệm chi cho VD1 ..........................................................................58 uê ́ Biểu 2.8: Giấy nhận nợ cho VD2 ..................................................................................59 Biểu 2.9: Ủy nhiệm chi cho VD2 ..................................................................................60 ́H Biểu 2.10: Phiếu thu dịch vụ cho VD2..........................................................................61 tê Biểu 2.11: Sổ chi tiết tài khoản 2111.xxxxx cho VD2..................................................62 h Biểu 2.12: Phiếu thu lãi tiền vay ...................................................................................63 in Biểu 2.13: Vấn tin trả hết khoản vay cho VD2 .............................................................64 ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr
  11. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài. Trong 20 năm qua, công cuộc đổi mới nền kinh tế của nước ta đã đạt được nhiều thành công, các chỉ số kinh tế cơ bản như GDP, xuất nhập khẩu, đầu tư, thu chi ngân sách nhà nước đều đạt cao và bền vững, có được kết quả trên, ngoài sự đóng góp chung của cả nước, của các ngành, các cấp, phải kể đến những nỗ lực của ngành ngân hàng. Ngành kinh doanh ngân hàng là một trong những dịch vụ quan trọng và cần thiết cho nền kinh tế thị trường hiện nay. Cùng với quá trình chuyển dịch nền kinh tế hàng uê ́ hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường, trong những năm qua, hệ thống Ngân hàng Việt Nam đã và đang phát triển theo xu hướng tích cực và năng động cùng với sự phát ́H triển của nền kinh tế thế giới. Với vai trò là kênh dẫn vốn quan trọng và là cầu nối giữa tê người đi vay với người cho vay nên càng ngày ngân hàng càng có vị trí quan trọng hơn h khi nó làm cho dòng vốn cũng như sự lưu thông trong nền kinh tế một cách hiệu quả in và nhanh chóng hơn. Ngân hàng là tổ chức cho vay chủ yếu của các tổ chức, doanh ̣c K nghiệp, cá nhân, góp phần thực hiện các dự án đầu tư lớn, thúc đẩy mở rộng sản xuất, nâng cao chất lượng cơ sở vật chất là tiền đề cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất ho nước. Và một trong những dịch vụ mà ngân hàng cung cấp là tín dụng ngân hàng. Đó ại là một hoạt động chủ yếu, quan trọng của ngân hàng, thường chiếm tỷ trọng lớn trong Đ tổng tài sản, tạo thu nhập lớn mặt khác cũng mang lại nhiều rủi ro nhất cho ngân hàng. g Do đó nghiệp vụ tín dụng trong ngân hàng cần được tổ chức một cách chặt chẽ và tiện ̀n lợi cho ngân hàng và khách hàng. Thông qua các quy trình nghiệp vụ, kế toán cho vay ươ vốn tín dụng đã phản ánh một cách đầy đủ, chính xác các khoản cho vay, thu nợ, thu Tr lãi, theo dõi và quản lý số dư nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng, trên cơ sở đó giúp cho việc theo dõi các hoạt động tín dụng dễ dàng và hạn chế các rủ ro cho ngân hàng trong việc thu gốc và lãi đúng hạn thì vấn đề đặt ra là phải theo dõi chặt chẽ các khoản cho vay, thu gốc và lãi kịp thời, đây chính là nhiệm vụ của kế toán tín dụng. Thực hiện tốt công tác kế toán tín dụng sẽ giúp cho ngân quản lý vốn tín dụng một cách khoa học, có hệ thống và ngày càng được nâng cao về mặt chất lượng dịch vụ. Trong quá trình thực tập tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi Nhánh Chợ Lớn và nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán tín dụng trong hệ thống ngân hàng nên tôi quyết định chọn đề tài “ Kế toán nghiệp vụ tín dụng tại 1
  12. ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Chợ Lớn” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục đích nghiên cứu  Hệ thống hóa cơ sở lý luận về các vấn đề của hoạt động kế toán nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng thương mại.  Đánh giá thực trạng công tác kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh Chợ Lớn .  Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán nghiệp vụ tín dụng tại Chi nhánh Chợ Lớn. uê ́ 3. Đối tượng nghiên cứu ́H  Các vấn đề lý luận về kế toán nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng thương mại. tê  Công tác kế toán nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương - h Chi nhánh Chợ Lớn. in 4. Phạm vi nghiên cứu ̣c K  Về thời gian: Đề tài nghiên cứu số liệu về tình hình nguồn nhân lực, tình hình tài chính và kết quả kinh doanh trong 3 năm từ năm 2017 – 2019. Các ví dụ về ho việc hạch toán phần hành tín dụng được lấy của năm 2019, 2020.  Về không gian: Giới hạn trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP ại Đ Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Chợ Lớn  Về nội dung: g Tác giả tập trung nghiên cứu cụ thể về nghiệp vụ kế toán nghiệp vụ cho vay ̀n ươ trong phạm vi thực hiện của phòng kế toán của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, gồm cho vay thông thường đối với khách hàng doanh nghiệp và cho vay cầm cố Tr khách hàng cá nhân. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập số liệu: - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập các thông tin, số liệu liên quan đến đơn vị như tình hình sử dụng chứng từ, hạch toán tài khoản, ghi sổ sách,… từ các phòng ban của đơn vị. Thu thập các tài liệu liên quan từ Internet, sách tham khảo và các khóa luận tốt nghiệp Đại học, luận văn thạc sĩ. 2
  13. - Phương pháp quan sát: Thông qua việc quan sát các công việc cụ thể, thao tác và quy trình tiến hành nghiệp vụ của nhân viên kế toán tại phòng kế toán và các phòng khác của đơn vị. - Phương pháp phỏng vấn: tiến hành phỏng vấn, trao đổi với nhân viên kế toán của đơn vị để tìm hiểu thêm về các thông tin không có trong tài liệu được đơn vị cung cấp và làm rõ thêm về các thông tin, số liệu có trong tài liệu của đơn vị. Phương pháp xử lý số liệu: - Phương pháp so sánh, đối chiếu: Các thông tin số liệu sau khi đã thu thập sẽ được tiến hành đối chiếu với mục tiêu, phương hướng đã đề ra để đánh giá việc thực uê ́ hiện so với kế hoạch có đạt hiệu quả hay không hoặc so sánh các chỉ tiêu giữa các năm ́H để xem sự khác nhau giữa các năm. - Phương pháp thống kê: Dùng số tương đối, số tuyệt đối…để phân tích sự tăng tê giảm của các chỉ tiêu và xu hướng của chúng. h - Phương pháp tổng hợp, phân tích: Các thông tin. số liệu sau khi thu thập sẽ in được tổng hợp lại theo đặc điểm nghiệp vụ…Sau đó tiến hành phân tích để đưa ra kết ̣c K luận và giải pháp phù hợp với vấn đề nghiên cứu để phát huy những điểm mạnh và khắc phục những hạn chế. ho ại Đ ̀n g ươ Tr 3
  14. PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Lý luận chung về Ngân hàng Thương mại (NHTM) 1.1.1Khái niệm. Theo Luật các tổ chức tín dụng của Việt Nam được ghi trong Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của NHTM: “Ngân hàng là uê ́ loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt ́H động kinh doanh khác có liên quan”. Luật này còn định nghĩa: “Tổ chức tín dụng là tê loài hình doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội h in dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh ̣c K toán.” Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa các cá nhân và tổ chức, hút vốn từ nơi ho dư thừa và bơm vào nơi khan thiếu. Hoạt động của ngân hàng thương mại là nhằm mục đích kinh doanh một loại hàng hóa đặc biệt đó là "tiền". Phần chênh lệch giữ lãi ại suất cho vay vốn và lãi suất huy động vốn chính là phần lợi nhuận của ngân hàng. Đ Hoạt động của ngân hàng thương mại là cung cấp các dịch vụ, nghiệp vụ cơ bản là g nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán phục vụ cho mọi nhu cầu về ̀n tiền của mọi người, mọi loại hình doanh nghiệp và các tổ chức khác trong xã hội. ươ 1.1.2 Chức năng của NHTM Tr 1.1.2.1 Chức năng trung gian tín dụng Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng NHTM là “cầu nối” giữa những người có vốn dư thừa và những người có nhu cầu về vốn. Thông qua việc huy động khai thác các khoản vốn tiền tệ nhàn rỗi trong nền kinh tế, ngân hàng hình thành nên quỹ cho vay cho nền kinh tế. Với hình chức năng này, ngân hàng vừa đóng vai trò là chủ thể đi vay, vừa đóng vai trò là chủ thể cho vay. Thông qua chức năng trung gian tín dụng, NHTM góp phần tạo lợi ích tất cả các chủ thể kinh tế tham gia và lợi ích chung của nền kinh tế. 4
  15. - Đối với người gửi tiền: Thông qua cơ chế huy động vốn của NH đã tập hợp các khoản vốn tạm thời nhàn rỗi và tạo ra thu nhập cho những người gửi tiền. - Đối với người đi vay: khách hàng vay sẽ thỏa mãn được nhu cầu về vốn mà không phải tiêu tốn nhiều thời gian, công sức để đi tìm kiếm nguồn cung ứng vốn đảm bảo, an toàn và hợp pháp. - Đối với ngân hàng thương mại: Ngân hàng sẽ tìm kiếm được khoản lợi nhuận từ chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi. - Đối với nền kinh tế: việc cung cấp tài chính cho các doanh nghiệp, cá nhân. hộ gia đình đã khuyến khích sản xuất, tạo thêm việc làm, tăng sản lượng, lượng làm uê ́ tăng thu nhập và khuyến khích tiêu dùng hàng hóa điều này sẽ giúp cho việc tăng ́H cường sản xuất. Đây được coi là chức năng quang trọng nhất của NHTM vì vó phản ánh bản tê chất của NHTM là đi vay để cho vay, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của NH h đồng thời là cơ sở để thực hiện các chức năng khác. in 1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán ̣c K Ngân hàng làm chức năng trung gian thanh toán khi nó thực hiện được yêu cầu ho của KH như trích một khoản tiền trên tài khoản tiền gửi để thanh toán tiền tiền hàng. dịch vụ hoặc nhập vào một khoản tiền gửi của KH từ bán hàng hóa hoặc các khoản thu ại khác. NH thực hiện chức năng trung gian thanh toán làm cho nó trở thành quỹ cho KH Đ . Trên thực tế, khi việc thanh toán trực tiếp giữa các chủ thể kinh tế bằng tiền mặt gặp nhiều hạn chế và rủ ro cao lại thiếu chính xác và an toàn, đặc biệt là hạn chế về khoảng ̀n g cách địa lý giữa các chủ thể thanh toán. Từ những hạn chế đó đã tạo nên nhu cầu và ươ gia tăng khối lượng thanh toán qua NH. Với chức năng trung gian thanh toán. NH thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau: Tr - Mở tài khoản tiền gửi giao dịch cho KH. - Quản lý và cung cấp các phương tiện thanh toán cho KH. - Tổ chức và kiểm soát quy trình thanh toán giữa các KH. Chức năng trung gian thanh toán của NH có ý nghĩa rất lớn đối với các hoạt động của nền kinh tế xã hội. Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt thông qua hệ thống của nền kinh tế xã hội thông qua hệ thống NH góp phần tiết giảm chi phí và lượng tiền mặt trong lưu thông và đảm bảo an toàn trong thanh toán. Việc lựa chọn phương thức không dùng tiền mặt thích hợp cho phép KH thực hiện thanh toán nhanh 5
  16. chóng và chính xác, điều này góp phần tăng tốc độ lưu thông hàng hóa. tốc độ lưu chuyển vốn và hiệu quả của quá trình tái sản xuất xã hội. Mặt khác, việc cung ứng các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt giúp cho NH thu hút nguồn vốn tiền gửi. 1.1.2.3. Chức năng tạo tiền Khi có sự phân hóa trong hệ thống NH, hình thành nên ngân hàng phát hành và ngân hàng trung gian thì NH trung gian không còn thực hiện chức năng phát hàng giấy bạc NH nữa. Nhưng với chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán, NHTM có khả năng tạo ra tiền tín dụng (hay tiền ghi sổ) thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại NHTM. Đây chính là một bộ phận của lượng tiền uê ́ được sử dụng trong các giao dịch. Từ khoản dự trữ tăng lên ban đầu, thông qua hành ́H vi cho vay bằng chuyện khoản, hệ thống NH có khả năng tạo nên số tiền gửi (tức tiền tê tín dụng) gấp nhiều lần số dự trữ tăng thêm ban đầu. Tóm lại, sự kết hợp giữa chức năng trung gian tín dụng và chức năng trung gian h in thanh toán là cơ sở để NHTM thực hiện chức năng trung gian tạo tiền gửi thanh toán. ̣c K Khi NH chỉ thực hiện chức năng nhận tiền gửi mà chưa cho vay, NH chưa hề tạo tiền mà chỉ khi thực hiện cho vay NH mới bắt đầu tạo tiền. ho Các chức năng của NHTM có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung, hỗ trợ cho nhau, trong đó chức năng trung gian là chức năng cơ bản nhất, tạo cơ sở cho việc thực hiện ại các chức năng sau. Đồng thời khi ngân hàng thực hiện tốt các chức năng trung gian Đ thanh toán và chức năng tạo tiền lại góp phần làm tăng nguồn vốn tín dụng, mở rộng hoạt động tín dụng, từ đó tăng thu nhập cho ngân hàng. ̀n g 1.1.3. Vai trò của Ngân hàng thương mại ươ NHTM giúp cho cá nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư mở rộng sản xuất kinh Tr doanh, nâng cao hiệu quả kinh doanh, nâng cao đời sống vật chất cho con người. Trong nền kinh tế thị trường, để mở rộng quy mô sản xuất đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng vốn nhất định để đổi mới, nâng cấp thiết bị công nghệ, mở rộng quy mô. Trước nhu cầu đó NHTM có vai trò đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu vốn thiếu hụt, cung cấp dịch vụ thanh toán và các dịch vụ khác nhằm hổ trợ các doanh nghiệp thực hiện tốt hoạt động sản xuất kinh doanh. NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa NHNN với nền kinh tế trong việc thực hiện các chính sách tiền tệ, NHTM góp phần thúc đẩy kinh tế đối ngoại giữa các quốc gia. Với xu hướng phát triển kinh tế theo hướng hội nhập vào cộng đồng kinh tế quốc tế, 6
  17. việc mở rộng và giao lưu kinh tế là một vấn đề tất yếu. Thông qua các nghiệp vụ tài trợ hoạt động xuất nhập khẩu, quan hệ thanh toán với các tổ chức tài chính quốc tế, NHTM giúp cho việc thanh toán trao đổi mua bán được diễn ra nhanh chóng, thuận tiện, an toàn và hiệu quả. 1.1.4. Các hoạt động của NHTM - Hoạt động huy động vốn. - Hoạt động tín dụng: Ngân hàng thương mại được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của NHNN. Trong uê ́ các hoạt động cấp tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng và thường chiếm tỷ trọng ́H lớn nhất. tê - Hoạt động thanh toán và ngân quỹ. - Hoạt động khác: NHTM còn có thể thực hiện một số hoạt động khác như góp h in vốn, mua cổ phần. tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối. kinh doanh vàng, ̣c K kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm, nghiệp vụ ủy thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng. ho 1.1.5. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của NHTM a) Cấu trúc tài sản, cơ cấu vốn kinh doanh và nguồn sinh lợi nhuận có tính đặt ại thù riêng. Do NHTM kinh doanh tiền và các giấy tờ có giá khác nên cấu trúc tài sản có Đ sự khác biệt so với cấu trúc tài sản của các doanh nghiệp phi tài chính. Cơ cấu vốn g kinh doanh gồm phần lớn là vốn huy động từ bên ngoài và chỉ một phần nhỏ là vốn tự ̀n có của ngân hàng. Nguồn gốc sinh lời cũng khác so với các doanh nghiệp phi tài ươ chính: NHTM chủ yếu kiếm lợi nhuận từ hoạt động cho vay và đầu tư, trong khi đó, Tr các doanh nghiệp phi tài chính kiếm lợi nhuận chủ yếu từ bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ. b) Khách hàng vừa là nhà cung ứng vừa là người tiêu thụ. Khách hàng có thể cho ngân hàng vay các khoản tiền nhàn rỗi trong một thời gian nhất định, đồng thời cũng có thể đi vay của ngân hàng. c) Môi trường hoạt động nhạy cảm với thông tin. Hoạt động kinh doanh của NHTM thường chịu tác động rất lớn bởi các thông tin từ thị trường. Khách hàng dễ mất niềm tin khi tiếp nhận thông tin xấu về ngân hàng. Điều này có thể dẫn tới việc khách hàng rút tiền ồ ạt gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động thanh toán của NH. 7
  18. d) Môi trường hoạt động có tính hợp tác cao. Hoạt động kinh doanh của một NH đòi hỏi phải hợp tác chặt chẽ với các NH khác để giảm rủi ro kinh doanh và cùng cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Tránh tình trạng “Domino” là sự phá sản của một NH sẽ làm lung lay toàn bộ hệ thống NH. e) Môi trường hoạt động chịu tác động lớn của các yếu tố: - Chịu sự kiểm soát chặt chẽ của Chính phủ. So với các ngành nghề khác. hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực NH chịu sự giám sát cao nhất. - Chịu tác động của nhiều rủi ro như rủi ro lãi xuất, rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro ngoại hối.... uê ́ - Chịu ảnh hưởng từ các yếu tố như hệ thông pháp luật, văn hóa tiêu dùng. công ́H nghệ, môi trường cạnh tranh ngành.... f) Chịu sự chi phối mạnh của yếu tố công nghệ. Bên cạnh yếu tố con người, tê công nghệ chính là chìa khóa quang trọng để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh h của NH ngày nay. Ứng dụng công nghệ cho phép NH kiểm soát hiệu quả hơn hoạt in động kinh doanh và cung cấp nhiều tiện ích hơn cho KH. Ngày nay, hệ thống máy ̣c K ATM, máy POS và internet banking đang dần thay thế nhân viên giao dịch của NH. 1.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán ngân hàng ho 1.2.1. Vai trò ại Kế toán ngân hàng có vai trò đặc biệt trong việc cung cấp các số liệu, phản ánh Đ toàn bộ diễn biến hoạt động kinh tế và nhờ vậy nó có thể kiểm tra tình hình huy động g và sử dụng vốn của ngân hàng, về việc sử dụng vốn của các đơn vị kinh tế có hiệu quả ̀n hay không. Cho nên kế toán ngân hàng là công cụ để quản lý các nghiệp vụ Ngân hàng ươ và hoạt động của nền kinh tế. Tr 1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán Ngân hàng Kế toán ngân hàng có nhiệm cung cấp nguồn thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng để phục vụ cho các đối tượng sau đây: - Nhà quản trị, điều hành ngân hàng - Các nhà đầu tư - Cơ quan thuế - Khách hàng Thế nên kế toán ngân hàng có nhiệm vụ sau: 8
  19. - Kế toán ngân hàng phải ghi nhận, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong ngân hàng, hoạt động nguồn vốn, sử dụng vốn và các dịch vụ ngân hàng khác theo đúng pháp lệnh kế toán thống kê của Nhà nước và các thể lệ chế độ kế toán ngân hàng quy định. - Phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mưu và đề xuất các giải pháp phục vụ cho yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong đơn vị. - Kế toán ngân hàng phải tổ chức giao dịch, phục vụ khách hàng một cách khoa học, văn minh, lịch sự, góp phần thực hiện chiến lược khách hàng của ngân hàng. - Cung cấp thông tin chính xác cho Ngân hàng trung ương và các cơ quan quản uê ́ lý nhà nước phục vụ cho sự chỉ đạo thực thi các chính sách tiền tệ, chính sách tài ́H chính. - Kế toán ngân hàng giám phải giám sát quá trình sử dụng tài sản (vốn) nhằm tê nâng cao hiệu quả sử dụng các loại tài sản, kiểm tra giám sát chặt chẽ các khoản thu h chi tài chính. in 1.3. Lý luận chung về hoạt động tín dụng ngân hàng ̣c K 1.3.1. Khái niệm “Tín dụng ngân hàng là giao dịch tài sản giữa Ngân hàng với bên đi vay (là ho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế) trong đó Ngân hàng chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, và bên đi ại vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho ngân hàng (TCTD) khi Đ đến hạn thanh toán.” (Nguyễn Thị Thanh Hương, 2007, tr.43) g Theo Luật Các Tổ Chức Tín Dụng năm 2010 số 47/2010/QH12 do Quốc hội ̀n ban hành thì cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản ươ tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng Tr nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. 1.3.2. Chức năng của tín dụng ngân hàng 1.3.2.1. Chức năng huy động và phân phối tiền tệ theo nguyên tắc hoàn trả. Đây là chức năng cốt lõi của tín dụng ngân hàng, được thực hiện trên nguyên tắc hoàn trả có lãi. Chức năng này gồm hai loại nghiệp vụ được tách hẳn ra là huy động vốn tạm thời nhàn rỗi và cho vay vốn đối với các nhu cầu cần thiết của nền kinh tế, nhờ chức năng này mà dòng vốn của xã hội được lưu thông từ nơi “thừa” sang nơi “thiếu”, làm cho việc sử dụng vốn có hiệu quả. 9
  20. Việc phân phối lại vốn tiền tệ dưới hình thức tín dụng được thực hiện bằng hai cách: Phân phối trực tiếp và phân phối gián tiếp. 1.3.2.2. Chức năng tiết kiệm tiền mặt Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động tín dụng ngày càng mở rộng và phát triển đa dạng, từ đó đã thúc đẩy việc mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt và thanh toán bù trừ giữa các đơn vị kinh tế. Điều này sẽ làm giảm được khối lượng giấy bạc trong lưu thông, làm giảm được chi phí lưu thông giấy bạc ngân hàng, đồng thời cho phép nhà nước điều tiết một cách linh hoạt khối lượng tiền tệ nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu tiền tệ cho sản xuất và lưu thông hàng hóa phát triển. uê ́ 1.3.2.3 Chức năng giám đốc các hoạt động của nền kinh tế ́H Trong việc thực hiện chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ nhằm phục vụ yêu cầu tái sản xuất, tín dụng có khả năng phản ánh một cách tổng hợp và tê nhạy bén tình hình hoạt động của nền kinh tế. Do đó, tín dụng còn được coi là một h trong những công cụ quan trọng của nhà nước để kiểm soát, thúc đẩy quá trình thực in hiện các chiến lược phát triển kinh tế. ̣c K Mặt khác, trong khi thực hiện chức năng tiết kiệm tiền mặt, gắn liền với việc phát triển thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế, tín dụng có thể phản ánh ho và kiểm soát quá tình phân phối sản phẩm quốc dân trong nền kinh tế. 1.3.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng ại 1.3.3.1 Điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên Đ liên tục. g Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp với số vốn tự có sẽ khó ̀n ươ mà đảm bảo được tất cả các khoản cần thanh toán. Chính vì vậy mà các doanh nghiệp phải huy động từ các nguồn vốn khác. Trong đó vốn tín dụng là giải pháp hàng đầu Tr cho các doanh nghiệp, vì nó có sự linh hoạt cao, nhờ vốn tín dụng mà các doanh nghiệp đều được thỏa mãn về vốn dẫn đến quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra một cách thường xuyên. liên tục và nguồn vốn được sử dụng một cách tối đa. 1.3.3.2. Tăng cường hiệu quả kinh doan, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội Với vai trò là kênh dẫn vốn quan trọng, tín dụng ngân hàng vừa giúp doanh nghiệp có vốn nhanh chóng cho đầu tư mở rộng sản xuất, vừa góp phần đẩy nhanh tốc độ tập trung và tích lũy vốn cho nền kinh tế. Mặt khác, một trong những quy định tín 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2