intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Tài chính: Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA

Chia sẻ: Elysale2510 Elysale2510 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:117

30
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC– MJ VINA, trên cơ sở đánh giá thực trạng để đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Tài chính: Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH -------- uê ́ ́H tê KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC h in KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ ̣c K THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG ho TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU INTEC – MJ VINA ại Đ g ̀n NGUYỄN THỊ KIM TUYẾN ươ Tr Khoá học: 2016 - 2020
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH -------- uê ́ ́H tê KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC h in KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ ̣c K THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG ho TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU INTEC – MJ VINA ại Đ ̀n g Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: ươ Nguyễn Thị Kim Tuyến TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Tr Lớp: K50C- Kế toán Niên khóa: 2016-2020 Huế, tháng 4/năm 2020
  3. Trong những năm ngồi trên ghế nhà trường được sự hướng dẫn, chỉ dạy tận tình của Quý Thầy Cô trường Đại Học Kinh Tế Huế, Thầy Cô khoa Kế toán – Kiểm toán đã giúp em tiếp thu được rất nhiều kiến thức, kĩ năng bổ ích. Thời gian thực tập cuối khoá uê ́ là một cơ hội giúp em hệ thống hoá lại những kiến thức đã học, có những trải nghiệm ́H thực tế hơn về công việc của một kế toán. tê Để hoàn thành được khoá luận lần này ngoài sự nổ lực của bản thân thì em còn nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ phía nhà trường, thầy cô và quý Công ty TNHH Xuất h Nhập Khẩu INTEC – MJ VINA. in ̣c K Trước hết, em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn đến Ban Giám hiệu nhà trường, quý thầy cô của Trường Đại Học Kinh Tế Huế nói chung và giảng viên của khoa Kế ho toán – Kiểm toán nói riêng đã truyền đạt cho em những kiến thức, kĩ năng chuyên môn. Đây là nền tảng giúp em thực hiện đề tài. ại Tiếp theo, em xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo công ty, các anh chị phòng Đ kế toán tại Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu INTEC – MJ VINA đã nhiệt tình giúp đỡ, g cung cấp các thông tin, tài liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành bài ̀n ươ khoá luận này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn – Tiến Sĩ Nguyễn Thị Tr Thanh Huyền đã luôn quan tâm, tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Tuy nhiên, do hạn chế về kiến thức chuyên môn cũng như thời gian, kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiền nên trong quá trình thực hiện bài khoá luận không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy em rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo từ quý thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn!
  4. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TNDN: Thu nhập doanh nghiệp GTGT: Giá trị gia tăng PPKT: Phương pháp khấu trừ PPTT: Phương pháp trực tiếp uê ́ CSKD: Cơ sở kinh doanh ́H HHDV: Hàng hoá dịch vụ tê SXKD: Sản xuất kinh doanh h KKBS: in Kê khai bổ sung ̣c K HTKK: Hỗ trợ kê khai NSNN: Ngân sách nhà nước ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến
  5. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Bảng tình hình lao động của công ty giai đoạn 2017-2019 .........................37 Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJVINA .........................................................................................................................40 Bảng 2.3: Biến động báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2017 -2019.....................45 Biểu 2.1 Phiếu chi số PC – 109 .....................................................................................50 uê ́ Biểu 2.2: Hoá đơn giá trị gia tăng đầu vào số 0003437 ...............................................51 Biểu 2.3: Hoá đơn giá trị gia tăng đầu vào số 0000209 ...............................................54 ́H Biểu 2.4 Hoá đơn giá trị gia tăng đầu vào số 0000432 ................................................55 Biểu 2.5: Sổ cái tài khoản 1331 tháng 12 năm 2019 ....................................................56 tê Biểu 2.6 Sổ chi tiết tài khoản 1331 tháng 12/2019 .......................................................57 Biểu 2.7. Hoá đơn GTGT đầu ra số 0000264 ...............................................................59 h Biểu 2.8 . sổ cái tài khoản 33311 tháng 12/2019 ..........................................................62 in Biểu 2.9. Sổ chi tiết tài khoản 33311 tháng 12/2019 ....................................................63 Biểu 2.10. Tờ khai thuế GTGT nộp chính thức tháng 12/2019 .....................................67 ̣c K Biểu 2.11. Trích tờ khai thuế GTGT nộp chính thức lần 1 tháng 9/2019 .....................71 Biểu 2.12. Trích tờ khai thuế GTGT nộp chính thức lần 2 tháng 9/2019 ....................71 ho Biểu 2.13.Tờ khai thuế GTGT nộp chính thức tháng 3/2019 ........................................73 Biểu 2.14. Tờ khai thuế GTGT nộp bổ sung lần thứ nhất tháng 3/2019 .......................74 Biểu 2.15. Giấy đề nghị hoàn trả thu ngân sách nhà nước...........................................77 ại Biểu 2.16. Sổ cái tài khoản 33341 năm 2019 ................................................................82 Đ Biểu 2.17. Sổ chi tiết tài khoản 33341 năm 2019............Error! Bookmark not defined. ̀n g ươ Tr SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến
  6. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền DANH MỤC BIỂU ĐỒ - SƠ ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tình hình tài sản công ty năm 2017 – 2019 .............................................41 Biểu đồ 2.2: Tình hình nguồn vốn công ty năm 2017 – 2019 .......................................42 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra.............................................................25 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán kế toán thuế TNDN ...........................................................27 .......................................................................................................................................27 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí thuế TNDN ...............................................27 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – uê ́ MJVINA .........................................................................................................................31 Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán tại công ty TNHH xuất nhập khẩu MJINTEC – VINA .......33 ́H Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung trên máy vi tính tại công ty ......................................................................................................................36 tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến
  7. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu. ...................................................................................................2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ...................................................................................2 3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2 3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 5. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................4 uê ́ PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ́H VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRONG DOANH NGHIỆP .....................5 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp.........5 tê 1.1.1. Nội dung cơ bản về thuế ........................................................................................5 h 1.1.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................5 in 1.1.1.2. Đặc trưng cơ bản của thuế ..................................................................................5 ̣c K 1.1.1.3. Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường .....................................................6 1.1.1.4. Phân loại thuế .....................................................................................................7 ho 1.1.2. Những nội dung cơ bản của thuế GTGT ...............................................................7 1.1.2.1. Tổng quan về thuế GTGT...................................................................................7 ại 1.1.2.2. Nội dung cơ bản của thuế GTGT .......................................................................9 Đ 1.1.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế.....................................................................10 1.1.2.4. Kê khai thuế GTGT theo tháng ........................................................................12 g 1.1.3. Những nội dung cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp.....................................14 ̀n 1.1.3.1. Tổng quan về thuế thu nhập doanh nghiệp.......................................................15 ươ 1.1.3.2. Nội dung cơ bản của thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành...........................16 Tr 1.2. Nội dung công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN..........................................21 1.2.1. Kế toán thuế GTGT..............................................................................................21 1.2.1.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào ............................................................................21 1.2.1.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra ...............................................................................23 1.2.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp...................................................................25 1.2.2.1. Chứng từ sử dụng: ............................................................................................25 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................25 1.2.2.3. Sơ đồ hạch toán. ...............................................................................................27 SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến
  8. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU INTEC – MJ VINA ................29 2.1. Tổng quan về công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA.......................29 2.1.1. Giới thiệu chung ..................................................................................................29 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển..........................................................................29 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của công ty....................................30 2.1.3.1. Chức năng.........................................................................................................30 2.1.3.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................30 2.1.4. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty...................................................30 uê ́ 2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ..........................................................................31 ́H 2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty.................................31 2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .....................................................................33 tê 2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ........................................................33 2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán viên ....................................................33 h in 2.1.6. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH xuất nhập khẩu Intec – MJ Vina................................................................................................................................35 ̣c K 2.1.6.1. Chế độ kế toán áp dụng ....................................................................................35 2.1.6.2. Hình thức kế toán tại áp dụng...........................................................................35 ho 2.1.7. Tình hình nguồn lực của công ty giai đoạn 2017 – 2019....................................37 2.1.7.1. Tình hình lao động............................................................................................37 ại 2.1.7.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty giai đoạn 2017 -2019 ...................39 Đ 2.1.7.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ......................................44 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại g công ty TNHH xuất nhập khẩu MJ – VINA INTEC.....................................................47 ̀n 2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng...............................................47 ươ 2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế giá trị gia tăng...................................47 Tr 2.2.1.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào ............................................................................48 2.2.1.3. Kế toán thuế giá trị tăng đầu ra ........................................................................58 2.2.1.4. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế và khấu trừ thuế........................................64 2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN.............................................................78 2.2.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế TNDN ...........................................................78 2.2.2.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................79 2.2.2.3. Xác định số thuế TNDN tạm tính và số thuế TNDN phải nộp. .......................79 2.2.2.4. Hạch toán thuế TNDN......................................................................................81 SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến
  9. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 2.2.2.5. Quyết toán thuế và nộp thuế TNDN cuối năm .................................................86 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU INTEC – MJVINA.....................................95 3.1 Nhận xét về công tác tổ chứ kế toán thuế tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJVINA ........................................................................................................95 3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán ....................................................................95 3.1.1.1. Ưu điểm ............................................................................................................95 3.1.1.2. Nhược điểm ......................................................................................................96 uê ́ 3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................................................................................................................97 ́H 3.1.2.1. Ưu điểm ............................................................................................................97 3.1.2.2. Nhược điểm ......................................................................................................98 tê 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJVINA......................................................99 h in PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................101 1. Kết luận....................................................................................................................101 ̣c K 2. Kiến nghị .................................................................................................................102 DANH MỤC THAM KHẢO ho PHỤ LỤC ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến
  10. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Thuế là một công cụ tài chính vô cùng quan trọng, gắn liền với sự tồn tại và phát triển của Nhà nước mà bất cứ quốc gia nào cũng sử dụng công cụ thuế để tham gia vào việc thực thi chức năng, nhiệm vụ của mình. Thuế không chỉ là nguồn thu của ngân sách nhà nước mà còn là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế - xã hội. Phát triển kinh tế luôn là mục tiêu hàng đầu của mỗi quốc gia. Để thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế uê ́ của đất nước, chúng ta cần phải có môi trường đầu tư thuận lợi và cơ chế chính sách ́H sao cho phù hợp, rõ ràng và ổn định. Nhằm đáp ứng mục tiêu đó, tại quốc hội khoá XI, tê kỳ họp thứ 11 ngày 10/05/1997, đã thông qua luật thuế giá trị gia tăng và luật thuế thu nhập doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ 01/01/1999 và thuế giá trị gia tăng, thuế thu h in nhập doanh nghiệp được ban hành nhằm tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, góp ̣c K phần khuyến khích xuất khẩu, đầu tư mới và góp phần giải quyết các tác động tiêu cực của việc cắt giảm thuế nhập khẩu. ho Hiện nay, nhà nước đã có nhiều sự điều chỉnh, bổ sung về luật thuế, thay đổi về chế độ kế toán. Vì vậy yêu cầu các đơn vị, tổ chức kinh doanh cần phải chú trọng và ại nắm bắt kịp thời sự thay đổi để áp dụng đúng và thực hiện đầy đủ công tác kế toán Đ thuế, thực hiện tốt nghĩa vụ đối với nhà nước. Kế toán thuế là phụ trách các vấn đề về g khai báo thuế trong doanh nghiệp. Kế toán thuế liên quan đến pháp luật nhà nước và là ̀n nghĩa vụ của các doanh nghiệp đối với nhà nước. Nhà nước chỉ có thể quản lý được ươ nền kinh tế nhiều thành phần khi có kế toán thuế. Ngược lại doanh nghiệp cũng chỉ có Tr thể kinh doanh ổn định và báo cáo thuế thuận lợi khi thực hiện hiện các vấn đề về thuế rõ ràng. Vì vậy thực hiện tốt công tác kế toán thuế nhằm mục đích giúp doanh nghiệp ổn định và nhà nước phát triển tốt hơn. Công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA là một công ty chuyên sản xuất hàng may mặc, gia công hàng cho các công ty trong và ngoài nước. Và để công ty SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 1
  11. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền phát triển ổn định, bền vững thì cần phải thực hiện tốt các công tác kế toán và nghĩa vụ của mình đối với nhà nước. Vì vậy để thực hiện được nghĩa vụ của mình đối với nhà nước thì công ty cần thực hiện tốt công tác kế toán thuế. Nhận thức được vai trò, tầm quan trọng của công tác kế toán thuế trong doanh nghiệp, qua thời gian thực tập tại Công Ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Intec – Mj Vina. Tôi đã quyết định chọn đề tài “Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA” uê ́ 2. Mục tiêu nghiên cứu. ́H - Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT, thuế tê TNDN tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC– MJ VINA, trên cơ sở đánh giá thực trạng để đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty” h in - Mục tiêu cụ thể: ̣c K  Thứ nhất là hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán thuế GTGT, thuế ho TNDN  Thứ hai là tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN đồng ại thời tìm hiểu những vướng mắc, khó khăn trong việc thực hiện công tác kế toán thuế Đ GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA g  Thứ ba đánh giá ưu, nhược điểm và đề xuất giải pháp để hoàn thiện công tác kế ̀n ươ toán thuế GTGT, thuế TNDN tại công ty. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu Tr 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA. SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 2
  12. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Mỗi loại thuế sẽ nghiên cứu mục: tài khoản sử dụng, chứng từ sử dụng, phương pháp hạch toán, kê khai, quyết toán thuế và hoàn thuế. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN - Về không gian: đề tài được thực hiện tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA - Về thời gian: đề tài nghiên cứu hoạt động kinh doanh từ năm 2017 – 2019, kế uê ́ toán thuế GTGT và thuế TNDN năm 2019 ́H 4. Phương pháp nghiên cứu tê - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập các thông tin liên quan đến đề tài để làm cơ sở lý luận cho nghiên cứu thông qua giáo trình, luật thuế, chuẩn mực kế toán, h in chế độ kế toán, các quyết định, thông tư, các văn bản hướng dẫn thực hiện kế toán thuế, các trang web, diễn đàn kế toán, các tạp chí kế toán. Phương pháp này được sử ̣c K dụng chủ yếu trong phần cơ sở lý luận của bài. ho - Phương pháp quan sát, trao đổi : Quan sát để học hỏi, tích luỹ kinh nghiệm thực tế liên quan đến công tác kế toán thuế nói chung và những vấn đề phát sinh khi tìm ại hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN nói riêng, trao đổi trực Đ tiếp với các anh chị trong bộ phận kế toán của công ty để được cung cấp những số liệu g cần thiết cho đề tài như báo cáo tài chính, tờ khai thuế GTGT, thuế TNDN, các chứng ̀n từ, sổ sách có liên quan,.. ươ - Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Thực hiện thu thập số liệu thô từ Công Tr ty, sau đó toàn bộ số liệu thô được chọn lọc và xử lí để đưa vào bài sao cho thông tin đến với người đọc một cách hiệu quả nhất. - Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp này được sử dụng trong bài để phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, lao động,… dựa trên cơ sở số liệu đã thu thập được. Từ đó nêu lên được ưu điểm, nhược điểm hoạt động của công ty. SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 3
  13. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Phương pháp so sánh: từ số liệu tính toán được, tiến hành so sánh giá trị của từng chỉ tiêu qua mỗi năm, rút ra nhận xét và phân tích nguyên nhân, biện pháp khắc phục. 5. Kết cấu của đề tài Đề tài gồm 3 phần: PHẦN I: Đặt vấn đề uê ́ PHẦN II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong doanh nghiệp ́H Chương 2: Tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty tê TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA h in Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ ̣c K VINA ho PHẦN III: Kết luận và kiến nghị ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 4
  14. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh uê ́ nghiệp ́H 1.1.1. Nội dung cơ bản về thuế tê 1.1.1.1. Khái niệm h Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải in thực hiện đối với nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do nhà nước ̣c K ban hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế. (Trích từ slides BG Thuế và Kế toán thuế 1 GV – Ths Phạm Hồng Quyên) ho 1.1.1.2. Đặc trưng cơ bản của thuế ại - Một là, thuế mang tính chất bắt buộc: thuế thể hiện quan hệ kinh tế - chính trị Đ giữa nhà nước và các tổ chức, cá nhân. Nhà nước là thể chế chính trị có quyền lực tối cao ban hành các luật thuế và bắt buộc các tổ chức và cá nhân phải thực hiện nghĩa vụ ̀n g của mình. Thuế hoàn toàn không giống với một khoản tiền từ thiện mà người đóng góp ươ có động lực để đóng góp một cách tự nguyện cho cá nhân, tổ chức hay nhà nước. Để ổn định nguồn thu cho ngân sách nhà nước, thuế được quy định bằng các văn bản pháp Tr quy để tăng tính bắt buộc của thuế. Người nộp thuế theo luật định phải thực hiện quy trình tuân thủ thuế để chấp hành các quy định của luật thuế. Nếu không tuân thủ thì người nộp thuế sẽ bị xử phạt thích đáng với các hành vi vi phạm. - Hai là, thuế không hoàn trả một cách trực tiếp: nộp thuế cho Nhà nước là một nghĩa vụ theo luật định của người nộp thuế. Người nộp thuế phải tuân thủ luật bằng SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 5
  15. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền cách nộp thuế, người nộp thuế không có quyền đòi hỏi bất cứ một sự hoàn trả trực tiếp hay thậm chí gián tiếp riêng tư nào từ phía Chính phủ. Sự hoàn trả này sẽ nhằm vào lợi ích chung của toàn xã hội, không vì lợi ích riêng của bất cứ tổ chức hay cá nhân nào cho dù đây là những người nộp thuế nhiều nhất. - Ba là, thuế dùng vào chi tiêu công: tổng số thu về thuế, được đưa vào ngân sách Nhà nước và cân đối chung nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu trên nhiều lĩnh vực kinh tế xã hội. uê ́ 1.1.1.3. Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường - Thứ nhất, thuế là công cụ huy động nguồn tài chính đáp ứng nhu cầu chi tiêu ́H của Nhà nước: một nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa vào chủ yếu nguồn thu tê từ nội bộ nền kinh tế quốc dân. Tất cả các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước đều được đáp h ứng qua các nguồn thu từ thuế, phí và các hình thức thu khác như vay mượn, viện trợ in nước ngoài, bán tài nguyên quốc gia, thu khác,… Song thực tế các hình thức thu ngoài ̣c K thuế đó có rất nhiều hạn chế, bị ràng buộc bởi nhiều điều kiện. Do đó thuế được coi là khoản thu quan trọng nhất vì khoản thu này mang tính chất ổn định và khi nền kinh tế ho càng phát triển thì khoản thu này càng tăng. - Thứ hai, thuế là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế - xã hội: Thông qua pháp ại lệnh về thuế, Nhà nước chủ động tác động đến cung cầu của nền kinh tế góp phần Đ phân bố lại nguồn lực nhằm thực hiện tốt chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế; g Trong điều kiện kinh tế thế giới có nhiều biến động, khủng hoảng, suy thoái … và kinh ̀n tế trong nước vẫn đang trong giai đoạn phát triển, thị trường có nhiều biến động khó ươ lường. Để kiểm soát được những biến động này, Nhà nước phải sử dụng kết hợp rất Tr nhiều biện pháp và chính sách đồng thời. Trong đó có sự tham gia của chính sách thuế; Sự tăng giá liên tục của thị trường gây ra tình trạng lạm phát khó kiểm soát. Đối với các mặt hàng có sự tăng giá liên tục Nhà nước buộc phải có các chính sách thuế nhằm hỗ trợ điều chỉnh giảm giá. - Thức ba, thuế là công cụ điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội: thuế được áp dụng thống nhất cho các ngành nghề, các thành phần kinh tế, các tầng lớp dân SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 6
  16. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền cư; Chính sách động viên giống nhau giữa các đơn vị, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế có cùng một điều kiện hoạt động; thuế góp phần giảm bớt khoảng cách giàu nghèo thông qua điều tiết thu nhập. 1.1.1.4. Phân loại thuế - Một là, căn cứ vào mục đích điều tiết của Nhà nước:  Thuế trực thu: điều tiết trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế, người nộp thuế và người chịu thuế là một. uê ́  Thuế gián thu: điều tiết gián tiếp thông qua giá cả HHDV, người nộp thuế ́H không phải là người chịu thuế. tê - Hai là, căn cứ đối tượng đánh thuế:  Thuế liên quan đến tài sản: loại thuế có cơ sở đánh thuế là giá trị tài sản. h in Ví dụ như thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế ̣c K tài nguyên.  Thuế thu nhập: bao gồm các sắc thuế có cơ sở đánh thuế là thu nhập kiếm ho được. Thu nhập kiếm được từ nhiều nguồn: từ lao động dưới dạng tiền lương, tiền công…; thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh… ại  Thuế tiêu dùng: là loại thuế có cơ sở đánh thuế là phần thu nhập của tổ Đ chức, cá nhân được mang ra tiêu dùng trong hiện tại. Ví dụ như thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT… ̀n g 1.1.2. Những nội dung cơ bản của thuế GTGT ươ 1.1.2.1. Tổng quan về thuế GTGT Tr a. Khái niệm Thuế GTGT là thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng HHDV phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. (Trích từ Điều 2 của luật số 13/2008/QH12) b. Đặc điểm SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 7
  17. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Thuế GTGT là một thuế gián thu, là một yếu tố cấu thành trong giá cả HHDV. - Thuế GTGT đánh vào đối tượng tiêu dùng HHDV chịu thuế GTGT. Người mua HHDV không trực tiếp nộp thuế GTGT vào ngân sách nhà nước mà nộp thuế thông qua giá thanh toán cho người bán. - Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT ở Việt Nam và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT uê ́ - Thuế GTGT đánh vào GTGT của HHDV phát sinh ở các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng HHDV đó. ́H - Thuế GTGT chỉ thu vào giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ theo phân đoạn tê trong quá trình sản xuất, lưu thông hàng hóa từ khâu đầu tiên tới người tiêu dùng, khi h khép kín một chu kỳ. - Thuế GTGT có tính trung lập cao in ̣c K - Thuế GTGT không bị ảnh hưởng trực tiếp bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế, không bị ảnh hưởng bởi quá trình tổ chức và phân chia các chu trình kinh tế. ho Hơn nữa, thuế GTGT không tham gia vào các mục tiêu ưu đãi, khuyến khích một số ngành nghề, lĩnh vực hay một loại hàng hóa, dịch vụ nào. ại Đ - Thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ. g - Đối tượng chịu thuế là người tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ quốc gia. ̀n c. Vai trò ươ - Thuế GTGT có tác dụng điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng Tr HHDV chịu thuế GTGT - Thuế GTGT là khoản thu quan trọng của NSNN - Thuế GTGT không có tính trùng lắp - Khuyến khích xuất khẩu SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 8
  18. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán, sử dụng hóa đơn, chứng từ, và thanh toán qua ngân hàng. 1.1.2.2. Nội dung cơ bản của thuế GTGT a. Đối tượng chịu thuế GTGT Theo quy định tại điều 2 thông tư 219/2013TT-BTC: “Đối tượng chịu thuế GTGT là tất cả các hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ uê ́ 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT.” ́H b. Đối tượng không chịu thuế GTGT: tê - Đối tượng không chịu thuế GTGT được nêu rõ tại Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC và được sửa đổi, bổ sung tại thông tư 26/2015/TT-BTC. Các đối h in tượng không chịu thuế được chia thành 26 nhóm HHDV và thường có tính chất sau: ̣c K  Sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm và dịch vụ nông nghiệp.  HHDV mang tính chất thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống cộng đồng, không ho mang tính chất kinh doanh.  HHDV của một số ngành cần khuyến khích phát triển ại Đ  Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán. g  Hàng hóa mang tính chất phục vụ nhu cầu đặc biệt của Nhà nước hoặc cần bảo mật. ̀n ươ  HHDV thuộc các hoạt động được ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo.  Hàng hóa nhập khẩu nhưng thực chất không phụ vụ cho hoạt động SXKD và Tr tiêu dùng tại Việt Nam  HHDV của hộ, cá nhân kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm. c. Người nộp thuế GTGT SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 9
  19. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Theo điều 3 thông tư 219/2013/TT-BTC quy định: “Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân, sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (sau đây gọi là người nhập khẩu)” 1.1.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế a. Căn cứ tính thuế uê ́  Căn cứ tính thuế là giá tính thuế và thuế suất thuế GTGT. ́H Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT * thuế suất tê Trong đó: h - Giá tính thuế là giá bán chưa có thuế GTGT. Trong một số trường hợp cụ thể in được xác định như sau: ̣c K  Đối với hàng hóa nhập khẩu giá tính thuế GTGT là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu, cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt, cộng với thuế bảo vệ môi trường. ho  Đối với sản phẩm, HHDV dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là ại giá tính thuế GTGT của HHDV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh Đ các hoạt động này. g  Đối với sản phẩm, HHDV tiêu dùng nội bộ không phục vụ sản xuất, kinh ̀n doanh: giá tính thuế GTGT đầu ra tính theo giá tính thuế GTGT đầu ra của hàng hoá, ươ dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm phát sinh hoạt động này. Tr  Đối với HHDV khuyến mại theo quy định về thương mại, giá tính thuế bằng không. Trường hợp HHDV khuyến mại không theo pháp luật về thương mại thì phải kê khai, tính nộp thuế như HHDV dùng để biếu, tặng, cho. SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 10
  20. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền  Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT bao gồm cả các khoản thu dưới hình thức khác như thu tiền để hoàn thiện, sửa chữa, nâng cấp nhà cho thuê theo yêu cầu của bên thuê.  Đối với gia công là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có thuế GTGT, bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hoá.  Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán HHDV, uỷ thác xuất nhập khẩu uê ́ hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công, tiền hoa hồng thu được ́H từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT. - Thuế suất: thuế suất thuế GTGT có 3 mức: 0%, 5%, 10% tê  Thuế suất 0% áp dụng đối với HHDV xuất khẩu, hoạt động xây dựng, lắp đặt h in công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan, vận tải quốc tế, HHDV thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu ̣c K Điều kiện áp dụng thuế suất 0% đối với hàng hoá xuất khẩu: ho  Có hợp đồng bán, gia công hàng hoá xuất khẩu, hợp đồng uỷ thác xuất khẩu.  Có chứng từ thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng ại từ khác theo quy định của pháp luật. Đ  Có tờ khai hải quan ̀n g  Thuế suất 5% áp dụng đối với HHDV thiết yếu phục vụ sản xuất, tiêu dùng và các ươ HHDV nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư sản xuất bao gồm 16 loại. Tr  Thuế suất 10% áp dụng cho HHDV thông thường không nằm trong diện không chịu thuế GTGT, thuế suất 0%, thuế suất 5%  Thời điểm xác định thuế GTGT: - Đối với bán hàng hoá: thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hoá cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2