intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoá luận tốt nghiệp: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Sengwun Vina

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:85

32
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài "Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Sengwun Vina" nhằm hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Tìm hiểu quá trình luân chuyển hàng hóa, cung ứng dịch vụ, luân chuyển chứng từ tại công ty TNHH SENGWUN VINA. Tìm hiểu thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty từ đó nhằm so sánh sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tế áp dụng tại doanh nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Sengwun Vina

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NIÊN KHÓA 2010– 2014 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SENGWUN VINA Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN Giáo viên hƣớng dẫn: TH.S. NGUYỄN THỊ DIỆN Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ LONG MSSV: 1054020060 Lớp: D10KT02 Bình Dƣơng, Tháng 5 Năm 2014
  2. LỜI CAM ĐOAN Trong quá trình viết bài, em có tham khảo một số tài liệu từ nhiều nguồn nhƣ đã nêu ở phần tài liệu tham khảo. Em xin cam đoan bài luận văn này là do em tự viết, không có sao chép từ bất cứ bài luận nào. Những số liệu, sổ sách, chứng từ trong bài là những tài liệu có thật tại công ty TNHH SENGWUN VINA. Nếu có bất kỳ sự gian lận nào, em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc hội đồng.
  3. LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trƣờng Đại Học Thủ Dầu Một đã truyền cho em những kiến thức quý báu trong thời gian học tập tại trƣờng, đặc biệt em xin cảm ơn Cô Nguyễn Thị Diện cùng các thầy cô : Thầy Lê Đoàn Minh Đức, Thầy Đoàn Đình Ba, Cô Nguyễn Thị Tuyết Nhung trong hội đồng 4 đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ em trong việc hoàn thành bài khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty TNHH SENGWUN VINA đã tạo điều kiện cho em thực tập và tìm hiểu thực tế hoạt động của công ty. Em xin cảm ơn các anh chị Phòng Kế Toán cùng các anh chị phòng ban khác của Công ty đã nhiệt tình chỉ bảo, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành bài khóa luận. Cuối cùng, em xin kính chúc Quý thầy cô, Ban giám đốc công ty, các anh chị làm việc tại Công ty và các bạn bè đã đồng hành cùng em trên giảng đƣờng đại học dồi dào sức khỏe và luôn gặt hái thật nhiều thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. Bình Dƣơng, Ngày 02 tháng 06 năm 2014. Sinh viên Nguyễn Thị Long
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. ............................................................................ 1 1.1 VAI TRÒ VÀ Ý NGHĨA CỦA KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. .......................................................................................................................... 1 1.1.1 VAI TRÒ CỦA VIỆC XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ........................... 1 1.1.2 Ý NGHĨA CỦA VIỆC XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. ......................... 1 1.2 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CHÍNH................................... 1 1.2.1 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ .................. 1 1.2.2 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG NỘI BỘ ................................................. 3 1.2.3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU ........................................ 4 1.2.4 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN ....................................................................... 6 1.2.5 KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG ......................................................................... 7 1.2.6 KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP ............................................. 9 1.3.2 KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH ............................................... 11 1.4 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH HOẠT ĐỘNG KHÁC ......... 12 1.4.1 KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC ........................................................................... 12 1.4.2 .KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC ................................................................................ 12 1.5 KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ TNDN......................................................................... 12 1.6 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP...... 14 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SENGWUN VINA .................................................. 16 2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH SENG WUN VINA. ..................... 16
  5. 2.1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH CÔNG TY ........................................................... 16 2.1.2 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG. ................................................................................................. 16 2.1.3 NHIỆM VỤ VÀ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY .......................... 17 2.1.4 TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY ............................................................. 18 HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN : ........................................................................................ 18 BAN GIÁM ĐỐC : ....................................................................................................... 18 2.1.5 CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY ................................................ 20 2.1.6 TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG GIAI ĐOẠN GẦN ĐÂY : ............................................................................................................................ 24 2.2 CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SENGWUN VINA. ........................................................................................... 29 2.2.1 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CHÍNH. ............................ 29 2.2.1.1. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ. ........... 29 2.2.1.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU .................................. 42 2.2.1.3. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN ................................................................. 43 2.2.2 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH ....................................................................................................................................... 53 2.2.2.1. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH .................................. 53 2.2.2.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH ........................................... 53 2.2.3 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH HOẠT ĐỘNG KHÁC. ..... 54 2.2.4 KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP. ............................ 54 2.2.4.1. KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆN HÀNH. ................ 54 2.2.4.3.KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 57 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SENGWUN VINA. ....................................................................................................................................... 61 3.1 NHẬN XÉT ............................................................................................................. 61 3.1.1 TÌNH HÌNH TỔ CHỨC, QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY....................................... 61 3.1.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN ......................................................................... 62
  6. 3.1.3 CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. ..................... 63 3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SENGWUN VINA. ............................ 64 3.2.1 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY ..................................................... 64 3.2.2 CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ...................... 65 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO. ............................................................................................ 69 PHỤ LỤC ....................................................................................................................... I
  7. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU STT Diễn giải Sơ đồ 1.1 Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Sơ đồ 1.2 Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Sơ đồ 1.3 Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng Sơ đồ 1.4 Sơ đồ chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 1.5 Sơ đồ kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy công ty Sơ đồ 2.2 Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung. Bảng 2.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010. Bảng 2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012 Bảng 2.3 Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực trạng tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Bảng 2.4 Sổ nhật ký chung Bảng 2.5 Sổ chi tiết TK 511 Bảng 2.6 Sổ cái TK 511 Bảng 2.7 Sổ chi tiết TK 632 Bảng 2.8 Sổ cái TK 632 Bảng 2.9 Sổ chi tiết TK 642 Bảng 2.10 Sổ cái TK 642 Bảng 2.11 Sổ cái TK 515 Bảng 2.12 Sổ cái TK 821 Bảng 2.13 Sổ cái TK 911 Bảng 2.14 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 12/2012 Biểu mẫu 2.1 Hóa đơn 0000217 Biểu mẫu 2.2 Hóa đơn 0000218
  8. Biểu mẫu 2.3 Phiếu chi PC1212-32 Biểu mẫu 2.4 Phiếu chi PC 1212-33 Biểu mẫu 2.5 Hóa đơn ngày 04/12/2012 Biểu mẫu 2.6 Bảng lƣơng tháng 12/2012 Phụ lục 01 Sổ chi tiết TK 632 Phụ lục 02 Bảng cân đối số phát sinh tháng 12/2012
  9. DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT SXKD Sản xuất kinh doanh TTĐB Tiêu thụ đặc biệt XK Xuất khẩu GTGT Giá trị gia tăng BCTC Báo cáo tài chính PPTT Phƣơng pháp trực tiếp CKTM Chiết khấu thƣơng mại GGHB Giảm giá hàng bán BĐS Bất động sản TSCĐ Tài sản cố định TNDN Thu nhập doanh nghiệp
  10. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Bình Dương, ngày 02 tháng 06 năm 2014 Giảng viên hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên )
  11. LỜI MỞ ĐẦU 1 Lý do chọn đề tài. Trong những năm gần đây, tình trạng lạm phát kéo dài gây sức ép lớn cho nền kinh tế nói chung và cho toàn doanh nghiệp nói riêng. Do đó, trong thời điểm hiện nay, doanh nghiệp muốn tồn tại và ổn định đƣợc trên thị trƣờng đòi hỏi phải có sự chuyển mình, tìm ra phƣơng thức kinh doanh có hiệu quả, đem lại lợi nhuận cao từ đó mới có đủ sức để cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. Muốn vậy doanh nghiệp phải có chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn và đạt đƣợc lợi nhuận. Kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu chất lƣợng tổng hợp phản ánh đích thực tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó liên quan chặt chẽ đến chi phí bỏ ra và lợi nhuận sẽ đạt đƣợc, do đó nếu xác định đúng đắn kết quả kinh doanh sẽ giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp đánh giá theo dõi đƣợc hiệu quả sản xuất kinh doanh từ đó đƣa ra những biện pháp hữu hiệu nhắm giúp cho doanh nghiệp nâng cao đƣợc lợi nhuận. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng đó, trong thời gian thực tập tại công ty TNHH SENGWUN VINA, em đã đi sâu tìm hiểu công tác xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Dựa vào tình hình thực tế, trên cơ sở những kiến thức, lý luận cơ bản về kế toán xác định kết quả kinh doanh đã đƣợc trang bị ở trƣờng, em đã chọn đề tài “ Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Sengwun Vina” cho chuyên đề khóa luận của mình. 2 Mục tiêu nghiên cứu : Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Tìm hiểu quá trình luân chuyển hàng hóa, cung ứng dịch vụ, luân chuyển chứng từ tại công ty TNHH SENGWUN VINA. Tìm hiểu thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty từ đó nhằm so sánh sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tế áp dụng tại doanh nghiệp. Từ thực tế đã tìm hiểu kết hợp kiến thức đã học, đƣa ra các nhận xét và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán tại công ty TNHH SENGWUN VINA.
  12. 3 Phƣơng pháp nghiên cứu: - Phƣơng pháp luận : Trình bày hệ thống cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp dựa theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính. - Phƣơng pháp phân tích : + Sử dụng phƣơng pháp thu thập: Thu thập số liệu là các hóa đơn, chứng từ, sổ sách liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh. + Sử dụng phƣơng pháp xử lý số liệu: Từ các số liệu thu thập đƣợc tiến hành phân tích đánh giá dữ liệu nhằm phục vụ cho mục đích tìm hiểu và nghiên cứu. - Phƣơng pháp mô tả : Mô tả quy trình luân chuyển hàng hóa, quy trình kế toán về kế toán doanh thu nhƣ : doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, doanh thu khác và các khoản chi phí nhƣ chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, chi phí bán hàng, chi phí khác từ đó xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Phƣơng pháp so sánh đối chiếu : so sánh sự khác nhau giữa kiến thức đã học với thực tế áp dụng tại doanh nghiệp, từ đó đánh giá những ƣu, nhƣợc điểm tại công ty TNHH SENGWUN VINA về công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. Trên cơ sở đó đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh trong công ty. 4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu : - Đối tƣợng nghiên cứu : Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Phạm vi nghiên cứu : Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH SENGWUN VINA. 5 Cấu trúc khóa luận Ngoài lời mở đầu và kết luận, đề tài gồm 3 chƣơng : - Chƣơng 1 : Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh. - Chƣơng 2 : Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH SENGWUN VINA.
  13. - Chƣơng 3 : Một số giải pháp tăng cƣờng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH SENGWUN VINA.
  14. Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. 1.1 Vai trò và ý nghĩa của kế toán xác định kết quả kinh doanh. 1.1.1 Vai trò của việc xác định kết quả kinh doanh Mỗi một doanh nghiệp khi thực hiện quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh thì mục tiêu hàng đầu là lợi nhuận. Lợi nhuận chính là điều kiện cần thiết để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp và là chỉ tiêu để phản ánh hiệu quả cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định của doanh nghiệp. Vì vậy việc xác định kết quả kinh doanh có vai trò rất quan trọng đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào. Xác định kết quả kinh doanh có vai trò theo dõi chung việc thực hiện kế hoạch doanh thu và các khoản chi phí của hoạt động bán hàng, hoạt động tài chính và hoạt động khác. Từ đó, thúc đẩy sử dụng nguồn nhân lực và phân bổ các nguồn lực có hiệu quả đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân nói chung và đối với mỗi doanh nghiệp nói riêng. 1.1.2 Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh. Kết quả kinh doanh là nguồn bổ sung vốn lƣu động tự có và là nguồn hình thành các quỹ của doanh nghiệp dùng để kích thích vật chất cho tập thể lao động trong doanh nghiệp nhằm động viên họ luôn quan tâm đến lợi ích của doanh nghiệp cũng nhƣ lợi ích của cá nhân họ. Bên cạnh đó, nó còn là căn cứ quan trọng để nhà nƣớc đánh giá khả năng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó xây dựng và kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nƣớc của doanh nghiệp. 1.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh chính 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a. Nội dung Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau: - Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào và bán bất động sản đầu tƣ; 1
  15. - Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, nhƣ cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phƣơng thức cho thuê hoạt động... b. Nguyên tắc hạch toán Kế toán việc xác định doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc hạch toán cơ bản : - Cơ sở dồn tích : doanh thu phải đƣợc ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu hay chƣa thu tiền, do vậy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu đƣợc. - Phù hợp : khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp ( chi phí có liên quan đến doanh thu) - Thận trọng : doanh thu và thu nhập chỉ đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế. c. Kết cấu tài khoản. Nợ TK doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - 511 Có Số thuế TTĐB, thuế XK phải nộp Số thuế GTGT phải nộp của doanh Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất nghiệp nộp thuế GTGT theo PPTT. động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ Doanh thu hàng bán bị trả lại; khoản của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế giảm giá hàng bán; khoản CKTM kết toán. chuyển cuối kỳ; Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 d. Chứng từ sử dụng Chứng từ làm cơ sở hạch toán doanh thu bán hàng : - Hóa đơn giá trị gia tăng - Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ - Các chứng từ thanh toán : phiếu thu, giấy báo Ngân Hàng .. e. Tài khoản sử dụng : TK511 có 5 tài khoản cấp II: 2
  16. - TK5111 – Doanh thu bán hàng hóa. - TK5112 – Doanh thu bán sản phẩm. - TK5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ. - TK5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá. - TK5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ. Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng 333 511 111,112 Các khoản thuế tính bán hàng thu bằng tiền 521,531,532 113 Khách hàng mua hàng trả bằng Cuối kỳ kết chuyển CKTT thẻ tín dụng HBTL, GVHB 131 Bán chịu 911 Kết chuyển doanh thu bán hàng Doanh thu đƣợc chuyển 331 Thẳng để trả nợ 1.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ a. Nội dung Phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu đƣợc từ việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, Tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. b. Kết cấu tài khoản. Nợ TK Doanh thu bán hàng nội bộ _ 512 Có - Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ - Số thuế TTĐB, thuế GTGT phải nộp của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán. 3
  17. của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ; - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào TK c. Tài khoản sử dụng Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ, có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5121 - Doanh thu bán hàng hoá - Tài khoản 5122 - Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ 1.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Trong quá trình tiêu thụ có những trƣờng hợp ảnh hƣởng làm thay đổi doanh thu của doanh nghiệp, bao gồm : chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. 1, Chiết khấu thƣơng mại : a. Nội dung Chiết khấu thƣơng mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn. b. Kết cấu tài khoản. Nợ TK chiết khấu thƣơng mại – 521 Có Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ thanh toán cho khách hàng số chiết khấu thƣơng mại sang TK511 để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo 2, Hàng bán bị trả lại. a. Nội dung Phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. 4
  18. b. Kết cấu tài khoản Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bán bị trả lại (Tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hóa đơn). Nợ TK hàng bán bị trả lại - 531 Có Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã Kết chuyển doanh thu của hàng bán trả lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ bị trả lại vào bên Nợ Tài khoản 511 vào khoản phải thu khách hàng về số hoặc Tài khoản 512 để xác định sản phẩm, hàng hóa đã bán doanh thu thuần trong kỳ báo cáo c. Tài khoản sử dụng Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp II: - TK5211 - Chiết khấu hàng hóa - TK5212 - Chiết khấu thành phẩm - TK5213 - Chiết khấu dịch vụ. 3, Giảm giá hàng bán a. Nội dung Phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. b. Kết cấu tài khoản. Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng và phát hành hoá đơn (Giảm giá ngoài hoá đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất. 5
  19. Nợ TK giảm giá hàng bán – 532. Có Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá thuận cho ngƣời mua hàng do hàng bán hàng bán sang TK “Doanh thu bán kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc TK theo quy định trong hợp đồng kinh tế. “Doanh thu bán hàng nội bộ. Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 111,131 521,531,532 511, (512) Khoản chiết khấu thƣơng mại kết chuyển khoản Doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm doanh thu khoản GGHB phát sinh 3331 Thuế GTGT hoàn lại Cho khách hàng 1.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán a. Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (Đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, còn phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tƣ nhƣ: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nhƣợng bán, thanh lý BĐS đầu tƣ… . b. Kết cấu tài khoản Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ. \ 6
  20. Nợ TK giá vốn hàng bán – 632 Có Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã trong kỳ. gửi bán nhƣng chƣa đƣợc xác định là Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tiêu thụ; tồn kho Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán vào TK 911 1.2.5 Kế toán chi phí bán hàng a. Nội dung Phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ. b. Kết cấu tài khoản Nợ TK chi phí bán hàng – 641 Có Các chi phí phát sinh liên quan đến quá Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp 911 để tính kết quả kinh doanh trong dịch vụ. c. Tài khoản sử dụng Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên - Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì - Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng - Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ - Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành - Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2