Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế: Phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing) của Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE)
lượt xem 40
download
Mục tiêu tổng quát của việc nghiên cứu đề tài “Phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE)” là nhằm đề xuất giải pháp hoàn thiện phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing) của Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1 trong thời gian sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế: Phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing) của Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE)
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA KINH TẾ - LUẬT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: “PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ (DIGITAL MARKRTING) CỦA CÔNG TY CỐ PHẦN CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG SỐ 1” NGÀNH ĐÀO TẠO: KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện -Họ và tên: Ths. Nguyễn Minh Phương -Họ và tên: Nguyễn Tùng Dương -Bộ môn: Quản lý kinh tế -Lớp: K54F3 HÀ NỘI, 2022
- LỜI CẢM ƠN Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến toàn bộ quý thầy cô Trường Đại học Thương mại, Quý thầy cô khoa Kinh tế - Luật chuyên ngành Quản lý kinh tế đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt ba năm học tập và rèn luyện tại trường. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn – Cô Nguyễn Minh Phương, người đã nhiệt tình hướng dẫn em thực hiện báo cáo khoá luận này. Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh, chị trong Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông sô 1 (MEDIA ONE) đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình em thực tập tại công ty. Việc được tiếp xúc thực tế, giải đáp thắc mắc giúp em có thêm hiểu biết, kiến thức thực tế và yêu cầu công việc trong tương lai. Với thời gian thực tập tại công ty có hạn nên bài báo cáo của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phê bình của quý thầy cô và anh chị trong công ty Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông sô 1 (MEDIA ONE). Đó sẽ là hành trang quý giá để em có thể hoàn thiện mình sau này. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Sinh viên Nguyễn Tùng Dương 2
- MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................7 PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................9 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................9 2. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ......................................10 3. ĐỐI TƯỢNG, MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU .........................11 3.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .............................................................................11 3.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................11 3.3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ...............................................................................12 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................................12 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................................12 6. KẾT CẤU KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ........................................................13 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ .......................................................................................................................................14 1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ ..........................................14 1.1.1. KHÁI NIỆM VỀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ .................................................14 1.1.2. KHÁI NIỆM VỀ DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ (DIGITAL MARKETING)..............................................................................................................14 1.1.3. KHÁI NIỆM VỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ ...................................................................................................................15 1.2. MỘT SỐ LÝ THUYẾT CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ ..................................................................................15 1.2.1. KHÁI QUÁT VỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ ...................................................................................................................15 1.2.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ .........................................................................................17 1.2.2.1. CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ VỀ QUY MÔ ..............................................................................17 1.2.2.2. CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ VỀ CHẤT LƯỢNG....................................................................18 3
- 1.2.2.3. CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ .....................................................................................................19 1.2.3. NGUYÊN TẮC VÀ CÔNG CỤ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ .........................................................................................20 1.2.3.1. NGUYÊN TẮC PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ ...................................................................................................................20 1.2.3.2. CÔNG CỤ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ ...................................................................................................................21 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ (DIGITAL MARKETING) CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG SỐ 1 (MEDIA ONE) ...................................................................................................24 2.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG SỐ 1 .......................................................24 2.1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ .....................................................................................................24 2.1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG SỐ 1 GIAI ĐOẠN 2018 – THÁNG 6/2021 ..................................................25 2.1.2.1. CÁC NHÂN TỐ KHÁCH QUAN ...............................................................25 2.1.2.2. CÁC NHÂN TỐ CHỦ QUAN .....................................................................27 2.1.3. CÔNG CỤ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ 29 2.2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ GIAI ĐOẠN 2018 – THÁNG 6/2021 ....................................................30 2.2.1. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ VỀ QUY MÔ ............................................................................................30 2.2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ VỀ CHẤT LƯỢNG ..................................................................................32 2.2.3. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ........................34 4
- 2.3. CÁC KẾT LUẬN VỀ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG SỐ 1 .............................................................................................35 2.3.1. THÀNH CÔNG ...............................................................................................35 2.3.2. HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN ...................................................................35 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ (DIGITAL MARKETING) CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG SỐ 1 (MEDIA ONE) ...................................................................................................38 3.1. QUAN ĐIỂM VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI CỦA CÔNG TY CỐ PHẦN CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG SỐ 1 (MEDIA ONE) ĐẾN NĂM 2030 ...........................................................................................................38 3.1.1. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG SỐ 1 (MEDIA ONE) ĐẾN NĂM 2030 ...............38 3.1.2. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG SỐ 1 (MEDIA ONE) ĐẾN NĂM 2030 ...............38 3.2. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG SỐ 1 (MEDIA ONE)....................................................................................39 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾP THỊ KỸ THUẬT SỐ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG SỐ 1 (MEDIA ONE)....................................................................................42 3.4. NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA CẦN TIẾP TỤC NGHIÊN CỨU ......................43 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................44 5
- TÓM LƯỢC Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại. Trong các dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh thì dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing) là dịch vụ được sử dụng nhiều nhất, chiếm tỉ trọng lớn trong tổng doanh thu của doanh nghiêp. Với tổng quan tình hình thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing) và tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) thì công tác nghiên cứu phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing) của MEDIA ONE đóng vai trò vô cùng quan trọng để doanh nghiệp có thể đưa ra được những biện pháp nhằm thúc đẩy tiêu thụ dịch vụ. Căn cứ vào tính cấp thiết đó, tác giả quyết định chọn đề tài: “Phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing) của Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE)” làm khóa luận tốt nghiệp. Đề tài sẽ giúp chúng ta có cái nhìn đúng đắn về phát triển thương mại nói chung cũng như phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing) nói riêng. Từ đó thấy được những khó khăn và đưa ra những giải pháp nhằm đẩy mạnh thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing) của Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) 6
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE ) giai đoạn 2018- Quý II năm 2021 Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng trưởng doanh thu dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của công ty cổ phần công nghệ số 1 giai đoạn 2018- quý II năm 2021 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu doanh thu dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing) của Công ty cổ phần công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) giai đoạn 2018- quý II năm 2021 Bảng 2.2: Tỷ suất lợi nhuận của Công ty cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 giai đoạn 2018- Quý II năm 2021 7
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Khu vực mậu dịch tự do AFTA Asean Free Trade Area ASEAN Association of South East Hiệp hội các quốc gia ASEAN Asian Nations Đông Nam Á BTC Bộ Công thương Comprehensive and Hiệp định đối tác toàn CPTPP Progressive Trans-Pacific diện và tiến bộ xuyên Thái Partnership Bình Dương DN Doanh nghiệp Original Design ODM Sản xuất thiết kế gốc Manufacturing TNDN Thu nhập doanh nghiệp TT Thông tư USD United Stated Dollas Đô la Mỹ SXKD Sản xuất kinh doanh Hiệp hội chiếu sáng Việt VLA Nam Tổ chức thương mại thế WTO Word Trade Organazation giới 8
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong vài năm qua, Công nghệ đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến thói quen và hành vi của người tiêu dùng, thúc đẩy sự phát triển của Digital Marketing. Lĩnh vực đầy mới mẻ này thu hút sự quan tâm của đông đảo người trẻ, đồng thời cũng khan hiếm nguồn nhân lực được đào tạo bài bản. Trong năm 2018, 70% người tiêu dùng nói rằng họ đã chia sẻ video thương hiệu, 72% doanh nghiệp nói rằng video đã cải thiện tỷ lệ chuyển đổi của họ, 52% người tiêu dùng nói rằng xem video sản phẩm làm cho họ tự tin hơn trong các quyết định mua hàng trực tuyến, 65% giám đốc điều hành truy cập trang web của nhà tiếp thị và 39% gọi cho nhà cung cấp sau khi xem video. Những con số đáng kì vọng nêu trên có được là do Việt Nam đang có những tăng trưởng vượt bậc về kinh tế, đô thị hóa và xây dựng hạ tầng cơ bản tăng nhanh. Ngày nay, trong thời đại bùng nổ internet, các phương tiện tương tác trực tuyến: mạng xã hội, các trang web, các trang website, diễn đàn,… phát triển rầm rộ. Điều này đã tác động mạnh mẽ đến hành vi người tiêu hiện nay. Hiện người tiêu dùng đang có xu hướng tìm kiếm thông tin sản phẩm, dịch vụ bằng internet hoặc bằng các công cụ tìm kiếm, mạng xã hội thay vì họ phải đến rất nhiều cửa hàng để tham khảo. Việc tìm kiếm thông tin sản phẩm qua internet sẽ giúp tiết kiệm được thời gian, và dẫn đến việc khách hàng mua sản phẩm trực tiếp online. Điều này đã làm cho Digital Marketing ngày càng trở nên phát triển và là một kênh quảng cáo của các doanh nghiệp. Dịch vụ Digital Marketing hiện đang là dịch vụ được các doanh nghiệp sử dụng nhiều nhất của Công ty Cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) với 14 năm hoạt động. MEDIA ONE đang không ngừng cung cấp đa dạng các dịch vụ cùng với mức giá tốt nhất đến với người tiêu dùng. Tuy nhiên, đứng trước sự xuất hiện của những ông lớn VNG, VCCorp, XPR Brand Communications, Admicro, SONA Agency,… đã có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực này cũng đang cố gắng đưa ra những sản phầm chất lượng để cạnh tranh trên thị trường. Điều này khiến cho công ty gặp một số khó khăn nhất định, điền hình là về thương hiệu sẽ cạnh tranh khó hơn so với các công ty này nếu như không có các chính sách hợp lý để thu hút khách hàng. Có thể thấy rằng, cạnh tranh trên thị trường truyền thông tại Việt Nam nói chung vô cùng khó khăn, khi mà các doanh nghiệp đang nỗ lực đưa ra các sản phẩm không chỉ chất lượng về nội dung mà hình ảnh cũng rất đầu tư, bên cạnh đó cũng có rất nhiều các doanh nghiệp đưa ra các sản phẩm kém chất lượng, sẵn sàng phá giá thị trường để mang về lượng khách hàng về cho họ. Nếu những hạn chế và những yếu tố khách quan trên không kịp thời được khắc phục sẽ ảnh hưởng hết sức tiêu cực đến sự tồn tại và phát triển của công ty. 9
- Trước những thực trạng đó, vấn đề đặt ra là phải làm thế nào để Công ty Cổ phần Công nghệ truyền thông số 1 vừa hoạt động có chiều sâu, vừa mở rộng thị trường, tăng hiệu quả kinh doanh và tạo chỗ đứng vững chắc cho dịch vụ Digital Marketing trên thị trường. Hay nói cách khác, việc nghiên cứu đề tài “Phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1” là vô cùng cấp thiết. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu Hiện nay có rất nhiều bài luận văn, khóa luận làm về vấn đề phát triển thương mại sản phẩm như là: Khóa luận tốt nghiệp “Giải pháp phát triển thương mại mặt hàng bánh kẹo của công ty TNHH chế biến thực phẩm Đức Hạnh ở khu vực miền Bắc” của tác giả Tạ Tương Hải (2010) đề cập đến các vấn đề lý luận cơ bản về mặt hàng bánh kẹo, phát triển thương mại mặt hàng bánh kẹo. Tác giả đi khảo sát thực trạng về vấn đề phát triển thương mại mặt hàng bánh kẹo của công ty TNHH chế biến thực phẩm Đức Hạnh trong giai đoạn từ năm 2006-2009. Từ thực trạng khảo sát được, tác giả đánh giá thành công mà công ty đã đạt được cũng như phát hiện ra những vấn đề còn tồn tại, nguyên nhân của những tồn tại và một số vấn đề đặt ra trong thời gian tới đối với việc phát triển thương mại mặt hàng bánh kẹo của công ty. Sau đó thông qua việc nghiên cứu thực trạng phát triển thương mại mặt hàng bánh kẹo của công ty TNHH chế biến thực phẩm Đức Hạnh trên thị trường miền Bắc, đề xuất một số giải pháp phát triển thương mại mặt hàng này trên thị trường miền Bắc. Khóa luận tốt nghiệp “Phát triển thương mại sản phẩm hoa quả sấy của công ty TNHH Hương liệu thực phẩm Việt Nam trên thị trường nội địa”, Vũ Thị Hiền Trang (2017). Đề tài tiếp cận nội dung với các phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu để làm rõ hơn về phát triển thương mại sản phẩm hoa quả sấy và qua đó áp dụng vào thực tiễn hoạt động tại công ty TNHH Hương liệu thực phẩm Việt Nam trên thị trường nội địa. Lấy lý luận và thực tiễn tại công ty, tác giả đã đề xuất các giải pháp phát triển thương mại sản phẩm hoa quả sấy trên thị trường nội địa đối với công ty cho giai đoạn 2017-2020. Luận văn thạc sỹ “Chiến lược tiêu thụ sản phẩm của Tổng công ty giấy Việt Nam”, Chu Qúy (2018). Đề tài tìm hiểu thực trạng chiến lược tiêu thị sản phẩm của Tổng công ty giấy Việt Nam giai đoạn 2010-2016, từ đó tìm ra những thành công và hạn chế để đưa ra những định hướng và giải pháp nhằm thiện chiến lược tiêu thụ sản phẩm của Tổng công ty. Luận văn thạc sỹ” Phát triển hệ thống bán lẻ của Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế”, Lý Kim Ngọc (2015). Dựa theo những lý luận về 10
- phát triển hệ thống bán lẻ trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế tìm hiểu được ở chương 1. Tác giả đi phân tích và đánh giá thực trạng phát triển hệ thống bán lẻ tại Thành phố Hồ Chí Minh theo chiều rộng và chiều sâu cũng như những xu hướng mới của thương mại bán lẻ của Việt Nam ảnh hưởng đến việc phát triển hệ thống thương mại bán lẻ của TPHCM. Thông qua đó, tác giả đã tìm ra những giải pháp đối với ngành thương mại Thành phố và một số những kiến nghị đối với Nhà nước để phát triển hệ thống bán lẻ tại Thành phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện tại vẫn chưa có đề tài nào làm về dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của Công ty Cổ phần Công nghệ truyền thông số 1. Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài “Phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1” là cần thiết và không trùng lắp với các nghiên cứu trước. 3. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là hoạt động phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1. 3.2. Mục tiêu nghiên cứu a. Mục tiêu tổng quát Mục tiêu tổng quát của việc nghiên cứu đề tài “Phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE)” là nhằm đề xuất giải pháp hoàn thiện phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing) của Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1 trong thời gian sắp tới. b. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số. - Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1 trên thị trường nội địa; đánh giá thành công, hạn chế và nguyên nhân hạn chế của thực trạng phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1 giai đoạn 2018- Quý II năm 2021. - Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1 đến năm 2030. 11
- 3.3. Nhiệm vụ nghiên cứu Khóa luận tập trung trả lời các câu hỏi bao gồm: - Phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số là gì? Nó có vai trò và nguyên tắc như thế nào? - Thực trạng phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1 giai đoạn 2018- Quý II năm 2021 đang diễn ra như thế nào? - Những thành công mà Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1 đã đạt được và những hạn chế mà doanh nghiệp cần phải khắc phục trong giai đoạn 2018- Quý II năm 2021 là gì? - Những giải pháp và kiến nghị cần được đề ra để phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1 đến năm 2030 là gì? 4. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1. - Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1 giai đoạn 2018- tháng 6 năm 2021, đề xuất các giải pháp cho đến năm 2030. - Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung phân tích thực trạng các chỉ tiêu của phát triển thương mại bao gồm: thực trạng phát triển về quy mô, chất lượng và hiệu quả phát triển hoạt động thương mại của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số. 5. Phương pháp nghiên cứu Trong khóa luận, tác giả đã kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu khoa học nhằm giúp vấn đề nghiên cứu được logic và rõ ràng nhất. Cụ thể: Phương pháp thu thập dữ liệu: Đề tài chủ yếu sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp, dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn chính sau: Dữ liệu thứ cấp được cung cấp dưới dạng các số liệu thống kê hàng năm, các bộ dữ liệu điều tra, các báo cáo tổng hợp hàng năm của Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) với mục đích sử dụng cho phần nghiên cứu chương 2 của khóa luận. Ngoài ra, đề tài còn thu thập dữ liệu thông qua các luận án, luận văn, sách, báo, tạp chí, internet…. để hoàn thành toàn bài khóa luận. 12
- Phương pháp xử lý dữ liệu: Đề tài nghiên cứu sử dụng phương pháp xử lý dữ liệu chính như sau: - Phương pháp mô hình hóa: Phương pháp mô hình hóa là một phương pháp khoa học bằng việc xây dựng mô hình của đối tượng nghiên cứu, sao cho việc nghiên cứu mô hình cho ta những thông tin tương tự đối tượng nghiên cứu đó. Đề tài sử dụng bảng và biểu đồ giúp cho hệ thống hóa dữ liệu sinh động và logic hơn. - Phương pháp lượng hóa: Là phương pháp sử dụng phần mềm excel, word… để tổng hợp, phân tích các dữ liệu thu thập được sử dụng trong chương 2 của khóa luận. - Phương pháp phân tích cơ bản, tổng hợp: Là phương pháp được sử dụng nhằm phân tích những ảnh hưởng của các nhân tố đến phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing) của Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) trong phần 2.1.2 và phân tích số liệu trong phần 2.2 của khóa luận. - Phương pháp sơ đồ, bảng biều: Sử dụng các bảng biểu để thể hiện số liệu thu thập được và sử dụng biểu đồ đánh giá so sánh các chỉ tiêu trong nghiên cứu về phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing) của Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1 (MEDIA ONE) trong phần 2.2. 6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp Ngoài phần mở đầu thì khóa luận được kết cấu gồm 3 chương. Chương 1: Một số khái niệm cơ bản liên quan đến phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1 Chương 3: Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của Công ty Cổ phần công nghệ truyền thông số 1 13
- CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ 1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số 1.1.1. Khái niệm về thương mại dịch vụ Theo Luật Thương mại năm 2005: “Hoạt động thương mại của các thương nhân bao gồm việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động khác nhằm mục đích sinh lời hoặc thực hiện chính sách xã hội”. Theo Hà Văn Sự (2015), Kinh tế thương mại đại cương, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội: “Thương mại là tổng hợp các hiện tượng, các hoạt động và các quan hệ kinh tế gắn và phát sinh cùng với trao đổi hàng hóa và cung ứng dịch vụ nhằm mục đích lợi nhuận”. Dịch vụ là sản phẩm của lao động, không tồn tại dưới dạng vật thể, quá trình sản xuất và tiêu thụ xảy ra đồng thời, nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng. Theo nghĩa rộng, Dịch vụ là một lĩnh vực kinh tế thứ 3 thuộc nền kinh tế quốc dân. Nó bao gồm nhiều hoạt động về kinh tế bên ngoài 2 lĩnh vực chính là công nghiệp và nông nghiệp. Theo nghĩa hẹp, dịch vụ lại là các hoạt động có ích của con người mang tới những sản phẩm không tồn tại dưới dạng hình thái vật chất và không dẫn tới việc sở hữu hay chuyển giao quyền sở hữu. Thế nhưng vẫn có thể đáp ứng được đầy đủ và nhanh chóng, văn minh những nhu cầu về sản xuất và đời sống trong xã hội. Dịch vụ là những sản phẩm kinh tế gồm công việc dưới dạng lao động thể lực, quản lý, kiến thức, khả năng tổ chức và những kỹ năng chuyên môn nhằm phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh hoặc sinh hoạt tiêu dùng của cá nhân và tổ chức. Tóm lại chúng ta có thể hiểu, Thương mại dịch vụ là hoạt động thương mại có đối tượng là dịch vụ, là hoạt động trao đổi, mua bán trực tiếp giữa các cá nhân hay một nhóm người, hay cụ thể hơn là giữa bên cung ứng dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ. Các hoạt động trong thương mại dịch vụ đều hướng đến mục đích cuối cùng là lợi nhuận. 1.1.2. Khái niệm về dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số (Digital marketing) Hiện nay, có rất nhiều định nghĩa về Marketing đang tồn tại trên thế giới hiện nay. Theo định nghĩa của Hiệp hội Marketing Mỹ (AMA) (1985): “Marketing là một quá trình lập ra kế hoạch và thực hiện các chính sách ản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh của hàng hoá, ý tưởng hay dịch vụ để tiến hành hoạt động trao dổi nhằm thoả mãn mục đích của các tổ chức và cá nhân”. Tiếp thị kỹ thuật số (Digtital Marketing) là cách thức xúc tiến thương mại sử dụng kênh phân phối kỹ thuật số như các thiết bị di động, Internet, bẳng hiệu kỹ thuật số, email,… để tiếp cận khách hàng theo phương thức kịp thời, xác đáng tới tận cá nhân khách hàng và hiệu quả về chi phí. 14
- 1.1.3. Khái niệm về phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số Theo Hà Văn Sự (2015), Kinh tế thương mại đại cương, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội: “Phát triển thương mại là quá trình bao gồm nhiều hoạt động nhằm tạo ra sự thay đổi cả về lượng và chất, sự tăng trưởng thương mại của quốc gia trong từng giai đoạn phát triển. Phát triển thương mại hướng tới sự hài hòa các mục tiêu kinh tế, xã hội và môi trường tức là nhằm tới sự bền vững” Dựa vào khái niệm phát triển thương mại nói chung, có thể hiểu phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số như sau: “Phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số là sự gia tăng về quy mô và tốc độ tăng trưởng dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số một cách nhanh nhất, ổn định gắn với việc chuyển dịch cơ cấu hợp lí đảm bảo không ngừng nâng cao hiệu quả, đáp ứng hài hòa mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội- môi trường”. 1.2. Một số lý thuyết cơ bản về phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số 1.2.1. Khái quát về phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số Dưới góc độ tiếp cận của kinh tế thương mại, phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số bao gồm việc gia tăng quy mô thương mại một cách hợp lý, thúc đẩy nhịp độ, tốc độ tăng trưởng thương mại nhanh, ổn định và liên tục, cải thiện chất lượng phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số gắn với chuyển dịch cơ cấu thương mại sản phẩm này phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả thương mại hướng vào mục tiêu phát triển bền vững, đáp ứng hài hòa các mục tiêu kinh tế, xã hội và môi trường. Đối với người tiêu dùng: Tiếp thị kỹ thuật số là một cách truyền thông hiệu quả giúp các công ty nhắm đến một lượng lớn khách hàng tiềm năng tại cùng một thời điểm. Sử dụng kênh Internet để tiếp thị là một cách tiếp cận nhanh chóng để nhắm mục tiêu đến những người tiêu dùng tiềm năng cùng một lúc trên toàn thế giới. Social Media Marketing cũng đã tham gia vào cuộc “cách mạng hóa” các hoạt động tiếp thị kỹ thuật số trên các nền tảng truyền thông xã hội khác nhau như Facebook, Twitter, LinkedIn, Pinterest, v.v. Đối với doanh nghiệp sản xuất – kinh doanh: Dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số được tiêu thụ đồng nghĩa với việc nó được người tiêu dùng chấp thuận. Thông qua dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số, doanh nghiệp có thể xây dựng và tạo nên nhận thức người dùng về sản phẩm và dịch vụ của mình. Qua đó, tình hình tài chính của công ty ngày càng được vững mạnh, nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp đối với các đối thủ trên thị trường và với cả các đối tác kinh doanh. Nếu doanh nghiệp biết kết hợp hài hòa giữa kinh tế - xã hội – môi trường sẽ làm cho uy tín doanh nghiệp ngày càng tăng lên và doanh nghiệp ngày càng phát triển tốt hơn. Đối với kinh tế - xã hội: Phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số sẽ góp 15
- phần đảm bảo cân đối cung – cầu, đảm bảo được hoạt động sản xuất của doanh nghiệp diễn ra bình thường, tránh được sự mất cân đối trong xã hội. Dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số tiêu thụ được nhiều sẽ thúc đẩy các doanh nghiệp sản xuất và thương mại phát triển theo, nâng cao trình độ khoa học về dây chuyền sản xuất của doanh nghiệp theo hướng tăng tỷ trọng của ngành SXKD. Thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số ngày càng phát triển kéo theo hoạt động kinh tế của đất nước ngày càng mạnh hơn, đóng góp không nhỏ cho GDP của đất nước và ngân sách nhà nước. Đồng thời, vấn đề thất nghiệp sẽ được giải quyết đối với một bộ phận dân cư. Phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số gắn với sự phát triển về quy mô thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số: Các hoạt động làm cho thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số có sự mở rộng về quy mô nghĩa là làm cho lĩnh vực thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số có sự gia tăng về sản lượng tiêu thụ qua đó gia tăng giá trị thương mại và có sự mở rộng về thị trường tiêu thụ. Quy mô tăng trưởng thể hiện sự mở rộng số lượng về thị trường, khách hàng cũng như sự đa dạng hóa về các loại sản phẩm của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số trên thị trường của doanh nghiệp, đảm bảo có được những sản phẩm đa dạng về nội dung, chất lượng với những mức giá hợp lý, phù hợp với túi tiền và nhu cầu của từng người., Phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số gắn với sự thay đổi về chất lượng trong lĩnh vực thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số: Chất lượng hoạt động thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số biểu hiện ở tốc độ tăng trưởng sản phẩm cao hay thấp, ổn định hay không ổn định và xu hướng phát triển của nó. Ngoài ra còn thể hiện ở sự dịch chuyển về cơ cấu sản phẩm tiêu thụ, cơ cấu thị trường, các loại hình doanh nghiệp tham gia kinh doanh và các hình thức phân phối sản phẩm của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số. Đó là sự dịch chuyển cơ cấu dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số theo hướng tăng những sản phẩm có nội dung chất lượng, có sự đầu tư kỹ lưỡng về hình ảnh, âm thanh. Phải có sự thâm nhập khai thác tốt hơn thị trường cũ của sản phẩm nhằm tối đa hóa lợi nhuận và phát triển thị trường tiêu thụ theo chiều sâu. Cơ cấu thương mại của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số thể hiện tính đa dạng và phong phú về nội dung, chất lượng của các sản phẩm có trên thị trường, cơ cấu thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số phải phù hợp với cơ cấu chung của toàn ngành. Phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số gắn với nâng cao hiệu quả của hoạt động thương mại: Đó là làm cho hoạt động thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số có kết quả tăng, chi phí hoạt động giảm hoặc tăng không đáng kể, kết quả tăng nhanh hơn so với tốc độ tăng chi phí, kết quả không tăng nhưng chi phí giảm hoặc kết quả giảm nhưng chậm hơn tốc độ giảm chi phí của hoạt động thương mại. Ngoài ra, việc nâng cao được công tác kiểm tra để đảm bảo chất lượng sản phẩm của công ty 16
- cung cấp. Ngoài ra, tăng cường mối quan hệ với các nhà cung ứng, mối quan hệ với khách hàng, hỗ trợ và đảm bảo các dịch vụ sau bán. Vậy nội dung của phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số là sự thay đổi về quy mô, chất lượng sản phẩm, nâng cao hiệu quả dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số. 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số 1.2.2.1. Chỉ tiêu đánh giá phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số về quy mô Để đánh giá sự phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số về quy mô ta cần sử dụng các chỉ tiêu thể hiện quy mô thương mại như sau: Sản lượng tiêu thụ, tổng doanh thu, lợi nhuận, thị phần doanh nghiệp. - Chỉ tiêu sản lượng tiêu thụ: Sản lượng tiêu thụ là khối lượng dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số mà tất cả các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất bán ra. Sản lượng tiêu thụ tăng lên có nghĩa là quy mô thương mại của sản phẩm tăng lên, cũng có nghĩa là sản phẩm của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số được nhiều người tiêu dùng biết đến và sử dụng nhiều hơn. Đây là chỉ tiêu đánh giá phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số rõ nét và khá chính xác. - Chỉ tiêu về doanh thu: Doanh thu là chỉ tiêu đo lường quy mô thương mại thông qua giá trị bằng tiền thu được từ việc bán sản phẩm của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số. Doanh thu tăng cho thấy quy mô thương mại tăng và ngược lại. TR = Σ (Pi x Qi) Trong đó: TR: Tổng doanh thu Pi là giá sản phẩm của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số tại thị trường i Qi là sản lượng sản phẩm của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số tiêu thụ tại thị trường i - Chỉ tiêu về lợi nhuận: Lợi nhuận là phần chênh lệch dôi ra giữa doanh thu bán hàng và các khoản chi phí trong thời kỳ kinh doanh. Nó là một chỉ tiêu kinh tế quan trọng phản ánh kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. 𝝅 = TR – TC Trong đó: 𝜋 là lợi nhuận TR là tổng doanh thu TC là tổng chi phí - Chỉ tiêu về thị phần sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường: là tỉ trọng doanh thu sản phẩm của doanh nghiệp trong tổng doanh thu sản phẩm đó của toàn thị trường. 17
- Công thức tính của thị phần như sau: Yi T= Y Trong đó: T là thị phần Yi là sản lượng tiêu thụ sản phẩm Y Y là tổng sản lượng tiêu thụ của toàn ngành Thị phần của doanh nghiệp càng cao thì quy mô doanh nghiệp càng lớn 1.2.2.2. Chỉ tiêu đánh giá phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số về chất lượng Chỉ tiêu chất lượng trong phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số được hiểu trên khía cạnh sự liên tục và ổn định của tốc độ tăng trưởng, sự chuyển dịch của cơ cấu sản phẩm của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số, chất lượng sản phẩm của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số, cơ cấu thị trường và cơ cấu khách hàng. Chỉ tiêu chất lượng là một trong những chỉ tiêu chủ yếu, thước đo cơ bản của sự phát triển thương mại. - Tốc độ tăng trưởng doanh thu: Vừa là chỉ tiêu phản ánh sự phát triển về quy mô thương mại vừa là chỉ tiêu quan trọng đánh giá chất lượng phát triển thương mại. 𝐃𝐨𝐚𝐧𝐡 𝐭𝐡𝐮 𝐧ă𝐦 𝐧+𝐃𝐨𝐚𝐧𝐡 𝐭𝐡𝐮 𝐧ă𝐦 𝐧+𝟏 Tốc độ tăng trưởng = 𝐃𝐨𝐚𝐧𝐡 𝐭𝐡𝐮 𝐧ă𝐦 𝐧+𝟏 𝐱 𝟏𝟎𝟎% Tốc độ tăng trưởng doanh thu sản phẩm của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số cao và đều đặn, ổn định qua các năm cho thấy dấu hiệu của thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số phát triển mạnh, có tiềm năng mở rộng trong tương lai. Ngược lại nếu tốc độ tăng trưởng thấp hoặc cao nhưng không ổn định là biểu hiện của chất lượng hoạt động thương mại chưa được cao. - Sự dịch chuyển cơ cấu dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số: xảy ra khi nhu cầu của người tiêu dùng về các sản phẩm của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của doanh nghiệp là khác nhau và đến thời điểm sự chênh lệch quá lớn, hay có một số sản phẩm không còn được tiêu dùng hay rất hiếm được tiêu dùng thì doanh nghiệp sẽ tiến hành dịch chuyển hoạt động sản xuất sang các sản phẩm khác, có tiềm năng phát triển hơn trên thị trường. - Sự chuyển dịch cơ cấu thị trường: Phát triển thương mại về chất lượng dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số đòi hỏi thị trường của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số không chỉ được mở rộng tại các thị trường ở các thành phố lớn, các khu vực trung tâm trong nước mà còn mở rộng trên các thị trường ngoài nước. Từ đó tạo ra được những thị trường mới đồng thời giữ vững được những thị trường truyền thống. - Chất lượng dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số: Phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số. Chất lượng sản phẩm trở thành một trong những chiến lược quan trọng nhất làm tăng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Nâng cao chất lượng sản phẩm giúp người tiêu dùng tiết kiệm được chi phí, sức lực, còn là giải pháp quan trọng để tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm, 18
- tăng doanh thu và lợi nhuận, trên cơ sở đó đảm bảo thống nhất các lợi ích của khách hàng, doanh nghiệp và xã hội. 1.2.2.3. Chỉ tiêu hiệu quả phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số Hiệu quả thương mại được đánh giá dựa trên các chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận, hiệu quả sử dụng các nguồn lực. Ngoài ra, hiệu quả thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số được phản ánh mức đóng góp của thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số vào tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của nền kinh tế, trình độ sử dụng các nguồn lực phục vụ hoạt động trao đổi mua bán trên toàn nền kinh tế. -Hiệu quả hoạt động thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số: Là chỉ tiêu phản ánh quan hệ so sánh giữa kết quả thu được và những chi phí bỏ ra của quá trình trao đổi hàng hóa, dịch vụ trên thị trường. 𝑲 H= 𝑪 Trong đó: H là hiệu quả thương mại K là kết quả đạt được C là chi phí sử dụng nguồn lực Hiệu quả thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số được thể hiện ở mối quan hệ giữa mục tiêu và phương tiện tổ chức quá trình trao đổi sản phẩm. Hiệu quả kinh doanh là thước đo ngày càng trở nên quan trọng của sự tăng trưởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Hệ số này càng cao càng thể hiện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp càng hiệu quả. - Tỷ suất lợi nhuận: Là đại lượng tương đối dùng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số, nó được xác định thông qua sự so sánh giữa chỉ tiêu lợi nhuận với các chỉ tiêu đặc thù của mọi hoạt động kinh doanh là doanh thu, vốn và chi phí. Từ đó ta có chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận được tính toán như sau: 𝑳𝑵 Tỷ suất LN = 𝑪𝑷 Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng chi phí bỏ ra có thể mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất lợi nhuận càng cao thì hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng tốt. Chỉ tiêu này có ý nghĩa khuyến khích các doanh nghiệp tăng doanh thu, giảm chi phí 19
- nhưng điều kiện để có hiệu quả là tốc độ tăng lợi nhuận phải lớn hơn tốc độ tăng doanh thu và tốc độ tăng chi phí. - Chỉ tiêu doanh thu trên 1 đồng chi phí: Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. 𝑫𝑻 Hiệu quả sử dụng chi phí = 𝑪𝑷 Chỉ tiêu này cao khi tổng chi phí thấp, do vậy nó có ý nghĩa khuyến khích các doanh nghiệp tìm ra các biện pháp giảm chi phí để tăng hiệu quả SXKD. 1.2.3. Nguyên tắc và công cụ phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số 1.2.3.1. Nguyên tắc phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số - Phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số phải tuân thủ các quy luật cơ chế thị trường Các quy luật cơ chế thị trường là nguyên tắc chi phối mọi hoạt động phát triển thương mại nói chung và phát triển thương mại dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số nói riêng. Cụ thể, đối với quy luật giá trị thì sự vận động của giá cả dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số luôn luôn phải xoay quanh giá trị của chính nó, không thể tách rời một cách vô hạn. Đồng thời, giá cả dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số trên thị trường luôn gắn chặt với quy luật cung cầu: giá cả tương xứng với giá trị ở điểm cân bằng cung cầu và lớn hơn giá trị khi cung nhỏ hơn cầu và thấp hơn giá trị khi cung lớn hơn cầu. Từ quy luật giá trị sẽ đi đến quy luật cạnh tranh giữa doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số, người tiêu dùng dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số và giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng vì giá trị và giá cả của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số tạo nên sự vận động của thị trường tiếp thị. - Phát triển thương dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số phải dựa trên quan điểm đường lối của Đảng và Nhà nước, thực hiện theo đúng những quy định của Pháp luật về phát triển thương mại Hoạt động SXKD trong cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước đòi hỏi các doanh nghiệp phải tuân thủ chấp hành đúng các đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước đã đề ra. Các hoạt động SXKD sản phẩm giấy phải thực hiện đúng theo chủ trương công nghiệp hóa, hiện đại hóa, áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật vào trong hoạt động sản xuất và phải dựa theo định hướng phát triển của đất nước. Ngoài ra, để có thể hoạt động lâu dài trên thị trường các doanh nghiệp cần phải chú trọng tới các quy phạm pháp luật đối với hoạt động SXKD và tiêu thụ sản phẩm của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số. Tạo môi trường kinh doanh pháp lý, trung thực, không kinh doanh sản phẩm của dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số trái phép, gian lận thương mại: buôn bán, cung cấp sản phẩm kém chất lượng gây ảnh hưởng xấu tới người tiêu dùng và các doanh nghiệp, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước. Các doanh 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kinh nghiệm phát triển mô hình Keiretsu ở Nhật Bản, Chaebol ở Hàn Quốc và định hướng cho các tập đoàn kinh tế của Việt Nam
107 p | 278 | 65
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kinh nghiệm phát triển vận tải hàng không một số nước trên thế giới và bài học đối với Việt Nam
84 p | 250 | 46
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế nông lâm: Phân tích ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính toàn cầu đến nền kinh tế Việt Nam
100 p | 253 | 31
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế: Chính sách phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu
44 p | 43 | 21
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Xử lý khủng hoảng truyền thông: trường hợp của Toyota và Malaysia Airlines và bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp Việt Nam
80 p | 57 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Gia dụng An Phát
46 p | 43 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Xử lý khủng hoảng truyền thông. Trường hợp của Toyota và Malaysia Airlines và bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp
80 p | 46 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Sacombank chi nhánh Vĩnh Long
97 p | 31 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Phân tích lợi thế về giá và chất lượng sản phẩm trong hoạt động xuất khẩu gạo của Công ty Lương thực Sông Hậu - Cần Thơ
106 p | 25 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại - Dịch vụ - Kỹ thuật Gia Khang giai đoạn 2014-2018
110 p | 22 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Phân tích hiệu quả xuất khẩu bưởi của Công ty The Fruit Republic Cần Thơ
94 p | 35 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Phân tích tình hình tài chính tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Hậu Giang
89 p | 22 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta
52 p | 52 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Giải pháp nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng thẻ thanh toán tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Cà Mau
98 p | 21 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Phân tích hoạt động marketing của ngành hàng vật liệu xây dựng tại Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang
93 p | 24 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Phân tích hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Hậu Giang
105 p | 13 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Phân tích hiệu quả thanh toán quốc tế tại Công ty Cổ phần Nông sản Thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ
82 p | 14 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Phân tích hành vi người tiêu dùng sản phẩm dầu thực vật Tường An của người dân ở quận Ninh Kiều thành phố Cần Thơ
108 p | 14 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn