intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm nội thất tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Nội thất Song Nguyễn

Chia sẻ: Trạc Thanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

41
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là hệ thống hóa vấn đề lý luận và thực tiễn về tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp; phân tích các thực trạng và đánh giá về tính hiệu quả trong tiêu thụ sản phẩm tại công ty TNHH Nội Thất Song Nguyễn trong giai đoạn 2017-2019; đánh giá ý kiến của khách hàng đối với hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm nội thất tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Nội thất Song Nguyễn

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -----  ----- uế H tế nh Ki KHÓA LUẬN CUỐI KHÓA c họ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM ại NỘI THẤT TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM Đ HỮU HẠN NỘI THẤT SONG NGUYỄN ng ườ Tr NGUYỄN THỊ THU HÀ Niên khóa: 2017 - 2021
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -----  ----- uế H tế KHÓA LUẬN CUỐI KHÓA nh Ki PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM c họ NỘI THẤT TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NỘI THẤT SONG NGUYỄN ại Đ ng Sinh viên thực hiện Giáo viên hướng dẫn ườ Nguyễn Thị Thu Hà ThS. Bùi Thị Thanh Nga Tr Lớp K51B KDTM Mã SV: 17K4041017 Huế, 01/ 2021
  3. Lời Cảm Ơn Thực tế luôn cho thấy, không có sự thành công nào mà không gắn liền với sự hỗ trợ và giúp đỡ của những người xung quanh, dù cho sự giúp đỡ đó là ít hay nhiều, trực tiếp hay gián tiếp. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu làm khóa luận đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, chỉ bảo, giúp đỡ của quý thầy cô và anh chị ở cơ sở thực tập. uế Với tấm lòng biết ơn vô cùng sâu sắc, em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến quý H thầy cô khoa Quản Trị Kinh Doanh - Trường Đại Học Kinh Tế - Đại Học Huế đã dùng tế những tri thức và tâm huyết của mình để có thể truyền đạt cho chúng em vốn kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập tại trường. nh Đặc biệt, em xin chân thành cám ơn Cô giáo Bùi Thị Thanh Nga đã tận tâm chỉ Ki bảo, hướng dẫn em trong suốt thời gian làm khóa luận. Nhờ có sự hướng dẫn đó, bài luận văn của em mới có thể hoàn thiện được. c họ Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị đang làm việc tại công ty trách nhiệm hữu hạn Nội Thất Song Nguyễn đã nhiệt tình chỉ dẫn và hỗ trợ em ại trong suốt thời gian em thực tập tại doanh nghiệp. Đ Khóa luận được thực hiện trong thời gian 3 tháng, bước đầu đi vào thực tế em còn nhiều bỡ ngỡ. Đồng thời, do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn ng hạn chế. Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, em rất mong ườ nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy cô để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn. Tr Em xin chân thành cám ơn! i
  4. MỤC LỤC Lời Cảm Ơn.....................................................................................................................i MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................................. vii DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... vii PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1 uế 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2 H 2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2 tế 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 nh 4.1. Thiết kế qui trình nghiên cứu ...................................................................................3 Ki 4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu...................................................................................4 4.2.1 Dữ liệu thứ cấp .......................................................................................................4 c họ 4.2.2. Dữ liệu sơ cấp ........................................................................................................4 4.3 Phương pháp xử lý số liệu .........................................................................................5 ại 4.3.1. Số liệu thứ cấp .......................................................................................................5 4.3.2. Số liệu sơ cấp.........................................................................................................6 Đ 5. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................7 ng PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................8 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................8 ườ 1.1. Cơ sở lý luận.............................................................................................................8 Tr 1.1.1. Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm ............................................................................8 1.1.2. Vai trò của tiêu thụ sản phẩm ................................................................................9 1.1.3. Ý nghĩa của hoạt động tiêu thụ sản phẩm với doanh nghiệp ..............................10 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm...................................11 1.1.4.1. Các nhân tố vĩ mô.............................................................................................11 1.1.4.2. Các nhân tố vi mô.............................................................................................13 1.1.5. Nội dung hoạt động tiêu thụ sản phẩm................................................................15 ii
  5. 1.1.6 Hệ thống chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả tiêu thụ sản phẩm .....................21 1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................23 1.2.1.1. Tình hình cung cầu về thị trường nội thất ở Việt Nam ....................................23 1.2.1.2. Tình hình thị trường nội thất ở tỉnh Thừa Thiên Huế.......................................24 1.3. Bình luận các nghiên cứu liên quan .......................................................................25 CHƯƠNG 2. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY TNHH NỘI THẤT SONG NGUYỄN .............................................................................................28 uế 2.1. Tổng quan về công ty TNHH Nội Thất Song Nguyễn...........................................28 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Nội Thất Song Nguyễn ..............................28 H 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................29 tế 2.1.3. Cơ cấu tổ chức công ty và bộ máy quản lý của tổ chức ......................................30 2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức ..................................................................................................30 nh 2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ vủa các phòng ban trong công ty...............................31 Ki 2.2. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm 2017 - 2019 ...................32 2.2.1. Tình hình lao động của công ty trong 3 năm 2017 – 2019..................................32 c họ 2.2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH Nội Thất Song Nguyễn ....35 2.2.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Nội Thất Song ại Nguyễn...........................................................................................................................37 2.2.4. Hệ thống các chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả tiêu thụ sản phẩm của công Đ ty TNHH Nội Thất Song Nguyễn..................................................................................39 ng 2.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động tiêu thụ tại Công ty TNHH Nội Thất Song Nguyễn...........................................................................................................................41 ườ 2.2.5.1. Môi trường vĩ mô..............................................................................................41 Tr 2.2.5.2. Môi trường vi mô..............................................................................................43 2.3. Chính sách tiêu thụ sản phẩm nội thất tại công ty TNHH Nội Thất Song Nguyễn45 2.3.1 Hệ thống kênh phân phối ......................................................................................45 2.3.2 Quản lý kênh phân phối ........................................................................................46 2.3.3 Chính sách hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm.....................................................................46 2.3.4. Thị trường mục tiêu .............................................................................................47 2.4 Đánh giá tình hình tiêu thụ của công ty TNHH Nội Thất Song Nguyễn................50 iii
  6. 2.4.1. Kết quả nghiên cứu định tính ..............................................................................50 2.4.2. Đặc trưng chung về mẫu khảo sát .......................................................................51 2.4.3 Kiểm tra độ tin cậy của thang đo..........................................................................57 2.4.4 Phân tích ý kiến khách hàng về các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ của Công ty TNHH Nội Thất Song Nguyễn ................................................................60 2.4.4.1 Đánh giá của khách hàng đối với yếu tố “Giá cả sản phẩm” ...........................60 2.4.4.2 Đánh giá của khách hàng đối với yếu tố về “Phân phối”.................................61 uế 2.4.4.3 Đánh giá của khách hàng đối với yếu tố “Chính sách xúc tiến” .......................62 2.4.4.4 Đánh giá của khách hàng đối với yếu tố “Nhân viên bán hàng”......................64 H 2.4.4.5 Yếu tố về mẫu mã và chất lượng sản phẩm.......................................................65 tế 2.5. Đánh giá chung về tình hình tiêu thụ tại công ty TNHH Nội Thất Song Nguyễn .66 2.5.1. Kết quả đạt được..................................................................................................66 nh 2.5.2. Hạn chế của doanh nghiệp...................................................................................67 Ki 2.5.2. Những thuận lợi và khó khăn của công ty..........................................................67 2.5.2.1. Thuận lợi...........................................................................................................67 c họ 2.5.2.2 Khó khăn............................................................................................................68 2.4.5 Định hướng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại công ty ại tnhh nội thất song nguyễn.................................................................................................69 2.4.5.1 Định hướng phát triển dịch vụ nội thất và nâng cao hiệu quả tiêu thụ tại công Đ ty TNHH Nội Thất Song Nguyễn..................................................................................69 ng 2.4.5.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm của công ty ...........................69 2.4.5.2.1 Giải pháp đối với “Giá cả sản phẩm”.............................................................70 ườ 2.4.5.2.2 Giải pháp đối với ”Hoạt động phân phối”......................................................71 Tr 2.4.5.2.3 Giải pháp đối với “Chính sách xúc tiến”........................................................71 2.4.5.2.4 Giải pháp đối với “Đội ngũ nhân viên”..........................................................72 2.4.5.2.5 Giải pháp đối với “Mẫu mã và chất lượng sản phẩm”...................................73 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................75 1. Kết Luận ....................................................................................................................75 2. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo....................................................76 2.1 Hạn chế của đề tài....................................................................................................76 iv
  7. 3. Kiến nghị ...................................................................................................................77 3.1 Đối với UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ......................................................................77 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................79 uế H tế nh Ki c họ ại Đ ng ườ Tr v
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty TNHH Nội Thất Song Nguyễn ..................32 trong 3 năm (2017-2019)...............................................................................................32 Bảng 2.2 Tình hình tài sản nguồn vốn của Công ty TNHH Nội Thất Song Nguyễn qua 3 năm (2017-2019) ........................................................................................................35 Bảng 2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm (2017-2019) .......37 Bảng 2.5 Tình hình biến động doanh thu theo khu vực của công ty TNHH Nội Thất uế Song Nguyễn qua 3 năm (2017 – 2019)........................................................................47 Bảng 2.6 Các mặt hàng kinh doanh của công ty ...........................................................48 H Bảng 2.7 Thống kê kênh tiếp cận của khách hàng ........................................................51 tế Bảng 2.8 Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha cho biến“Đánh giá hiệu quả tiêu thụ sản phẩm” ................................................................................................................57 nh Bảng 2.10: Kiểm định One Sample T-test về các biến quan sát trong biến..................60 Ki “Giá cả sản phẩm” .........................................................................................................60 Bảng 2.11: Kiểm định One Sample T-test về các biến quan sát trong biến..................61 c “Hoạt động phân phối” ..................................................................................................61 họ Bảng 2.12: Kiểm định One Sample T-test về các biến quan sát trong biến..................63 ại “Chính sách xúc tiến” ....................................................................................................63 Bảng 2.13: Kiểm định One Sample T-test về các biến quan sát trong biến..................64 Đ “Nhân viên bán hàng” ...................................................................................................64 ng Bảng 2. 14: Kiểm định One Sample T-test về các biến quan sát trong biến.................65 “Mẫu mã và chất lượng sản phẩm” ...............................................................................65 ườ Tr vi
  9. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Nội Thất Song Nguyễn trong 3 năm 2017 – 2019...............................................................................................39 DANH MỤC HÌNH Hình 1:Quy trình nghiên cứu...........................................................................................3 Hình 1.1: Mô hình tổ chức quá trình tiêu thụ sản phẩm................................................15 uế Hình 1.2: Kênh tiêu thụ trực tiếp..................................................................................18 Hình 1.3: Kênh tiêu thụ gián tiếp ..................................................................................19 H Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty..................................................................30 tế Hình 2.2 Mô hình kênh phân phối tại công ty TNHH Nội Thất Song Nguyễn ............45 Hình 2.3 Giao diện website của công ty........................................................................49 nh Hình 2.4 Thống kê giới tính ..........................................................................................53 Ki Hình 2.5 Thống kê độ tuổi.............................................................................................53 Hình 2.6 Thống kê thu nhập ..........................................................................................54 c họ Hình 2.7 Thống kê kênh tiếp cận...................................................................................55 Hình 2.8 Thống kê lý do lựa chọn sản phẩm.................................................................55 ại Hình 2.9 Thống kê số lần mua hàng..............................................................................56 Đ ng ườ Tr vii
  10. KHÓA LUẬN CUỐI KHÓA GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Sự phát triển của mạng lưới viễn thông và công nghệ mang đến hiểu biết, thông tin và kiến thức cùng với những hiệu ứng gia tăng cho người tiêu dùng. Bằng việc cá nhân hóa khách hàng, các doanh nghiệp đã và đang từng bước chinh phục các khách hàng khó tính. Hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất, thương uế mại được tạo những điều kiện thuận lợi cho việc phát triển hàng hóa, đáp ứng được những nhu cầu của khách hàng. H Với thu nhập ngày càng được nâng lên, việc tiêu dùng các sản phẩm trở nên tế thường xuyên hơn. Mức chi trả của khách ngày càng cao, nhu cầu về xây dựng nhà ở nh tăng cao, thiết kế bố cục ngôi nhà, nội thất cũng được chú trọng nhiều hơn. Đây là cơ hội tăng trưởng cho thị trường nội thất cả nước nói chung và Thừa Thiên Huế nói Ki riêng, đòi hỏi các doanh nghiệp chú trọng hơn trong vấn đề xác định thị trường tiêu thụ và có các phương án tiếp cận với khách hàng, xây dựng được phương hướng, sâu sát c họ mục tiêu phát triển của doanh nghiệp mình. Hiện nay nội thất đang là mặt hàng đạt được sự tăng trưởng nhanh trong những năm gần đây, với những kì vọng về mẫu mã, ại chất lượng cũng như các yếu tố khác khách hàng cũng trở nên khó tính hơn, đòi hỏi Đ công tác nghiên cứu thị trường diễn ra thường xuyên hơn để thấu hiểu về tình hình tiêu thụ sản phẩm. ng Khái niệm tiêu thụ không còn là vấn đề mới mẻ đối với các doanh nghiệp. Tuy ườ nhiên trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng quyết liệt thì đòi hỏi các biện pháp quản trị sát sao hơn, tổ chức hoạt động của doanh nghiệp phù hợp hơn. Với vị trí mấu chốt Tr trong việc kết thúc chu kì kinh doanh, quay vòng dòng tiền, tạo động lực để tiến hành hoạt động kinh doanh trong thời gian kế tiếp. Tuy nhiên, trên thực tế không phải doanh nghiệp nào cũng có thể làm tốt công tác tiêu thụ, nhất là với tình hình cạnh tranh khốc liệt như hiện tại. Ra đời từ năm 2017, Công ty TNHH Nội Thất Song Nguyễn là một trong 5 công ty nội thất được khách hàng biết nhiều nhất Thành phố Huế theo Toplist.vn đưa tin. SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 1
  11. KHÓA LUẬN CUỐI KHÓA GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga Bằng những cố gắng về sản phẩm, tổ chức hoạt động cũng như những nỗ lực không ngừng nghỉ của đội ngũ nhân viên công ty được khách hàng biết đến và lựa chọn là đơn vị thi công cho ngôi nhà của mình, điển hình như chung cư The Manor Crown, Aranya,… . Đầu năm 2020, sự xuất hiện của dịch Covid – 19 khiến cho hoạt động tiêu thụ gặp nhiều khó khăn, cạnh tranh lại càng khốc liệt. Công ty nằm trên con đường Phạm Văn Đồng – con đường huyết mạch với rất nhiều công ty nội thất có tiếng tăm, đây là cơ hội khi dễ dàng cho khách hàng tiếp cận công ty, nhưng cũng là thách thức uế về việc đòi hỏi khác biệt và thỏa mãn khách hàng nhiều hơn khiến khách hàng lựa chọn sản phẩm của mình. Để đảm bảo nguồn thu và lợi nhuận công ty phải đầu tư H mạnh vào công tác tiêu thụ để duy trì hoạt động của doanh nghiệp, với ý nghĩa giải tế phóng lượng hàng tồn, lưu thông hàng hóa trên thị trường với dòng chảy xuyên suốt, các doanh nghiệp đều rất quan tâm tới vấn đề tiêu thụ và đảm bảo đạt các mức tăng trưởng trong tiêu thụ. nh Ki Xuất phát từ những nguyên do trên, nhận thấy được tầm quan trọng của tiêu thụ c sản phẩm đối với doanh nghiệp, tác giả tiến hành nghiên cứu “Phân tích tình hình họ tiêu thụ sản phẩm nội thất tại Công ty TNHH Nội Thất Song Nguyễn” làm Khóa luận tốt nghiệp của mình. ại 2. Mục tiêu nghiên cứu Đ 2.1. Mục tiêu chung ng Trên cơ sở phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm tại công ty, đề tài đề xuất một số ườ giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể Tr - Hệ thống hóa vấn đề lý luận và thực tiễn về tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. - Phân tích các thực trạng và đánh giá về tính hiệu quả trong tiêu thụ sản phẩm tại công ty TNHH Nội Thất Song Nguyễn trong giai đoạn 2017-2019. - Đánh giá ý kiến của khách hàng đối với hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại công ty. SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 2
  12. KHÓA LUẬN CUỐI KHÓA GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga - Đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ, nâng cao vị thế cạnh tranh của Công ty TNHH Nội Thất Song Nguyễn trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại công ty TNHH Nội Thất Song Nguyễn. uế - Đối tượng khảo sát: Khách hàng của công ty TNHH Nội Thất Song Nguyễn. H 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung vào phân tích hoạt động tiêu thụ sản phẩm tế tại công ty TNHH Nội Thất Song Nguyễn. nh - Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện trên địa bàn Thành phố Huế - Phạm vi về thời gian: Ki + Số liệu thứ cấp: Nguồn số liệu thu thập để làm căn cứ đề tài trong giai đoạn c 2017 - 2019. họ + Số liệu sơ cấp: Được thu thập trực tiếp qua việc khảo sát nhóm khách hàng của công ty trong thời gian từ tháng 30/11/2020 – 14/12/2020 ại 4. Phương pháp nghiên cứu Đ 4.1. Thiết kế qui trình nghiên cứu ng ườ Tr Hình 1:Quy trình nghiên cứu (Nguồn: Theo nghiên cứu của tác giả) SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 3
  13. KHÓA LUẬN CUỐI KHÓA GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga 4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu 4.2.1 Dữ liệu thứ cấp - Thu thập thông tin và số liệu liên quan đến công ty TNHH Song Nguyễn từ năm 2017-2019 từ phòng Bán hàng và Kế toán của công ty. - Tìm kiếm tài liệu trên sách, báo, giáo trình, bài giảng, các khóa luận khác tại trường Đại học Kinh Tế Huế và các nghiên cứu đăng tải trên các nguồn thông tin điện uế tử. H - Tham khảo các website như: http://voer.edu.vn, https://vatlieuxaydung.org.vn ,… tế 4.2.2. Dữ liệu sơ cấp nh Thông qua việc quan sát các hoạt động từ phía công ty, tác giả xây dựng các câu Ki hỏi định hướng vào nội dung cần thu thập phục vụ nghiên cứu để có thể phỏng vấn. Từ đó, tác giả sử dụng loạt câu hỏi phi cấu trúc phỏng vấn ban lãnh đạo, các nhân viên c trong công ty để xác định các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động tiêu thụ tại công ty họ nhằm hoàn thiện mô hình nghiên cứu đồng thời thiết kế thang đo và bảng hỏi phù hợp. Nhằm mục đích hoàn thiện bảng hỏi chính thức để khảo sát, tác giả tiến hành ại phát thử 10 phiếu khảo sát sau đó tiến hành điều chỉnh nội dung hoản chỉnh. Khảo sát Đ ý kiến người tiêu dùng trực tiếp mua sản phẩm của công ty thông qua các câu hỏi được ng thiết kế sẵn trong bảng hỏi Xác định kích thước mẫu ườ Xác định kích cỡ mẫu theo trung bình Tr n = Trong đó: e: Kích cỡ mẫu z2: là giá trị tương ứng của miền thống kê (1-δ)/2 tính từ trung tâm của miền phân phối chuẩn. Trong kinh doanh, độ tin cậy thường được chọn là 95%. Lúc đó, Z=1.96. SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 4
  14. KHÓA LUẬN CUỐI KHÓA GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga δ: Độ lệch chuẩn được lấy gần bằng 28% e: Sai số mẫu cho phép trong nghiên cứu này là 5% Thay các chỉ tiêu vào công thức ( , ) ∗( , ) n = =120 ( , ) Vậy theo công thức tính mẫu trung bình, số mẫu cần điều tra là 120 mẫu uế Phương pháp tiếp cận mẫu khảo sát H Cách chọn mẫu: mẫu nghiên cứu được chọn theo phương pháp lấy mẫu ngẫu tế nhiên hệ thống. nh Tác giả tiến hành điều tra khảo sát với khách hàng đã sử dụng sản phẩm tại công ty thông qua danh sách khách hàng được bên Kế toán công ty cung cấp. Ki Từ hệ thống 257 khách hàng của công ty, sử dụng hệ số K = 2, sau đó dùng excel c chạy ra danh sách khách hàng được lựa chọn điều tra, đối với các khách hàng không họ chấp nhận khảo sát để đưa ra các số liệu, tiến hành chạy hệ số như vậy với số lượng khách hàng còn lại. ại Quá trình thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua việc điều tra bảng hỏi. Tổng phiếu Đ khảo sát cần điều tra là 120 bảng hỏi. Tác giả tiến hành khảo sát trong vòng 15 ngày từ ng 30/11 – 14/12/2020. Tác giả điều tra thông qua việc đến gặp khách hàng gửi bảng hỏi trong quá trình các nhân viên khác đang lắp ráp hoặc bảo hành tại nhà khách, còn lại ườ tác giả tiến hành điều tra online với những khách hàng ở xa thông qua việc chăm sóc khách hàng sau mua. Tr 4.3 Phương pháp xử lý số liệu 4.3.1. Số liệu thứ cấp - Phương pháp tổng hợp: Trên cơ sở những tài liệu thu thập được về doanh thu, chi phí, lợi nhuận,… thu được tại các phòng ban, tiến hành tổng hợp, phân tích, đánh giá. SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 5
  15. KHÓA LUẬN CUỐI KHÓA GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga - Phương pháp so sánh: So sánh số liệu giữa các năm, các chỉ tiêu kế hoạch và thực tế,…Từ đó có thể thấy được sự thay đổi hay tốc độ tăng trưởng của công ty 4.3.2. Số liệu sơ cấp Sau khi tiến hành điều tra và khảo sát khách hàng thì tiến hành tổng hợp để nhập dữ liệu vào phần mềm SPSS 22, mã hóa và xử lý các số liệu đó. Phân tích thống kê mô tả (Descriptive Statistics) uế Là phương pháp để tổng hợp các phương án đo lường, mô tả, trình bày số liệu H điều tra, thể hiện đặc điểm cơ cấu mẫu khảo sát. Các đại lượng thống kê mô tả được sử dụng trong nghiên cứu bao gồm thống kê tần suất (Frequency), độ lệch chuẩn tế (standard deviation), phần trăm (Percent) nh Kiểm định độ tin cậy thang đo (Cronbach’s Alpha) Ki Hệ số Cronbach’s Alpha là một hệ số kiểm định về mức độ tin cậy và tương quan giữa các biến quan sát trong thang đo. Hệ số Cronbach’s Alpha được quy định như c sau: họ - Cronbach’s Alpha > 0,8 Thang đo tốt ại - 0,7 < Cronbach’s Alpha < 0,8 Thang đo sử dụng được Đ - 0,6 < Cronbach’s Alpha < 0,7 Thang đo có thể chấp nhận được ng Hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item – total Correlation) là hệ số tương quan một điểm trung bình với các biến khác trong cùng một thang đo, vì vậy hệ số ườ càng cao thì tương quan giữa biến này với biến khác trong thang đo càng cao thì tương quan giữa các biến khác trong thang đo càng cao. Theo Nunally và Burnstein (1994), Tr tiêu chuẩn lựa chọn Cronbach’s Alpha là từ 0,6 trở lên và hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0,3. Kiểm định One – Sample T – test Kiểm dịnh được sử dụng để kiểm định giả thuyết giá trị trung bình của một tổng thể, với mức ý nghĩa α = 5%,ta có các giả thuyết sau: SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 6
  16. KHÓA LUẬN CUỐI KHÓA GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga H0: µ = Giá trị kiểm định (Test value) H1: µ ≠ Giá trị kiểm định (Test value) Nếu: Sig. (2 tailed) ≤ 0,05 : Bác bỏ giả thuyết H0 Sig. (2 tailed) &gt; 0,05 : Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0 5. Kết cấu của đề tài uế Ngoài 2 phần Đặt vấn đề và Kết luận Kiến nghị, đề tài bao gồm 03 chương sau đây: H Chương 1: Cơ sở khoa học về vấn đề nghiên cứu tế Chương 2: Thực trạng tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH Nội Thất nh Song Nguyễn Chương 3: Đề xuất giải pháp đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ cho công ty TNHH Ki Nội Thất Song Nguyễn c họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 7
  17. KHÓA LUẬN CUỐI KHÓA GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải tự mình quyết định ba vấn đề cốt lõi trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đó là: Sản xuất kinh doanh cái gì? Sản uế xuất kinh doanh như thế nào? Và cho ai? Vì vậy, việc tiêu thụ sản phẩm hàng hóa cần H được hiểu theo nhiều khía cạnh khác nhau. tế Theo nghĩa rộng: Tiêu thụ hàng hóa là một quá trình kinh tế bao gồm nhiều khâu, bắt đầu từ việc nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu doanh nghiệp cần thỏa mãn, nh xác đinh mặt hàng cần kinh doanh và tổ chức sản xuất (đối với DNSX) hoặc tổ chức Ki cung ứng hàng hóa (đối với DNTM) và cuối cùng là việc thực hiện các nghiệp vụ bán hàng nhằm đạt được mục đích cao nhất. c Tiêu thụ hàng hóa là cả một quá trình bao gồm nhiều hoạt động khác nhau nhưng họ lại có quan hệ chặt chẽ, bổ sung cho nhau, cho nên để tổ chức tốt việc tiêu thụ hàng hóa doanh nghiệp không những phải làm tốt mỗi khâu công việc mà còn phải phối hợp ại nhịp nhàng giữa những khâu kế tiếp, giữa các bộ phận tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp Đ tham gia vào quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa trong doanh nghiệp. Phối hợp nhịp ng nhàng giữa những khâu kế tiếp có nghĩa là các khâu trong tiêu thụ hàng hóa không thể đảo lộn vị trí cho nhau mà phải thực hiện một cách tuần tự theo chu trình của nó. ườ Doanh nghiệp không thể sản xuất rồi mới đi nghiên cứu nhu cầu thị trường, điều đó sẽ làm cho hàng hóa không đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng, đồng nghĩa với việc sản Tr phẩm hàng hóa không được tiêu thụ, dẫn đến việc doanh nghiệp phá sản. Hiểu theo nghĩa hẹp: Tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa được hiểu như là hoạt động bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu hàng hóa của doanh nghiệp cho khách hàng và thu tiền về. SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 8
  18. KHÓA LUẬN CUỐI KHÓA GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga Vậy, tiêu thụ hàng hóa được thực hiện thông qua hoạt động bán hàng của doanh nghiệp, nhờ đó mà hàng hóa được chuyển thành tiền thực hiện vòng chu chuyển vốn trong doanh nghiệp và chu chuyển tiền tệ trong xã hội, đảm bảo phục vụ cho nhu cầu xã hội. Tiêu thụ hàng hóa là khâu cuối cùng của chu kỳ sản xuất kinh doanh, là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. 1.1.2. Vai trò của tiêu thụ sản phẩm Đối với doanh nghiệp uế Đối với các doanh nghiệp, tiêu thụ hàng hóa đóng vai trò quan trọng quyết định H sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Bởi vì nhờ hoạt động tiêu thụ hàng hóa và tế hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục và thường xuyên, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa giúp doanh nghiệp bù đắp được những chi phí, có lợi nhuận, nh đảm bảo quá trình tái sản xuất và mở rộng sản xuất. Ki Tiêu thụ sản phẩm hàng hóa là điệu kiện thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp, đặc biệt tập trung vào mục tiêu giảm chi phí và tăng lợi nhuận. Bởi vì khi khối c họ lượng hàng hóa tiêu thụ tăng lên thì chi phí bình quân cho mỗi đơn vị sản phẩm giảm, từ đó làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. ại Tiêu thụ hàng hóa làm tăng uy tín của doanh nghiệp cũng như làm tăng thị phần Đ của doanh nghiệp trên thị trường. Bời vì khi sản phẩm của doanh nghiệp được tiêu thụ, tức là nó đã được người tiêu dùng chấo nhận để thõa mãn một nhu cầu nào đó. Sức ng tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp thể hiện mức bán ra, sự thích ứng với nhu cầu tiêu ườ dùng và khối lượng tiêu thụ càng tăng thì thị phần của doanh nghiệp càng cao. Thông qua tiêu thụ hàng hóa, các doanh nghiệp sẽ xây dựng được các kế hoạch Tr kinh doanh phù hợp, chủ động hơn trong hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua việc dự đoán nhu cầu của thị trường. SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 9
  19. KHÓA LUẬN CUỐI KHÓA GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga Đối với xã hội Về phương diện xã hội thì tiêu thụ hàng hóa có vai trò trong việc cân đối giữa cung và cầu, vì nền kinh tế là một thể thống nhất với những cân bằng, những tương quan, tỉ lệ nhất định. Sản phẩm hàng hóa được tiêu thụ tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường trôi chảy, tránh được sự mất cân đối, giữ sự bình ổn trong xã hội. uế 1.1.3. Ý nghĩa của hoạt động tiêu thụ sản phẩm với doanh nghiệp Tiêu thụ sản phẩm tạo điều kiện phát hiện những nhu cầu mới góp phần xâm H nhập và mở rộng thị trường mới, định hướng hoạt động của doanh nghiệp trong nền tế kinh kế thị trường. Thị trường như một bàn tay vô hình tác động đến nhà sản xuất kinh doanh dựa trên quan hệ cung cầu, thông qua mức cầu trên thị trường mà các nhà sản nh xuất kinh doanh sẽ xác định phần thị trường của mình, đồng thời quá trình tiêu thụ sản Ki phẩm giúp daonh nghiệp củng cố và mở rộng thị trường của mình. Tiêu thụ sản phẩm tạo điều kiện nghiên cứu, ứng dụng khóa học kỹ thuật, công c họ nghệ mới, nâng cao chất lượng sản phẩm và hình thành nhiều loại sản phẩm. Doanh nghiệp tổ chức tiêu thụ sản phẩm tốt sẽ có nhiều cơ hội tích lũy để đầu tư cho việc ại nghiên cứu khoa học, ứng dụng những thành tựu, công nghệ mới để đáp ứng cho việc Đ chế tạo sản phẩm nhằm gia tăng ngày càng nhiều khối lượng sản phẩm, nâng cao chất lượng, giảm giá thành, tăng sức mạnh cạnh tranh, tạo dựng uy tín cho doanh nghiệp ng trên thị trường. ườ Tiêu thụ hàng hàng là giai đoạn tiếp theo trong quá trình sản xuất, nó thực hiện nhiệm vụ đưa sản phẩm từ lĩnh vực sản xuất sang lĩnh vực tiêu dùng nhằm thực hiện Tr giá trị hàng hóa của một doanh nghiệp. Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm cung ứng ra thị trường nhằm thực hiện hiệu quả các mục tiêu mà doanh nghiệp định sẵn, đó là: Mục tiêu lợi nhuận: Tất các các doanh nghiệp khi hoạch toán kinh doanh luôn đặt mục tiêu lợi nhuận là mục đích của hoạt động kinh doanh. Tiêu chí này phản ánh kế quả của hoạt động kinh doanh: Lợi nhuận = doanh thu – chi phí. VIệc tiêu thụ tốt sẽ SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 10
  20. KHÓA LUẬN CUỐI KHÓA GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga thu được nhiều lợi nhuận và ngược lại nếu tiêu thụ không tốt thì lợi nhuận thấp hoặc có thể hòa hoặc lỗ vốn. Tóm lại, tiêu thụ sản phẩm có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với mục tiêu lợi nhuận của mỗi doanh nghiệp. Mục tiêu vị thế: Đó là biểu hiện về thị phần của doanh nghiệp trên thị trường. Tiêu thụ sản phẩm tốt sẽ góp phần tăng thị phần và vị thế của doanh nghiệp trên thị trường. uế Mục tiêu an toàn: Với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, quá trình từ việc sản xuất sản phẩm đến khi doanh nghiệp thu hồi vốn là cả một quá trình liên tục, quá trình H này được thực hiện có hiệu quả sẽ tạo ra sự an toàn cho doanh nghiệp. tế Đảm bảo tái sản xuất liên tục: Sản xuất – phân phối – trao đổi – tiêu dùng là bốn khâu của quá trình tái sản xuất sản phẩm. Tiêu thụ sản phẩm nằm trong khâu phân nh phối và trao đổi vì vậy. tiêu thụ sản phẩm là một bộ phận hữu cpư của quá trình tái sản Ki xuất sản phẩm, nó có ý nghĩa để quá trình tái sản xuất diễn ra trôi chảy và liên tục. 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm c họ 1.1.4.1. Các nhân tố vĩ mô - Môi trường kinh tế ại Môi trường kinh tế ảnh hưởng rất lớn đến kết quả kinh doanh và tiêu thụ hàng Đ hóa đối với doanh nghiệp bao gồm các tác động tới sức mua của khách hàng, nhu cầu ng tiêu dùng hàng hóa cũng như các yếu tố liên quan tới việc sử dụng nguồn lực. Các yếu tố có thể kể đến là: tốc độ tăng trưởng GDP, lãi suất ngân hàng, tỷ lệ lạm ườ phát, tỷ giá hối đoái, mức độ thất nghiệp, cán cân thanh toán, chính sách tài chính,… Các yếu tố của nền kinh tế là “máy đo nhiệt độ nền kinh tế”. Sự thay đổi các yếu tố nói Tr trên tạo cơ hội hoặc thách thức đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp theo các mức độ khác nhau dẫn tới ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động tiêu thụ và doanh thu của công ty. - Môi trường chính trị pháp luật Các yếu tố của môi trường chính trị và pháp luật là yếu tố quan trọng mà doanh nghiệp phải xem xét. Bởi vì nếu thiếu đi sự ổn định chính trị sẽ có những ảnh hưởng SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2