Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Thái Dương
lượt xem 368
download
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Thái Dương nêu hệ thống cơ sở lý luận của phân tích hoạt động kinh doanh, từ đó đi sâu vào phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Thái Dương trong giai đoạn 2008 - 2010 để thấy rõ thực trạng hoạt động của doanh nghiệp, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Thái Dương
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ ---------***------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN THÁI DƯƠNG Họ và tên sinh viên : Đinh Thị Thu Huyền Lớp : Anh 7 Khóa : 46 Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS. Bùi Thị Lý Hà Nội, tháng 05 năm 2011
- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP .....................................................................4 I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH...................................................................................................................4 1. Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh. ...........................................4 2. Đối tƣợng của phân tích hoạt động kinh doanh. .........................................5 3. Vai trò của việc phân tích hoạt động kinh doanh. ......................................6 4. Nhiệm vụ cụ thể của phân tích hoạt động kinh doanh. ..............................7 II. PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VÀ NGUỒN TÀI LIỆU PHÂN TÍCH SỬ DỤNG TRONG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH. ........................7 1. Phƣơng pháp phân tích. .................................................................................7 1.1. Phương pháp chi tiết: ...............................................................................7 1.2. Phương pháp so sánh. ..............................................................................8 1.3. Phương pháp thay thế liên hoàn. ...........................................................10 2. Nguồn tài liệu phân tích. ..............................................................................11 III. NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.................................................................................12 1. Phân tích chung tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. .....12 1.1. Phân tích chung doanh thu của doanh nghiệp. ....................................12 1.2. Phân tích chung chi phí của doanh nghiệp. ..........................................14 1.3. Phân tích chung tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp. ....................16 2. Phân tích các yếu tố sản xuất kinh doanh. .................................................18 2.1. Phân tích tình hình lao động..................................................................18 2.2. Phân tích yếu tố tài sản cố định. ............................................................19 2.3. Nguyên vật liệu. .......................................................................................21 3. Phân tích các khoản mục chi phí chi tiết. ...................................................21 3.1. Phân tích giá vốn hàng bán. ...................................................................21
- 3.2. Phân tích chi phí bán hàng. ...................................................................22 3.3. Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp. ...............................................22 4. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. ..............................................23 4.1. Một số vấn đề về tình hình tài chính và phân tích tài chính doanh nghiệp. ............................................................................................................23 4.2. Phân tích chỉ tiêu tài chính thể hiện khả năng thanh toán. .................24 4.3. Phân tích chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động. ..................................27 4.4. Phân tích chỉ tiêu tài chính đánh giá cơ cấu vốn. .................................29 4.5. Phân tích chỉ số tài chính thể hiện khả năng sinh lời. .........................31 CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN THÁI DƢƠNG ................33 I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN THÁI DƢƠNG. ..........................................................................33 1. Quá trình thành lập và phát triển của Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Thái Dƣơng. .............................................................................................33 2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ các phòng ban. ...........................35 3. Các lĩnh vực hoạt động của Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Thái Dƣơng. ...............................................................................................................39 II. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN THÁI DƢƠNG. .........................40 1. Phân tích chung tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Thái Dƣơng. .........................................................40 1.1. Phân tích chung tình hình doanh thu. ..................................................40 1.2. Phân tích chung tình hình chi phí sản xuất kinh doanh. .....................44 1.3. Phân tích chung tình hình lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ. 46 2. Phân tích các yếu tố sản xuất kinh doanh. .................................................48 2.1. Phân tích yếu tố lao động. ......................................................................48 2.2. Phân tích yếu tố tài sản cố định. ............................................................52 2.3. Phân tích yếu tố nguyên vật liệu. ...........................................................55 3. Phân tích các yếu tố chi phí kinh doanh.....................................................57 2
- 3.1. Giá vốn hàng bán. ...................................................................................57 3.2. Chi phí bán hàng.....................................................................................58 3.3. Chi phí quản lý. .......................................................................................59 4. Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Thái Dƣơng. ......................................................................................................60 4.1. Phân tích các chỉ tiêu tài chính thể hiện khả năng thanh toán. ..........60 4.2. Phân tích các chỉ số tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động................63 4.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính đánh giá cơ cấu vốn. ..........................69 4.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính đánh giá khả năng sinh lời. ...............72 III. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN THÁI DƢƠNG. ..75 1. Điểm mạnh và điểm yếu. ..............................................................................75 1.1. Điểm mạnh. .............................................................................................75 1.2. Điểm yếu. .................................................................................................76 2. Cơ hội và thách thức. ...................................................................................77 2.1. Cơ hội ......................................................................................................77 2.2. Thách thức. .............................................................................................78 CHƢƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN THÁI DƢƠNG ........................................................................................................81 I. PHƢƠNG HƢỚNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN THÁI DƢƠNG TRONG THỜI GIAN TỚI. .......................................................................................................................81 1. Hoạt động sản xuất, kinh doanh và đầu tƣ. ...............................................81 2. Marketing. .....................................................................................................83 3. Nguồn nhân lực. ............................................................................................83 II. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN THÁI DƢƠNG. ............83 1. Giải pháp về vốn. ..........................................................................................83 2. Giải pháp về lao động. ..................................................................................86 3
- 3. Giải pháp về tiết kiệm chi phí. ....................................................................88 4. Gải pháp cho việc quản lý chất lƣợng sản phẩm. ......................................90 5. Giải pháp cho việc bán hàng, mở rộng thị trƣờng. ...................................91 6. Giải pháp công nghệ. ....................................................................................93 KẾT LUẬN ..............................................................................................................94 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................95 PHỤ LỤC .................................................................................................................96 4
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Tình hình biến động doanh thu của Thái Dƣơng giai đoạn 2008-2010 ...................................................................................................................................40 Bảng 2: So sánh doanh thu thuần của Thái Dƣơng với các công ty HPB, STP, TTP. .42 Bảng 3: Biến động doanh thu thuần của Thái Dƣơng theo các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong giai đoạn 2008-2010. ................................................................43 Bảng 4: Phân tích chung tình hình chi phí sản xuất kinh doanh của Thái Dƣơng so sánh với HPB,STP, TTP. .......................................................................44 Bảng 5: Phân tích chung tình hình lợi nhuận của công ty Thái Dƣơng giai đoạn 2008-2010. ................................................................................................................46 Bảng 6: Tình hình biến động về số lƣợng lao động của Thái Dƣơng giai đoạn 2008-2010. ................................................................................................................49 Bảng 7: Biến động NSLĐ bình quân của Thái Dƣơng giai đoạn 2008-2010. ....50 Bảng 8: Biến động số lao động và lƣơng bình quân tại công ty Thái Dƣơng giai đoạn 2008-2010. .......................................................................................................50 Bảng 9: Các chỉ tiêu trang bị TSCĐ của Thái Dƣơng giai đoạn 2008-2010. .....52 Bảng 10:Hiệu suất sử dụng TSCĐ của Thái Dƣơng và so sánh với HPB,STP,TTP ...................................................................................................................................54 Bảng 11: Tỷ suất phí giá vốn hàng bán của Thái Dƣơng và so sánh với HPB, STP, TTP. .................................................................................................................57 Bảng 12: Tỷ suất phí chi phí bán hàng của Thái Dƣơng và so sánh với HPB, STP, TTP. .................................................................................................................58 Bảng 13: Tỷ suất phí chi phí quản lý của Thái Dƣơng và so sánh với HPB, STP, TTP. .................................................................................................................59 Bảng 14: Hệ số thanh toán trong ngắn hạn của Thái Dƣơng giai đoạn 2008- 2010. ..........................................................................................................................60 Bảng 15: Hệ số thanh toán của Thái Dƣơng và so sánh với các công ty HPB, STP, TTP. .................................................................................................................63 5
- Bảng 16: Tình hình luân chuyển tổng tài sản của Thái Dƣơng 2008-2010 và so sánh với HPB, STP, TTP năm 2010. .....................................................................64 Bảng 17: Tình hình luân chuyển khoản phải thu của Thái Dƣơng 2008-2010 và so sánh với HPB, STP, TTP năm 2010. .................................................................65 Bảng 18: Tình hình luân chuyển khoản phải trả của Thái Dƣơng 2008-2010 và so sánh với HPB, STP, TTP năm 2010. .................................................................66 Bảng 19: Tình hình luân chuyển hàng tồn kho của Thái Dƣơng 2008-2010 và so sánh với HPB, STP, TTP năm 2010. .....................................................................68 Bảng 20:Cơ cấu vốn của Thái Dƣơng 2008-2010 và so sánh với HPB, STP, TTP ...................................................................................................................................69 Bảng 21: Khả năng thanh toán lãi vay của Thái Dƣơng 2008-2010 và so sánh với HPB, STP, TTP 2010. .......................................................................................71 Bảng 22: Tỷ suất lợi nhuận của Thái Dƣơng 2008-2010 so sánh với HPB, STP, TTP 2010. .................................................................................................................72 Bảng 23: Khả năng sinh lời của tổng tài sản, vốn chủ sở hữu của Thái Dƣơng 2008-2010 so sánh với HPB, STP, TTP 2010. .......................................................73 DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1: Biến động giá dầu thô trên thế giới giai đoạn 2008-2010 ..................56 Sơ đồ 1: Phân loại chi phí kinh doanh theo nội dung chi phí. ............................14 Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Thái Dƣơng ...................................................................................................................................38 6
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CF : Chi phí CTTC : Cho thuê tài chính DT : Doanh thu DTT : Doanh thu thuần EBIT : Lợi nhuận trước thuế và lãi vay FL : Đòn cân nợ, đòn cân tài chính HĐQT : Hội đồng quản trị HPB : Công ty cổ phần PP LN : Lợi nhuận QTCL : Quản trị chất lượng Rc : Hệ số thanh toán hiện hành ROA : Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản ROE : Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu Rq : Hệ số thanh toán nhanh STP : Công ty cổ phần thương mại Sông Đà TSCĐ : Tài sản cố định TTP : Công ty cổ phần bao bì nhựa Tân Tiến VCSH : Vốn chủ sở hữu
- LỜI MỞ ĐẦU Trong bối cảnh kinh tế thị trường, tình hình kinh tế xã hội của đất nước ta ngày càng phát triển, các hoạt động kinh doanh ngày càng đa dạng và phong phú hơn. Chính điều đó đã tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp thuộc khối kinh tế tư nhân phát triển. Tuy nhiên, xu hướng này cũng làm phát sinh những vấn đề phức tạp về phía các doanh nghiệp, đặt ra cho họ những khó khăn, thách thức, đòi hỏi chính bản thân doanh nghiệp phải nỗ lực vượt qua, tránh nguy cơ bị đào thải bởi sự cạnh tranh khốc liệt của cơ chế thị trường. Có thể nói, hầu hết những quyết định trong hoạt động kinh doanh, đầu tư, tài chính có hiệu quả đều xuất phát từ các phân tích khoa học và khách quan. Do đó, việc phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là một vấn đề cần thiết hiện nay. Trong bối cảnh đó, các doanh nghiệp muốn đứng vững và đạt được kết quả cao trong sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải xác định phương hướng, mục tiêu trong đầu tư, thực hiện đổi mới và hoạt động có hiệu quả. Các nhà quản lý cần nhanh chóng nắm bắt những tín hiệu thị trường, tìm kiếm và sử dụng những yếu tố sản xuất mang lại hiệu quả cao với chi phí thấp nhất, huy động và sử dụng vốn một cách hợp lý nhất. Muốn vậy, các doanh nghiệp cần nắm được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này chỉ có thể thực hiện được trên cơ sở của phân tích hoạt động kinh doanh. Kết quả của phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ giúp cho doanh nghiệp nắm bắt được tình hình hoạt động của công ty mà còn dùng để đánh giá dự án đầu tư, tính toán mức độ thành công trước khi bắt đầu thực hiện hay kiểm tra mức độ thành công của dự án đầu tư. Bên cạnh đó, việc phân tích tình hình hoạt động kinh doanh còn là một trong những lĩnh vực không chỉ được quan tâm bởi các nhà quản trị mà còn nhiều đối tượng kinh tế khác liên quan đến doanh nghiệp. 1
- Sau quá trình thực tập và tìm hiểu tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Thái Dương cùng với những kiến thức đã học tại trường Đại học Ngoại Thương, em nhận thấy việc phân tích tình hình hoạt động kinh doanh là rất phù hợp với công ty hiện nay. Em đã quyết định đi sâu nghiên cứu đề tài:“ Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Thái Dương”. Mục tiêu nghiên cứu: Nội dung đề tài nghiên cứu hệ thống cơ sở lý luận của phân tích hoạt động kinh doanh, từ đó đi sâu vào phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Thái Dương trong giai đoạn 2008- 2010 để thấy rõ thực trạng hoạt động của doanh nghiệp, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Thái Dương trong giai đoạn 2008-2010 và so sánh với Công ty bao bì PP (HPB), Công ty cổ phần thương mại Sông Đà (STP), Công ty cổ phần bao bì nhựa Tân Tiến (TTP). Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu được vận dụng chủ yếu là các phương pháp phân tích chi tiết, so sánh và tổng hợp từ số liệu thực tế từ những báo cáo tài chính, tài liệu nội bộ của doanh nghiệp. Nội dung của đề tài gồm có ba chương: Chương I: Cơ sở lý luận về phân tích tình hình hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương II: Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Thái Dương. Chương III: Phương hướng hoạt động và các giải pháp nhằm phát triển hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Thái Dương trong thời gian tới. Phân tích hoạt động doanh nghiệp là một lĩnh vực nghiên cứu rộng lớn, mặc dù đã rất cố gắng nhưng do trình độ cũng như kinh nghiệm thực tế còn nhiều hạn chế nên bài viết không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được nhiều sự góp ý từ các thầy cô để luận văn của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành 2
- cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô PGS.TS Bùi Thị Lý cùng sự giúp đỡ của ban lãnh đạo, nhân viên Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Thái Dương. Em xin chân thành cảm ơn! Hà nội, ngày 10 tháng 5 năm 2011. Sinh viên Đinh Thị Thu Huyền . 3
- CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1. Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh. “Phân tích, hiểu theo nghĩa chung nhất là sự chia nhỏ sự vật và hiện tượng trong mối quan hệ hữu cơ giữa các bộ phận cấu thành sự vật, hiện tượng đó”.1 Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm các hoạt động cụ thể như: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Bằng những phương pháp riêng, kết hợp với các lý thuyết kinh tế và các phương pháp kỹ thuật để từ đó đánh giá tình hình kinh doanh và những nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh, phát hiện những quy luật của các mặt hoạt động trong một doanh nghiệp dựa vào các dữ liệu lịch sử, làm cơ sở cho các quyết định hiện tại, những dự báo và hoạch định chính sách trong tương lai. Phân tích hoạt động kinh doanh gắn liền với mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của con người. Ban đầu, trong điều kiện sản xuất kinh doanh chưa phát triển, yêu cầu thông tin cho quản lý doanh nghiệp chưa nhiều, chưa phức tạp, công việc phân tích cũng được tiến hành đơn giản xem xét một số chỉ tiêu tổng quát dựa trên dữ liệu của bảng tổng kết tài sản – còn gọi là phân tích kế toán hay kế toán nội bộ. Khi nền kinh tế càng phát triển, phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ xuất phát từ nhu cầu quản lý một cách có hiệu quả trong nội bộ doanh nghiệp mà còn do tốc độ phát triển của các xu hướng thương mại quốc tế, sự cạnh tranh khốc liệt trong nội bộ ngành, trên khu vực và trên phạm vi toàn cầu. Để đáp ứng nhu cầu quản lý kinh doanh ngày càng cao và phức tạp, phân tích hoạt động kinh doanh được hình thành và ngày càng được hoàn thiện với hệ thống lý luận độc lập. 1 PGS.TS. Phạm Thị Gái (2004) Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh, NXB Thống kê, Hà Nội. Trang 9 4
- Phân tích như là một hoạt động thực tiễn, vì nó luôn đi trước quyết định và là cơ sở cho việc ra quyết định. Phân tích hoạt động kinh doanh như là một ngành khoa học, nó nghiên cứu một cách có hệ thống toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh để từ đó đề xuất những giải pháp hữu hiệu cho mỗi doanh nghiệp. Như vậy, phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu, để đánh giá toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm làm rõ chất lượng hoạt động kinh doanh, những nguyên nhân ảnh hưởng, các nguồn tiềm năng cần khai thác, phù hợp với điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp và phù hợp với các yêu cầu của các quy luật kinh tế khách quan từ đó đề ra các biện pháp để phát triển hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp. 2. Đối tƣợng của phân tích hoạt động kinh doanh. Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh suy đến cùng là quá trình kinh doanh và kết quả kinh doanh. Nội dung của phân tích chính là quá trình tìm cách lượng hóa những yếu tố đã tác động đến kết quả sản xuất kinh doanh. Đó là những yếu tố của quá trình cung cấp, sản xuất, tiêu thụ và mua bán hàng hóa. Các quá trình, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế, trong mối quan hệ tác động của các nhân tố. Chỉ tiêu: tiêu thức phản ánh nội dung phạm vi cuả kết quả hiện tượng kinh tế nghiên cứu. Nhân tố: là yếu tố bên trong của chỉ tiêu mà mỗi sự biến động của nó có tác động đến tính chất, xu hướng và mức xác định của chỉ tiêu phân tích. Các hình thức phân loại nhân tố: - Theo tính tất yếu của nhân tố + Nhân tố chủ quan: doanh nghiệp kiểm soát được + Nhân tố khách quan: nằm ngoài tầm kiểm soát của doanh nghiệp - Theo tính chất của nhân tố: + Nhân tố số lượng: số lao động, doanh thu, chi phí,… + Nhân tố chất lượng: năng suất lao động, tỷ suất lợi nhuận,… - Theo xu hướng tác động + Nhân tố tích cực 5
- + Nhân tố tiêu cực - Theo nội dung kinh tế + Nhân tố thuộc về điều kiện kinh doanh + Nhân tố thuộc về kết quả kinh doanh 3. Vai trò của việc phân tích hoạt động kinh doanh. Khác với việc nghiệp vụ mang tính pháp chế và chuẩn mực, phân tích hoạt động kinh doanh hướng vào nội bộ quản trị doanh nghiệp rất linh hoạt và đa dạng trong phương pháp kỹ thuật. Số liệu của phân tích không được cung cấp rộng rãi mà chỉ ở một vài khía cạnh, là bí mật riêng của doanh nghiệp. Việc phân tích đóng vai trò quan trọng hơn bao giờ hết đối với các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Phân tích hoạt động kinh doanh giúp doanh nghiệp có thể tự đánh giá thế mạnh, thế yếu của bản thân để từ đó có những hành động củng cố, phát huy, khắc phục hay cải tiến việc quản lý nhằm đạt được hiệu quả cao hơn. Bất kỳ hoạt động kinh doanh như thế nào thì vẫn có những khả năng tiềm tàng chưa được phát hiện, chỉ thông qua phân tích thì doanh nghiệp mới có thể phát hiện và dựa vào đó mà phát huy mọi tiềm năng thị trường cùng với việc khai thác tối đa những nguồn lực của doanh nghiệp, nhằm đạt được mục tiêu cao nhất trong kinh doanh. Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ được tiến hành sau mỗi kỳ kinh doanh mà còn phân tích trước khi tiến hành kinh doanh như phân tích tính kinh tế các dự án, tính khả thi, phân tích các luận chứng kinh tế kỹ thuật… giúp các nhà doanh nghiệp quyết định hướng đầu tư vào các dự án đầu tư một cách đúng đắn. Kết quả của phân tích là cơ sở để doanh nghiệp ra các quyết định ngắn hạn, trung hạn, và dài hạn. Bên cạnh đó, phân tích kinh doanh giúp cho doanh nghiệp dự báo được những xu hướng, biến động trong tương lai từ đó có những biện pháp đề phòng và hạn chế rủi ro trong kinh doanh. Không chỉ nhà quản trị sử dụng công cụ phân tích hoạt động kinh doanh mà công cụ này còn rất cần thiết đối với các đối tượng bên ngoài, khi họ có các mối 6
- quan hệ về kinh doanh, nguồn lợi với doanh nghiệp đó là những nhà cho vay, nhà đầu tư, các cổ đông, cơ quan quản lý khác… 4. Nhiệm vụ cụ thể của phân tích hoạt động kinh doanh. Trong quá trình phân tích hoạt động kinh doanh cần xem xét, đánh giá giữa kết quả thực hiện được so với kế hoạch hoặc so với tình hình thực hiện kỳ trước, các doanh nghiệp tiêu biểu bình quân nội ngành và các thông số thị trường. Tiến hành việc phân tích những nhân tố chủ quan và khách quan đã ảnh hưởng đến tình hình thực hiện kế hoạch. Phân tích hiệu quả các phương án kinh doanh hiện tại và các dự án đầu tư dài hạn. Xây dựng kế hoạch dựa trên kết quả phân tích. Phân tích dự báo, phân tích chính sách và phân tích rủi ro trên các mặt hoạt động doanh nghiệp Lập báo cáo kết quả phân tích, thuyết minh và đề xuất biện pháp quản trị. Các báo các được thể hiện bằng văn bản, bảng biểu và bằng các loại đồ thị hình tượng, thuyết phục. II. PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VÀ NGUỒN TÀI LIỆU PHÂN TÍCH SỬ DỤNG TRONG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH. 1. Phƣơng pháp phân tích. Sự phát triển trong việc nhận thức các hiện tượng kinh tế cùng với sự phát triển của các môn khoa học kinh tế và toán ứng dụng, đã hình thành nên các phương pháp kỹ thuật được sử dụng trong khoa học phân tích kinh tế. Để đạt được mục đích có thể sử dụng nhiều phương pháp phân tích khác nhau, mỗi phương pháp đều có thế mạnh và hạn chế của nó. Sau đây là một số phương pháp kỹ thuật được sử dụng trong phân tích hoạt động kinh doanh. 1.1. Phương pháp chi tiết: Khái niệm: Đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi trong phân tích hoạt động kinh doanh. Mọi kết quả kinh doanh đều cần chi tiết theo các hướng khác nhau. Thông thường, phân tích chi tiết được chia theo các hướng. 7
- Chi tiết theo các bộ phận cấu thành chỉ tiêu: Chi tiết chỉ tiêu theo các bộ phận cấu thành cùng với sự biểu hiện về lượng của các bộ phận đó sẽ giúp ích rất nhiều trong việc đánh giá chính xác kết quả đạt được. Do đó phương pháp chi tiết theo bộ phận cấu thành được sử dụng rộng rãi trong phân tích mọi mặt về kết quả sản xuất kinh doanh. Chi tiết theo thời gian: Kết quả kinh doanh bao giờ cũng là kết quả của một quá trình. Do nhiều nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan khác nhau, tiến độ thực hiện quá trình đó trong từng đơn vị thời gian xác định thường không đều nhau. Việc chi tiết theo thời gian giúp đánh giá được nhịp điệu, tốc độ phát triển của hoạt động sản xuất kinh doanh qua các thời kỳ khác nhau, từ đó tìm nguyên nhân và giải pháp có hiệu lực để nâng cao kết quả sản xuất kinh doanh. Chi tiết theo địa điểm và phạm vi kinh doanh: Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện bởi các bộ phận, phân xưởng, đội, tổ sản xuất khác nhau trực thuộc doanh nghiệp. Thông qua các chỉ tiêu khoán khác nhau như: khoán doanh thu, khoán chi phí, khoán gọn cho các bộ phận mà đánh giá mức khoán đã hợp lý hay chưa và về việc thực hiện định mức khoán của các bộ phận như thế nào. Cũng thông qua đó mà phát hiện các bộ phận tiên tiến, lạc hậu trong việc thực hiện các chỉ tiêu, khai thác khả năng tiềm tàng trong việc sử dụng các yếu tố sản xuất kinh doanh. Phân tích chi tiết theo địa điểm giúp ta đánh giá kết quả thực hiện hoạch toán kinh tế nội bộ. 1.2. Phương pháp so sánh. Khái niệm: Là phương pháp xem xét chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). 2 So sánh là phương pháp đơn giản và sử dụng phổ biến trong phân tích hoạt động kinh doanh cũng như trong phân tích và dự báo các chỉ tiêu kinh tế - xã hội thuộc lĩnh vực kinh tế vĩ mô. So sánh được sử dụng để xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. 2 THS. Nguyễn Tấn Bình (2006), Giáo trình phân tích hoạt động doanh nghiệp, NXB Thống kê, Hà Nội, trang 16 8
- Phương pháp so sánh làm cơ sở để sử dụng các phương pháp khác nhằm xác định ảnh hưởng của các nhân tố lượng hóa đến chỉ tiêu phân tích. Nguyên tắc so sánh: Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh: Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu được lựa chọn để làm căn cứ so sánh, được gọi là kỳ gốc so sánh. Tuỳ theo mục đích nghiên cứu mà lựa chọn kỳ gốc so sánh cho thích hợp. Các gốc so sánh có thể là: Tình hình thực hiện của một kỳ kinh doanh đã qua, chỉ tiêu kế hoạch của một kỳ kinh doanh, chỉ tiêu của các doanh nghiệp cùng ngành, cùng khu vực,... Các chỉ tiêu của kỳ được chọn để so sánh với kỳ gốc được gọi là chỉ tiêu kỳ thực hiện và là kết quả kinh doanh đã đạt được. Ðiều kiện so sánh: Ðể thực hiện phương pháp này có ý nghĩa thì điều kiện tiên quyết là các chỉ tiêu được sử dụng trong so sánh phải thống nhất. Trong thực tế, chúng ta cần quan tâm cả về thời gian và không gian của các chỉ tiêu và điều kiện có thể so sánh được giữa các chỉ tiêu kinh tế. Về thời gian: Là các chỉ tiêu được tính trong cùng một khoảng thời gian hạch toán và phải thống nhất trên 3 mặt sau: o Phải phản ánh cùng nội dung kinh tế. o Các chỉ tiêu phải cùng sử dụng một phương pháp tính toán. o Phải cùng một đơn vị tính cả về số liệu, thời gian, giá trị. Về mặt không gian: Yêu cầu các chỉ tiêu đưa ra phân tích cần phải được quy đổi về cùng quy mô và điều kiện kinh doanh tương tự như nhau. Kỹ thuật so sánh: Ðể đáp ứng các mục tiêu nghiên cứu, người ta thường sử dụng các kỹ thuật so sánh sau: So sánh bằng số tuyệt đối: o Số tuyệt đối là số biểu hiện qui mô, khối lượng của một chỉ tiêu kinh tế nào đó, ta thường gọi là trị số của chỉ tiêu kinh tế. Nó là cơ sở để tính toán các loại số liệu khác. 9
- o So sánh bằng số tuyệt đối là so sánh giữa trị số của chỉ tiêu kinh tế kỳ phân tích so với kỳ gốc. Kết quả so sánh biểu hiện biến động khối lượng, quy mô của các hiện tượng kinh tế. Công thức: Mức biến động tương đối = chỉ tiêu kỳ phân tích - chỉ tiêu kỳ gốc So sánh bằng số tương đối: Có nhiều loại số tương đối, tuỳ theo yêu cầu phân tích mà sử dụng cho phù hợp. o Số tương đối: Là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Nó phản ánh tỷ lệ hoàn thành kế hoạch của chỉ tiêu kinh tế. Công thức: Số tương đối hoàn thành kế hoạch = chỉ tiêu kỳ phân tích / chỉ tiêu kỳ gốc * 100% Công thức: Tốc độ tăng trưởng = ( chỉ tiêu kỳ phân tích - chỉ tiêu kỳ gốc) / chỉ tiêu kỳ gốc * 100% Tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu kỳ gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu phân tích. 1.3. Phương pháp thay thế liên hoàn. Khái niệm: là phương pháp mà trong đó các nhân tố lần lượt được thay thế theo một trình tự nhất định để xác định chính xác mức độ ảnh hưởng của chúng đến các chỉ tiêu cần phân tích ( đối tượng phân tích) bằng cách cố định các nhân tố khác trong mỗi lần thay thế.3 Vị trí, tác dụng của phương pháp: Liên hoàn là liên tục kế thừa số liệu. Phương pháp này được dùng để nghiên cứu các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố có mối liên hệ với nhau biểu hiện dưới dạnh tích số hoặc thương số. Sử dụng phương pháp này cho phép xác định được sự ảnh hưởng cụ thể của từng nhân tố vì vậy việc đề xuất các biện pháp để phát huy điểm mạnh hoặc khắc phục điểm yếu là rất cụ thể 3 THS. Nguyễn Tấn Bình (2006), Giáo trình phân tích hoạt động doanh nghiệp, NXB Thống kê, Hà Nội, trang 20 10
- Nội dung của phương pháp: o Bước 1: Xác định đối tượng cần phân tích mức chênh lệch chỉ tiêu kỳ phân tích so với kỳ gốc, số lượng của các nhân tố ảnh hưởng, mối quan hệ của chúng với chỉ tiêu phân tích để xác định công thức tính chỉ tiêu. Tùy điều kiện số liệu cho phép và yêu cầu của việc phân tích mà số lượng nhân tố ảnh hưởng có thể được tính khác nhau, công thức biểu hiện có thể khác nhau. o Bước 2: Sắp xếp các nhân tố trong công thức đảm bảo tuân theo trật tự nhất định, nhân tố số lượng đứng trước, chất lượng đứng sau, sắp xếp nhân tố chủ yếu đứng trước nhân tố thứ yếu đứng sau. o Bước 3: Tiến hành thay thế để xác định sự ảnh hưởng của từng nhân tố Quy tắc thay thế: Khi nghiên cứu ảnh hưởng của một nhân tố ta cho nhân tố đó lấy giá trị kỳ nghiên cứu và cố định; nhân tố đứng trước nó ở kỳ nghiên cứu và nhân tố đứng sau nó ở kỳ gốc, ảnh hưởng của nhân tố đó đến chỉ tiêu phân tích chính bằng hiệu của số lần thay thế này với lần thay thế trước hoặc với số liệu kỳ gốc nếu là lần thay thế thứ nhất. Mỗi lần thay thế ta chỉ thay thế một nhân tố, có bao nhiêu nhân tố ta thay thế bấy nhiêu lần. o Bước 4: Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố đối chiếu với sự tăng, giảm chung của đối tượng và rút ra nhận xét. 2. Nguồn tài liệu phân tích. Khi thực hiện phân tích hoạt động kinh doanh cần thu thập những tài liệu như bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính, các báo cáo đánh giá tình hình hoạt động và định hướng phát triển của doanh nghiệp qua các năm hoạt động… Bảng cân đối kế toán: là một báo cáo tài chính mô tả tình trạng tài chính của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định nào đó. Bảng cân đối kế toán có ý nghĩa rất quan trọng đối mọi đối tượng có quan hệ sở hữu, quan hệ kinh doanh và quan hệ quản lý doanh nghiệp. Thông thường, bảng cân đối kế toán được trình bày dưới dạng bảng cân đối sử dụng các số sư các tài khoản kế toán. Một bên phản ánh tài sản, một bên phản ánh nguồn vốn của doanh nghiệp. 11
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: là một báo cáo tài chính. Trên cơ sở doanh thu và chi phí, có thể xác định được kết quả sản xuất kinh doanh, cho biết tình trang lãi hay lỗ của doanh nghiệp. Như vậy, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, cung cấp thông tin tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật, trình độ quản lý của doanh nghiệp. Thuyết minh báo cáo tài chính: Cung cấp số liệu, thông tin để phân tích đánh giá cụ thể, chi tiết hơn về tình hình chi phí, thu nhập, kết quả hoạt động của doanh nghiệp, tình hình tăng giảm tài sản cố định, tăng giảm vốn,… Thông qua thuyết minh báo cáo tài chính mà biết được chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp III. NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. 1. Phân tích chung tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1. Phân tích chung doanh thu của doanh nghiệp. Toàn bộ hoạt động của một doanh nghiệp bao gồm hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và các hoạt động khác, hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp gồm sản xuất, bán hàng. Các hoạt động này đều đem lại nguồn doanh thu cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, qua thực tiễn nghiên cứu và dựa trên các hoạt động kinh doanh chính của công ty, nhận thấy doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn và là vấn đề chủ yếu cần đưa vào phân tích. Việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ là quá trình đưa hàng hóa tới tay người tiêu dùng thông qua hình thức mua bán. Đối với doanh nghiệp, tiêu thụ hàng hóa là khâu cuối cùng của một vòng chu chuyển vốn, là quá trình chuyển đổi tài sản từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ. Đây là quá trình quan trọng góp phần tạo ra doanh thu chính cho doanh nghiệp. Khái niệm về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định. Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – các khoản giảm trừ 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích mô hình quản trị chuỗi cung ứng của Toyta và bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp sản xuất ô tô của Việt Nam
100 p | 1477 | 347
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích và định giá cổ phiếu VIS của công ty cổ phần thép Việt Ý
97 p | 736 | 213
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam – Vietcombank
89 p | 524 | 139
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích và định giá cổ phiếu công ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Sông Đà
91 p | 452 | 132
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích và định giá cổ phiếu của các công ty tăng trưởng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
112 p | 673 | 117
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích chiến lược phân phối sản phẩm hạt giống bắp lai của Công ty cổ phần Giống cây trồng miền Nam
90 p | 559 | 109
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích các nhân tố tác động đến doanh thu tại công ty Lốp YOKOHAMA Việt Nam
94 p | 365 | 60
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích tài chính Công ty Trách nhiệm hữu hạn Dệt may Linh Phương - Trần Thu Trang
12 p | 197 | 57
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Trường Thành
64 p | 110 | 27
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty Cổ phần quốc tế ZOMA
63 p | 53 | 23
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích và thiết kế phần mềm hoạch định nguồn lực doanh nghiệp ERP cho công ty cổ phần công nghệ SAPO
44 p | 54 | 23
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lí bán hàng cho Công ty Cổ phần Phần mềm quản trị doanh nghiệp Cybersoft
74 p | 61 | 21
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của Công ty trách nhiệm hữu hạn Zenco Việt Nam
53 p | 58 | 19
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lí khách hàng tại Công ty Cổ phần Bất động sản Thế kỷ
71 p | 25 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích tài chính tại Công ty Cổ Phần in Quảng Bình
97 p | 146 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích môi trường và định hướng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Nhập khẩu và Thương mại Minh Tuyết (Đức Minh sport)
70 p | 25 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích công việc tại Công ty Cổ phần Đầu tư Giáo dục và phát triển công nghệ quốc tế Langmaster
64 p | 11 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn