intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá hoạt động truyền thông thương hiệu mạng cáp quang Fibervnn của VNPT Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Elysanguyen12 Elysanguyen12 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:113

54
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích thực trạng hoạt động truyền thông thương hiệu mạng cáp quang Fibervnn của VNPT Thừa Thiên Huế từ đó tìm ra những điểm mạnh, những hạn chế trong hoạt động truyền thông thương hiệu Fibervnn của VNPT Thừa Thiên Huế. Nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng về hoạt động truyền thông thương hiệu Fibervnn của VNPT Thừa Thiên Huế. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả truyền thông thương hiệu mạng cáp quang Fibervnn của VNPT Thừa Thiên Huế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá hoạt động truyền thông thương hiệu mạng cáp quang Fibervnn của VNPT Thừa Thiên Huế

  1. Đại học Kinh tế Huế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------------------- Đ ại KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ho ̣c k ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG in h THƯƠNG HIỆU MẠNG CÁP QUANG FIBERVNN tê CỦA VNPT THỪA THIÊN HUẾ ́H uê ́ LÊ BÁ PHÚ Niên khóa: 2014 - 2018
  2. Đại học Kinh tế Huế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------------------- Đ ại KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ho ̣c k ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG THƯƠNG HIỆU MẠNG CÁP QUANG FIBERVNN in h CỦA VNPT THỪA THIÊN HUẾ tê ́H uê ́ Sinh viên: Giáo Viên Hướng Dẫn: Lê Bá Phú PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Lớp: K48A – QTKD Niên khóa: 2014 - 2018 Huế, tháng 04 năm 2018
  3. Đại học Kinh tế Huế Lời cảm ơn Để hoàn thành chương trình Đại học và có được luận văn này, ngoài sự cố gắng của bản thân, em xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy cô giáo ở Trường Đại học Kinh tế Huế đã nhiệt tình giúp đỡ em nhiều mặt trong suốt thời gian học tập tại Trường. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc nhất đến thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc là người trực tiếp hướng dẫn đã dày công chỉ bảo giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận Đ văn. ại Em cũng xin chân thành cảm ơn VNPT Thừa Thiên Huế, Trung tâm kinh ho doanh, quý anh chị trong công ty đã nhiệt tình giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi và ̣c k động viên em trong quá trình thực tập và hoàn thành luận văn. in Em xin cảm ơn những người bạn, những người thân trong gia đình đã h luôn giúp đỡ, động viên, khuyến khích để em có thể hoàn thành tốt luận văn này. tê Sau cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô trong Khoa Quản Trị Kinh ́H Doanh, Thầy Nguyễn Tài Phúc sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh uê cao đẹp của mình. Chúc công ty luôn hoạt động hiệu quả và quý anh chị trong ́ công ty luôn mạnh khỏe, thành công. Em xin chân thành cảm ơn!
  4. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc MỤC LỤC Lời cảm ơn ...................................................................................................................... i MỤC LỤC...................................................................................................................... ii DANH MỤC BẢNG...................................................................................................... v DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................... vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................... vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................. viii PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................. 1 1.Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 1 2.Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................... 2 3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................... 2 4.Phương pháp nghiên cứu............................................................................................. 2 Đ 4.1.Phương pháp thu thập dữ liệu................................................................................... 2 ại 4.2.Thang đo ................................................................................................................... 4 ho 4.3.Phương pháp phân tích dữ liệu................................................................................. 4 5.Kết cấu đề tài............................................................................................................... 6 ̣c k PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................. 7 CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA TRUYỀN THÔNG THƯƠNG HIỆU... 7 in 1.1.Khái niệm, vài trò, mục đích của truyền thông........................................................ 7 h 1.1.1.Khái niệm truyền thông ......................................................................................... 7 tê 1.1.2.Vai trò của truyền thông ........................................................................................ 7 1.1.3.Mục đích của truyền thông .................................................................................... 8 ́H 1.2.Các bước trong phát triển hệ thống truyền thông có hiệu quả ............................... 10 uê 1.2.1.Bước 1: Định dạng công chúng mục tiêu ............................................................ 10 1.2.2.Bước 2: Xác định mục tiêu của hoạt động truyền thông ..................................... 10 ́ 1.2.3.Bước 3: Thiết kế thông điệp truyền thông........................................................... 11 1.2.4.Bước 4: Lựa chọn kênh truyền thông marketing................................................. 12 1.2.5.Bước 5: Xác định ngân sách phù hợp................................................................. 13 1.2.6.Bước 6: Quyết định về các công cụ xúc tiến hỗn hợp......................................... 15 1.2.7.Bước 7: Đánh giá kết quả .................................................................................... 16 1.3.Các yếu tố của hỗn hợp truyền thông..................................................................... 16 1.3.1.Quảng cáo ............................................................................................................ 17 1.3.2.Khuyến mãi.......................................................................................................... 18 Sinh viên: Lê Bá Phú ii
  5. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc 1.3.3.Quan hệ công chúng và tuyên truyền .................................................................. 18 1.3.4.Markerting trực tiếp............................................................................................. 19 1.3.5.Bán hàng cá nhân................................................................................................. 20 1.4.Tình hình thị trường internet cáp quang ................................................................ 20 1.4.1.Tình hình thị trường internet cáp quang ở Việt Nam .......................................... 20 1.4.2.Tình hình thị trường internet cáp quang tại Thừa Thiên Huế ............................ 22 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG THƯƠNG HIỆU MẠNG CÁP QUANG FIBERVNN CỦA ..................................................... 25 2.1.Tổng quan về Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế .............................. 25 2.1.1.Giới thiệu chung .................................................................................................. 25 2.1.2.Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................... 26 2.1.3.Cơ cấu tổ chức ..................................................................................................... 27 Đ 2.1.4.Chức năng, nhiệm vụ của VNPT Thừa Thiên Huế ............................................. 28 ại 2.1.5.Tình hình chung của công ty ............................................................................... 30 ho 2.1.5.1. Cơ cấu tổ chức nguồn nhân lực........................................................................ 30 2.1.5.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên ̣c k Huế ....................................................................................................................... 31 2.2.Thực trạng hoạt động truyền thông thương hiệu Fibervnn .................................... 32 in 2.2.1.Giới thiệu về mạng cáp quang Fibervnn ............................................................. 32 h 2.2.2.Kết quả hoạt động bán hàng mạng cáp quang Fibervnn ..................................... 35 tê 2.2.3.Nhận dạng thị trường mục tiêu, thông tin thị trường viễn thông trên địa bàn .... 37 2.2.3.1. Thị trường mục tiêu ......................................................................................... 37 ́H 2.2.3.2.Thông tin thị trường các dịch vụ Viễn thông và CNTT trên địa bàn Tỉnh................ 38 uê 2.2.4.Các hoạt động truyền thông................................................................................. 39 2.2.5.Mục tiêu truyền thông thương hiệu mạng cáp quang Fibervnn .......................... 46 ́ 2.3.Đánh giá của khách hàng về các hoạt động truyền thông thương hiệuFibervnn của công ty VNPT Thừa Thiên Huế ................................................................................... 48 2.3.1.Đặc điểm mẫu nghiên cứu ................................................................................... 48 2.3.2.Đánh giá mức độ nhận biết của khách hàng về thương hiệu Fibervnn ............... 50 2.3.3.Đánh giá của khách hàng về hệ thống nhận diện thương hiệu ............................ 53 2.3.4.Kiểm định độ tin cậy thang đo ............................................................................ 55 2.3.5.Đánh giá của khách hàng về các hoạt động truyền thông thương hiệu Fibervnn của VNPT Thừa Thiên Huế.......................................................................................... 57 Sinh viên: Lê Bá Phú iii
  6. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc 2.3.5.1. Đánh giá của khách hàng về quảng cáo ........................................................... 57 2.3.5.2. Đánh giá của khách hàng về khuyễn mãi......................................................... 59 2.3.5.3. Đánh giá của khách hàng về quan hệ công chúng PR ..................................... 61 2.3.5.4. Đánh giá của khách hàng về marketing trực tiếp............................................. 62 2.3.5.5. Đánh giá của khách hàng về bán hàng cá nhân ............................................... 64 2.4.Kiểm định sự khác biệt về đánh giá hoạt động truyền thông FiberVNN –VNPT Thừa Thiên Huế đối với các nhóm đối tượng khách hàng ........................................... 65 2.5.Đánh giá chung của khách hàng về hoạt động truyền thông thương hiệu Fibervnn – VNPT Thừa Thiên Huế ................................................................................................ 68 2.6.Nhận xét chung về hoạt động truyền thông thương hiệu Fibervnn của VNPT Thừa Thiên Huế ..................................................................................................................... 68 CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG Đ TRUYỀN THÔNG THƯƠNG HIỆU FIBERVNN ................................................. 70 ại CỦA VNPT THỪA THIÊN HUẾ............................................................................. 70 ho 3.1.Cơ sở đề xuất giải pháp.......................................................................................... 70 3.1.1.Định hướng phát triển của công ty ...................................................................... 70 ̣c k 3.1.2.Định hướng phát triển Fibervnn .......................................................................... 71 3.2.Đề xuất giải pháp.................................................................................................... 72 in 3.2.1.Giải pháp về hệ thống nhận diện thương hiệu..................................................... 72 h 3.2.2.Giải pháp cho hoạt động quảng cáo .................................................................... 73 tê 3.2.3.Giải pháp cho hoạt động khuyến mãi .................................................................. 75 3.2.4.Giải pháp về quan hệ công chúng PR.................................................................. 77 ́H 3.2.5.Giải pháp về marketing trực tiếp ......................................................................... 77 uê 3.2.6.Giải pháp về bán hàng cá nhân :.......................................................................... 78 3.2.7.Một số giải pháp khác.......................................................................................... 80 ́ PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 82 3.1.Kết luận .................................................................................................................. 82 3.2.Kiến nghị ................................................................................................................ 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 84 PHỤ LỤC .................................................................................................................... 85 Phụ lục 1: Phiếu điều tra............................................................................................... 85 Phụ lục 2: Xử Lí Số Liệu SPSS.................................................................................... 89 Sinh viên: Lê Bá Phú iv
  7. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc DANH MỤC BẢNG Bảng 1 : Số lượng lao động phân theo độ tuổi và giới tính.......................................... 30 Bảng 2: Số lượng lao động phân theo trình độ chuyên môn ........................................ 30 Bảng 3: Số lượng lao động phân theo lĩnh vực công việc............................................ 30 Bảng 4: Tình hình SXKD 2015 – 2017 của Trung tâm kinh doanhVNPT Thừa Thiên Huế... 31 Bảng 5: Quy định tốc độ các gói dịch vụ Fibervnn – Gói toàn quốc ........................... 33 Bảng 6: Quy định giá cước cho các gói dịch vụ Fibervnn – Gói toàn quốc ................ 34 Bảng 7: Quy định tốc độ các gói dich vụ FIBER VIP ................................................. 34 Bảng 8: Quy định giá các gói cước FIBER VIP........................................................... 35 Bảng 9: Tình hình kinh doanh FiberVNN 2015 - 2017 ............................................... 36 Bảng 10: Số lượng khách hàng thuê bao Fibervnn theo loại khách hàng .................... 36 Đ Bảng 11: Số lượng thuê bao Fibervnn phân theo địa bàn ............................................ 37 ại Bảng 12: Giá cước dịch vụ cáp quang của công ty FPT trên địa bàn Tỉnh.................. 38 Bảng 13: Giá cước dịch vụ cáp quang của công ty Viettel trên địa bàn Tỉnh.............. 39 ho Bảng 14: Đặc điểm đối tượng điều tra ......................................................................... 48 Bảng 15: Đánh giá của khách hàng về tên thương hiệu ............................................... 53 ̣c k Bảng 17: Đánh giá của khách hàng về slogan của Fibervnn........................................ 54 Bảng 18: Kiểm định độ tin cậy của thang đo ............................................................... 55 in Bảng 19: Kiểm định giá trị trung bình về mức độ đánh giá của khách hàng đối với các h hoạt động quảng cáo ..................................................................................................... 57 tê Bảng 20: Kiểm định giá trị trung bình về mức độ đánh giá của khách hàng đối với ́H chính sách khuyễn mãi ................................................................................................. 59 Bảng 21: Kiểm định giá trị trung bình về mức độ đánh giá của khách hàng đối với hoạt uê động quan hệ công chúng PR ....................................................................................... 61 ́ Bảng 22: Kiểm định giá trị trung bình về mức độ đánh giá của khách hàng đối với hoạt động marketing trực tiếp............................................................................................... 62 Bảng 23: Kiểm định giá trị trung bình về mức độ đánh giá của khách hàng đối với hoạt động bán hàng cá nhân ................................................................................................. 64 Bảng 24: Kiểm định sự khác biệt về giới tính đối với việc đánh giácác hoạt động truyền thông.................................................................................................................. 66 Bảng 25: Kiểm định One Way ANOVA cho các nhóm khách hàng ........................... 67 Bảng 26: Đánh giá chung của khách hàng về hoạt động truyền thông thương hiệu Fibervnn – VNPT Thừa Thiên Huế.............................................................................. 68 Sinh viên: Lê Bá Phú v
  8. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Các bước trong phát triển hệ thống truyền thông .......................................... 10 Sơ đồ 2: Các công cụ trong hệ thống truyền thông...................................................... 17 Sơ đồ 3: Sơ đồ tổ chức của TTKD VNPT Thừa Thiên Huế ........................................ 28 Đ ại ho ̣c k in h tê ́H uê ́ Sinh viên: Lê Bá Phú vi
  9. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1: Mức tăng trưởng thuê bao internet 5 tháng đầu năm 2017 ........................ 21 Biểu đồ 2: Thị phần thuê bao internet băng rộng cáp quang so với ............................ 21 Biểu đồ 3: Mức độ nhận biết của khách hàng về thương hiệu Fibervnn ..................... 50 Biểu đồ 4: Nguồn thông tin khách hàng nhận biết đến Fibervnn ................................ 52 Đ ại ho ̣c k in h tê ́H uê ́ Sinh viên: Lê Bá Phú vii
  10. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VNPT Vietnam Posts and Telecommunications Group VT-CNTT Viễn thông – Công nghệ thông tin SXKD Sản xuất kinh doanh FTTH Fiber To The Home ADSL Asymmetric Digital Subscriber Line UBND Ủy Ban Nhân Dân Đ ại ho ̣c k in h tê ́H uê ́ Sinh viên: Lê Bá Phú viii
  11. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong thời đại ngày càng phát triển công nghệ như hiện nay thì nhu cầu của con người về sử dụng internet ngày càng trở nên phổ biến và nhu cầu ấy ngày càng cao hơn. Đặc biệt những năm trở lại đây, thị trường cáp đồng đã nhanh chóng nhường chỗ cho thị trường cáp quang bùng nổ và làm mưa làm gió trên thị trường dẫn đến sự nở rộ nhu cầu sử dụng internet băng thông rộng. Việt Nam là quốc gia nằm trong top 20 quốc gia sử dụng internet cao nhất thế giới (Việt Nam đứng thứ 16). Vì vậy chúng là không lạ gì khi số lượng thuê bao sử dụng mạng cố định lên đến hơn 8 triệu tính đến hết nửa năm 2017 trong đó bao gồm cả mạng cáp đồng và mạng cáp quang, số lượng Đ người sử dụng mạng cáp quang gần như tăng vọt. Độ phủ (số đường băng rộng/hộ gia ại đình) đạt 37%, tức cứ 3 hộ gia đình thì có hơn một hộ sử dụng băng thông rộng cố ho định. Thị trường cáp quang bùng nổ làm tăng tính cạnh tranh trong ngành cung cấp dịch vụ internet, trong đó chúng ta có thể kể đến các nhà cung cấp mạng chính như: ̣c k VNPT, Viettel, FPT… các nhà mạng này đang cố gắng từng ngày để có thể đáp ứng in nhu cầu của người tiêu dùng điều này tạo ra sự cạnh tranh gây gắt và quyết liệt hơn h trong ngành cung cấp dịch vụ internet. Việc đầu tư nâng cấp hạ tầng công nghệ cũng như tăng cường các gói băng thông tốc độ cao cũng đều không gây ra sự chênh lệch tê giá cước lớn. Chính vì thế vấn đề đặt ra lớn nhất cho các công ty cung cấp mạng đó ́H chính là làm sao để đưa được thương hiệu của mình ra cho mọi người được biết. Họ uê không chỉ lựa chọn những sản phẩm mà mình yêu thích hay giá cả, chất lượng sản ́ phẩm dịch vụ mà họ còn quan tâm đến độ uy tín của thương hiệu. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, việc xây dựng một chiến lược truyền thông nhằm giữ vững và nâng cao vị thế của doanh nghiệp trên thị trường, để hình ảnh doanh nghiệp có thể lưu giữ trong tâm trí khách hàng là một công cụ quan trọng trong cạnh tranh của ngành dịch vụ này. Và đó là lí do tôi chọn đề tài: “Đánh giá hoạt động truyền thông thương hiệu mạng cáp quang Fibervnn của VNPT Thừa Thiên Huế”.Việc lựa chọn đề tài này Sinh viên: Lê Bá Phú 1
  12. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc nhằm nghiên cứu, đánh giá thị trường để có kế hoạch truyền thông cho mọi người một cách phù hợp và giúp cho công ty đánh giá thực trạng hoạt động truyền thông tại công ty và xây dựng chiến lược truyền thông cho công ty trong thời gian tới. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu tổng quát: Đánh giá hiệu quả truyền thông thương hiệu Fibervnn của VNPT Thừa Thiên Huế.  Mục tiêu cụ thể:  Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động truyền thông thương hiệu.  Phân tích thực trạng hoạt động truyền thông thương hiệu mạng cáp quang Fibervnn của VNPT Thừa Thiên Huế từ đó tìm ra những điểm mạnh, những hạn chế Đ trong hoạt động truyền thông thương hiệu Fibervnn của VNPT Thừa Thiên Huế. ại  Nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng về hoạt động truyền thông thương ho hiệu Fibervnn của VNPT Thừa Thiên Huế.  Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả truyền thông thương hiệu mạng ̣c k cáp quang Fibervnn của VNPT Thừa Thiên Huế. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu in  Đối tượng nghiên cứu của đề tài: h  Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động truyền thông thương hiệu Fibervnn của tê VNPT Thừa Thiên Huế. ́H  Đối tượng điều tra: Những khách hàng cá nhân đã và chưa biết đến thương uê hiệu mạng cáp quang Fibervnncủa VNPT Thừa Thiên Huế.  Phạm vi nghiên cứu: ́  Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 1/2018- tháng 4/2018.  Phạm vi không gian: Được thực hiện trên địa Tỉnh Thừa Thiên Huế. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu Sinh viên: Lê Bá Phú 2
  13. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc  Thu thập dữ liệu thứ cấp: Thu thập các thông tin liên quan đến đề tài từ phòng kinh doanh, phòng nhân sự, phòng hành chính tổ chức, phòng kế toán của công ty như: kết quả kinh doanh trong thời gian qua, các loại hình sản phẩm của công ty, tình hình nhân sự hiện tại, các vấn đề liên quan đến chính sách truyền thông thương hiệu Fibervnn,…  Thu thập dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu định tính: Tiến hành các nghiên cứu định tính để khám phá, điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát dùng để đo lường các khái niệm nghiên cứu và xác định những yếu tố liên quan đến chính sách truyền thông, qua đó thiết lập các chỉ tiêu xây dựng bảng hỏi để Đ phỏng vấn nhóm đối tượng khách hàng cá nhân. ại Dữ liệu định lượng:  Điều tra, khảo sát ý kiến các khách hàng đã và chưa biết đến thương hiệu ho mạng cáp quang Fibervnn của VNPT Thừa Thiên Huế. ̣c k  Phương pháp chọn mẫu điều tra Phương pháp chọn mẫu: in Theo vấn đề nghiên cứu thì tác giả lựa chọn phương pháp pháp chọn mẫu h thuận tiện đối với khách hàng cá nhân. Vì khách hàng doanh nghiệp bao gồm nhiều tê đối tượng khác nhau, khách hàng không tập trung tại một địa điểm nhất định mà phân ́H bố ở nhiều nơi khác nhau nên khó tiếp cận. uê  Kích thước mẫu: ́ Đề tài xác định cơ mẫu nghiên cứu thông qua công thức tính kích thước mẫu trung bình: z / σ n= ε Trong đó: n: kích thước mẫu δ: độ lệch chuẩn δ : phương sai ε : sai số mẫu cho phép Sinh viên: Lê Bá Phú 3
  14. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Với đặc tính của một nghiên cứu trong lĩnh vực kinh tế, độ tin cậy mà nghiên cứu lựa chọn là 95%, thông qua tra bảng z = 1,96 Về sai số chọn mẫu cho phép, với độ tin cậy 95% và do dữ liệu sơ cấp thu thập được bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp nên sai số mẫu cho phép là 0,05. Về độ lệch chuẩn, sau khi tiến hành điều tra thử với 30 mẫu bảng hỏi, tiến hành xử lý SPSS để tính ra độ lệch chuẩn, và kết quả thu được giá trị δ = 0,3 / . ∗ . n= = = 140 mẫu . Dựa trên số mẫu được tính ra, tác giả đã tiến hành điều tra bảng hỏi với 140 khách hàng. 4.2. Thang đo Đ Đề tài nghiên cứu sử dụng thang đo danh nghĩa và thang đo Likert 5 điểm. ại Với thang đo danh nghĩa được sử dụng để đo các biến như giới tính, độ tuổi, ho nghề nghiệp, thu nhập, nguồn thông tin nhận biết, mức độ nhận biết. Thang đo này chỉ ̣c k dùng để phân loại các đáp án trả lời giữa các nhóm phỏng vấn. Với thang đo Likert, được dùng với các biến định lượng. Đối với bảng câu hỏi in dành cho khách hàng, thang đo về mức độ đánh giá của khách hàng đối với các hoạt h động truyền thông mà công ty đã thực hiện là từ thang điểm 1 – Rất không tốt đến tê thang điểm 5 – rất tốt. ́H 4.3. Phương pháp phân tích dữ liệu Sau khi thu thập dữ liệu, tiến hành tổng hợp và phân tích dữ liệu một cách phù hợp: uê  Đối với dữ liệu thứ cấp ́ - Phương pháp so sánh: đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của công ty, so sánh kết quả hoạt động của kì trước với kì sau, của công ty với các công ty khác trong ngành. - Phương pháp phân tích: phân tích các báo cáo hoạt động của công ty và các dữ liệu thứ cấp đã thu thập được để có thể đưa ra được chiến lược kinh doanh phù hợp.  Đối với dữ liệu sơ cấp Sinh viên: Lê Bá Phú 4
  15. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Sử dụng phầm mềm SPSS 20 để phân tích các số liệu đã thu thập được. Thống kê mô tả các biến: Giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp, thu nhập, kênh thông tin biết đến sản phẩm, mức độ nhận biết và các giá trị trung bình của các yếu tố về hoạt động truyền thông thương hiệu mạng cáp quang Fibervnn của VNPT Thừa Thiên Huế. Kiểm định One- sample t – test với diều kiện áp dụng là: Với mức ý nghĩa α = 0,05 để kiểm định giá trị trung bình của tổng thể Giả thuyết cần kiểm định là H0: µ = Giá trị kiểm định (Test value) H1: µ ≠ Giá trị kiểm định (Test value) Đ Nếu sig > 0,05: giả thuyết H0 được chấp nhận ại Nếu sig ≤ 0,05: giả thuyết H0 bị bác bỏ ho + Kiểm định độ tin cậy của thang đo: Cronbach’s Alpha Nguyên tắc kết luận: Theo nhiều nhà nghiên cứu thì: ̣c k 0,8 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 1: Thang đo lường tốt 0,7 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 0,8: Thang đo có thể sử dụng được in 0,6 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 0,7: Có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm h đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu. tê + Kiểm định Independent - Samples T - test để kiểm định liệu có sự khác biệt về ́H giới tính đối với các hoạt động truyền thông thương hiệu mạng cáp quang Fibervnn. uê Giả thuyết cần kiểm định là: H0: Không có sự khác biệt giữa 2 nhóm giới tính ́ H1: Có sự khác biệt giữa 2 nhóm giới tính Nếu sig > 0,05: giả thuyết H0 được chấp nhận Nếu sig ≤ 0,05: giả thuyết H0 bị bác bỏ + Phân tích phương sai một yếu tố One – Way ANOVA: kiểm định sự khác nhau của các nhóm đối với một tính chất. Giả thuyết cần kiểm định là: H0: Không có sự khác biệt giữa các nhóm Sinh viên: Lê Bá Phú 5
  16. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc H1: Có sự khác biệt giữa các nhóm Nếu sig > 0,05: giả thuyết H0 được chấp nhận Nếu sig ≤ 0,05: giả thuyết H0 bị bác bỏ 5. Kết cấu đề tài Phần 1: Đặt vấn đề Phần 2: Nội dung nghiên cứu Chương 1: Cơ sở khoa học của truyền thông thương hiệu Chương 2: Thực trạng hoạt động truyền thông thương hiệu mạng cáp quang Fibervnn của VNPT Thừa Thiên Huế Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động truyền thông thương hiệu Đ Fibervnn ại Phần 3: Kết luận và kiến nghị ho ̣c k in h tê ́H uê ́ Sinh viên: Lê Bá Phú 6
  17. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA TRUYỀN THÔNG THƯƠNG HIỆU 1.1. Khái niệm, vài trò, mục đích của truyền thông 1.1.1.Khái niệm truyền thông Truyền thông là quá trình trao đổi thông tin, tương tác thông tin với nhau giữa hai hoặc nhiều người với nhau tăng cường hiểu biết lẫn nhau, thay đổi nhận thức. Truyền thông là sản phẩm của xã hội con người, là yếu tố động lực kích thích sự phát triển của xã hội. Truyền thông thương hiệu là quá trình trao đổi, chuyển tải thông tin về thương Đ hiệu tới các đối tượng của truyền thông. ại Thông tin về thương hiệu là các thông tin về tên gọi, logo, hệ thống nhận diện ho thương hiệu và các thông tin hỗ trợ như giới thiệu quảng bá thêm về thương hiệu. ̣c k Tác dụng của công tác truyền thông thương hiệu không khác gì công việc quảng cáo, PR, marketing.... Nhưng đó lại không phải những gì mà các doanh nghiệp mong in đợi từ truyền thông thương hiệu hoặc doanh nghiệp chưa hiểu hết sức mạnh mà thương h hiệu công ty có thể đem lại cho doanh nghiệp. tê Tóm lại, truyền thông thương hiệu là quá trình sử dụng những công cụ truyền ́H thông nhằm tạo dựng thông điệp, hình ảnh và các thông tin khác về thương hiệu đến khách hàng mục tiêu. Ngày nay các công ty thường sử dụng hỗn hợp các công cụ uê nhằm tối đa hoá hiệu quả. ́ 1.1.2. Vai trò của truyền thông Truyền thông có một vai trò vô cùng to lớn trong thời buổi kinh tế thị trường hiện nay. Truyền thông thương hiệu là quá trình mà doanh nghiệp sử dụng các phương tiện để thông tin, thuyết phục và gợi nhớ người tiêu dùng một cách trực tiếp hay gián tiếp về sản phẩm của doanh nghiệp. Truyền thông đại diện cho tiếng nói của thương hiệu, là phương thức để thiết lập sự đối thoại và xây dựng các quan hệ với người tiêu dùng. Người tiêu dùng được cho biết cách thức sử dụng sản phẩm và nguyên nhân vì Sinh viên: Lê Bá Phú 7
  18. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc sao phải sử dụng, ai sẽ sử dụng sản phẩm đó, lúc nào và ở đâu. Truyền thông thương hiệu giúp cho các công ty kết nối thương hiệu của họ với con người, với những địa điểm, sự kiện thương hiệu khác, trải nghiệm, cảm nhận. Truyền thông thương hiệu có thể đóng góp vào giá trị thương hiệu nhờ thiết lập thương hiệu trong tâm trí và khắc họa nên hình ảnh thương hiệu. Khi doanh nghiệp ra một sản phẩm mới hay dịch vụ mới thì chính truyền thông thương hiệu sẽ giúp doanh nghiệp đưa sản phẩm mới hay dịch vụ mới tới người tiêu dùng, tới với khách hàng mục tiêu hoặc đưa nó đến một thị trường mới. Truyền thông thương hiệu là một yếu tố quan trọng, giúp tác động khiến cho thương hiệu trở thành lựa chọn số 1 trong tâm trí khách hàng. Lấy lại vị thế thương Đ hiệu tại thị trường đã bị/hoặc đang bị mất thị phần; Tăng cường mức độ hấp dẫn của ại thương hiệu trên thị trường; Bảo vệ thương hiệu trước sự cạnh tranh của đối thủ; Gợi ho mở những nhu cầu mới mà thương hiệu có thể thoả mãn khách hàng mục tiêu; Khẳng định sự quản lý thương hiệu trên thị trường. ̣c k 1.1.3. Mục đích của truyền thông Một hoạt động truyền thông quảng bá chỉ hiệu quả khi người làm tiếp thị xác in định đúng mục tiêu và việc này thường không phải dễ dàng. Tùy theo từng loại đối h tượng cũng như giai đoạn mà khách hàng đang ở trong tiến trình mua sắm sẽ ảnh tê hưỡng đến việc xác định mục tiêu của việc truyền thông quảng bá. Cho dù trong cùng ́H một thời điểm người làm tiếp thị có thể đưa ra rất nhiều hoạt động khác nhau nhưng họ uê cũng có thể xác định từng mục tiêu riêng biệt cho mỗi loại hoạt động. Các mục tiêu căn bản của các hoạt động truyền thông quảng bá bao gồm: ́  Tạo sự nhận biết Sản phẩm mới hay doanh nghiệp mới thường chưa được mọi người biết đến, điều này có nghĩa là mọi nổ lực tiếp thị cần tập trung vào việc tạo lập được sự nhận biết. Trong trường hợp này người làm tiếp thị nên tập trung vào các điểm sau: (1) xác định đúng được đối tượng muốn truyền thông và chọn kênh truyền thông hiệu quả đến họ; (2) Truyền thông cho thị trường biết doanh nghiệp là ai và có thể cung ứng những gì cho thị trường. Sinh viên: Lê Bá Phú 8
  19. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc  Tạo sự quan tâm Việc chuyển đổi trạng thái của khách hàng từ một người biết đến sản phẩm đến khi quyết định mua hàng là một thử thách khá lớn. Khách hàng trước tiên phải nhận biết được nhu cầu của mình trước khi tìm kiếm và đưa ra quyết định mua hàng. Việc tạo được thông điệp về sự cần thiết của sản phẩm, đưa ra được ý tưởng truyền thông sáng tạo và phù hợp với khách hàng sẽ là mục tiêu chính trong giai đoạn này.  Cung cấp thông tin Một số hoạt động truyền thông quảng bá có mục tiêu là cung cấp cho khách hàng thông tin trong giai đoạn họ tìm hiểu về sản phẩm. Đối với trường hợp sản phẩm quá mới hay một chủng loại sản phẩm mới chưa có nhiều thông tin trên thị trường, Đ việc quảng bá sẽ có nhiệm vụ cung cấp thông tin để khách hàng hiểu rõ hơn về sản ại phẩm hay công dụng sản phẩm. Còn trong trường hợp sản phẩm đã tồn tại nhiều trên ho thị trường, đối thủ cạnh tranh đã quảng bá và cung cấp thông tin nhiều cho khách hàng thì mục tiêu quảng bá của doanh nghiệp là làm sao đưa ra được định vị của sản phẩm. ̣c k Định vị rõ ràng sẽ giúp khách hàng hiểu được về ưu điểm và sự khác biệt của sản phẩm, từ đó thúc đẩy họ trong việc nghiên về việc chọn lựa sản phẩm của doanh in nghiệp của bạn. h  Tạo nhu cầu sản phẩm tê Hoạt động truyền thông quảng bá hiệu quả có thể giúp khách hàng đưa ra ́H quyết định mua hàng. Đối với các sản phẩm mà khách hàng chưa từng mua hay đã uê không mua sau một thời gian dài, mục tiêu của truyền thông quảng bá là làm sao thúc ́ đẩy khách hàng hãy sử dụng thử sản phẩm. Một số ví dụ như trong lĩnh vực phần mềm thì các công ty thường cho phép người dùng download và sử dụng miễn phí sản phẩm trong vòng 2 tuần, sau đó nếu muốn tiếp tục sử dụng thì khách hàng phải mua sản phẩm. Ở lĩnh vực hàng tiêu dùng thì thường có các sự kiện sử dụng thử sản phẩm hoặc có những sản phẩm mẫu để gửi đến khách hàng hay đính kèm vào các quảng cáo báo…  Củng cố thương hiệu Sinh viên: Lê Bá Phú 9
  20. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Khi khách hàng đã mua sản phẩm thì người làm tiếp thị có thể dùng các hoạt động truyền thông quảng bá nhằm xây dựng mối quan hệ lâu dài nhằm chuyển đối họ thành khách hàng trung thành. Ví dụ như các doanh nghiệp có thể thu thập địa chỉ email của khách hàng và gửi thông tin cập nhật của sản phẩm hay phát hành thẻ ưu đãi để khuyến khích khách hàng sử dụng sản phẩm nhiều hơn nữa trong tương lai. 1.2. Các bước trong phát triển hệ thống truyền thông có hiệu quả Xác định đối Xác định mục Thiết kế thông Lựa chọn tượng mục tiêu truyền điệp truyền kênh truyền tiêu thông thông thông Đ ại ho Đo lường kết Quyết định Xác định ngân qủa truyền công cụ sách truyền ̣c k thông truyền thông thông in (Nguồn: Nguyễn Thị Minh Hòa và cộng sự (2015), giáo trình marketing) h Sơ đồ 1: Các bước trong phát triển hệ thống truyền thông tê 1.2.1. Bước 1: Định dạng công chúng mục tiêu ́H Doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động truyền thông phải xác định rõ người tiếp uê nhận thông tin của mình . Người nhận tin chính là khách hàng mục tiêu của công ty, bao gồm khách hàng hiện tại hoặc tiềm năng, những người quyết định hoặc những ́ người tác động đến việc mua hàng của công ty. Đối tượng nhận tin có thể là từng cá nhân, những nhóm người, những giới cụ thể hay quảng đại công chúng. Công chúng mục tiêu sẽ có ảnh hưởng quan trọng đến những quyết định của người truyền thông về chuyện nói gì, nói như thế nào, nói khi nào, nói ở đâu và nói với ai? 1.2.2. Bước 2: Xác định mục tiêu của hoạt động truyền thông Mục tiêu truyền thông marketing là những phản ứng của khách hàng về nhận thức, cảm thụ hay hành vi phù hợp với mong muốn của nhà marketing. Nói cách khác, Sinh viên: Lê Bá Phú 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1