intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Elysanguyen12 Elysanguyen12 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:70

21
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá thực trạng hoạt động cho vay DNNVV tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế từ đó đề xuất giải pháp và kiến nghị phát triển cho vay DNNVV tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Thừa Thiên Huế để tăng hiệu quả cả quy mô về số lượng, doanh số và chất lượng cho vay DNNVV; có thể áp dụng một số thành quả nghiên cứu của đề tài trong phạm vi rộng; đồng thời, có những kiến nghị giúp các DNNVV tháo gỡ khó khăn về vốn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Thừa Thiên Huế

  1. Đại học Kinh tế Huế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ************** Đ ại KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ho ̣c k ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN in ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – h CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ tê ́H uê ́ HUỲNH VĂN PHƯỚC NIÊN KHÓA: 2014 - 2018
  2. Đại học Kinh tế Huế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ************** Đ ại KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ho ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ̣c k NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN in ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – h CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ tê ́H uê Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: ́ PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc Huỳnh Văn Phước MSV: 14K4021391 Lớp: K48 QTKD Khóa học: 2014-2018 Huế, 04/2018
  3. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc LỜI CẢM ƠN Trong quá trình định hướng và thực hiện khóa luận tốt nghiệp của mình, tuy em đã phải gặp rất nhiều khó khăn và do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian nghiên cứu đề tài có hạn, tài liệu tham khảo không nhiều. Nhưng với sự hướng dẫn, giúp đỡ cùng với sự đóng góp quý báu của quý ban lãnh đạo, các anh chị phòng tín dụng Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam-Chi nhánh Thừa Thiên Huế và quý thầy cô khoa Quản trị kinh doanh, đặc biệt là giáo viên hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Tài Phúc đã giúp đỡ tận tình cho em để giúp bài Khóa luận tốt nghiệp lần này được hoàn thành. Đ Em xin chân thành cám ơn thầy Nguyễn Tài Phúc, người đã trực tiếp hướng ại dẫn và giúp đỡ em hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp lần này. Kính chúc quý thầy cô ho Khoa Quản trị kinh doanh có nhiều sức khỏe để tiếp tục sự nghiệp trồng người vẻ vang của mình. ̣c k Qua đây em cũng xin chân thành cám ơn ban lãnh đạo, các anh chị phòng tín dụng cùng toàn thể anh chị làm việc tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển in Việt Nam-Chi nhánh Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện thuận lợi cho emhoàn thành h thời gian thực tập tại Ngân hàng và cung cấp cho em những tài liệu, số liệu cần tê thiết để hoàn thành đề tài tốt nghiệp của mình. ́H Mặc dù đã cố gắng thực hiện tốt khóa luận của mình nhưng khó có thể những uê nhầm lẫn thiêu sót. Rất mong được sự thông cảm, hết lòng chỉ bảo của quý thầy cô ́ và nhận được sự đóng góp nhiệt tình của thầy cô để bài viết được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cám ơn! Sinh viên Huỳnh Văn Phước SVTH: Huỳnh Văn Phước i
  4. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i MỤC LỤC ......................................................................................................................ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................vi DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................vii TÓM TẮT KHÓA LUẬN......................................................................................... viii PHẦN 1. MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết:........................................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu: ............................................................................................................2 Đ 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: .......................................................................................2 ại 4. Phương pháp nghiên cứu: ....................................................................................................3 ho 5. Kết cấu của đề tài nghiên cứu: .............................................................................................3 ̣c k PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU......................................................................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH in NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA..................................................................................................4 h NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................................................4 tê 1.1. Tổng quan về hoạt động cho đối vay với doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng ́H thương mại.................................................................................................................................4 uê 1.1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại:[2], [3].............................4 ́ 1.1.1.1. Khái niêm hoạt động cho vay của NHTM: .................................................................4 1.1.1.2. Nguyên tắc vay: ............................................................................................................4 1.1.1.3. Điều kiện cho vay: ........................................................................................................6 1.1.1.4. Các hình thức cho vay:.................................................................................................6 1.1.1.5. Ý nghĩa của hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại:................................................................................................................................9 1.1.2. Tổng quan về doanh nhiệp nhỏ và vừa ........................................................................10 1.1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa: [4] ...................................................................10 SVTH: Huỳnh Văn Phước ii
  5. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc 1.1.2.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa: ..................................................................12 1.1.2.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với nền kinh tế Việt Nam:......................13 1.2. Nội dung của hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng thương mại...............................................................................................................................14 1.2.1. Quy trình cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa....................................................14 1.2.1.1. Khái niệm quy trình tín dụng.....................................................................................14 1.2.1.2. Quy trình tín dụng ......................................................................................................15 1.2.2. Sự cần thiết phải đẩy mạnh hoạt động cho vay ...........................................................16 1.2.2.1. Đối với nền kinh tế .....................................................................................................16 Đ 1.2.2.2. Đối với các Doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................................................................17 ại 1.2.2.3. Đối với các Ngân hàng thương mại...........................................................................17 ho 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ..............18 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với các doanh ̣c k nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thương mại .....................................................................20 in 1.2.4.1. Nhân tố thuộc về phía Ngân hàng:............................................................................20 h 1.2.4.2. Nhân tố thuộc về phía khách hàng: ..........................................................................22 tê 1.2.4.3. Nhân tố thuộc về môi trường:....................................................................................23 ́H CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP uê NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN THỪA THIÊN HUẾ.......................................................................................25 ́ 2.1. Khái quát về Chi nhánh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thừa Thiên Huế [6] ............................................................................................................................25 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam..........................................................................................................................25 2.1.1.1. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh: ...............................................................................25 2.1.1.2. Nhân lực: ....................................................................................................................26 2.1.1.3. Mạng lưới: ..................................................................................................................26 SVTH: Huỳnh Văn Phước iii
  6. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc 2.1.1.4. Công nghệ:..................................................................................................................26 2.1.1.5. Cam kết: ......................................................................................................................27 2.1.1.6. Thương hiệu BIDV: ...................................................................................................27 2.1.2. Giới thiệu về Chi nhánh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thừa Thiên Huế ......................................................................................................................27 2.1.3. Tổ chức bộ máy của Chi nhánh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thừa Thiên Huế .............................................................................................................28 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thừa Thiên Huế ...........................................................................................31 2.1.4.1. Đánh giá chung các kết quả thực hiện giai đoạn 2015-2017:..................................31 Đ 2.1.4.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Huế năm 2015-2017:.............................32 ại 2.2. Thực trạng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi nhánh Ngân hàng ho Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thừa Thiên Huế ..............................................34 ̣c k 2.2.1. Số lượng các doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn tại Chi nhánh..................................34 2.2.2. Doanh số cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa................................................................35 in 2.2.4. Doanh số thu nợ doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................................42 h 2.2.5. Nợ quá hạn ....................................................................................................................43 tê 2.3.1. Chính sách cho vay và quy trình tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................44 ́H 2.3.2. Các phương thức cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................................45 uê 2.3.3. Quy mô vốn của ngân hàng ..........................................................................................45 ́ 2.3.4. Chính sách marketing ở ngân hàng .............................................................................45 2.3.5. Thông tin và trang thiết bị công nghệ ..........................................................................46 2.3.6. Trình độ của đội ngũ cán bộ nhân viên trong ngân hàng...........................................46 2.3.7. Đảm bảo rủi ro đối với cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa..........................................46 2.4. Đánh giá chung cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi nhánh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thừa Thiên Huế ..............................................47 2.4.1. Kết quả đạt được............................................................................................................47 SVTH: Huỳnh Văn Phước iv
  7. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế .........................................................................49 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI NHÁNH ..........................................................................................................52 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ ......................................................52 PHÁT TRIỂN THỪA THIÊN HUẾ.......................................................................................52 3.1. Định hướng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của Chi nhánh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thừa Thiên Huế ..............................................52 3.2. Giải pháp đẩy mạnh cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi nhánh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thừa Thiên Huế .....................................53 3.2.1. Giải pháp chung ............................................................................................................53 Đ 3.2.2. Giải pháp điều kiện........................................................................................................53 ại 3.2.3. Giải pháp về chuyên môn nghiệp vụ.............................................................................54 ho PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................57 ̣c k 1. Kết luận ................................................................................................................................57 2. Kiến nghị..............................................................................................................................58 in 2.1. Kiến nghị với các cơ quan Nhà nước Việt Nam..............................................................58 h tê 2.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam...............................................................58 ́H 2.3. Kiến nghị với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam.........59 uê TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................60 ́ SVTH: Huỳnh Văn Phước v
  8. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Ý nghĩa 1 NH Ngân hàng 2 NHNN Ngân hàng nhà nước 3 NHTM Ngân hàng thương mại 4 TMCP Thương mại cổ phần 5 TCTD Tổ chức tín dụng 6 DN Doanh nghiệp Đ 7 DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa ại 8 SXKD Sản xuất kinh doanh ho 9 KQKD Kết quả kinh doanh 10 TSĐB Tài sản đảm bảo ̣c k in h tê ́H uê ́ SVTH: Huỳnh Văn Phước vi
  9. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Phân loại theo quy mô DNNVV theo nguồn vốn và lao động .....................11 Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Huế năm 2015-2017...................32 Bảng 2.2: Số lượng các DNNVV vay vốn tại BIDV Huế.............................................34 Bảng 2.3: Doanh số cho vay DNNVV tại BIDV Huế...................................................35 Bảng 2.4: Dư nợ cho vay DNNVV tại BIDV Huế........................................................36 Bảng 2.5: Dư nợ DNNVV theo thời hạn BIDV Huế ....................................................38 Bảng 2.6: Dư nợ cho vay DNNVV theo thành phần kinh tế tại BIDV Huế .................39 Bảng 2.7: Dư nợ DNNVV theo tài sản đảm bảo BIDV Huế ........................................40 Đ Bảng 2.8: Dư nợ DNNVV phân theo loại tiền BIDV Huế............................................41 ại Bảng 2.9: Doanh số thu nợ DNNVV BIDV Huế ..........................................................42 ho Bảng 2.10: Nợ quá hạn của DNNVV so với tổng nợ quá hạn BIDV Huế....................43 ̣c k in h tê ́H uê ́ SVTH: Huỳnh Văn Phước vii
  10. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc TÓM TẮT KHÓA LUẬN Phần 1: Mở đầu  Tính cấp thiết  Mục tiêu nghiên cứu  Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Phương pháp nghiên cứu  Kết cấu của đề tài nghiên cứu Phần 2: Nội dung nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa Đ của ngân hàng thương mại ại Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ho Chi nhánh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thừa Thiên Huế Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ̣c k Chi nhánh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thừa Thiên Huế in Phần 3: Kết luận h tê ́H uê ́ SVTH: Huỳnh Văn Phước viii
  11. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết: Theo số liệu của Tổng cục Thống kê Việt Nam thì số lượng các DNNVV tăng đột biến trong giai đoạn 2012-2017. Cụ thể là số liệu tổng điều tra kinh tế năm 2017 cho thấy, số lượng doanh nghiệp lớn chiếm 1,9% tổng số doanh nghiệp, giảm 2,3% so với năm 2012, trong khi đó, số lượng doanh nghiệp vừa tăng 23,6%, doanh nghiệp nhỏ tăng 21,2% và doanh nghiệp siêu nhỏ tăng 65,5%, chiếm 74% tổng số Doanh nghiệp. Tóm lại các DNNVV chiếm khoảng 98% tổng số Doanh nghiệp cả nước, sử dụng trên 50% lực lượng lao động của nền kinh tế và đóng góp hơn 40% GDP hàng năm của cả nước.[1] Đ Dựa vào những kết quả thống kê trên ta có thể thấy số lượng doanh nghiệp lớn ại giảm, ngược lại các doanh nghiệp vừa và nhỏ lại tăng mạnh nên có thể nói rằng quy ho mô doanh nghiệp đang theo xu hướng nhỏ dần để phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam hiện tại. ̣c k Để tồn tại và phát triển, các DNNVV không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động in sản xuất kinh doanh của mình. Tuy nhiên, điều đáng nói ở đây là các DNNVV gặp không ít khó khăn và thách thức, trước hết là vấn đề đổi mới công nghệ, cải thiện mô h hình và trình độ quản lý, nâng cao chất lượng sản phẩm, và một trong những vấn đề tê quan trọng nhất là “thiếu vốn”. ́H Tỉnh Thừa Thiên Huế là một trong những khu vực có số lượng DNNVV khá uê nhiều, nhưng phần lớn đều là các Doanh nghiệp với quy mô nhỏ, năng lực sản xuất ́ hạn chế do thiếu vốn, tiếp theo là vấn đề tiếp cận công nghệ mới còn chậm, và các DNNVV phát triển chủ yếu ở khu vực nội thành và các thị trấn. Nhận thấy được tiềm năng lớn từ đối tượng khách hàng là DNNVV, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV chi nhánh Thừa Thiên Huế(BIDV Huế) đã giành sự quan tâm đến loại hình doanh nghiệp này và xem đây như là một đối tượng khách hàng đầy tiềm năng trong chiến lược phát triển của Ngân hàng. Qua đó, Ngân hàng BIDV Huế đã và đang có chủ trương, chính sách hỗ trợ các DNNVV bằng các hình thức tài trợ đa dạng, tập trung vào hoạt động cho vay. Hoạt động này đã thu lại nhiều kết quả khả quan nhưng cũng bộc lộ nhiều khó khăn, hạn chế đòi hỏi ngân hàng phải SVTH: Huỳnh Văn Phước 1
  12. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc nổ lực tìm cách giải quyết để có thể phát triển hơn nữa và tăng tính cạnh tranh trên thị trường. Trước thực tế đó, tôi đã chọn đề tài nghiên cứu “Đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Thừa Thiên Huế” để làm khóa luận cuối khóa trong kỳ tốt nghiệp lần này của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu chung: Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay DNNVV tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế từ đó đề xuất giải pháp và kiến Đ nghị phát triển cho vay DNNVV tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển ại Thừa Thiên Huế để tăng hiệu quả cả quy mô về số lượng, doanh số và chất lượng cho vay DNNVV; có thể áp dụng một số thành quả nghiên cứu của đề tài trong phạm vi ho rộng; đồng thời, có những kiến nghị giúp các DNNVV tháo gỡ khó khăn về vốn. ̣c k Mục tiêu cụ thể: - Nghiên cứu lý luận chung về Ngân hàng Thương mại, về khách hàng vay vốn ở in Ngân hàng đặc biệt là Doanh nghiệp vừa và nhỏ, từ đó tìm ra được những điểm mạnh h để phát huy, và những hạn chế cần khắc phục của Ngân hàng trong hoạt động cho vay. tê - Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp vừa ́H và nhỏ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Thừa Thiên Huế. uê - Đưa ra một số giải pháp nhằm phát triển hơn nữa hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh. ́ 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: + Các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động của NHTM nói chung và của hoạt động cho vay nói riêng, chính sách của Nhà nước đối với DNVVN. + Tìm hiểu thực trạng về hoạt động cho vay DNVVN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế. Từ đó, chỉ ra những khó khăn, hạn chế còn tồn đọng cũng như những thành tựu đã đạt được gần đây. - Phạm vi nghiên cứu: SVTH: Huỳnh Văn Phước 2
  13. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc + Về không gian: Tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Thừa Thiên Huế; các DNVVN ở tỉnh Thừa Thiên Huế. + Về thời gian: Từ năm 2015 đến năm 2017 và giải pháp đến năm 2020. 4. Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: - Nghiên cứu dữ liệu thứ cấp thông qua thu thập và xử lý thông tin nội bộ tại Ngân hàng BIDV Huế bằng cách sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, kết hợp phương pháp thống kê, so sánh, tổng hợp và phân tích. Sau khi có kết quả phân tích số liệu, tiến hành đưa ra những nhận xét, đánh giá thực trạng chất lượng hoạt động cho vay thông qua một số chỉ tiêu. Đ - Ngoài ra còn tham khảo thêm các tài liệu bên ngoài như sách báo, phương tiện ại truyền thông, các thông tin khác trong và ngoài Ngân hàng... 5. Kết cấu của đề tài nghiên cứu: ho Ngoài lời mở đầu, danh mục các chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, sơ đồ và kết ̣c k luận thì Khóa luận còn chia làm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa in của ngân hàng thương mại h Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tê Chi nhánh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thừa Thiên Huế ́H Chương 3: Định hướng và giải pháp đẩy mạnh cho vay đối với doanh nghiệp uê nhỏ và vừa tại Chi nhánh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thừa Thiên Huế ́ SVTH: Huỳnh Văn Phước 3
  14. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về hoạt động cho đối vay với doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thương mại 1.1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại:[2], [3] 1.1.1.1. Khái niêm hoạt động cho vay của NHTM: Quá trình hình thành và phát triển của NHTM gắn liền với sự phát triển của nền Đ kinh tế hàng hóa, mà tiếp theo đó là nền kinh tế thị trường năng động với môi trường ại cạnh tranh gay gắt. Sự có mặt của NHTM trong hầu hết các hoạt động kinh tế, xã hội đã chứng minh rằng ở đâu có hệ thống NHTM phát triển thì ở đó có sự phát triển cao ho của nền kinh tế xã hội và ngược lại. Ở Việt Nam, NHTM được quy định rõ trong điều ̣c k 4 khoản 3 Luật Ngân hàng và các tổ chức tín dụng Việt Nam 2010: “Ngân hàng thương mại là loại hình Ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và in các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận, h hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm tê hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm ́H phương tiện thanh toán”. Theo đó, khái niệm cho vay được định nghĩa như sau: uê Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 do Quốc hội ban hành đã đưa ra một định nghĩa về cho vay: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao ́ hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền xác định vào mục đích sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận và nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. 1.1.1.2. Nguyên tắc vay: Tín dụng ngân hàng được thực hiện trên 3 nguyên tắc sau: - Nguyên tắc thứ nhất: Tiền cho vay phải được hoàn trả sau một thời gian nhất định cả vốn lẫn lãi: SVTH: Huỳnh Văn Phước 4
  15. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc Đây là nguyên tắc quan trọng hàng đầu vì đại bộ phận vốn kinh doanh của ngân hàng là nguồn vốn huy động từ nền kinh tế. Nguyên tắc hoàn trả phản ánh đúng bản chất quan hệ tín dụng, tính chất của tín dụng sẽ bị phá vỡ nếu nguyên tắc này không được thực hiện đầy đủ. Nếu trong quá trình hoạt động kinh doanh, các khoản tín dụng mà ngân hàng đã cung cấp không được hoàn trả đúng hạn nhất định sẽ ảnh hưởng tới khả năng thanh toán và thu nhập của ngân hàng. Do đó, khách hàng khi vay vốn phải cam kết trả cả gốc và lãi trong một thời hạn nhất định, cam kết này được ghi trong hợp đồng vay nợ. - Nguyên tắc thứ hai: Vốn vay phải có giá trị tương đương làm đảm bảo: Trong nền kinh tế thị trường các hoạt động kinh tế diễn ra hết sức đa dạng và Đ phức tạp, vì thế mọi dự đoán về rủi ro của ngân hàng chỉ mang tính tương đối. Trong ại môi trường kinh doanh như vậy, bảo đảm tín dụng được coi là một tiêu chuẩn xét duyệt cho vay nhằm bổ sung những mặt hạn chế của nhà quản trị tín dụng cũng như ho phòng ngừa những diễn biến không thuận lợi của môi trường kinh doanh. Các giá trị ̣c k tương đương làm bảo đảm có thể là: vật tư hàng hóa trong kho, tài sản cố định của doanh nghiệp, số dư trên tài khoản tiền gửi, hoá đơn chuẩn bị nhận hàng hoặc có thể là in cam kết bảo lãnh của một cơ quan khác thậm chí có thể là chính uy tín của doanh h nghiệp trên thị trường và trong mối quan hệ quá khứ với ngân hàng. Giá trị đảm bảo là tê cơ sở cho khả năng trả nợ của khách hàng, cơ sở để hạn chế rủi ro tín dụng của ngân ́H hàng và là điều kiện để thực hiện nguyên tắc thứ nhất trong các điều kiện khác nhau. uê - Nguyên tắc thứ ba: Cho vay theo kế hoạch thoả thuận trước (vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích): ́ Tín dụng đúng mục đích không những là nguyên tắc mà còn là phương châm hoạt động của tín dụng. Quan hệ tín dụng phản ánh nhu cầu về vốn và lợi nhuận của doanh nghiệp. Việc thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng tín dụng là cơ sở để doanh nghiệp tính toán các yếu tố hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh, đồng thời nó cũng là một trong những yếu tố đảm bảo khả năng thu nợ của ngân hàng. Để thực hiện nguyên tắc này, ngân hàng yêu cầu khách hàng vay vốn phải sử dụng tiền vay đúng mục đích như đã cam kết trong hợp đồng, bởi vì mục đích đó đã SVTH: Huỳnh Văn Phước 5
  16. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc được ngân hàng thẩm định. Nếu phát hiện khách hàng vi phạm ngân hàng được quyền thu hồi nợ trước hạn, trường hợp khách hàng không có tiền thì chuyển nợ quá hạn. 1.1.1.3. Điều kiện cho vay: - Khách hàng vay vốn phải có năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo Luật dân sự. - Có khả năng tài chính và trả nợ đúng hạn theo đúng hợp đồng tín dụng đã ký. - Có tài liệu chứng minh sử dụng vốn vay phù hợp với quy định của pháp luật (ví dụ như có dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt) và khả năng hoàn trả vốn vay. 1.1.1.4. Các hình thức cho vay: Đ Theo hình thức cấp tiền vay: ại - Cho vay theo hạn mức tín dụng: là phương pháp cho vay mà ngân hàng và khách hàng thỏa thuận xác định một hạn mức tín dụng duy trì trong một thời gian nhất ho định. Hạn mức tín dụng là dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời gian nhất định, ̣c k được ngân hàng và khách hàng thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Cho vay theo hạn mức tín dụng thường áp dụng cho các doanh nghiệp mà trong quá trình hoạt động sản in xuất kinh doanh họ thường xuyên có nhu cầu vay trả, có tốc độ luân chuyển vốn tín h dụng nhanh, có tín nhiệm với ngân hàng. Khi cho vay theo hạn mức tín dụng, có thể tê Ngân hàng yêu cầu khách hàng trả phí cam kết và duy trì một số dư tối thiểu về tiền ́H gửi thanh toán tại Ngân hàng. uê - Cho vay từng lần: là phương pháp cho vay mà mỗi lần vay khách hàng và Ngân hàng đều phải làm các thủ tục và ký hợp đồng tín dụng. Cho vay từng lần là hình thức ́ cho vay theo món. Các NHTM thường áp dụng cho vay này đối với khách hàng không có nhu cầu vay vốn thường xuyên, khách hàng có nhu cầu vay từng lần hoặc Ngân hàng xét thấy cần phải áp dụng loại cho vay này để giám sát việc sử dụng vốn chặt chẽ hơn. Số tiền cho vay được xác định căn cứ vào nhu cầu vay vốn, giá trị tài sản đảm bảo, khả năng hoàn trả của khách hàng, giới hạn cho vay của pháp luật và của Ngân hàng. - Thấu chi: là phương pháp cho vay qua đó khách hàng được chi trội hơn số dư tiền gửi thanh toán của mình đến một thời hạn nhất định và trong một khoảng thời gian SVTH: Huỳnh Văn Phước 6
  17. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc nhất định. Đây là hình thức cho ngắn hạn, linh hoạt, thủ tục đơn giản, phần lớn không có tài sản đảm bảo. Hình thức này chỉ sử dụng đối với khách hàng có độ tin cậy cao, thu nhập đều đặn và kỳ thu nhập ngắn. - Cho vay trả góp: là hình thức tín dụng mà Ngân hàng cho phép khách hàng trả góp nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã thỏa thuận. Ngân hàng thường cho vay trả góp với khách hàng là người tiêu dùng thông qua hạn mức nhất định. Đây là hình thức tài trợ cho người mua nhằm khuyến khích tiêu thụ hàng hóa. - Cho vay hợp vốn: một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay với một dự án hay phương án vay vốn của khách hàng. Việc cho vay hợp vốn thực hiện theo quy địnhcủa Quy chế cho vay của các tổ chức tín dụng và Quy chế đồng tài trợ của các tổ chức tín Đ dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành. ại - Cho vay khác: Ngân hàng có thể cho vay với hình thức khác mà không trái với quy định của pháp luật. ho Theo thời hạn cho vay: ̣c k - Cho vay ngắn hạn: là các khoản cho vay có thời hạn tới 12 tháng nhằm cung ứng vốn cho khách hàng để sản xuất kinh doanh và phục vụ đời sống. Do tính chất dặc in thù là quy mô nhỏ, năng lực tài chính và năng lực quản lý còn nhiều hạn chế, loại hình h DNNVV phân lớn nhận được khoản vay ngắn hạn từ phía Ngân hàng. tê - Cho vay trung hạn: các khoản vay theo quy định của Nhà nước có thời hạn từ ́H 12 tháng đến 5 năm. Các khoản vay trung hạn chủ yếu dùng để đầu tư mua sắm tài sản uê cố định, cải tiến đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh. - Cho vay dài hạn: Các khoản vay có thời hạn trên 5 năm, thời hạn tối đa của ́ khoản tín dụng này có thể lên đến 40 năm tùy thuộc vào khoản vay. Các khoản vay dài hạn thường đáp ứng các tính chất dài hạn như: xây dựng nhà xưởng, xí nghiệp... Theo tài sản đảm bảo: Có nhiều trường hợp khi khách hàng đi vay vốn Ngân hàng yêu cầu phải có tài sản đảm bảo. Trên thực tế mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp luôn chứa đựng khả năng rủi ro, điều đó rất có thể kéo theo rủi ro của Ngân hàng cho vay. Bởi vậy đảm bảo được coi là điều kiện quan trọng trong mọi nghiệp vụ cho vay của NHTM. SVTH: Huỳnh Văn Phước 7
  18. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc - Cho vay có tài sản đảm bảo: là hình thức cho vay qua sự xác định giá trị của tài sản mà khách hàng cầm cố hay thế chấp cho Ngân hàng khi vay vốn. Tài sản cầm cố thế chấp có thể là động sản hoặc bất động sản. Ngân hàng chỉ chấp nhận những tài sản hợp pháp có khả năng bán được. - Cho vay có tài sản đảm bảo theo hình thức thế chấp: là hình thức người nhận tài trợ phải chuyển các chứng từ có giá sang cho Ngân hàng nắm giữ trong thời gian cam kết song vẫn được sử dụng những tài sản đó với cam kết giữ nguyên hiện trạng. Đảm bảo bằng thế chấp tạo thuận lợi cho người đi vay có thể sử dụng tài sản đảm bảo để thực hiện hoạt động kinh doanh nhưng lại gây bất lợi cho Ngân hàng trong việc quản lý và kiểm soát tài sản đảm bảo bởi quá trình sử dụng sẽ làm biến dạng hoặc Đ khách hàng có thể làm giảm giá trị tài sản đảm bảo gây rủi ro cho Ngân hàng. ại - Cho vay có tài sản đảm bảo theo hình thức cầm cố: là hình thức người nhận tài trợ phải chuyển các chứng từ có giá, tài sản sang cho Ngân hàng nắm trong thời gian ho cam kết. Ngân hàng quản lý mọi tài sản đó và mọi phí liên quan thì người đi vay phải ̣c k chịu. Khi tài trợ dựa trên tài sản cầm cố, Ngân hàng kiểm tra tính pháp lý của tài sản, sau đó Ngân hàng cùng khách hàng định giá tài sản cầm cố, ký hợp động cầm cố theo in quy định và nghĩa vụ cầm cố liên quan đến vật cầm cố. h - Cho vay không có tài sản đảm bảo: là hình thức đảm bảo đối nhân bao gồm cho tê vay tín chấp và cho vay bảo lãnh. ́H - Cho vay tín chấp: là hoạt động cho vay trong đó Ngân hàng không yêu cầu tài uê sản đảm bảomà cho vay dựa trên uy tín khách hàng. - Cho vay bảo lãnh: là hình thức cho vay có sự xuất hiện của bên thứ ba cam kết ́ thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với Ngân hàng thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện được. Theo mục đích sử dụng vốn: - Cho vay sản xuất lưu thông hàng hóa: đây là loại cho vay đối với doanh nghiệp để bổ sung vốn lưu động, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh lưu thông hàng hóa. - Cho vay tiêu dùng: là hình thức vay nhằm thực hiện các mục đích tiêu dùng như sau: mua sắm nhà, xe cộ, chuyển nhượng quyền sử dụng đất.. SVTH: Huỳnh Văn Phước 8
  19. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc Theo đối tượng cho vay: - Doanh nghiệp lớn: quy mô 10 tỷ, quy mô lao động trên 300 lao động. - Doanh nghiệp vừa và nhỏ: quy mô dưới 10 tỷ, quy mô lao động dưới 300 lao động. 1.1.1.5. Ý nghĩa của hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại: Đối với Ngân hàng thương mại: - Trước tiên, hoạt động chủ yếu của NHTM là đi vay để cho vay lại nên nhiệm vụ cân bằng nguồn vốn huy động được và nguồn vốn cho vay mà vẫn tạo ra được lợi nhuận trở thành mục tiêu chiến lược của Ngân hàng. Trong đó cho vay đối với Đ DNNVV là một trong những kênh hoạt động mang lại hiệu quả lớn trong quá trình ại kinh doanh của NHTM. Khi mức vốn huy động được đạt mức cao mà không thể cho vay được gây ra tình trạng dư thừa , ứ động vốn, lợi nhuận thu về không đủ để bù đắp ho cho chi phí lãi mà Ngân hàng đi vay. Ngược lại khi nhu cầu vốn của các đối tượng ̣c k khách hàng tăng cao, Ngân hàng lại không thể huy động được nguồn tiền nhàn rỗi từ bên ngoài để giải ngân kịp thời. Điều này dẫn đến sự khan hiếm về vốn, gây ảnh in hưởng đến sự tín nhiệm của khách hàng đối với dịch vụ của Ngân hàng, đây là một tổn h thất nặng nề cho ngành kinh doanh mà hoạt động dựa trên cơ sở lòng tin của khách tê hàng DNNVV mang lại hiệu quả cao sẽ đưa đến cho Ngân hàng rất nhiều lợi thế. Cụ ́H thể là lợi nhuận mà Ngân hàng có được từ hoạt động cho vay đủ để chi trả cho phí cho uê các hoạt động khác như huy động vốn, trả lãi tiền vay, trả lương cho công nhân viên, mở rộng quy mô vốn và một số hoạt động kinh doanh khác của Ngân hàng. Bên cạnh ́ đó, khi một Ngân hàng đạt được hiệu quả và có bước phát triển tốt sẽ tạo được sự tin tưởng cũng như uy tín trong tâm trí khách hàng, từ đó sẽ dễ dàng mở rộng thị phần cũng như quy mô hoạt động, nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển nhanh chóng trong tương lai. Đối với nền kinh tế: Hoạt động cho vay đối với DNNVV của NHTM tạo ra nguồn lợi nhuận khá lớn, đóng góp rất đáng kể vào GDP của cả nước. Trong thời gian tới, đối tượng DNNVV vẫn là khách hàng mục tiêu mà các NHTM hướng tới. Việc cho vay đối với các doanh SVTH: Huỳnh Văn Phước 9
  20. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc nghiệp này sẽ giúp đầu ra của Ngân hàng được khơi thông. Khi các doanh nghiệp có vốn sẽ giúp cho hoạt động sản xuất có điều kiện phát triển hơn, qua đó giải quyết được các khó khăn hiện tại. DNNVV chiếm đa số trong tổng số Doanh nghiệp ở Việt Nam, nếu các Doanh nghiệp này hoạt động có hiệu quả sẽ giải quyết được việc làm, tăng thu nhập cho một lượng lớn những người lao động, huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư và phát triển, xóa đói giảm nghèo. Từ kết quả đó, nền kinh tế đất nước trở nên ổn định hơn, đời sống của người dân cũng được nâng cao hơn. Đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa: Nguồn vốn vay cùa Ngân hàng là đòn bẩy kinh tế hỗ trợ cho sự ra đời và phát triển của DNNVV. Các doanh nghiệp này hình thành dựa trên số vốn điều lệ rất hạn Đ chế, chỉ đủ để chi trả một số khoản mục đầu tư ban đầu. Đa số phần vốn dùng để trang ại trải các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất là từ nguồn vay của các tổ chức tín dụng. Trong khi đó, nguồn vốn vay từ các Ngân hàng lại khá dồi dào và có lãi suất ho thấp hơn lãi suất thị trường. Điều này cũng tạo điều kiện cho các Doanh nghiệp dễ ̣c k dàng tiếp cận hơn với nguồn vốn an toàn, ổn định và tiết kiệm chi phí này. Bên cạnh đó, hoạt động cho vay của NHTM cũng là một phương tiện giúp cho DNNVV tiếp cận in được nguồn vốn nước ngoài, trên cơ sở Ngân hàng thu hút vốn đầu tư, khoản tiết kiệm h của các cá nhân, doanh nghiệp nước ngoài rồi lại dùng chính nguồn tiền đó để tài trợ tê cho hoạt động cho vay nội địa. Ngân hàng luôn ưu tiên cho vay đối với các DNNVV ́H để đảm bảo doanh nghiệp hoạt động lâu dài và liên tục. Vốn tín dụng của Ngân hàng uê chủ yếu phục vụ nhu cầu đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị, cải tiến phương thức sản xuất nhắm tới mục tiêu tạo ra nguồn lợi nhuận và hiệu quả kinh ́ doanh. 1.1.2. Tổng quan về doanh nhiệp nhỏ và vừa 1.1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa: [4] Để xác định DNNVV, các quốc gia căn cứ vào các tiêu chuẩn khác nhau như số lao động, vốn sản xuất, doanh thu, lợi nhuận, giá trị gia tăng. Ở mỗi quốc gia khác nhau, tiêu chí để phân biệt DNNVV cũng khác nhau. Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể chia thành ba loại cũng căn cứ vào quy mô đó là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa. Theo tiêu chí của nhóm Ngân hàng Thế giới, doanh nghiệp SVTH: Huỳnh Văn Phước 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0