Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đo lường văn hóa doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An bằng phần mềm CHMA
lượt xem 4
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về văn hóa doanh nghiệp Đo lường văn hóa doanh nghiệp hiện tại bằng phần mềm CHMA và mong muốn trong tương lai ở công ty. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện văn hóa trong Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An trong thời gian tới
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đo lường văn hóa doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An bằng phần mềm CHMA
- ĐẠI HỌC HUẾ ế TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH Hu --------------------------- tế inh cK KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP họ ĐO LƯỜNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY PHÚ HÒA AN BẰNG PHẦN MỀM CHMA ại gĐ NGUYỄN THỊ DIỆU DIỄN ờn Trư NIÊN KHÓA: 2015 – 2019
- ĐẠI HỌC HUẾ ế TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH Hu --------------------------- tế inh cK KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐO LƯỜNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY họ CỔ PHẦN DỆT MAY PHÚ HÒA AN BẰNG PHẦN MỀM CHMA ại Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: gĐ Nguyễn Thị Diệu Diễn ThS. Nguyễn Ánh Dương Lớp: K49 - QTKD MSV: 15Q4021015 Niên khóa: 2015-2019 ờn Trư Huế, tháng 05 năm 2019
- ế Hu Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô, gia đình và bạn bè. Quan trọng tế hơn, thực tập là thời gian để sinh viên thử sức với công việc, định hướng nghề nghiệp tương lai cho bản thân. Tự tin hơn khi va chạm môi trường thực tế khi kết thúc chương trình học tập của mình. inh Trước hết cho tôi xin gửi lời chúc sức khỏe, lời chào trân trọng và lời cảm ơn sâu sắc nhất đến tất cả các quý thầy, cô khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học kinh tế Huế. Với sự quan tâm, dạy dỗ và chỉ bảo tận tình của quý thầy cô cùng sự giúp đỡ của các bạn đến nay tôi có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. cK Đặc biệt cho tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất với thầy Ths Nguyễn Ánh Dương. Cảm ơn thầy là người đã tận tình hướng dẫn, góp ý giúp tôi hoàn thành khóa luận này. Càng không thể không nhắc đến lời cảm ơn Ban lãnh đạo của quý công ty và họ chị Bùi Thị Hiếu đã tạo điều kiện thuận lợi nhất trong suốt thời gian tôi thực tập tại công ty. Chân thành cảm ơn đến toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty đã nhiệt tình hợp tác trong suốt quá trình tôi khảo sát thu thập dữ liệu để tôi hoàn thành bài nghiên cứu này. Với điều kiện thời gian có hạn cũng như bản thân còn hạn chế về kinh ại nghiệm của một sinh viên thực tập cuối khóa nên khóa luận này không thể tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của quý gĐ thầy cô để tôi có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình và phục vụ tốt hơn cho công tác thực tế sau này. Với sự biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 05 năm 2019 ờn Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Diệu Diễn Trư
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i ế MỤC LỤC ......................................................................................................................ii Hu DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...........................................................................v DANH MỤC BẢNG BIỂU ..........................................................................................vi DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................................vii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 tế 1.Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 inh 2.1. Mục tiêu tổng quát....................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3 cK 3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................3 3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 4.1. Nghiên cứu định tính ................................................................................................3 họ 4.2. Nghiên cứu định lượng .............................................................................................3 4.3. Phương pháp phân tích số liệu .................................................................................4 4.4. Quy trình nghiên cứu................................................................................................5 ại 5. Bố cục đề tài ................................................................................................................6 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................8 gĐ CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP...................8 1.1. Cơ sở lí luận..............................................................................................................8 1.1.1. Văn hóa..................................................................................................................8 ờn 1.1.1.1. Khái niệm văn hóa..............................................................................................8 1.1.1.2. Vai trò của văn hóa đối với sự phát triển xã hội ................................................8 1.1.2. Văn hóa doanh nghiêp .........................................................................................10 Trư 1.1.2.1. Khái niệm văn hóa doanh nghiệp: ....................................................................10 1.1.2.2. Các giai đoạn hình thành văn hóa doanh nghiệp..............................................11 1.1.2.3. Cấu trúc của văn hóa doanh nghiệp..................................................................13 SVTH: Nguyễn Thị Diệu Diễn ii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương 1.1.2.4. Các đặc trưng của văn hóa doanh nghiệp.........................................................15 1.1.2.5. Tác động của VHDN đến sự phát triển của tổ chức.........................................16 ế 1.1.3. Công cụ đo lường văn hóa doanh nghiệp bằng phần mềm CHMA ....................17 Hu 1.1.3.1. Sơ lược về phần mềm CHMA ..........................................................................17 1.1.3.2. Các kiểu mô hình văn hóa doanh nghiệp .........................................................20 1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................27 1.2.1. Văn hóa doanh nghiệp VN trong thời kì hội nhập ..............................................27 tế 1.2.2. Văn hóa doanh nghiệp ấn tượng nhất của một số công ty trên thế giới ..............29 1.2.2.1. Zappos – Hãng phân phối giày online nổi tiếng nhất của Mỹ..........................29 inh 1.2.2.2. Twitter - Mạng xã hội.......................................................................................31 1.2.3. Một số nghiên cứu liên quan đến đề tài...............................................................33 1.2.3.1. Công ty Dệt may Huế .......................................................................................33 cK 1.2.3.2. Khách sạn Hương Giang ..................................................................................33 CHƯƠNG 2: ĐO LƯỜNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY PHÚ HÒA AN BẰNG PHẦN MỀM CHMA............................35 2.1. Tổng quan về công ty cổ phần dệt may Phú Hòa An .............................................35 họ 2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần dệt may Phú Hòa An ...35 2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................35 2.1.1.2. Các lĩnh vực kinh doanh...................................................................................37 ại 2.1.1.3. Cơ cấu tổ chức công ty .....................................................................................38 2.1.1.4. Tình hình nguồn nhân lực của công ty .............................................................39 gĐ 2.1.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2016 – 2018 .........................42 2.2. Đo lường văn hóa doanh nghiệp tại công ty cổ phần dệt may Phú Hòa An bằng phần mềm CHMA .........................................................................................................43 ờn 2.2.1. Thực trạng văn hóa doanh nghiệp tại công ty .....................................................43 2.2.1.1. Đối với nhóm yếu tố giá trị, tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược............................43 2.2.1.2. Đối với nhóm yếu tố chuẩn mực, lễ nghi, lịch sử của doanh nghiệp ...............44 Trư 2.2.1.3. Đối với nhóm không khí và phong cách quản lý doanh nghiệp.......................45 2.2.1.4. Đặc điểm mẫu điều tra......................................................................................46 SVTH: Nguyễn Thị Diệu Diễn iii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương 2.2.2. Đánh giá của CBCNV về các yếu tố cấu thành VHDN tại công ty cổ phần dệt may Phú Hòa An............................................................................................................48 ế 2.2.2.1. Đánh giá của CBCNV về nhóm giá trị, tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược .........48 Hu 2.2.2.2. Đánh giá của CBCNV về nhóm yếu tố chuẩn mực, nghi lễ, lịch sử doanh nghiệp ............................................................................................................................53 2.2.2.3. Đánh giá của CBCNV về nhóm không khí và phong cách quản lí và doanh nghiệp ............................................................................................................................57 tế 2.3. Đo lường loại hình văn hóa trong doanh nghiệp bằng phần mềm CHMA ............63 2.3.1. Kiểu văn hóa doanh nghiệp hiện tại của Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An inh .......................................................................................................................................66 2.3.2. Kiểu văn hóa doanh nghiệp mong muốn của công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An ..................................................................................................................................69 cK 3.1. Định hướng phát triển chung của công ty ..............................................................71 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp trong công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An ...................................................................................................................73 3.2.1. Những người lãnh đạo phải là tấm gương về VHDN ........................................73 họ 3.2.2. Phát triển văn hóa thị trường và hoàn thiện công tác thanh tra kiểm tra.............75 3.2.3. Tăng cường đầu tư và phát triển cơ sở vật chất...................................................75 3.2.4. Chính sách đào tạo nhân viên và thu nhập ..........................................................76 ại 3.2.5. Giải pháp về cơ chế thưởng phạt .........................................................................77 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................78 gĐ 1. Kết luận......................................................................................................................78 2. Kiến nghị ...................................................................................................................79 2.1. Đối với Nhà nước ...................................................................................................79 ờn 2.2. Đối với công ty .......................................................................................................79 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................81 Trư SVTH: Nguyễn Thị Diệu Diễn iv
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ế Chữ viết tắt Nội dung Hu VHDN Văn hóa doanh nghiệp DN Doanh nghiệp CBCNV Cán bộ công nhân viên tế CĐ Cao đẳng ĐH Đại học THPT Trung học phổ thông inh HT/MM Hiện tại/mong muốn LĐ Lao động HCNS Hành chính nhân sự cK KTSX Kỹ thuật sản xuất KTCN Kỹ thuật công nghệ QLCL Quản lí chất lượng họ VN Việt Nam ại gĐ ờn Trư SVTH: Nguyễn Thị Diệu Diễn v
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương DANH MỤC BẢNG BIỂU ế Bảng 1.1. Đặc điểm các kiểu mô hình...........................................................................18 Hu Bảng 2.1: Tình hình lao động từ 2016 đến 2018...........................................................40 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2016 – 2018 .....................................42 Bảng 2.3: Thu nhập bình quân của người lao động ......................................................42 Bảng 2.4: Mô tả mẫu điều tra ........................................................................................46 tế Bảng 2.5: Kết quả kiểm định sự khác biệt về đánh giá giữa các nhóm CBCNV đối với nhóm giá trị, tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược .................................................................49 inh Bảng 2.6: Kiểm định sự khác biệt về đánh giá giữa các nhóm CBCNV đối với nhóm chuẩn mực, lễ nghi lịch sử của doanh nghiệp................................................................55 Bảng 2.7: Kiểm định sự khác biệt về đánh giá giữa các nhóm CBCNV đối với nhóm cK không khí và phong cách quản lý doanh nghiệp ...........................................................59 Bảng 2.8: Giá trị trung bình các mô tả trong phần mềm CHMA ..................................63 họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Nguyễn Thị Diệu Diễn vi
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương DANH MỤC SƠ ĐỒ ế Biểu đồ 2.1: Thống kê kết quả đánh giá của CBCNV về các yếu tố giá trị, tầm nhìn, sứ Hu mệnh, chiến lược ...........................................................................................................48 Biểu đồ 2.2: Thống kê kết quả đánh giá của CBCNV về các yếu tố chuẩn mực, nghi lễ, lịch sử doanh nghiệp......................................................................................................54 Biểu đồ 2.3: Thống kê kết quả đánh giá của CBCNV về các yếu tố nhóm phong cách tế và quản lý doanh nghiệp................................................................................................58 Biểu đồ 2.4: Mô hình VHDN tại công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An ....................66 inh Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ cơ cấu thành phần C-H–M-A hiện tại .............................................67 Biểu đồ 2.6: Tỷ lệ cơ cấu thành phần C-H-M-A mong muốn.......................................69 cK họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Nguyễn Thị Diệu Diễn vii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ế 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh toàn cầu hóa và xu thế hội nhập đang diễn ra mạnh mẽ, sự giao Hu lưu giữa các nền văn hóa đa dạng, ảnh hưởng tới phong cách, thái độ làm việc của các doanh nghiệp. Vì vậy, để hòa nhập và phát triển thành công, các quốc gia nói chung và các doanh nghiệp nói riêng phải tìm ra cho mình con đường và cách thức hội nhập tế đúng đắn. Để làm được điều này, việc quan trọng là cần nắm bắt được các yếu tố cơ bản trong hội nhập, để bắt kịp và phát triển theo xu hướng chung của thời đại. Xu thế phát triển chung hiện nay của nền kinh tế thế giới là đang tiến dần đến tầm cao của nền inh kinh tế tri thức, trong đó văn hóa đóng vai trò quan trọng. Trong các học thuyết quản trị hiện đại, văn hóa doanh nghiệp (VHDN) được xem là nền tảng tạo nên giá trị doanh nghiệp, là yếu tố sống còn của doanh nghiệp, cK thậm chí có thể nói nó là chiếc phao cứu sinh của doanh nghiệp. Theo Noe (2013), VHDN ngày nay được xem là một phần trong vốn xã hội tạo nên tài sản vô hình quyết định sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. VHDN xác họ lập một hệ thống các giá trị được mọi người làm trong doanh nghiệp chia sẻ, chấp nhận, đề cao và ứng xử theo các giá trị đó. Qua đó, VHDN góp phần tạo nên sự khác biệt giữa các doanh nghiệp và được coi là nguồn lợi thế cạnh tranh. ại Tuy nhiên, các doanh nghiệp ở nước ta thì những vấn đề này còn mang tính hình thức cao hơn, chưa thực sự chú trọng. Phần lớn, các doanh nghiệp vẫn chưa nhận thấy gĐ tầm quan trọng của việc xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp là nền tảng, là sức mạnh cạnh tranh bền vững, là động lực giúp doanh nghiệp phát triển hơn. Nên việc nghiên cứu văn hóa doanh nghiệp và ảnh hưởng của nó đến quá trình phát triển của doanh nghiệp là rất cần thiết, đặc biệt là quá trình bức phá đi lên của ờn doanh nghiệp nước ta trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. Vì vậy, xây dựng và phát triển VHDN có thể coi là xu hướng phát triển tất yếu mà mỗi doanh nghiệp cần đạt được. Một doanh nghiệp vững mạnh thì phải tạo được bản sắc văn hóa mạnh. Trư Văn hóa doanh nghiệp là chất keo kết dính các thành viên trong doanh nghiệp để mỗi nhân viên hãnh diện khi làm việc và cống hiến hết mình cho doanh nghiệp. Đây là phương pháp có thể giúp các doanh nghiệp Việt Nam có thể đứng vững trong thời kì SVTH: Nguyễn Thị Diệu Diễn 1
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương hội nhập sâu rộng và toàn diện của nền kinh tế. Để đánh giá chính xác vai trò cũng ế như sự đóng góp của văn hóa doanh nghiệp vào sự phát triển của doanh nghiệp là điều không hề đơn giản. Bởi nó không tồn tại một cách độc lập hay riêng biệt mà nó Hu đan xen lồng ghép vào từng hoạt động của doanh nghiệp, là một tài sản vô hình của doanh nghiệp. Do đó cần nhận thức một cách đúng đắn về tầm quan trọng của văn hóa doanh nghiệp để từ đó từng ngày hoàn thiện và phát triển nó trên nền tảng bản sắc văn tế hóa dân tộc Việt Nam. Nắm bắt được giá trị có tính chất sống còn đó, rất nhiều doanh nghiệp đã đầu tư không ít tiền của và công sức để “xây dựng” văn hoá doanh nghiệp nhưng thành công inh chỉ là dừng lại ở sự cảm nhận và còn khá mơ hồ. Để giải thích cho hiện tượng này chỉ có 1 lý do duy nhất, đó chính là chưa có công cụ đo lường chuyên nghiệp. Mô hình CHMA là mô hình giúp đo lường và thay đổi văn hóa doanh nghiệp lần cK đầu được giới thiệu tại Việt Nam do Tiến sĩ Trịnh Quốc Trị nghiên cứu và xây dựng sau 16 năm nhằm đưa ra cơ sở cho doanh nghiệp xác định cảm xúc và hành vi tập thể. Từ đó có những thay đổi hoặc điều chỉnh lại văn hóa dựa trên sự tiếp biến của văn hóa hiện tại. Vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là phải xây dựng cho mình một nền tảng họ văn hóa doanh nghiệp vững mạnh, tạo được lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp trên bước đường phát triển của mình. Hiện nay, trước xu thế cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ trên thị trường dệt may Việt Nam thì Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An phải ại đối diện với rất nhiều thách thức. Chính vì vậy, công ty cần phải đẩy mạnh giải pháp đầu tư, sản xuất để giành thị phần từ các đối thủ cạnh tranh khác. Công ty Cổ phần Dệt gĐ may Phú Hòa An dù đã trải qua nhiều năm xây dựng và phát triển, nhưng một trong những lí do đó là công ty vẫn chưa xây dựng được những nét văn hóa riêng chính vì vậy tôi chọn đề tài : “ Đo lường văn hóa doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An bằng phần mềm CHMA” làm đề tài nghiên cứu cho bài khóa luận ờn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Trư 2.1. Mục tiêu tổng quát Đề tài tập trung vào ứng dụng mô hình CHMA để nghiên cứu thực trạng văn hóa doanh nghiệp và đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An. SVTH: Nguyễn Thị Diệu Diễn 2
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương 2.2. Mục tiêu cụ thể ế Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về văn hóa doanh nghiệp Đo lường văn hóa doanh nghiệp hiện tại bằng phần mềm CHMA và mong muốn Hu trong tương lai ở công ty. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện văn hóa trong Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An trong thời gian tới tế 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu • Đối tượng nghiên cứu: văn hóa doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt inh may Phú Hòa An • Đối tượng điều tra: cán bộ công nhân viên làm việc tại Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An cK 3.2. Phạm vi nghiên cứu • Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An • Phạm vi thời gian: khóa luận được thực hiện từ tháng 2 - 4/2019 họ Để đảm bảo tính cập nhật tài liệu thứ cấp được thu thập trong phạm vi thời gian 3 năm trở lại đây từ 2016 đến 2018 và các giải pháp đề xuất cho tới năm 2022 4. Phương pháp nghiên cứu ại 4.1. Nghiên cứu định tính Do đề tài sử dụng phần mềm CHMA để đánh giá, đo lường về loại hình văn hóa gĐ trong doanh nghiệp nên việc xây dựng bảng hỏi được rút ra từ những câu hỏi trong phần mềm CHMA. 4.2. Nghiên cứu định lượng Dựa vào những câu hỏi trong phần mềm CHMA, đề tài tiến hành thiết kế bảng ờn hỏi để đo lường nhận thức của các thành viên trong công ty về các yếu tố VHDN của công ty. Bảng hỏi có 24 câu hỏi về 3 nhóm yếu tố cấu thành VHDN của công ty. Nhóm yếu tố giá trị, tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược: bao gồm 9 câu, tập trung Trư làm rõ nhận thức các nhân viên về tầm nhìn, sứ mệnh, triết lí kinh doanh và niềm tin của công ty Phú Hòa An. SVTH: Nguyễn Thị Diệu Diễn 3
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương Nhóm yếu tố chuẩn mực, nghi lễ, lịch sử doanh nghiệp: bao gồm 5 câu, tập trung ế làm rõ nhận thức của nhân viên về đạo đức kinh doanh, lịch sử hình thành và phát triển, người sáng lập và các thế hệ lãnh đạo, các nghi lễ nội bộ và các sự kiện tổ chức Hu bên ngoài. Nhóm yếu tố không khí và phong cách quản lí của doanh nghiệp: bao gồm 10 câu, tập trung làm rõ nhận thức của nhân viên về hệ thống quản lí, phong cách quản lí tế của người lãnh đạo và bầu không khí làm việc bên trong công ty. Sử dụng thang đo điểm 10 nhằm đánh giá mức độ đồng ý của nhân viên về văn hóa hiện tại và mong muốn. Căn cứ vào thang đo này, người được hỏi sẽ đưa ra đánh giá của mình cho từng inh phát biểu được nêu trong bảng hỏi. Phương pháp chọn mẫu điều tra: Dựa theo nghiên cứu của Hair, Andra Tatham và Black (1998) cho tham khảo về cK kích thước mẫu dự kiến, theo đó cỡ mẫu ít nhất phải là gấp 4 hoặc 5 lần số biến trong bảng hỏi để đảm bảo ý nghĩa của việc nghiên cứu. Vì vậy, với số biến là 24 thì cần phải có ít nhất 120 mẫu điều tra. Để tránh phải sai sót trong quá trình điều tra, nên tôi họ đã phát thêm 10 mẫu nữa là 130 mẫu điều tra. Vì tổng số nhân viên hiện tại của công ty trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế là hơn 500 người nên để đảm bảo số phiếu thu về có ý nghĩa nghiên cứu thì đề tài tiến ại hành lấy mẫu theo kiểu ngẫu nhiên thuận tiện. Do hạn chế về thời gian nên không thể hướng dẫn cho từng người trong việc trả lời bảng hỏi, nên tranh thủ những lúc gĐ CBCNV nghỉ ăn trưa để phát bảng hỏi. Tiến hành khảo sát và thu được 130 bảng hỏi cần thiết. 4.3. Phương pháp phân tích số liệu a. Thống kê mô tả ờn Dùng để trình bày, so sánh các đặc điểm mẫu và đánh giá của nhân viên về các tiêu chí đưa ra. Thống kê tần số, tần suất Trư Tính toán giá trị trung bình b. Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá của nhân viên theo các đặc điểm cá nhân. SVTH: Nguyễn Thị Diệu Diễn 4
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương Sử dụng kiểm định ANOVA để kiểm định xem có sự khác nhau không trong ế các đánh giá của nhân viên đang làm việc tại công ty có đặc điểm về độ tuổi, vị trí làm việc, thời gian công tác, trình độ chuyên môn khác nhau. Hu Cặp giả thuyết: H0: Không có sự khác biệt về cách đánh giá các yếu tố VHDN của các nhóm đối tượng khác nhau. tế H1: Có sự khác biệt về cách đánh giá các yếu tố VHDN của các nhóm đối tượng khác nhau. Mức ý nghĩa của kiểm định là 95% inh Nếu Sig < 0.05: Bác bỏ giả thuyết Ho Nếu Sig >=0.05: Chưa có cơ sở để bác bỏ giả thuyết Ho c. Đánh giá loại hình văn hóa trong doanh nghiệp cK Thông qua đánh giá của các thành viên đang làm việc tại công ty chúng ta tính ra được giá trị trung bình từng mô tả. Sau đó sử dụng phần mềm CHMA để đánh giá xem Công ty thuộc loại hình văn hóa nào sau đây: họ C: Kiểu gia đình (hướng nội và linh hoạt). H: Kiểu thứ bậc, tôn ti trật tự (hướng nội và kiểm soát). M: Kiểu thị trường (hướng ngoại và kiểm soát). ại A: Kiểu sáng tạo (hướng ngoại và sáng tạo) 4.4. Quy trình nghiên cứu gĐ Tổng hợp lại các bước đã nêu trên có thể tóm tắt quy trình như sau: ờn Trư SVTH: Nguyễn Thị Diệu Diễn 5
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu ế Mục tiêu nghiên cứu Hu Lựa chọn mô hình và thang đo nghiên cứu tế Nghiên cứu định tính inh Nghiên cứu định lượng Xác định mô hình và thang đo chính thức cK Thu thập dữ liệu cần thiết họ Kiểm định thang đo và phân tích dữ liệu Kết luận và kiến nghị ại 5. Bố cục đề tài gĐ Phần 1: Đặt vấn đề Trình bày lý do chọn đề tài nghiên cứu, mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, tóm tắt bố cục đề tài. ờn Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở khoa học về văn hóa doanh nghiệp Chương 2: Đo lường VHDN tại Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An Trư Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An Phân tích các yếu tố cấu thành VHDN của Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An SVTH: Nguyễn Thị Diệu Diễn 6
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương Đo lường VHDN bằng phần mềm CHMA ế Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác xây dựng VHDN tại Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An Hu Phần 3: Kết luận và kiến nghị tế inh cK họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Nguyễn Thị Diệu Diễn 7
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ế CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP 1.1. Cơ sở lí luận Hu 1.1.1. Văn hóa 1.1.1.1. Khái niệm văn hóa Có thể nói văn hoá là một khái niệm có nhiều định nghĩa nhất bởi góc nhìn, cách tế tiếp cận và ý kiến khác nhau trên nhiều lĩnh vực. Hiện nay khái niệm văn hoá đang được sử dụng cũng vẫn chỉ có tính chất quy ước, nhằm đi đến một khái niệm có tính chất thoả thuận để tiện sử dụng, bởi vì chúng ta mới chỉ đi được những bước đầu tiên inh tới cách hiểu đúng và định nghĩa đúng thế nào là văn hoá. Theo UNESCO: “Văn hóa phản ánh và thể hiện một cách tổng quát, sống động mọi mặt của cuộc sống ( của mỗi cá nhân và của mỗi cộng đồng), đã diễn ra trong quá cK khứ, cũng như đang diễn ra trong hiện tại, qua hàng bao nhiêu thế kỷ nó đã cấu thành nên một hệ thống các giá trị, truyền thống, thẫm mỹ và lối sống, và dựa trên đó từng dân tộc khẳng định bản sắc riêng của mình”(sách “Văn hóa và văn hóa doanh họ nghiệp”,2001). Khái quát chung, có thể hiểu “Văn hoá là toàn bộ những hoạt động vật chất và tinh thần mà loài người đã sáng tạo ra trong lịch sử của mình trong quan hệ với con ại người, với tự nhiên và với xã hội, được đúc kết lại thành hệ giá trị và chuẩn mực xã hội. Nói tới văn hoá là nói tới con người, nói tới việc phát huy những năng lực bản gĐ chất của con người, nhằm hoàn thiện con người, hoàn thiện xã hội. Có thể nói văn hoá là tất cả những gì gắn liền với con người, ý thức con người để rồi lại trở về với chính nó”. Văn hoá là một hệ thống được định hình và phát triển trong quá trình lịch sử, bao gồm nhiều yếu tố hợp thành như hệ giá trị, tập quán, thói quen, lối ứng xử, các chuẩn ờn mực xã hội; nó mang tính ổn định bền vững và có khả năng di truyền qua nhiều thế hệ. Đảng ta đã khẳng định: “Văn hoá là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế –xã hội”. Trư 1.1.1.2. Vai trò của văn hóa đối với sự phát triển xã hội Theo PGS.TS. Dương Thị Liễu – Giáo trình Văn hóa kinh doanh, chương 1, tr.38, vai trò của văn hóa đối với sự phát triển xã hội như sau: SVTH: Nguyễn Thị Diệu Diễn 8
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương Văn hóa là mục tiêu của sự phát triển xã hội ế Có quan điểm cho rằng sự phát triển của các quốc gia chính là sự tăng trưởng cao về mặt kinh tế. Quan điểm này có nguồn gốc từ lý luận “Quyết định luật kinh tế” Hu cho rằng kinh tế quy định, quyết định mọi mặt của đời sống xã hội. Vì vậy, phát triển kinh tế bằng mọi hình thức và bất kì giá nào là mục đích tối cao của các quốc gia. Nhưng thực tế thì nhu cầu vật chất của dân cư được đáp ứng, các thành tựu về khoa tế học công nghệ giúp con người thám hiểm được vũ trụ, đại dương nhưng kèm theo đó là để lại nhiều hậu quả như ô nhiễm môi trường, thiên tai…. Để cân bằng giữa tự nhiên và con người, giữa tăng trưởng kinh tế với ổn định và inh phát triển hài hòa, trình độ, phát triển các quốc gia không chỉ căn cứ vào phát triển kinh tế mà còn căn cứ vào mức độ phát triển con người (HDI – Human development index). Đó là một hệ thống gồm: cK (1) mức độ phát triển kinh tế đo bằng mức sống bình quân của người dân (GDP/người); (2) tiến bộ về y tế đo bằng tuổi thọ trung bình của người dân; (3) trình độ hay tiến bộ về giáo dục căn cứ vào tỷ lệ người biết chữ và số năm đi họ học trung bình của người dân. Như vậy, mục đích hay mục tiêu cao nhất của các quốc gia là sự phát triển con người toàn diện. ại Cựu tổng thư kí Liên Hiệp Quốc (J. Cuesllar -1996) đã khẳng định “Dù văn hóa là yếu tố quan trọng thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển, nó không thể bị hạ thấp gĐ thành một nhân tố tích cực hoặc tích cực đối với sự phát triển kinh tế. Trái lại, văn hóa là mục đích cuối cùng của sự phát triển đầy đủ, nghĩa là văn hóa được coi là mục đích phát triển con người một cách toàn diện”. Trong dịp phát động Thập kỉ Quốc tế phát triển văn hóa của Liên Hiệp quốc (1988-1997), Tổng giám đốc UNESCO tuyên bố: ờn “Tóm lại, động cơ và mục đích của sự phát triển phải được tìm trong văn hóa. Từng doanh nghiệp, các địa phương, mọi người, các nhà chức trách phải kịp thời nắm lấy bài học này”. Trư Văn hóa là động lực của sự phát triển xã hội Động lực của sự phát triển là cái thúc đẩy sự phát triển khi bản thân sự phát triển đã có, đã nảy sinh. Là một hệ thống động lực mà trong đó, văn hóa có vị trí trung tâm SVTH: Nguyễn Thị Diệu Diễn 9
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương là cốt lõi của nó. Một số lý do để văn hóa có vai trò tạo ra sự kích thích, thúc đẩy và ế phát triển của các quốc gia và sự phát triển kinh tế-xã hội nói chung: Thứ nhất, văn hóa với hệ thống các thành tố của nó gồm các giá trị vật chất như Hu máy móc dây chuyền công nghệ, công trình kiến trúc, sản phẩm hàng hóa và dịch vụ,…và các giá trị tinh thần như phát minh sáng kiến, lối sống, tín ngưỡng, phong tục tập quán, lễ hội, ngôn ngữ…chính là “kiểu sống” của một dân tộc nhất định, nó là lối tế sống đặc thù và rất ổn định của dân tộc ấy.Trong thời kì hội nhập, nếu kiểu sống của dân tộc phù hợp với các yếu tố văn minh, phù hợp giữa hiện đại với truyền thống thì văn hóa cổ vũ, tăng cường sự phát triển kinh tế - xã hội. Trái lại, thì nó kìm hãm sự inh phát triển. Thứ hai, văn hóa có thể trở thành một nguồn lực sức mạnh tinh thần vô hình nhưng vô cùng mạnh mẽ đối với sự phát triển xã hội. Là nguồn lực thường tồn tại tiềm cK ẩn trong mỗi cá nhân cũng như cộng đồng dân tộc. Thứ ba, các loại hình văn hóa nghệ thuật, các sản phẩm văn hóa hữu hình và vô hình nếu được khai thác và phát triển hợp lý sẽ tạo sự giàu có đời sống vật chất và tinh thần của quốc gia, tạo động lực thúc đẩy sự phát triển xã hội. họ Văn hóa là linh hồn và hệ điều tiết của sự phát triển Vai trò của nhà nước là lãnh đạo và quản lý sự phát triển kinh tế - xã hội nên nhà nước phải định ra đường lối, kế hoạch, chính sách, mô hình và các chiến lược phát ại triển. Quá trình này, văn hóa đóng vai trò là “tính quy định” của sự phát triển, là nhân tố cơ bản mà Nhà nước phải dựa vào để tạo lập và vận hành một mô hình phát triển, gĐ một kiểu phát triển quốc gia mà nó cho là tốt nhất. Văn hóa có mặt trong mọi công tác, hoạt động xã hội và thường tác động tới con người một cách gián tiếp, vô hình tạo ra các “khuôn mẫu” xã hội. Do đó, văn hóa đóng vai trò điều tiết, dẫn dắt sự phát triển thể hiện ở mọi mặt đời sống xã hội. ờn 1.1.2. Văn hóa doanh nghiêp 1.1.2.1. Khái niệm văn hóa doanh nghiệp: Trong mỗi doanh nghiệp đều tồn tại những hệ thống hay chuẩn mực về giá trị Trư đặc trưng, hình tượng, phong cách được doanh nghiệp tôn trọng và truyền từ người này sang người khác, thế hệ này sang thế hệ khác. Chúng có ảnh hưởng quan trọng đến hành vi của các thành viên. Khi phải đối đầu với những vấn đề nan giải về đạo đức, SVTH: Nguyễn Thị Diệu Diễn 10
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương những hệ thống giá trị, phương pháp tư duy này có tác dụng chỉ dẫn các thành viên ế doanh nghiệp cách thức ra quyết định hợp với phương châm hành động của doanh nghiệp. Khái niệm được sử dụng để phản ánh những hệ thống này được gọi với nhiều Hu tên khác nhau như văn hoá doanh nghiệp, hay văn hoá công ty (corporate culture), văn hoá tổ chức (organizational culture), văn hoá kinh doanh (business culture). Trong Giáo trình Đạo đức kinh doanh và văn hoá doanh nghiệp của trường Đại tế học Kinh tế Quốc dân có viết : VHDN được định nghĩa là một hệ thống các ý nghĩa, giá trị, niềm tin chủ đạo, nhận thức và phương pháp tư duy được mọi thành viên của một tổ chức cùng đồng thuận và có ảnh hưởng ở phạm vi rộng đến cách thức hành inh động của các thành viên. Văn hoá kinh doanh thể hiện sự đồng thuận về quan điểm, sự thống nhất trong cách tiếp cận và trong hành vi của các thành viên một doanh nghiệp. Nó có tác dụng giúp phân biệt giữa doanh nghiệp này với các doanh nghiệp khác. cK Chúng được mọi thành viên trong DN chấp thuận có ảnh hưởng trực tiếp, hàng ngày đến hành động và việc ra quyết định của từng người và được hướng dẫn cho những thành viên mới để tôn trọng và làm theo. Chính vì vậy chúng còn được gọi là “bản sắc họ riêng” hay “bản sắc văn hoá” của một DN mà mọi người có thể xác định được và thông qua đó có thể nhận ra được quan điểm và triết lý đạo đức của một doanh nghiệp. VHDN tạo điều kiện cho các thành viên nhận ra được những sắc thái riêng mà một doanh nghiệp muốn vươn tới. Nó cúng tạo ra sự cam kết tự nguyện đối với những gì ại vượt ra ngoài phạm vi niềm tin và giá trị của mỗi cá nhân. Chúng giúp các thành viên gĐ mới nhận thức được ý nghĩa của các sự kiện và hoạt động của doanh nghiệp. 1.1.2.2. Các giai đoạn hình thành văn hóa doanh nghiệp Theo PGS.TS Đỗ Thị Phi Hoài (2011), Giáo trình Văn Hóa Doanh Nghiệp, XB năm 2011, có ba giai đoạn hình thành văn hóa doanh nghiệp, đó là: ờn Giai đoạn non trẻ Nền tảng hình thành VHDN phụ thuộc vào nhà sáng lập và những quan niệm chung của họ. Nếu như DN thành công, nền tảng này sẽ tiếp tục phát triển và tồn tại, Trư trở thành một lợi thế, thành nét nổi bật, riêng biệt của DN và là cơ sở để gắn kết các thành viên vào một thể thống nhất. SVTH: Nguyễn Thị Diệu Diễn 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá hiệu quả tuyển dụng tại công ty TNHH Cargill Việt Nam
101 p | 464 | 54
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Huỳnh Thanh Sơn
96 p | 27 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị nguồn nhân lực Công ty TNHH MTV Công trình Đô thị Vĩnh Châu giai đoạn 2018-2020 (Thực trạng và giải pháp)
93 p | 47 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hành vi tiêu dùng sản phẩm sữa bột trẻ em Vinamilk của người dân ở tỉnh Kiên Giang
93 p | 27 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH SX&TM Tân Hưng
91 p | 27 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình quản trị nhân sự tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Năm Thu
79 p | 38 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ nhà ở tại Khu dân cư thương mại 586 Hậu Giang
86 p | 28 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích thực trạng phát triển thẻ thanh toán tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt chi nhánh Cần Thơ
81 p | 30 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Dịch vụ và Địa ốc Đất Phương Nam giai đoạn 2013-2015
73 p | 26 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hoạt động cho vay tiểu thương chợ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Hậu Giang
94 p | 16 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang
77 p | 24 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao hiệu quả chiến lược marketing tại Công ty TNHH Thuốc Thú y Á Châu
93 p | 26 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả tài chính của mô hình nuôi tôm sú công nghiệp tại huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
90 p | 24 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá mức độ hài lòng về dịch vụ gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Cái Tắc – Tỉnh Hậu Giang
92 p | 19 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh huyện Gò Quao
85 p | 23 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả tài chính của mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng tại huyện Châu Thành tỉnh Trà Vinh
80 p | 22 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Lựa chọn kênh phân phối tôm sú trên địa bàn huyện Châu Thành tỉnh Trà Vinh
96 p | 15 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh quận Cái Răng Thành phố Cần Thơ
86 p | 19 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn