intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần Thương mại và Vận tải Petrolimex Đà Nẵng

Chia sẻ: Mucnang000 Mucnang000 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

17
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại và Vận tải Petrolimex Đà Nẵng; Từ đó tìm ra những thuận lợi, khó khăn, ưu nhược điểm trong hoạt động kinh doanh của công ty; Phân tích nhận xét và đưa ra những biện pháp chủ yếu để hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần Thương mại và Vận tải Petrolimex Đà Nẵng

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN -----*----- uê ́ ́H tê h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC in ̣c K KẾ TOÁN DOANH THU XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH ho DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI PETROLIMEX ĐÀ NẴNG ại Đ ̀ng Sinh viên thực hiện: Giáo viên hƣớng dẫn: NGƢT. Phan Đình Ngân ươ Hoàng Thị Kim Loan Lớp: K49A LT – KT Tr Niên khóa: 2015 – 2018 Huế 4/2017
  2. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em đã trải qua một khoản thời gian học tập, nghiên cứu tại trƣờng Đại học kinh tế Huế và trải qua quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Thƣơng Mại và Vận tải Petrolimex Đà Nẵng. Trong khoảng thời gian đó,em đã đƣợc sự dạy bảo tận tình của các thầy cô, sự giúp đỡ và động viên nhiệt tình của gia đình, bạn bè và ngƣời thân. Nhân vậy, em xin gởi lời cám ơn sau sắc đến:  Các thầy, các cô trong trƣờng Đại học kinh tế Huế những ngƣời trong uê ́ suốt quá trình học đã truyền thụ kiến thức chuyên môn làm nền tảng vững chắc để em hoàn thành tốt khóa luận ́H  Đặc biệt, em xin gởi lời cám ơn đến thầy giáo- NGƢT. Phan Đình Ngân ngƣời đã tận tình giúp đỡ và hƣớng dẫn em trong quá trình thực tập và tê hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. h  Em cũng xin gởi lời cám ơn chân thành đến các cô, các chú, các anh, in chị ban lãnh đạo Công ty Cổ p hần Thƣơng mại và Vận tải Petrolimex Đà Nẵng ̣c K nơi em thực tập và thực hiện khóa luận này. Đặc biệt, em xin gởi lời cám ơn đến anh Ngô Ngọc Dũng kế toán trƣởng của Công ty ngƣời đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại công ty. ho  Mặc dù đã cố gắng và rất tâm huyết với đề tài nhƣng chắc chắn khóa luận tốt nghiệp sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự ại chỉ bảo, góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo để khóa luận hoàn thiện một Đ cách tốt nhất  Cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy cô Trƣờng Đại học kinh tế Huế, ̀ng các cô, chú, anh, chị tại Công ty Cổ phần Thƣơng mại Petrolimex Đà Nẵng dồi dào sức khỏe. Chúc Trƣờng Đại học kinh tế Huế sẽ đào tạo ra nhiều nhân tài cho ươ đất nƣớc, chúc Công ty kinh doanh ngày càng thành công hơn nữa. Tr Em xin chân thành cám ơn! Huế, ngày 29 tháng 4 năm 2016 Sinh viên Hoàng Thị Kim Loan i
  3. MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................................. 1 2. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 1 3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................ 2 4. Phƣơng pháp nghiên c ứu..................................................................................................... 2 uê ́ 5. Kết cấu chƣơng..................................................................................................................... 3 ́H PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................. 4 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ, DOANH tê THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP h THƢƠNG MẠI ....................................................................................................................... 4 in 1.1 Những vấn đề chung về kế toán tập hợp chi phí và doanh thu trong doanh nghiệp ̣c K thƣơng mại ................................................................................................................................ 4 1.1.1 Một số khái niệm liên quan ........................................................................................... 4 ho 1.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty thƣơng mại có ảnh hƣởng đến công tác kế toán.................................................................................................................................. 5 ại 1.1.3 Ý nghĩa của việc bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại..................................... 5 Đ 1.1.4 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.......... 6 ̀ng 1.1.5. Phƣơng thức bán hàng .................................................................................................. 6 1.1.6. Phạm vi và thời điểm ghi nhận doanh thu .................................................................. 8 ươ 1.1.7 Các phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho .................................................................... 9 Tr 1.2. Bản chất và nội dung kinh tế của tập hợp chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thƣơng mại ...............................................................................................10 1.2.1. Kế toán doanh thu trong doanh nghiệp thƣơng mại................................................10 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................................10 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ..................................................................13 1.2.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán ........................................................................................15 1.2.1.4. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính ..................................................17 ii
  4. 1.2.1.5. Kế toán chi phí bán hàng .........................................................................................20 1.2.1.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ...................................................................22 1.2.1.7. Kế toán doanh thu thu nhập khác và chi phí khác................................................25 1.2.1.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................................28 1.2.1.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.....................................................................31 1.2.2. Khái quát về hình thức kế toán ..................................................................................34 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG KỲ ...35 uê ́ 2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần thƣơng mại và vận tải ́H PETROLIMEX Đà Nẵng ......................................................................................................35 tê 2.1.1. Khái quát quá trình thành lập doanh nghiệp. ...........................................................35 2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty............................................36 h 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty .............................................................................37 in 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .......................................................38 ̣c K 2.1.5. Tình hình tổ chức công tác kế toán của công ty ......................................................40 2.1.5.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty .....................................................40 ho 2.1.5.2. Hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp và trình tự luân chuyển chứng từ42 ại 2.1.6. Tình hình nguồn lực của công ty ...............................................................................43 Đ 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty thƣơng mại và vận tải Petrolimex Đà Nẵng ........................................................................50 ̀ng 2.2.1. Kế toán doanh thu tại Công ty thƣơng mại và vận tải Petrolimex Đà Nẵng........50 ươ 2.2.2. Kế toán hoạt động dịch vụ vận tải............................................................................60 2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .....................................................................62 Tr 2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán ...........................................................................................63 2.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .....................................................................68 2.2.6. Kế toán chi phí nghiệp vụ kinh doanh ......................................................................71 2.2.7. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ..........................................................................75 2.2.9. Kế toán chi phí khác....................................................................................................77 2.2.10. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. .....................................................................78 2.2.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh......................................................................79 iii
  5. CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI PETROLIMEX ĐÀ NẴNG ......................................83 3.1. Nhận xét đánh giá chung về công tác tổ chức kế toán tại công ty cổ phần thƣơng mại và vận tải PETROLIMEX Đà Nẵng .............................................................................83 3.1.1 Ƣu điểm .........................................................................................................................83 3.2. Một số ý kiến đóng góp .................................................................................................84 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................87 uê ́ 1. Kết luận ...............................................................................................................................87 ́H 2.1 Đối với Công ty................................................................................................................88 2.2 Đối với nhà trƣờng...........................................................................................................88 tê TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................89 h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr iv
  6. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TK: Tài khoản GTGT: Giá trị gia tăng TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt XK: Xuất khẩu TT: Thông tƣ BTC: Bộ tài chính BTM: Bộ thƣơng mại uê ́ QĐ: Quyết định ́H XD: Xây dựng tê KTXD: Kế toán xây dựng XN: Xí nghiệp h TCHC: in Tổ chức hành chính CP: Cổ phần ̣c K TM: Thƣơng mại VT: Vận tải ho KQKD: Kết quả kinh doanh ại Đ ̀ng ươ Tr v
  7. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Tình hình lao động tại Công ty CP TM& VT Petrolimex Đà Nẵng ...............44 Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Công ty ......................................................46 Bảng 2.3 : Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (2014 - 2016) .....48 DANH MỤC BIỂU MẪU Biểu mẫu 2.1: Hóa đơn GTGT số 0012401 ........................................................................53 uê ́ Biểu mẫu 2.2: Bảng kê bán lẻ khách hàng không lấy hóa đơn GTGT ............................54 ́H Biểu mẫu 2.3: Phiếu xuất kho ...............................................................................................55 Biểu mẫu 2.4: Mẫu hóa đơn GTGT xuất bán cho khách hàng đối với hoạt động bán tê buôn..........................................................................................................................................57 h Biểu mẫu 2.5: Phiếu xuất kho ...............................................................................................58 in Biểu mẫu 2.6: Sổ cái TK 51111- Doanh thu xăng dầu chính ...........................................59 ̣c K Biểu mẫu 2.7: Báo cáo nhập xuất tồn ..................................................................................65 Biểu mẫu 2.8: Bảng tính hao hụt ..........................................................................................66 ho Biểu mẫu 2.9: Sổ cái giá vốn xăng dầu chính.....................................................................67 Biểu mẫu 2.10: Giấy báo có của Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt ại Nam ..........................................................................................................................................69 Đ Biểu mẫu 2.11: Sổ cái TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính ......................................70 Biểu mẫu 2.12: Sổ cái của chi phí kinh doanh xăng dầu chính.......................................74 ̀ng Biểu mẫu 2.13: Sổ cái TK 635- Chi phí hoạt động tài chính............................................76 ươ Tr vi
  8. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ: 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................12 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ...............................................15 Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán .....................................................................16 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính .................................................................18 Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính.......................................................................20 Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng ......................................................................22 Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................24 uê ́ Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác ..........................................................................26 ́H Sơ đồ 1.9 . Sơ đồ hạch toán chi phí khác ............................................................................28 tê Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................31 Sơ đồ 1.12. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh ...............................................33 h in Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty.............................................................39 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty......................................................41 ̣c K Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán theo hình thức kế toán máy ...................................................42 ho ại Đ ̀ng ươ Tr vii
  9. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài - Trong những năm qua nền kinh tế nƣớc ta đang từng bƣớc đi lên và ngày càng mở rộng, đạt mức tăng trƣởng cao với sự đổi mới sâu sắc của cơ chế thị trƣờng. Trƣớc sự đổi mới nhƣ vậy, đòi hỏi các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh cần phải luôn mở rộng sản xuất và phát triển một cách hiệu quả, tính toán cân đối mọi hoạt động của doanh nghiệp để có những biện pháp kịp thời nhanh chóng. - Bất kỳ doanh nghiệp nào, khi tiến hành sản xuất kinh doanh đều quan tâm đến uê ́ hiệu quả hoạt động kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh là thƣớc đo của sự thành công. ́H Việc hạch toán kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý điều hành mọi hoạt động tài chính, phản ánh chính xác rõ ràng các hoạt động của doanh nghiệp. Từ đó, tê nhà quản lý sẽ đƣa ra những chiến lƣợc, kế hoạch kinh doanh, có những biện pháp h điều chỉnh thích hợp trong hoạt động kinh doanh của mình nhằm đem lại lợi nhuận cao in nhất. ̣c K - Để làm đƣợc điều này, trƣớc hết cần làm thực hiện tốt công tác hạch toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ để từ đó doanh nghiệp có thể ho đƣa ra các chính sách, các phƣơng pháp để sang kỳ sau có thể kinh doanh tốt hơn. ại - Xuất phát từ nhận thức và tầm quan trọng của việc xác định chi phí và doanh Đ thu để xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp, nên em chọn đề tài “ Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần Thƣơng mại và Vận tải ̀ng Petrolimex Đà Nẵng ươ 2. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu a) Đối tượng nghiên cứu Tr Đề tài nghiên cứu về thực trạng nội dung, phƣơng pháp và quy trình kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ tại Công ty cổ phần Thƣơng mại và Vận tải Petrolimex Đà Nẵng b) Phạm vi nghiên cứu  Thời gian - Thu thập số liệu về tài sản nguồn vốn, kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Vận tải Petrolimex Đà Nẵng trong 3 năm từ 2014-2016 1
  10. - Số liệu về kế toán tập hợp chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Vận tải Petrolimex Đà Nẵng  Địa điểm: Tại Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Vận tải Petrolimex Đà Nẵng 3. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu các vấn đề - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thƣơng mại. uê ́ - Tìm hiểu đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả ́H kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Vận tải Petrolimex Đà Nẵng - Từ đó tìm ra những thuận lợi, khó khăn, ƣu nhƣợc điểm trong hoạt động kinh tê doanh của công ty. h - Phân tích nhận xét và đƣa ra những biện pháp chủ yếu để hoàn thiện công tác in kế toán tại công ty. ̣c K 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Để đề tài của em đƣợc tốt hơn em có sử dụng một số phƣơng pháp để nghiên cứu ho  Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc và tham khảo các giáo trình về kế toán ại doanh thu và xác định kết quả kinh doanh và các khóa luận, chuyên đề của các anh chị Đ khóa trên để hiểu rõ hơn về cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh và cách trình bày nội dung trong bài khóa luận. ̀ng  Phƣơng pháp thu thập, tài liệu: ươ - Số liệu sơ cấp: Phỏng vấn, tìm hiểu tình hình thực tế tại các khâu của dây chuyền sản xuất để có cái nhìn tổng thể về quy trình sản xuất. Tr - Số liệu thứ cấp: Thu thập các hóa đơn chứng từ các báo cáo tài chính từ năm 2014-2016 và các mẫu sổ của các tài khoản liên quan đến đề tài doanh thu và xác định kết quả kinh doanh  Phƣơng pháp phỏng vấn, khảo sát thực tế: Đến công ty tham quan, tiếp xúc thực tế, từ đó hỏi những vấn đề chƣa rõ. Phƣơng pháp này giúp tích lũy kiến thức thực tế, làm cơ sở cho các nhận xét đánh giá và các kiến nghị sau này.  Phƣơng pháp phân tích, so sánh, đối chiếu số liệu 2
  11. - Phân tích, so sánh, đánh giá số liệu thu thập đƣợc về tình hình tài sản, nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua các năm. - Vận dụng kiến thức đã học để xử lý, phân tích số liệu đã thu thập để đánh giá tình hình doanh thu và kết quả kinh doanh của công ty. 5. Kết cấu chƣơng Ngoài lời mở đầu và phần cảm ơn, nội dung của đề tài gồm có 3 chƣơng: - Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí và doanh thu trong doanh nghiệp thƣơng mại uê ́ - Chƣơng 2:Thực trạng về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh ́H doanh tại Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Vận tải Petrolimex Đà Nẵng - Chƣơng 3: Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí, doanh thu và xác định kết tê quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Vận tải Petrolimex Đà Nẵng h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr 3
  12. PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI 1.1 Những vấn đề chung về kế toán tập hợp chi phí và doanh thu trong doanh nghiệp thƣơng mại uê ́ 1.1.1 Một số khái niệm liên quan - Bán hàng: là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của hàng hoá sản phẩm ́H tức là chuyển hoá vốn của doanh nghiệp từ hình thái vật chất sang hình thái tiền tệ, là tê giai đoạn cuối cùng của vòng luân chuyển vốn của doanh nghiệp. h - Trong quá trình bán hàng tiêu thụ còn phát sinh các chi phí thời kì nhƣ: chi in phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp, theo qui định hiện hành thì hai chi phí này ̣c K phân bổ hết cho sản phẩm, tiêu thụ trong kì. - Doanh thu bán hàng: là tổng giá trị đƣợc thực hiện do việc bán hàng hoá, sản ho phẩm lao vụ dịch vụ cho khách hàng. - Doanh thu thuần: là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các ại khoản giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế Đ xuất khẩu (nếu có), thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp, chiết khấu thƣơng mại. ̀ng - Chiết khấu thƣơng mại: là số tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hay thanh toán cho ngƣời mua hàng hoá sản phẩm, dịch vụ với số lƣợng lớn theo thoả thuận về ươ chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hay cam kết với khách hàng. Tr - Giảm giá hàng bán: là số tiền ngƣời bán giảm trừ cho khách hàng trên giá đã thoả thuận (hay trên hợp đồng kinh tế) do một số nguyên nhân đặc biệt: hàng kém phẩm chất, hàng không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian, không đúng chủng loại... nhƣ trên hợp đồng mà hai bên kí kết. - Hàng bán bị trả lại: là số hàng hoá bán đi đƣợc coi là tiêu thụ nhƣng do một số nguyên nhân nào đó mà số hàng hoá này bị ngƣời mua từ chối và trả lại ngƣời bán. 4
  13. - Doanh thu hàng bán bị trả lại: là giá trị tính theo giá bán đã ghi của số sản phẩm hàng hoá, dịch vụ mà doanh nghiệp đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng kinh tế. - Giá vốn hàng bán: là trị giá vốn của sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ đối với sản phẩm sản xuất thì giá vốn là giá thành sản xuất, đối với sản phẩm hàng hoá tiêu thụ thì giá vốn bao gồm giá trị mua cộng với chi phí mua phân bổ cho hàng tiêu thụ. - Lợi nhuận gộp: là trị số chênh lệch giữa lợi nhuận gộp với giá vốn hàng bán. uê ́ 1.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty thương mại có ảnh hưởng ́H đến công tác kế toán - Bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp tê đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa ngƣời mua và doanh nghiệp thu tiền về hoặc đƣợc quyền thu tiền h in - Việc bán hàng là có sự trao đổi thỏa thuận giữa ngƣời mua và ngƣời bán, ngƣời ̣c K bán đồng ý bán, ngƣời mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền - Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa: ngƣời bán mất quyền sở hữu, ngƣời ho mua có quyền sở hữu về hàng hóa đã mua bán. Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa ại doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lƣợng hàng hóa và nhận lại của Đ khách hàng gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình. ̀ng 1.1.3 Ý nghĩa của việc bán hàng trong doanh nghiệp thương mại ươ - Ngành thƣơng mại thực hiện chức năng nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng. Đối tƣợng kinh doanh của ngành thƣơng mại là hàng hoá. Đó là sản phẩm lao động đƣợc Tr các doanh nghiệp thƣơng mại mua về để bán ra nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất, tiêu dùng và xuất khẩu. - Đặc biệt trong nền kinh tế nói chung và đối với doanh nghiệp nói riêng, thị trƣờng là mục tiêu khởi điểm của quá trình kinh doanh đồng thời cũng là nơi kết thúc quá trình kinh doanh. - Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, là khâu quan trọng và mấu chốt nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh 5
  14. nghiệp.Vì thông qua bán hàng, hàng hoá mới thể hiện đƣợc giá trị sử dụng, doanh nghiệp mới có thể thu hồi đƣợc vốn, doanh nghiệp mới có lãi để mở rộng tái sản xuất kinh doanh.Tuy nhiên, trong môi trƣờng cạnh tranh hiện nay vấn đề tiêu thụ là vấn đề khá nan giải khi mà trên thị trƣờng có rất nhiều đối thủ cùng sản xuất kinh doanh những mặt hàng tƣợng tự nhau, cùng đƣa ra những chiến lƣợc, biện pháp thu hút lôi kéo khách hàng nhƣ nhau. Điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp cần phải có sự đầu tƣ, quan tâm đúng mức đến vấn đề tiêu thụ, những hoạt động liên quan đến bán hàng nhƣ nghiên cứu thị trƣờng, nghiên cứu tâm lý tập quán, nhu cầu của ngƣời tiêu dùng. Xác uê ́ định phân phối hàng hoá vào các kênh bán, các hình thức bán... để làm sao sản phẩm ́H hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp có thể tiêu thụ đƣợc rộng rãi trên thị trƣờng, đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời tiêu dùng và đƣợc ngƣời tiêu dùng chấp nhận, ƣu chuộn tê không chỉ về mặt chất lƣợng giá cả mẫu mã, kích thƣớc, kiểu dáng... của sản phẩm. h 1.1.4 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh in doanh ̣c K - Ghi chép , phản ánh đầy đủ, kịp thời về tình hình lƣu chuyển của hàng hoá ở doanh nghiệp về mặt giá trị và hiện vật. Tính toán phản ánh đúng đắn trị giá vốn hàng ho nhập kho, xuất kho và giá trị vốn của hàng hoá tiêu thụ. ại - Kiểm tra, giám sát chặt chẽ tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về quá Đ trình bán hàng, đồng thời chấp hành đúng các chế độ tài chính về chứng từ, sổ sách bán hàng hoá và tính thuế. ̀ng - Cung cấp thông tin tổng hợp và thông tin chi tiết cần thiết về hàng hoá kịp thời ươ phục vụ cho quản lí hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xuất bán hàng hoá, tính chính xác các Tr khoản giảm trừ doanh thu và tính toán với yêu sách các khoản thuế phải nộp. - Hạch toán chính xác chi phí bán hàng với các chi phí quản lí doanh nghiệp. - Xác định đúng đắn kết quả hoạt động tiêu thụ của hàng hoá. 1.1.5. Phương thức bán hàng Nghiệp vụ bán hàng của các doanh nghiệp thƣơng mại đƣợc thực hiện thông qua phƣơng thức bán buôn và bán lẻ. 6
  15. Phƣơng thức bán buôn là việc bán hàng cho các doanh nghiệp sản xuất hoặc các doanh nghiệp thƣơng mại. Kết thúc quá trình này, hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực lƣu thông. Đặc điểm của phƣơng thức bán buôn là số lƣợng bán một lần lớn nên doanh nghiệp thƣờng lập chứng từ cho những lần và kế toán tiến hành ghi sổ sau mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phƣơng thức này thƣờng đƣợc tiến hành theo các phƣơng thức sau: - Hình thức chuyển hàng: theo phƣơng thức này, doanh nghiệp căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã đƣợc ký kết, tiến hành chuyển và giao hàng cho ngƣời mua tại địa uê ́ điểm hai bên đã thoả thuận trong hợp đồng. Hàng hoá đƣợc xác định tiêu thụ khi ́H doanh nghiệp giao xong hàng cho ngƣời mua và ngƣời mua ký vào chứng từ giao hàng. Mọi tổn thất hàng hoá trong quá trình vận chuyển đến cho ngƣời mua doanh tê nghiệp phải chịu. Phƣơng thức này đƣợc áp đối với những khách hàng có quan hệ mua bán thƣờng xuyên đối với doanh nghiệp. h in - Hình thức nhận hàng: theo hình thức này bên mua cử cán bộ nghiệp vụ đến ̣c K nhận hàng tại kho của doanh nghiệp. Sau khi giao hàng xong, bên mua ký vào chứng từ ký vào chứng từ bán hàng hoá đƣợc xác định tiêu thụ. Vì vậy, mọi tổn thất hàng hoá ho trong quá trình vận chuyển hàng ngƣời mua phải chịu. ại Phƣơng thức bán lẻ đƣợc áp dụng ở các quầy hàng nhằm phục vụ nhu cầu tiêu Đ dùng của dân cƣ và đƣợc tiến hành theo các hình thức sau: - Bán lẻ thu tiền trực tiếp: theo phƣơng thức này nhân viên bán hàng vừa là ngƣời ̀ng trực tiếp thu tiền, giao hàng cho khách và ghi hàng đã bán vào thẻ quầy hàng. Cuối ươ ngày hoặc cuối ca nhân viên bán hàng kiểm tiền, nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ hoặc nộp tiền thẳng vào ngân hàng, đồng thời kiểm kê hàng hoá, xác định lƣợng hàng đã và Tr lập bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ. - Bán lẻ thu tiền tập trung: phƣơng thức này tách rời nghiệp vụ bán hàng và thu tiền. Ở mỗi cửa hàng, quầy hàng bố trí nhân viên thu tiền riêng có nhiệm vụ viết hoá đơn hay phiếu thu tiền và giao cho khách hàng đến nhận hàng tại quầy quy định. Cuối ngày hoặc cuối ca nhân viên thu tiền tổng hợp tiền và xác định doanh số bán hàng. Nhân viên bán hàng căn cứ vào số hàng đã giao theo phiếu hoặc hoá đơn lập bảng kê 7
  16. bán lẻ hàng hoá dịch vụ, sau đó đối chiếu với số tiền thực thu của nhân viên thu tiền để xác định tiền hàng thừa thiếu. - Bán hàng tại siêu thị: theo hình thức này, khách hàng tự lựa chọn hàng hoá mang đến bộ phận thu tiền để nộp tiền. Tất cả các hàng hoá trong các siêu thị đều dƣợc dán mã vạch để cho yêu cầu quản lý và tính tiền nhanh chóng thông qua hệ thống máy vi tính. Cuối ngày hoặc cuối ca nhân viên thu tiền nộp tiền cho thủ quỹ hoặc ngân hàng, kế toán căn cứ vào các bảng giấy trên máy vi tính đẻ xác định doanh số bán hàng. Sau đó đối chiếu doanh số bán hàng và số tiền nộp để xác định số tiền thừa uê ́ thiếu. ́H - Bán hàng đại lí: để mở rộng mạng lƣới kinh doanh, ngoài việc bán hàng tại các tê cửa hàng, quầy hàng của mình, các doanh nghiệp còn thực hiện việc bán hàng thông qua hệ thống các đại lí. Sau khi kết thúc hợp đồng bán hàng, doanh nghiệp sẽ trả các h đại lý một khoản thù lao về việc bán hàng này gọi là hoa hồng đại lí. Hoa hồng đại lí in đƣợc tính theo tỉ lệ phần trăm trên tổng giá bán của hàng hoá mà đại lí đã bán. Đồng ̣c K thời, để tăng thêm thu nhập, doanh nghiệp cũng có thể nhận hàng của các doang nghiệp khác để bán và hƣởng hoa hồng. ho - Bán hàng trả góp: đối với hàng hoá có giá trị tƣơng đối cao, để ngƣời có thu ại nhập trung bình có tiêu thụ đƣợc những hàng hoá này, các doanh nghiệp tiến hành bán Đ trả góp. Theo phƣơng thức này, khi mua hàng, khách hàng có thể trả trƣớc một khoản tiền (1/2 hay 1/3 tổng giá trị hàng hoá), số tiền còn lại khách hàng nợ và sẽ trả tiền dần ̀ng trong các kỳ tiếp theo, ngoài ra khách hàng phải trả thêm cho doanh nghiệp một khoản ươ tiền lãi do trả chậm. - Các phƣơng thức bán lẻ khác: ngày nay, để phục vụ văn minh thƣơng nghiệp, Tr phục vụ nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng của xã hội, doanh nghiệp có thể thực hiện việc bán hàng thông qua điện thoại, đặt trƣớc, bán hàng tại nhà,... 1.1.6. Phạm vi và thời điểm ghi nhận doanh thu - Thời điểm ghi chép hàng bán là thời điểm chuyển giao quyền sở hửu về hàng hoá cho ngƣời mua, ngƣời mua đã trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền. Trong thực tế có một số trƣờng hợp thực tế sau: - Ngƣời mua đã nhận đƣợc hàng và đã trả tiền hoặcchấp nhận trả tiền. 8
  17. - Ngƣời mua chƣa nhận đƣợc hàng nhƣng đã chấp nhận trả tiền. 1.1.7 Các phương pháp tính giá hàng xuất kho a) Phƣơng pháp thực tế đích danh - Phƣơng pháp tính theo giá đích danh đƣợc áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng thứ hàng hóa mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc b) Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất, xuất trƣớc - Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho đƣợc uê ́ mua hoặc đƣợc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối ́H kỳ là giá trị hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ - Giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu tê kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị hàng tồn kho cuối kỳ đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. h in c) Phƣơng pháp bình quân gia quyền ̣c K - Phƣơng pháp bình quân gia quyền giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn ho kho đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ ại - Theo phƣơng pháp này trƣớc hết cần tính đơn giá bình quân cho từng mặt hàng, Đ sau đó căn cứ số lƣợng trên phiếu xuất kho hàng hoá để tính giá mua của hàng xuất kho: ̀ng Giá mua hàng i Số lượng hàng i xuất Đơn giá mua ươ xuất kho trong kì kho trong kì bình quân hàng i Đơn giá mua bình quân đƣợc tính tại các thời điểm xuất kho hàng hoá (đơn giá Tr bình quân thời điểm). Công thức tính nhƣ sau: Đơn giá mua Tổng trị giá hàng i trong bình quân hàng kho có đến thời điểm j i tại thời điểm j Tổng số lượng hàng i trong kho kho có đến thời điểm j 9
  18. d) Phƣơng pháp giá bán lẻ - Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng trong ngành bản lẻ để tính giá trị hàng tồn kho với số lƣợng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận biên tƣơng tự mà không thể sử dụng các phƣơng pháp tính giá gốc khác nhƣ các đơn vị kinh doanh siêu thị - Giá gốc hàng tồn kho đƣợc xác định bằng cách lấy giá bán của hàng tồn kho trừ đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần trăm hợp lý. Tỷ lệ đƣợc sủ dụng có tính đến các mặt hàng đó bị hạ giá xuống thấp hơn giá bán ban đầu của nó. Thông thƣờng mỗi bộ uê ́ phận bán lẻ sẽ sử dụng một tỷ lệ phần trăm bình quân riêng ́H 1.2. Bản chất và nội dung kinh tế của tập hợp chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thƣơng mại tê 1.2.1. Kế toán doanh thu trong doanh nghiệp thương mại. h in 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a) Khái niệm về doanh thu ̣c K  Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, ho góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. ại  Điều kiện ghi nhận doanh thu là Đ - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua. ̀ng - Doanh nghiệp không nắm giữ quyền quản lý, kiểm soát hàng hóa nhƣ ngƣời sở ươ hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa - Doanh thu phải đƣợc xác định một cách chắc chắn Tr - Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng - Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng b) Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng  Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, thì doanh thu bán hàng là số tiền bán chƣa có thuế GTGT 10
  19.  Đối với hàng hóa thuộc diện nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu phải đƣợc phản ánh trên giá thanh toán  Doanh thu bán hàng phải đƣợc theo dõi chi tiết từng loại sản phẩm nhằm xác định chính xác đầy đủ kết quả kinh doanh của từng mặc hàng khác nhau. c) Tài khoản sử dụng - Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các uê ́ giao dịch bán hàng và cung cấp dịch vụ. ́H d) Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 511 tê Bên Nợ: - Các khoản thuế gián thu phải nộp ( GTGT, TTĐB XK) h in - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ ̣c K - Các khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ - Khoản chiết khấu thƣơng mại kết chuyển cuối kỳ - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” ho Bên Có: ại - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ Đ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ và có 6 tài khoản cấp 2 ̀ng - Tài khoản 5111- Doanh thu bán hàng hóa ươ - Tài khoản 5112- Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ Tr - Tài khoản 5114- Doanh thu trợ cấp, trợ giá - Tài khoản 5117- Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ - Tài khoản 5118- Doanh thu khác  Nội dung và kết cấu của TK 512 “Doanh thu nội bộ” - Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số hàng hoá, dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ. Bên nợ: 11
  20. - Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) - Doanh thu hàng bán bị trả lại (theo giá tiêu thụ nội bộ), các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lƣợng hàng bán, dịch vụ tiệu thụ nội bộ trong kỳ. - Kết chuyển doanh thu tiêu thụ nội bộ thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh. Bên có: - Tổng doanh thu bán hàng nội bộ của doanh nghiệp trong kỳ. uê ́ - Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ và có 3 tài khoản cấp 2 ́H + TK 5121- Doanh thu bán hàng hoá tê + TK 5122 - Doanh thu bán sản phẩm + TK 5123- Doanh thu cung cấp dịch vụ  h Trình tự hạch toán in ̣c K TK 521 TK 511,512 TK 111,112,131 (2) (1a) ho ại TK 333(1,2,3) Đ TK 3331 (3) (1b) ̀ng ươ TK 911 (4) Tr Sơ đồ: 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (1a) Ghi nhận khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (1b) Đồng thời xác định số thuế giá trị gia tăng hàng bán kèm theo (2) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu sang tài khoản 511,512,để xác định doanh thu thuần 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0