Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giá trị cảm nhận của du khách đối với Tour du lịch Epark Tam Giang Lagoon
lượt xem 3
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị cảm nhận của du khách đối với dịch vụ Tour du lịch Epark Tam Giang Lagoon, làm cơ sở để nâng cao giá trị cảm nhận đối với dịch vụ Tour du lịch Epark Tam Giang Lagoon, góp phần gia tăng sự hài lòng và thu hút du khách trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giá trị cảm nhận của du khách đối với Tour du lịch Epark Tam Giang Lagoon
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ uê ́ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------- ́H tê h in ̣c K KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GIÁ TRỊ CẢM NHẬN CỦA DU KHÁCH ĐỐI ho VỚI TOUR DU LỊCH EPARK TAM GIANG LAGOON ại Đ HOÀNG THỊ MỸ NHUNG ̀ng ươ Tr Khóa học 2016-2020 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ uê ́ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------- ́H tê h in ̣c K KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GIÁ TRỊ CẢM NHẬN CỦA DU KHÁCH ĐỐI ho VỚI TOUR DU LỊCH EPARK TAM GIANG LAGOON ại Đ Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Mỹ Nhung Giáo viên hướng dẫn: ̀ng Lớp: K50 Marketing TS. Hồ Thị Hương Lan Mã sinh viên: 16K4091032 ươ Tr Huế, ngày 3 tháng 10 năm 2019
- LỜI CẢM ƠN uê ́ Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài “Giá trị cảm nhận của du khách đối với Tour du lịch Epark Tam Giang Lagoon” tôi đã được rất nhiều sự giúp đỡ của ́H quý thầy cô và các anh chị trong công ty. tê Đầu tiên tôi xin trân trọng cám ơn Ban giám hiệu nhà trường, Khoa Quản Trị Kinh Doanh, cùng với toàn thể các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt những kiến thức vô cùng quý báy và có ý nghĩa trong suốt thời gian 4 năm học vừa h qua cho tôi. in Tôi cũng xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo và toàn thể các anh chị trong Công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và Dịch vụ du lịch Đại Bàng đã tạo điều kiện cho ̣c K tôi thực tập tại môi trường chuyên nghiệp và thực hiện đề tài nghiên cứu của mình. Đặc biệt, tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến cô giáo Tiến sĩ Hồ Thị Hương Lan – người trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tôi hoàn thành bài khóa luận ho này. Cuối cùng, tôi xin chân thành cám ơn gia đình, bạn bè đã động viên, hỗ trợ, giúp ại đỡ và khuyến khích tinh thần lẫn vật chất cho tôi trong quá trình thực hiện khoá luận tốt nghiệp này. Đ ̀ng Xin gửi lời chúc sức khoẻ và chân thành cám ơn! ươ Tr
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................v DANH MỤC BẢNG BIỂU ..........................................................................................vi uê ́ DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... viii PHẦN I. MỞ ĐẦU.........................................................................................................1 ́H 1.1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................1 1.2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................................2 tê 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2 h 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................2 in 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................2 1.4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3 ̣c K 1.4.1. Quy trình nghiên cứu.............................................................................................3 1.4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu................................................................................3 1.4.2.1. Dữ liệu thứ cấp ...................................................................................................3 1.4.2.2. Dữ liệu sơ cấp.....................................................................................................4 ho 1.4.3. Phương pháp phân tích xử lý số liệu .....................................................................5 1.5. Bố cục của đề tài.......................................................................................................8 PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................9 ại CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN GIÁ TRỊ Đ CẢM NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI TOUR DU LỊCH .................................9 1.1. Một số vấn đề lý luận liên quan đến giá trị cảm nhận của khách hàng đối với Tour du lịch. .............................................................................................................................9 ̀ng 1.1.1. Một số lý luận về du lịch và Tour du lịch .............................................................9 1.1.1.1. Du lịch và dịch vụ du lịch...................................................................................9 ươ 1.1.1.2. Đặc điểm dịch vụ du lịch..................................................................................12 1.1.1.3. Chương trình du lịch (Tour) .............................................................................15 1.1.2. Giá trị cảm nhận của khách hàng ........................................................................17 Tr 1.1.2.1. Khái niệm giá trị cảm nhận ..............................................................................17 1.1.2.2. Vai trò của giá trị cảm nhận .............................................................................18 SVTH: Hoàng Thị Mỹ Nhung i
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 1.1.2.3. Mối quan hệ giữa giá trị cảm nhận với sự hài lòng của khách hàng ................20 1.1.3. Mô hình đo lường giá trị cảm nhận của khách hàng ...........................................21 1.1.3.1. Mô hình 5 yếu tố cấu thành giá trị cảm nhận khách hàng của Sheth, Newman uê ́ and Gross (1991) ...........................................................................................................21 1.1.3.2. Mô hình đo lường giá trị cảm nhận khách hàng của Sweeney & Soutar (2001) . ́H ........................................................................................................................22 1.1.3.3. Mô hình đo lường giá trị cảm nhận khách hàng của Petrick (2002) ................22 tê 1.1.3.4. Mô hình đo lường giá trị cảm nhận khách hàng của Sanchez et al, (2006) .....23 1.1.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................................24 1.2. Kinh nghiệm nâng cao giá trị cảm nhận của khách hàng đối với dịch vụ du lịch h của một số dịch vụ du lịch điển hình.............................................................................26 in CHƯƠNG 2. GIÁ TRỊ CẢM NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI TOUR DU LỊCH E-PARK TAM GIANG LAGOON CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN ̣c K THÔNG QUẢNG CÁO VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH ĐẠI BÀNG....................................28 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và Dịch vụ du lịch Đại Bàng ............................................................................................................................28 ho 2.1.1. Giới thiệu chung ..................................................................................................28 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển – Các cột mốc ..................................................29 2.1.3. Lĩnh vực hoạt động của công ty ..........................................................................29 ại 2.1.4. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi....................................................................31 2.1.5. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức của công ty .............................................................33 Đ 2.1.6. Tình hình nhân sự của công ty ............................................................................36 2.1.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của CTCP TTQC và DVDL Đại Bàng giai đoạn 2016 – 2018 ...................................................................................................................37 ̀ng 2.2. Tình hình triển khai Tour du lịch Epark Tam Giang Lagoon. ...............................38 2.2.1. Giới thiệu về Tour du lịch Epark Tam Giang Lagoon. .......................................38 ươ 2.2.2. Kết quả khai thác Tour du lịch Epark Tam Giang Lagoon giai đoạn 2017 – 2018....39 2.2.2.1. Đối tượng khách của Tour du lịch Epark Tam Giang Lagoon.........................39 2.2.2.2. Tình hình bán Tour du lịch Epark Tam Giang Lagoon ....................................39 Tr 2.2.2.3. Kết quả khai thác Tour du lịch Epark Tam Giang Lagoon. .............................40 SVTH: Hoàng Thị Mỹ Nhung ii
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 2.3. Kết quả nghiên cứu về giá trị cảm nhận của du khách đối với tour du lịch Epark Tam Giang Lagoon........................................................................................................41 2.3.1. Thông tin mẫu nghiên cứu...................................................................................41 uê ́ 2.3.2. Thông tin về chuyến đi của du khách..................................................................43 2.3.2.1. Kênh thông tin biết đến tour du lịch Epark Tam Giang Lagoon......................43 ́H 2.3.2.2. Tần suất sử dụng tour du lịch Epark Tam Giang Lagoon ................................44 2.3.2.3. Đặc trưng tour du lịch Epark Tam Giang Lagoon............................................44 tê 2.3.3. Phân tích giá trị cảm nhận của du khách đối với tour du lịch Epark Tam Giang Lagoon. ..........................................................................................................................45 2.3.4. Giá trị cảm nhận của du khách đối với Tour du lịch Epark Tam Giang Lagoon.....59 h 2.3.4.1. Đánh giá của du khách về các thành phần của giá trị cảm nhận ......................59 in 2.3.4.2. Đánh giá của du khách về giá trị cảm nhận......................................................60 2.3.5. Kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm theo từng yếu tố ....................................60 ̣c K 2.3.5.1. Kiểm định sự khác biệt theo giới tính ..............................................................61 2.3.5.2. Kiểm định sự khác biệt theo độ tuổi.................................................................62 2.3.5.3. Kiểm định sự khác biệt theo nghề nghiệp ........................................................63 ho 2.3.5.4. Kiểm định sự khác biệt theo thu nhập ..............................................................64 CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO GIÁ TRỊ CẢM NHẬN CỦA DU KHÁCH ĐỐI VỚI TOUR DU LỊCH EPARK TAM GIANG ại LAGOON. ........................................................................................................................66 3.1. Định hướng phát triển tour du lịch Epark Tam Giang Lagoon tại Công ty Cổ phần Đ Truyền thông quảng cáo và Dịch vụ du lịch Đại Bàng .................................................66 3.2. Một số giải pháp nâng cao giá trị cảm nhận của du khách đối với tour du lịch Epark Tam Giang Lagoon .............................................................................................67 ̀ng 3.2.1. Nhóm giải pháp để cải thiện nhân tố “Tính chuyên nghiệp của nhân viên” .......67 3.2.2. Nhóm giải pháp để cải thiện nhân tố “Chất lượng dịch vụ” ...............................68 ươ 3.2.3. Nhóm giải pháp để cải thiện nhân tố “Giá cả cảm nhận”....................................69 3.2.4. Nhóm giải pháp để cải thiện nhân tố “Chức năng của công ty du lịch” .............69 3.2.5. Nhóm giải pháp để cải thiện nhân tố “Giá trị xã hội” .........................................69 Tr 3.2.6. Nhóm giải pháp để cải thiện nhân tố “Giá trị cảm xúc”......................................70 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................71 SVTH: Hoàng Thị Mỹ Nhung iii
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 1.1. Kết luận...................................................................................................................71 1.2. Kiến nghị ................................................................................................................72 1.2.1. Đối với chính quyền Thừa Thiên Huế.................................................................72 uê ́ 1.2.2. Đối với Sở du lịch Thừa Thiên Huế ....................................................................73 1.2.3. Đối với ngư dân ở thôn Ngư Mỹ Thạnh..............................................................73 ́H TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................74 tê h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Hoàng Thị Mỹ Nhung iv
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa uê ́ CTCP Công ty Cổ Phần TTQC Truyền thông quảng cáo ́H DVDL Dịch vụ du lịch EFA Phân tích nhân tố khám phá tê KMO Chỉ số Kaiser-Meyer-Olkin ANOVA Phân tích phương sai Barlett Barlett’s test of sphericity h DSVH Di sản văn hóa DVT Đơn vị tính in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Hoàng Thị Mỹ Nhung v
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của CTCP TTQC và DVDL Đại Bàng năm 2017 và năm 2018............................................................................................................36 uê ́ Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của CTCP TTQC và DVDL Đại Bàng năm 2016 - 2018 ................................................................................................37 ́H Bảng 2.3: Lượng du khách tham gia Tour Epark Tam Giang Lagoon từ tháng 7/2017 đến tháng 12/2018......................................................................................39 tê Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh Tour du lịch Epark Tam Giang Lagoon giai đoạn 7/2017 – 12/2018 ...................................................................................................40 Bảng 2.5: Đặc điểm mẫu điều tra ..................................................................................41 h Bảng 2.6: Kênh thông tin biết đến tour du lịch Epark Tam Giang Lagoon ..................43 in Bảng 2.7: Đặc trưng tour du lịch Epark Tam Giang Lagoon ........................................44 Bảng 2.8: Kết quả thang đo Cronbach’s Alpha đo lường các biến trong mẫu quan sát ... ̣c K ...................................................................................................................45 Bảng 2.9: Bảng KMO và kiểm định Bartlett’s Test ......................................................47 Bảng 2.10: Ma trận xoay nhân tố các biến độc lập .......................................................48 ho Bảng 2.11: Bảng kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến phụ thuộc giá trị cảm nhận............................................................................................................50 Bảng 2.12: Kết quả xoay nhân tố giá trị cảm nhận chung.............................................50 ại Bảng 2.13: Hệ số tương quan pearson...........................................................................51 Bảng 2.14: Mô hình tóm tắt sử dụng phương pháp Enter .............................................53 Đ Bảng 2.15: Kiểm định ANOVAa ...................................................................................54 Bảng 2.16: Kết quả phân tích hồi quy và đánh giá mức độ quan trọng của từng nhân tố ̀ng ...................................................................................................................54 Bảng 2.17: Đối chiếu giá trị thống kê Durbin – Watson ...............................................57 Bảng 2.18: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến..........................................................57 ươ Biểu đồ 2.2: Biểu đồ Histogram phân phối phần dư .....................................................58 Bảng 2.19: Kiểm định giá trị trung bình đối với từng nhân tố ......................................59 Tr Bảng 2.20: Kiểm định giá trị trung bình đối với thang đo giá trị cảm nhận .................60 Bảng 2.21: Kiểm định Independent Samples Test so sánh giữa hai giới tính...............61 SVTH: Hoàng Thị Mỹ Nhung vi
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan Bảng 2.22: Kiểm định Test of Homogeneity of Variances cho phân tích phương sai ANOVA theo độ tuổi .................................................................................62 Bảng 2.23: Kiểm định ANOVA so sánh giữa khách hàng có độ tuổi khác nhau .........63 uê ́ Bảng 2.24: Kiểm định Test of Homogeneity of Variances cho phân tích phương sai ANOVA theo nghề nghiệp ........................................................................63 ́H Bảng 2.25: Kiểm định ANOVA so sánh giữa khách hàng có nghề nghiệp khác nhau.64 Bảng 2.26: Kiểm định Test of Homogeneity of Variances cho phân tích phương sai tê ANOVA theo nghề nghiệp ........................................................................64 Bảng 2.27: Kiểm định ANOVA so sánh giữa khách hàng có nghề nghiệp khác nhau.65 h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Hoàng Thị Mỹ Nhung vii
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu của đề tài.............................................................3 uê ́ Hình 1.2: Mô hình 5 yếu tố cấu thành giá trị cảm nhận khách hàng của Sheth, Newman và Gross........................................................................................................21 ́H Hình 1.3: Mô hình đo lường giá trị cảm nhận của Sweeney & Soutar (2001)..............22 Hình 1.4: Mô hình đo lường giá trị cảm nhận khách hàng của Petrick (2002) .............23 Hình 1.5: Mô hình đo lường giá trị cảm nhận khách hàng của Sanchez.......................24 tê Hình 1.6: Mô hình nghiên cứu đề xuất..........................................................................25 Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu được hiệu chỉnh............................................................52 h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Hoàng Thị Mỹ Nhung viii
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan PHẦN I. MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài uê ́ Trong những năm qua, du lịch Việt Nam đang trên đà phát triển, nhiều điểm đến trong nước được bình chọn là địa chỉ yêu thích của du khách quốc tế. Các chuyên gia ́H nhận định, ngành du lịch, lữ hành Việt Nam năm 2019 hứa hẹn sẽ tiếp tục tăng trưởng khi Việt Nam đang nổi lên là một điểm đến du lịch hấp dẫn trên thế giới. Việc quảng bá hình ảnh quốc gia qua các hoạt động như xúc tiến du lịch, hội chợ ITB, WTM…hay qua phim tê ảnh, cuộc thi hoa hậu, thể thao… được thực hiện rất tốt. Hệ thống di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới của Việt Nam được UNESCO công nhận ngày càng phong phú. Thừa h Thiên Huế từ lâu đã là một điểm đến du lịch lớn của miền Trung và cả nước. Trong thời gian gần đây, Tỉnh đã triển khai nhiều chủ trương phát triển du lịch sinh thái đầm in phá với tiềm năng là phá Tam Giang. Phá Tam Giang được biết đến là vùng đầm phá ̣c K nước lợ lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á. Không chỉ dừng lại ở đó nơi này còn được biết đến là một trong những điểm du lịch đẹp và hấp dẫn bậc nhất ở Huế. Nằm giữa vùng đầm phá rộng lớn, Epark Tam Giang Lagoon là một hệ thống nhà nổi được thiết kế và xây dựng bằng vật liệu tự nhiên mang phong cách hiện đại. Đây là một điểm ho dừng chân mới đang còn trong giai đoạn thử nghiệm và được đầu tư khai thác bởi Công ty Cổ phần TTQC và DVDL Đại Bàng. Cùng với sự phát triển của ngành du lịch thì nhu cầu của khách hàng cũng cao hơn. ại Để có thể thành công trên lĩnh vực du lịch đòi hỏi các doanh nghiệp phải thấu hiểu được được những nhu cầu của khách hàng. Có nghĩa là, một trong những điều mà người kinh Đ doanh du lịch quan tâm là khách hàng đánh giá như thế nào về dịch vụ du lịch mà mình cung ứng. Điều này đặt ra cho Công ty Cổ phần TTQC và DVDL Đại Bàng một vấn đề ̀ng “Làm thế nào để thu hút du khách tham gia Tour du lịch Epark Tam Giang Lagoon?”. Vì thế, để tạo ta những lợi thế cho Tour du lịch Epark Tam Giang Lagoon cần phải có một chiến lược phát triển lâu dài để đảm bảo rằng có thể thu hút, giữ chân được du khách ươ quyết định lựa chọn và sẵn lòng quay lại sử dụng Tour. Với mong muốn cung cấp cho du khách một điểm du lịch mới lạ cũng như phát Tr triển du lịch đầm phá ở tỉnh Thừa Thiên Huế, xuất phát từ các yêu cầu thực tế khách quan nêu trên, tôi quyết định lựa chọn đề tài “Giá trị cảm nhận của du khách đối với dịch vụ Tour du lịch Epark Tam Giang Lagoon” làm khóa luận tốt nghiệp. SVTH: Hoàng Thị Mỹ Nhung 1
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung uê ́ Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị cảm nhận của du khách đối với dịch vụ Tour du lịch Epark Tam Giang Lagoon, làm cơ sở để nâng cao giá trị cảm nhận đối ́H với dịch vụ Tour du lịch Epark Tam Giang Lagoon, góp phần gia tăng sự hài lòng và thu hút du khách trong thời gian tới. tê 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về các vấn đề liên quan đến giá trị cảm h nhận của khách hàng đối với dịch vụ du lịch in - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá trị cảm nhận của du khách đối với Tour du lịch Epark Tam Giang Lagoon. ̣c K - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao giá trị cảm nhận của du khách đối với Tour du lịch Epark Tam Giang Lagoon. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ho 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề liên quan đến giá trị cảm nhận của du khách ại đối với Tour du lịch Epark Tam Giang Lagoon. - Đối tượng điều tra: Du khách đã và đang tham gia Tour du lịch Epark Tam Đ Giang Lagoon. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ̀ng - Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty Cổ phần TTQC và DVDL Đại Bàng ươ - Phạm vi thời gian • Dữ liệu thứ cấp được thu thập trong phạm vi thời gian từ năm 2016 đến năm 2018. Tr • Dữ liệu sơ cấp được thu thập trong vòng 2 tháng từ tháng 10/2019 đến tháng 11/2019 SVTH: Hoàng Thị Mỹ Nhung 2
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 1.4. Phương pháp nghiên cứu 1.4.1. Quy trình nghiên cứu uê ́ Giá trị cảm nhận là một cấu trúc chủ quan có thể thay đổi giữa các khách hàng, giữa các nền văn hóa và vào những thời điểm khác nhau (Sanchez và cộng sự, 2006). Vì vậy, để đo lường giá trị cảm nhận của du khách đối với Tour du lịch Epark Tam ́H Giang Lagoon cần thiết phải điều chỉnh lại thang đo cho phù hợp. Quy trình nghiên cứu cụ thể như sau: tê Xác định vấn đề nghiên cứu h Xây dựng bảng câu hỏi sơ bộ Nghiên cứu định tính Phỏng vấn sơ bộ in ̣c K Bảng câu hỏi chính thức Phỏng vấn chính thức ho Thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu Nghiên cứu định lượng Kết luận và báo cáo ại Hình 1.1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu của đề tài Đ 1.4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu ̀ng 1.4.2.1. Dữ liệu thứ cấp Đề tài thu thập dữ liệu thứ cấp bao gồm các thông tin liên quan đến các vấn đề lý luận về giá trị cảm nhận; thông tin, tình hình hoạt động và kết quả hoạt động kinh doanh ươ của công ty; các giả thuyết và mô hình nghiên cứu giá trị cảm nhận của khách hàng. Nguồn nội bộ doanh nghiệp như: phòng nhân sự, phòng kinh doanh, phòng kế toán Tr Nguồn bên ngoài gồm: Thư viện trường Đại học Kinh tế Huế, internet, báo điện tử, tạp chí khoa học và một số nguồn khác. SVTH: Hoàng Thị Mỹ Nhung 3
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 1.4.2.2. Dữ liệu sơ cấp Nghiên cứu này được thực hiện thông qua 2 giai đoạn: (1) nghiên cứu định tính uê ́ và (2) nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu định tính Mục đích nghiên cứu định tính là xác định các yếu tố có khả năng tác động đến ́H giá trị cảm nhận của du khách đối với dịch vụ Tour du lịch Epark Tam Giang Lagoon nhằm thiết kế bảng câu hỏi. tê Dữ liệu được thu thập trong việc thực hiện phỏng vấn sâu nhằm thu thập thông tin định tính. Mục tiêu phỏng vấn sâu là giúp chúng ta có cách hiểu sâu sắc về một vấn h đề nhất định và bước đầu để thiết lập bảng hỏi sơ bộ. Trong đề tài này, tôi phỏng vấn in sâu 3 nhân viên chịu trách nhiệm về Tour du lịch Epark Tam Giang Lagoon. Bên cạnh đó, tôi còn phỏng vấn sâu thêm 5 du khách đã sử dụng Tour du lịch Epark Tam Giang ̣c K Lagoon để điều chỉnh thang đo và để hiểu sâu hơn ý kiến cũng như đánh giá của khách hàng về dịch vụ. Nghiên cứu định lượng Mục đích của phương pháp nghiên cứu định lượng là đánh giá sơ bộ về độ tin ho cậy của thang đo được thiết kế và điều chỉnh hợp lí. Tiến hành khảo sát du khách đã sử dụng dịch vụ Tour du lịch Epark Tam Giang ại Lagoon bằng bảng hỏi được thiết kế sẵn. Điều tra bằng bảng câu hỏi là một trong các phương pháp nghiên cứu chủ đạo Đ của đề tài nghiên cứu này. Phương pháp này được thực hiện dựa trên một bảng hỏi hoàn thiện nhằm thu thập các thông tin cần thiết cho đề tài nghiên cứu ̀ng Cỡ mẫu Đề tài nghiên cứu có sử dụng phương pháp phân tích nhân tố (EFA) và hồi quy ươ đa biến giữa các nhân tố độc lập với biến phụ thuộc nên kích cỡ mẫu được xác định thỏa mãn các điều kiện sau: Tr Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), xác định kích cỡ mẫu cho phân tích nhân tố EFA thì số biến quan sát ít nhất phải bằng bốn hay năm số biến quan sát. Vậy ta tính theo công thức sau: SVTH: Hoàng Thị Mỹ Nhung 4
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan n= m*5 = 25*5 = 125 Trong đó: n là kích thước mẫu uê ́ m là số biến quan sát Trong đề tài nghiên cứu này sử dụng 6 nhân tố độc lập gồm 25 biến quan sát, do ́H đó kích thước mẫu là 125. Theo Nguyễn Đình Thọ (2004) kích thước mẫu tối thiểu cho mô hình hồi quy đa tê biến được tính theo công thức: n= 8*m +50 Trong đó: n là kích thước mẫu h m là số biến độc lập dựa vào mô hình in Với đề tài này số biến độc lập là 6 thì ta có kích cỡ mẫu tối thiểu như sau: n= 8*6+ 50=98 ̣c K Để số lượng mẫu thỏa cả hai công thức trên ta sẽ mọn mẫu lớn nhất là 125. Tuy nhiên, để đảm bảo tính chính xác của số liệu trong việc phát và thu lại bảng hỏi tôi chọn kích thước mẫu là 140. ho Tiếp cận mẫu khảo sát Với số lượng du khách cần điều tra là 140, tôi tiến hành tiếp cận theo 2 hình thức. ại Thứ nhất, khảo sát trực tiếp du khách tham gia Tour du lịch Epark Tam Giang Lagoon bằng cách đi theo Tour. Với cách này có thể khảo sát rất thuận tiện và phù hợp nhưng Đ mẫu không mang tính đại diện. Thứ hai, khảo sát tại nhà các du khách đã tham gia Tour du lịch Epark Tam Giang Lagoon theo phương pháp ngẫu nhiên. ̀ng 1.4.3. Phương pháp phân tích xử lý số liệu Các dữ liệu thu thập được tổng hợp và xử lí bằng phần mềm SPSS 20 với các ươ công cụ thống kê mô tả và các kiểm định giả thuyết thống kê. Phân tích thống kê mô tả (Descriptive Statistics): sử dụng để xử lí các dữ liệu và thông tin thu thập được trình bày dưới dạng bảng số liệu và đồ thị nhằm minh Tr họa rõ ràng hơn cho kết quả nghiên cứu và đảm bảo tính chính xác. Từ đó, có thể đưa ra các kết luận có tính khoa học và độ tin cậy cao về vấn đề nghiên cứu. SVTH: Hoàng Thị Mỹ Nhung 5
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan X= ∑Xi*fi/∑fi Trong đó X: Giá trị trung bình uê ́ Xi: Lượng biến thứ i fi: Tần số của giá trị i ∑fi : Tổng số phiếu phỏng vấn hợp lệ ́H Kiểm định Cronbach’s Alpha dùng để đánh giá độ tin cậy của thang đo, loại các biến không phù hợp vì các biến rác này có thể tạo ra các yếu tố giả. Loại các biến tê quan sát có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3. Mức giá trị hệ số Cronbach’s Alpha là (Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005): Từ 0.8 đến gần bằng 1: Thang đo lường rất tốt h Từ 0.7 đến gần bằng 0.8: Thang đo sử dụng được Từ 0.6 trở lên: Có thể sử dụng được in ̣c K Phân tích nhân tố khám phá EFA là một phương pháp phân tích định lượng dùng để rút gọn một tập gồm nhiều biến đo lường phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến ít hơn (gọi là các nhân tố) để chúng có ý nghĩa hơn nhưng chứa đựng hầu hết nội dung thông tin của tập biến ban đầu (Hair et al.2009). Để tiến hành phân tích nhân tố ho EFA thì điều kiện cần đó là dữ liệu thu thập phải thõa mãn các yêu cầu sau: Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là một chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp ại của phân tích nhân tố. Trị số của KMO phải đạt giá trị từ 0.5 trở lên (0.5=
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan Phương pháp hồi quy tuyến tính Phương pháp hồi quy tuyến tính đa biến được sử dụng để nghiên cứu sự phụ thuộc của một biến (biến phụ thuộc) vào một hay nhiều biến độc lập khác nhau nhằm uê ́ ước lượng giá trị trung bình tổng thể từ đó đưa ra mô hình hồi quy. Mô hình có dạng: Y= β0 + β1X1 + β2X2 +…+ βnXn + ei ́H Trong đó: Y là biến phụ thuộc (giá trị cảm nhận) của khách hàng tê β là hệ số hồi quy riêng cho biết khi biến độc lập thay đổi 1 đơn vị thì biến phụ thuộc thay đổi đơn vị h ei là biến độc lập ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với trung bình là 0 và phương pháp sai số δ2 in ̣c K Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến được đánh giá bằng hệ số R2(Adjusted R square) điều chỉnh (Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Giá trị R2 hiệu chỉnh dao động từ 0 đến 1. Hệ số xác định R2 hiệu chỉnh càng lớn càng thể hiện độ phù hợp mô hình càng cao. Giả sử R2 là 0.60 thì mô ho hình hồi quy quyến tính này phù hợp với tập dữ liệu ở mức 60%. Kiểm định One – Sample T-test cho phép so sánh giá trị trung bình của tổng thể với một giá trị cụ thể nào đó. ại Cặp giả thuyết và đối tuyết Đ H0: Giá trị trung bình của tổng thể bằng với giá trị kiểm định H1: Giá trị trung bình của tổng thể khác với giá trị kiểm định ̀ng Nguyên tắc bác bỏ giả thuyết: Sig ≤ 0.05: bác bỏ giả thuyết H0 ươ Sig > 0.05: chấp nhận giả thuyết H0 Kiểm định One way ANOVA (Analysis of variance) dùng để kiểm định sự Tr khác biệt về giá trị trung bình giữa các biến định tính và định lượng để biết được sự khác biệt đối với các đặc tính của khách hàng như giới tính, thu nhập, độ tuổi. SVTH: Hoàng Thị Mỹ Nhung 7
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan Levene test dùng kiểm định phương sai bằng nhau hay không giữa các nhóm nhân tố là điều kiện để phân tích kiểm định ANOVA. Giả thuyết: uê ́ H0: Phương sai giữa các nhóm nhân tố bằng nhau. ́H H1: Phương sai giữa các nhóm nhân tố khác nhau. Nếu giá trị sig 0.05 chưa có cơ sở bác bỏ H0. Nghĩa là phương sai giữa các nhóm nhân tố bằng nhau. Đủ điều kiện để phân tích tiếp kiểm định ANOVA. h ANOVA test: Kiểm định ANOVA Giả thuyết: in ̣c K H0: Giá trị trung bình bằng nhau giữa các nhóm nhân tố H1: Giá trị trung bình khác nhau giữa các nhóm nhân tố Nếu giá trị sig 0.05 thì chấp nhận H0. Kết luận là chưa đủ cơ sở để khẳng định có sự khác biệt giữa các nhóm nhân tố đối với biến phụ thuộc. ại 1.5. Bố cục của đề tài Đ Đề tài gồm có 3 phần: Phần I: Mở đầu ̀ng Phần II: Nội dung nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến giá trị cảm nhận của khách hàng đối với Tour du lịch ươ Chương 2: Giá trị cảm nhận của du khách đối với Tour du lịch Epark Tam Giang Lagoon của CTCP TTQC và DVDL Đại Bàng Tr Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao giá trị cảm nhận của du khách đối với Tour du lịch Epark Tam Giang Lagoon Phần III: Kết luận và kiến nghị SVTH: Hoàng Thị Mỹ Nhung 8
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN GIÁ uê ́ TRỊ CẢM NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI TOUR DU LỊCH 1.1. Một số vấn đề lý luận liên quan đến giá trị cảm nhận của khách hàng đối với ́H Tour du lịch. 1.1.1. Một số lý luận về du lịch và Tour du lịch tê 1.1.1.1. Du lịch và dịch vụ du lịch Khái niệm du lịch h Từ giữa thế kỷ 19, du lịch bắt đầu phát triển mạnh và ngày nay đã trở thành một hiện in tượng kinh tế xã hội phổ biến. Nhiều nước đã sử dụng chỉ tiêu đi du lịch của dân cư như là một trong những tiêu chí đánh giá chất lượng cuộc sống. Tuy nhiên, khái niệm “Du lịch” ̣c K được hiểu rất khác nhau tại các quốc gia khác nhau và từ nhiều góc độ khác nhau. Tổ chức du lịch thế giới (WTO) năm 1995 đưa ra thuật ngữ: “Du lịch là các hoạt động của con người liên quan đến việc dịch chuyển tạm thời của con người đến một điểm đến nào đó bên ngoài nơi mà họ sống và làm việc thường xuyên cho mục đích ho giải trí, và các mục đích khác. Luật Du lịch của Việt Nam (2005) định nghĩa: “Du lịch là các hoạt động có liên ại quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định” Đ Dưới con mắt của Guer Freuler thì “du lịch với ý nghĩa hiện đại của từ này là một hiện tượng của thời đại chúng ta, dựa trên sự tăng trưởng về nhu cầu khôi phục sức ̀ng khoẻ và sự thay đổi của môi trường xung quanh, dựa vào sự phát sinh, phát triển tình cảm đối với vẻ đẹp thiên nhiên”. Kaspar cho rằng du lịch không chỉ là hiện tượng di chuyển của cư dân mà phải là ươ tất cả những gì có liên quan đến sự di chuyển đó. Chúng ta cũng thấy ý tưởng này trong quan điểm của Hienziker và Kraff “du lịch là tổng hợp các mối quan hệ và hiện Tr tượng bắt nguồn từ các cuộc hành trình và lưu trú tạm thời của các cá nhân tại những nơi không phải là nơi ở và nơi làm việc thường xuyên của họ”. (Về sau định nghĩa này được hiệp hội các chuyên gia khoa học về du lịch thừa nhận) SVTH: Hoàng Thị Mỹ Nhung 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá hiệu quả tuyển dụng tại công ty TNHH Cargill Việt Nam
101 p | 463 | 54
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Huỳnh Thanh Sơn
96 p | 26 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị nguồn nhân lực Công ty TNHH MTV Công trình Đô thị Vĩnh Châu giai đoạn 2018-2020 (Thực trạng và giải pháp)
93 p | 47 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hành vi tiêu dùng sản phẩm sữa bột trẻ em Vinamilk của người dân ở tỉnh Kiên Giang
93 p | 25 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH SX&TM Tân Hưng
91 p | 25 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình quản trị nhân sự tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Năm Thu
79 p | 38 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ nhà ở tại Khu dân cư thương mại 586 Hậu Giang
86 p | 28 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích thực trạng phát triển thẻ thanh toán tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt chi nhánh Cần Thơ
81 p | 30 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Dịch vụ và Địa ốc Đất Phương Nam giai đoạn 2013-2015
73 p | 24 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao hiệu quả chiến lược marketing tại Công ty TNHH Thuốc Thú y Á Châu
93 p | 26 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hoạt động cho vay tiểu thương chợ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Hậu Giang
94 p | 16 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá mức độ hài lòng về dịch vụ gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Cái Tắc – Tỉnh Hậu Giang
92 p | 19 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả tài chính của mô hình nuôi tôm sú công nghiệp tại huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
90 p | 22 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang
77 p | 23 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh huyện Gò Quao
85 p | 23 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả tài chính của mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng tại huyện Châu Thành tỉnh Trà Vinh
80 p | 22 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Lựa chọn kênh phân phối tôm sú trên địa bàn huyện Châu Thành tỉnh Trà Vinh
96 p | 14 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh quận Cái Răng Thành phố Cần Thơ
86 p | 18 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn