Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu sợi của công ty sợi Phú An
lượt xem 8
download
Mục tiêu tổng quát của đề tài là hệ thống hóa các vấn đề lý luận về hiệu quả hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp. Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động xuất khẩu và hiệu quả hoạt động xuất khẩu tại Công ty cổ phần sợi Phú An. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu của Công ty cổ phần sợi Phú An trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu sợi của công ty sợi Phú An
- ĐẠI HỌC HUẾ ế TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Hu KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ...... ...... tế inh KHOÏA LUÁÛN TÄÚT NGHIÃÛP cK họ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU SỢI CỦA CÔNG TY SỢI PHÚ AN ại gĐ NGUYỄN THỊ NGỌC LINH ờn Khoïa hoüc, 2015 - 2019 Trư ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
- KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ế ...... ...... Hu tế inh KHOÏA LUÁÛN TÄÚT NGHIÃÛP cK GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU SỢI CỦA CÔNG TY SỢI PHÚ AN họ ại Sinh viãn thæûc hiãûn: Giaïo viãn hæåïng dáùn NGUYỄN THỊ NGỌC LINH TS.PHAN THANH HOÀN gĐ Låïp: K49 - KDTM Niãn khoïa: 2015 – 2019 Huãú, 5/2019 ờn Trư
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phan Thanh Hoàn MỤC LỤC ế 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 Hu 2. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................3 2.1. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................................3 2.2. Mục tiêu nghiên cứu. ................................................................................................3 tế 2.2.1. Mục tiêu chung: .....................................................................................................3 2.2.2. Mục tiêu cụ thể: .....................................................................................................3 inh 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3 3.1. Đối tượng nghiên cứu:..............................................................................................3 cK 3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................4 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu...................................................................................4 họ 4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ...................................................................4 5. Tóm tắt nghiên cứu......................................................................................................5 1.1. Lý luận cơ bản về hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp ......................................6 ại 1.1.1. Khái niệm hoạt động xuất khẩu.............................................................................6 gĐ 1.1.2. Vai trò của hoạt động xuất khẩu............................................................................6 1.1.3. Một số hình thức xuất khẩu chủ yếu .....................................................................9 1.1.4. Nội dung của hoạt động xuất khẩu ......................................................................16 ờn 1.2. Hiệu quả của hoạt động kinh doanh xuất khẩu ......................................................17 1.2.1. Nội dung của hiệu quả hoạt động xuất khẩu. ......................................................17 Trư 1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh xuất khẩu.............................18 1.2.3. Các quan điểm cơ bản trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp........21 1.2.4. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh................................................23 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Linh
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phan Thanh Hoàn 1.2.5. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu ...............23 ế 1.3. Tình hình xuất khẩu sợi ở Việt Nam và tỉnh Thừa Thiên Huế trong những năm gần Hu đây. ................................................................................................................................27 1.3.1. Tình hình xuất khẩu sợi tại Việt Nam. ................................................................27 1.3.2. Tại tỉnh Thừa Thiên Huế. ....................................................................................30 tế CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ AN .......................................................................................................31 2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần sợi Phú An............................................................31 inh 2.1.1. Giới thiệu về công ty. ..........................................................................................31 2.1.2. Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty .................................................31 cK 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.......................................................32 2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận ....................................................34 2.1.5. Cơ cấu lao động của công ty ...............................................................................37 họ 2.1.6. Đặc điểm sản xuất và quy trình sản xuất kinh doanh..........................................38 2.1.7. Đối thủ cạnh tranh. ..............................................................................................40 2.1.8. Nguồn lực kinh doanh của công ty......................................................................41 ại 2.2. Thực trạnh tình hình xuất khẩu của công ty cổ phần sợi Phú An ..........................52 gĐ 2.2.1. Kim ngạch xuất khẩu...........................................................................................52 2.2.2. Tình hình ký kết và thực hiện hợp đồng..............................................................55 2.2.3. Tình hình thu mua nguyên liệu............................................................................56 ờn 2.2.4. Tình hình tiêu thụ sản phẩm sợi ..........................................................................59 2.2.6. Thực tiễn áp dụng điều kiện thương mại (Incoterms) vào hoạt động xuất nhập Trư khẩu ...............................................................................................................................61 2.2.7. Phương thức thanh toán quốc tế thường được áp dụng trong hoạt động xuất nhập khẩu ...............................................................................................................................63 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Linh
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phan Thanh Hoàn 2.2.8. Phân tích ma trận SWOT về hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty .................85 ế 2.2.8.1. Strength.............................................................................................................85 Hu 2.2.8.2. Weaknesses ......................................................................................................86 2.2.8.3. Opportunities ....................................................................................................86 2.2.8.4. Threats ..............................................................................................................87 tế 2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động xuất khẩu của Công ty ............................................66 2.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công ty........................................66 inh 2.3.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công ty ......................73 2.3.3. Đánh giá chung hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty. ....................................82 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT cK ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ AN...................84 3.1. Phương hướng phát triển hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty .........................84 3.2. Mục tiêu phát triển..................................................................................................84 họ 3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu của Công ty ...............................88 3.4.1. Giải pháp huy động vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn...............................88 ại 3.4.2. Giải pháp về nguồn lực........................................................................................89 3.4.3. Giải pháp về tổ chức quản lý ...............................................................................91 gĐ 3.4.4. Giải pháp về thu thập và xử lý thông tin .............................................................92 3.4.5. Giải pháp về củng cố và nâng cao uy tín với các đối tác ....................................93 3.4.6. Nâng cao chất lượng sản phẩm............................................................................95 ờn 3.4.7. Tiết kiệm chi phí sản xuất ...................................................................................95 3.4.8. Tăng cường liên doanh với công ty sản xuất và kinh doanh xuất nhập khẩu. ....95 Trư PHẦN III: KIẾN LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................97 1. Kết luận......................................................................Error! Bookmark not defined. 2. Kiến nghị ...................................................................Error! Bookmark not defined. SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Linh
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phan Thanh Hoàn 2.1. Kiến nghị với nhà nước ..........................................Error! Bookmark not defined. ế 2.2. Kiến nghị đối với Công ty cổ phần sợi Phú An......Error! Bookmark not defined. Hu 3. Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo..........................Error! Bookmark not defined. tế inh cK họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Linh
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phan Thanh Hoàn PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ế 1. Lý do chọn đề tài Kinh doanh quốc tế khác biệt so với kinh doanh nội địa do môi trường thay đổi Hu khi một doanh nghiệp mở rộng hoạt động của mình vượt ra ngoài biên giới quốc gia. Có thể thấy kể từ khi gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO năm 2007, một trang mới trong quan hệ thương mại của Việt Nam đã được mở ra. Từ đó đến nay, với xu hướng nền kinh tế toàn cầu hóa ngày càng phát triển thì hoạt động xuất nhập khẩu tế đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc lưu thông hàng hóa của nước ta, góp phần giới thiệu hàng hóa Việt Nam ra thị trường thế giới và thúc đẩy phát triển nền kinh tế inh nước nhà. Bước sang thế kỷ XXI, hoạt động kinh doanh xuất khẩu (KD – XK) của nước ta đã có nhiều chuyển biến mạnh mẽ. Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế hội nhập và cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả cK hoạt động KD – XK của mình. Đó không chỉ là mối quan tâm của doanh nghiệp hoạt động KD – XK mà còn là mối quan tâm, là kim chỉ nam cho việc thực hiện sứ mệnh đưa nền kinh tế nước nhà sánh ngang với các cường quốc kinh tế. Việc nâng cao hiệu quả hoạt động KD – XK không chỉ có ý nghĩa giúp tăng họ doanh thu của công ty mà còn có vai trò nâng cao uy tín của công ty trên trường quốc tế, cho phép công ty thiết lập được các mối quan hệ với nhiều bạn hàng ở các nước khác nhau và sẽ rất có lợi cho công ty nếu duy trì tốt mối quan hệ này. Bên cạnh đó, ại việc nâng cao hiệu quả hoạt động KD – XK cũng góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển, tạo ra nhiều công ăn việc làm cho người lao gĐ động. Ngành dệt may Việt Nam nói chung và ngành Sợi nói riêng là một trong những ngành sản xuất kinh doanh (SXKD) xuất khẩu chủ chốt của nước ta và đóng góp vào ờn GDP của cả nước từ 10 – 15% mỗi năm. Ngành dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế (TT - Huế) trong 10 năm qua luôn là ngành công nghiệp chủ chốt của tỉnh. Và với đề án quy hoạch ngành dệt may tỉnh TT - Huế Trư đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Sở Công Thương là chủ đầu tư đã được Hội đồng thẩm định của tỉnh thông qua với mục tiêu xây dựng tỉnh TT - Huế thành một trong những trung tâm dệt may của khu vực miền Trung, từng bước hình thành SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Linh 1
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phan Thanh Hoàn ngành công nghiệp thời trang, phát triển sản phẩm công nghiệp hỗ trợ dệt may, nâng ế cao giá trị gia tăng ngành dệt may thì ngành dệt may của tỉnh càng được chú trọng phát triển. Ngành công nghiệp dệt may của tỉnh đang có bước đột phá với hàng loạt nhà Hu máy mới được ra đời đặc biệt là các nhà máy sợi, đã góp phần gia tăng đáng kể giá trị sản lượng ngành công nghiệp, nâng cao kim ngạch xuất khẩu của tỉnh đồng thời tạo ra công ăn việc làm ổn định cho hàng nghìn lao động địa phương. tế Trên đà phát triển của ngành dệt may tỉnh, Công ty cổ phần sợi Phú An đã được thành lập vào ngày 06/04/2012 và chính thức đi vào hoạt động năm 2012 với quy mô sản xuất 1.8 vạn cọc sợi. Nhờ Ban lãnh đạo và cán bộ công nhân viên (CBCNV) luôn inh nỗ lực hết mình, nên dù Công ty chỉ mới đi vào hoạt động trong vài năm gần đây nhưng hoạt động SXKD xuất khẩu của Công ty cổ phần sợi Phú An đã dần dần đi vào ổn định và tạo được chỗ đứng cho mình trên thương trường. Trong nhiều năm qua cK Công ty phải đối mặt với rất nhiều khó khăn như giá nguyên vật liệu tăng cao; tỷ giá thay đổi thất thường; lạm phát, lãi suất vay vốn, cước phí vận chuyển đều ở mức cao; cơ chế xuất nhập khẩu và việc thanh toán quốc tế ngày càng được đổi mới và yêu cầu họ ngày càng cao; sự cạnh tranh gay gắt của các đối thủ, yêu cầu ngày càng khắt khe của khách hàng. Vì vậy, việc đánh giá nâng cao hiệu quả hoạt động KD – XK của công ty trong những năm qua là vô cùng quan trọng. Bởi lẽ, thông qua việc phân tích, đánh giá ại đó, Công ty sẽ xác định được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của mình so với các đối thủ cạnh tranh. gĐ Xuất phát từ những lý do đó, tôi đã lựa chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu sợi của công ty sợi Phú An” để làm nội dung viết khóa luận, nhằm nghiên cứu thực trạng hoạt động KD – XK của Công ty và đưa ra các giải pháp hữu hiệu để nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu cho Công ty cổ phần sợi Phú An ờn trong tương lai. Trư SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Linh 2
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phan Thanh Hoàn 2. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu ế 2.1. Câu hỏi nghiên cứu - Hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp sản xuất chịu ảnh hưởng bởi những yếu Hu tố nào? - Các doanh nghiệp cần làm gì để nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu để có thể tồn tại trong nền kinh tế cạnh tranh gay gắt như hiện nay? tế - Tình hình hoạt động xuất khẩu của công ty cổ phần sợi Phú An như thế nào trong giai đoạn 2016-2018 2.2. Mục tiêu nghiên cứu. inh 2.2.1. Mục tiêu chung: Trên cơ sở phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động xuất khẩu từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu của Công ty cổ phần sợi Phú cK An trong thời gian tới. 2.2.2. Mục tiêu cụ thể: Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về hiệu quả hoạt động xuất khẩu của doanh họ nghiệp. Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động xuất khẩu và hiệu quả hoạt động xuất khẩu tại Công ty cổ phần sợi Phú An. ại Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu của Công ty cổ phần sợi Phú An trong thời gian tới. gĐ 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề lý luận cũng như thực tiễn về hoạt động xuất khẩu và hiệu quả hoạt động xuất khẩu tại Công ty cổ phần sợi Phú An. ờn 3.2. Phạm vi nghiên cứu * Phạm vi về nội dung: Các vấn đề lý luận về hiệu quả hoạt động xuất khẩu nói chung và đối với doanh nghiệp SXKD sợi nói riêng. Trư * Phạm vi không gian: Nghiên cứu được tiến hành trong phạm vi Công ty cổ phần sợi Phú An tại tỉnh TT - Huế. SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Linh 3
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phan Thanh Hoàn * Phạm vi thời gian: ế - Các số liệu của công ty được thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2016 đến năm 2018. Hu - Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu: Từ 31/12/2018 đến 21/4/2019. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu tế - Tiến hành thu thập tài liệu về những lý thuyết liên quan đến hoạt động xuất khẩu và hiệu quả của hoạt động xuất khẩu; dữ liệu về tình hình phát triển của ngành bông sợi Việt Nam. inh - Các báo cáo về thống kê kết quả kinh doanh; cơ cấu tổ chức; tình hình lao động; nguồn vốn; tài sản; thông tin về khách hàng của Công ty cổ phần sợi Phú An trong thời gian từ năm 2016 đến 2018. cK - Các dữ liệu liên quan đến hoạt động xuất khẩu của công ty: nguồn nguyên liệu đầu vào; hợp đồng xuất nhập khẩu; các chứng từ; hóa đơn thanh toán quốc tế; các giấy tờ, hóa đơn về dịch vụ bảo hiểm hàng hóa. họ - Các khóa luận tốt nghiệp đại học, các bài viết có giá trị tham khảo trên internet liên quan đến ngành SXKD sợi và hoạt động xuất nhập khẩu, dặc biệt là từ 2 trang web: http//www.vietnamspinning.org.vn (Hiệp hội bông sợi Việt Nam); ại http://new.phubaispinning.com/vi/phu-an (Công ty cổ phần sợi Phú An). 4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu: gĐ Dựa vào đối tượng và mục đích nghiên cứu của đề tài, em đã sử dụng các phương pháp sau để hoàn thành khóa luận của mình: * Phương pháp thống kê mô tả: Trên cơ sở những số liệu đã được thống kê và các tài liệu đã được tổng hợp kết hợp với việc vận dụng các phương pháp phân tích ờn thông kê như số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân để phân tích, so sánh, đối chiếu từ đó thấy được ưu điểm, nhược điểm trong hoạt động xuất khẩu của Công ty cổ phần sợi Phú An. Trư * Phương pháp so sánh: Xác định mức độ tăng giảm, và mối tương quan của các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động xuất khẩu của Công ty qua các năm 2016 – 2018. SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Linh 4
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phan Thanh Hoàn * Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các giáo ế trình do các giảng viên biên soạn để giảng dạy, các sách ở thư viện và một số bài luận văn của khóa trước để làm cơ sở cho đề tài nghiên cứu. Hu 5. Kết cấu đề tài: Đề tài tập trung đánh giá thúc đẩy hoạt động xuất khẩu của Công ty cổ phần sợi Phú An, gồm 3 phần chính: tế PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU: (Trong phần này bố cục gồm 3 chương) inh CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ AN. cK CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU SỢI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ AN . PHẦN III: KẾT LUẬN họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Linh 5
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phan Thanh Hoàn PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ế CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Hu 1.1. Lý luận cơ bản về hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp. (Nguồnhttps://voer.edu.vn/m/khai-niem-va-vai-tro-cua-hoat-dong-xuat- khau/ecf8d242) 1.1.1. Khái niệm hoạt động xuất khẩu. tế Hoạt động xuất khẩu hàng hoá là việc bán hàng hoá và dịch vụ cho một quốc gia khác trên cơ sở dùng tiền tệ làm phương tiên thanh toán, với mục tiêu là lợi nhuận. Tiền inh tệ ở đây có thể là ngoại tệ đối với một quốc gia hoặc với cả hai quốc gia. Mục đích của hoạt động này là khai thác được lợi thế của từng quốc gia trong phân công lao động quốc tế. Khi việc trao đổi hàng hoá giữa các quốc gia đều có lợi thì các quốc gia đều tích cK cực tham gia mở rộng hoạt động này. Hoạt động xuất khẩu là hoạt động xuất khẩu là hoạt động cơ bản của hoạt động ngoại thương . Nó đã xuất hiện từ rất sớm trong lịch sử phát triển của xã hội và ngày càng phát triển mạnh mẽ cả về chiều rộng và chiều sâu. Hình thức sơ khai của chúng họ chỉ là hoạt động trao đổi hàng hoá nhưng cho đến nay nó đã phát triển rất mạnh và đước biểu hiện dưới nhiều hình thức. Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện của nền kinh ại tế, từ xuất khẩu hàng tiêu dùng cho đến tư liệu sản xuất, máy móc hàng hoá thiết bị công nghệ cao. Tất cả các hoạt động này đều nhằm mục tiêu đem lại lợi ích cho quốc gĐ gia nói chung và các doanh nghiệp tham gia nói riêng. Hoạt động xuất khẩu diễn ra rất rộng về không gian và thời gian. Nó có thể diễn ra trong thời gian rất ngắn song cũng có thể kéo dài hàng năm, có thể đước diễn ra trên ờn phậm vi một quốc gia hay nhiều quốc gia khác nhau. 1.1.2. Vai trò của hoạt động xuất khẩu. Xuất khẩu là một trong những tố tạo đà, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát Trư triển kinh tế của mỗi quốc gia. Theo như hầu hết các lý thuyết về tăng trưởng và phát triển kinh tế đều khẳng định và chỉ rõ để tăng trưởng và phát triển kinh tế mỗi quốc gia cần có bốn điều kiện là SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Linh 6
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phan Thanh Hoàn nguồn nhân lực, tài nguyên, vốn, kỹ thuật công nghệ. Nhưng hầu hết các quốc gia ế đang phát triển (như Việt Nam ) đều thiếu vốn, kỹ thuật công nghệ. Do vậy câu hỏi đặt ra làm thế nào để có vốn và công nghệ Hu a. Xuất khẩu tạo nguồn vốn cho nhập khẩu, phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Đối với mọi quốc gia đang phát triển thì bước đi thích hợp nhất là phải công tế nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước để khắc phục tình trạng nghèo làn lạc hậu chận phát triển. Tuy nhiên quá trình công nghiệp hoá phải có một lượng vốn lớn để nhập khẩu công nghệ thiết bị tiên tiến. inh tế cho thấy, để có nguồn vốn nhập khẩu một nước có thể sử dụng nguồn vốn huy động chính như sau: + Đầu tư nước ngoài, vay nợ các nguồn viện trợ cK + Thu từ các hoạt động du lịch dịch vụ thu ngoại tệ trong nước + Thu từ hoạt động xuất khẩu Tầm quan trọng của vốn đầu tư nước ngoài thì không ai có thể phủ nhận được, họ song việc huy động chúng không phải rễ dàng. Sử dụng nguồn vốn này, các nước đi vay phải chịu thiệt thòi, phải chịu một số điều kiện bất lợi và sẽ phải trả sau này. Bởi vì vậy xuất khẩu là một hoạt động tạo một nguồn vốn rất quan trọng nhất. ại Xuất khẩu tạo tiền đề cho nhập khẩu, nó quyết định đến qui mô tốc độ tăng trưởng của hoạt động nhập khẩu. ở một số nước một trong những nguyên nhân chủ yếu của tình gĐ trạng kém phát triển là do thiếu tiềm năng về vốn do đó họ cho nguồn vốn ở bên ngoài là chủ yếu, song mọi cơ hội đầu tư vay nợ và viện trợ của nước ngoài chỉ thuận lợi khi chủ đầu tư và người cho vay thấy được khả năng sản xuất và xuất khẩu –nguồn vốn duy nhất để trả nợ thành hiện thực . ờn b. Xuất khẩu thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế thúc đẩy sản xuất phát triển. Dưới tác động của xuất khẩu, cơ cấu sản xuất và tiêu dùng của thế giới đã và đang thay đổi mạnh mẽ. Xuất khẩu làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các quốc gia từ Trư nông nghiệp chuyển sang công nghiệp và dịch vụ. Có hai cách nhìn nhận về tác động của xuất khẩu đối với sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Linh 7
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phan Thanh Hoàn Thứ nhất, chỉ xuất khẩu những sản phẩm thừa so với nhu cầu tiêu dùng nội địa. ế Trong trường hợp nền kinh tế còn lạc hậu và chậm phát triển sản xuất về cơ bản chưa đủ tiêu dùng, nếu chỉ thụ động chờ ở sự dư thừa ra của sản xuất thì xuất khẩu chỉ bó Hu hẹp trong phạm vi nhỏ và tăng trưởng chậm, do đó các ngành sản xuất không có cơ hội phát triển. Thứ hai, coi thị trường thế giới để tổ chức sản xuất và xuất khẩu. Quan điểm này tế tác động tích cực đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế thúc đẩy xuất khẩu. Nó thể hiện: + Xuất khẩu tạo tiền đề cho các ngành cùng có cơ hội phát triển. Điều này có thể thông qua ví dụ như khi phát triển ngành dệt may xuất khẩu, các ngành khác như bông, inh kéo sợi, nhuộm, tẩy…sẽ có điều kiện phát triển. + Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng thị trường sản phẩm, góp phầnổn định sản xuất, tạo i7lợi thế nhờ quy mô. cK + Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp đầu vào cho sản xuất, mở rộng thị trường tiêu dùng của một quốc gia. Nó cho phép một quốc gia có rthể tiêu dùng tất cả các mặt hàng với số lương lớn hơn nhiều lần giới hạn khả năng sản xuất họ của quốc gia đó thậm chí cả những mặt hàng mà họ không có khả năng sản xuất được. + Xuất khẩu góp phần thúc đẩy chuyên môn hoá, tăng cường hiệu quả sản xuất của từng quốc gia. Nó cho phép chuyên môn hoá sản xuất phát triển cả về chiều rộng ại và chiều sâu. Trong nền kinh tế hiện đại mang tính toàn cầu hoá như ngày nay, mỗi loại sản phẩm người ta nghiên cứu thử nghiệm ở nước thứ nhất, chế tạo ở nước thứ gĐ hai, lắp ráp ở nước thứ ba, tiêu thụ ở nước thứ tư và thanh toán thực hiện ở nước thứ 5. Như vậy, hàng hoá sản xuất ra ở mỗi quốc gia và tiêu thụ ở một quốc gia cho thấy sự tác động ngược trở lại của chuyên môn hoá tới xuất khẩu. Với đặc điêm quan trọng là tiền tệ sản xuất sử dụng làm phương tiện thanh toán, ờn xuất khẩu góp phần làm tăng dự trữ ngoại tệ một quốc gia. Đặc biệt với các nước đang phát triển đồng tiền không có khả năng chuyển đổi thì ngoại tệ có được nhờ xuất khẩu đóng vai trò quan trọng trong việc điều hoà về cung cấp ngoại tệ, ổn định sản xuất, qua Trư đó góp phần vào tăng trưởng và phát triển kinh tế. SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Linh 8
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phan Thanh Hoàn c. Xuất khẩu có tác động tích cực tới việc giải quyết công ăn việc làm, cải ế thiện đời sống nhân dân. Đối với công ăn việc làm, xuất khẩu thu hút hàng triệu lao động thông qua việc Hu sản xuất hàng xuất khẩu. Mặt khác, xuất khẩu tạo ra ngoại tệ để nhập khẩu hàng tiêu dùng đáp ứng yêu cầu ngay càng đa dạng và phong phú của nhân dân. d. Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy sự phát triển các mối quan hệ tế kinh tế đối ngoại. Xuất khẩu và các mối quan hệ kinh tế đối ngoại, ngoại giao có tác động qua lại, phụ thuộc lẫn nhau. Hoạt động xuất khẩu là cơ sở tiền đề vững chắc để xây dựng các inh mối quan hề kinh tế đối ngoại sau này, từ đó kéo theo các mối quan hệ khác phát triển như du lịch quốc tế, bảo hiểm quốc tế, tín dụng quốc tế… ngược lại sự phát triển của các ngành này lại tác động trở lại hoạt động xuất khẩu làm cơ sở hạ tầng cho hoạt động cK xuất khẩu phát triển. Có thể nói xuất khẩu nói riêng và hoạt động thương mại quốc tế nói chung sẽ dẫn tới những sự thay đổi trong sinh hoạt tiêu dùng hàng hoá của nền kinh tế bằng hai họ cách: + Cho phép khối lượng hàng tiêu dùng nhiều hơn với số hàng hoá được sản xuất ra. + Kéo theo sự thay đổi có lợi cho phù hợp với các đặc điểm của sản xuất ại Tuy nhiên, tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của từng quốc gia mà các tác động của xuất khẩu đối với các quốc gia khác nhau là khác nhau. gĐ 1.1.3. Một số hình thức xuất khẩu chủ yếu: ( Nguồn: https://voer.edu.vn/m/cac-hinh-thuc-xuat-khau-chu-yeu/461e4c53) Trên thị trường thế giới, các nhà buôn giao dịch với nhau theo những cách thức nhất định. Ứng với mỗi phương thức xuất khẩu có đặc điểm riêng. Kỹ thuật tiến hành ờn riêng Tuy nhiên trong thực tế xuất khẩu thường sử dụng một trong những phương thức chủ yếu sau: 1.1.3.1. Xuất khẩu trực tiếp. Trư Khái niệm trực tiếp là việc xuất khẩu các loại hàng hoá và dịch vụ do chính doanh nghiệp sản xuất ra hoặc thu mua từ các đơn vị sản xuất trong nước tới khách hàng nước ngoài thông qua các tổ chức cuả mình. SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Linh 9
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phan Thanh Hoàn Trong trường hợp doanh nghiệp tham gia xuất khẩu là doanh nghiệp thương mại ế không tự sản xuất ra sản phẩm thì việc xuất khẩu bao gồm hai công đoạn: + Thu mua tạo nguồn hàng xuất khẩu với các đơn vị, địa phương trong nước. Hu + Đàm phán ký kết với doanh nghiệp nước ngoài, giao hàng và thanh toán tiền hàng với đơn vị bạn. Phương thức này có một số ưu điểm là: thông qua đàm phán thảo luận trực tiếp tế dễ dàng đi đến thống nhất và ít xảy ra những hiểu lầm đáng tiếc do đó: + Giảm được chi phí trung gian do đó làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. + Có nhiều điều kiện phát huy tính độc lập của doanh nghiệp. inh + Chủ động trong việc tiêu thụ hàng hoá sản phẩm của mình. Tuy nhiên bên cạnh những mặt tích cực thì phương thức này còn bộc lộ một số những nhược điểm như: cK + Dễ xảy ra rủi ro + Nếu như không có cán bộ XK có đủ trình độ và kinh nghiệm khi tham gia ký kết hợp đồng ở một thị trường mới hay mắc phải sai lầm gây bất lợi cho mình. họ + Khối lượng hàng hoá khi tham giao giao dịch thường phải lớn thì mới có thể bù đắp được chi phí trong việc giao dịch. Như khi tham gia xuất khẩu trực tiếp phải chuẩn bị tốt một số công việc. Nghiên ại cứu hiểu kỹ về bạn hàng, loại hàng hoá định mua bán, các điều kiện giao dịch đưa ra trao đổi, cần phải xác định rõ mục tiêu và yêu cầu của công việc. Lựa chọn người có gĐ đủ năng lực tham gia giao dịch, cần nhắc khối lượng hàng hoá, dịch vụ cần thiết để công việc giao dịch có hiệu quả. 1.1.3.2. Xuất khẩu uỷ thác Đây là hình thức kinh doanh trong đó đơn vị XK đóng vai trò là người trung gian ờn thay cho đơn vị sản xuất tiến hành ký kết hợp đồng xuất khẩu, tiến hành làm các thủ tục cần thiết để xuất khẩu do đó nhà sản xuất và qua đó được hưởng một số tiền nhất định gọi là phí uỷ thác. Trư Hình thức này bao gồm các bước sau: + Ký kết hợp đồng xuất khẩu uỷ thác với đơn vị trong nước. + Ký hợp đồng xuất khẩu, giao hàng và thanh toán tiền hàng bên nước ngoài. SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Linh 10
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phan Thanh Hoàn + Nhận phí uy thác xuất khẩu từ đơn vị trong nước. ế Ưu điểm của phương thức này: Những người nhận uỷ thác hiểu rõ tình hình thị trường pháp luật và tập quán địa Hu phương, do đó họ có khả năng đẩy mạnh việc buôn bán và thanh tránh bớt uỷ thác cho người uỷ thác. Đối với người nhận uỷ thác là không cần bỏ vốn vào kinh doanh tạo ra công ăn tế việc làm cho nhân viên đồng thời cũng thu được một khoản tiền đáng kể. Tuy nhiên, việc sử dụng trung gian bên cạnh mặt tích cực như đã nói ở trên còn có những han chế đáng kể như : inh - Công ty kinh doanh XK mất đi sự liên kết trực tiếp với thị trường thường phải đáp ứng những yêu sách của người trung gian. - Lợi nhuận bị chia sẻ cK 1.1.3.3. Buôn bán đối lưu (Counter – trade) a. Khái niệm: Buôn bán đối lưu là một trong những phương thức giao dịch xuất khẩu trong xuất họ khẩu kết hợp chặc chẽ với nhập khẩu, người bán hàng đồng thời là ngời mua, lượng trao đổi với nhau có giá trị tương đương. Trong phương thức xuất khẩu này mục tiêu là thu về một lượng hàng hoá có giá trị tương đương. Vì đặc điểm này mà phương thức ại này còn có tên gọi khác như xuất nhập khẩu liên kết, hay hàng đổi hàng. b. Yêu cầu: gĐ Các bên tham gia buôn bán đối lưu luôn luôn phải quan tâm đến sự cân bằng trong trao đổi hàng hoá. Sự cần bằng này được thể hiện ở những khía cạnh sau: - Cân bằng về mặt hàng: mặt hàng quý đổi lấy mặt hàng quý, mặt hàng tồn kho đổi lấy mặt hàng tồn kho khó bán. ờn - Cân bằng về giá cả so với giá thực tế nếu giá hàng nhập cao thì khi xuất đối phương giá hàng xuất khẩu cũng phải được tính cao tương ứng và ngược lại. - Cân bằng về tổng giá trị hàng giao cho nhau: Trư - Cân bằng về điều kiện giao hàng: nếu xuất khẩu CIF phải nhập khẩu CIF. SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Linh 11
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phan Thanh Hoàn c. Các loại hình buôn bán đối lưu ế Buôn bán đối lưu ra đời từ lâu trong lịch sử quan hệ hàng hoá tiền tệ, trong đó sớm nhất là hàng đổi dàng và trao đổi bù trừ. Hu Nghiệp vụ hàng đổi hàng (barter): ở hai bên trao đổi trực tiếp với nhau nhưng hàng hoá có giá trị tương đương, việc giao hàng diễn ra hầu như đồng thời. Tuy nhiên trong hoạt động đổi hàng hiện đại người ta có thể sử dụng tiền để thành toán một phần tế tiêng hàng hơn nữa có thể thu hút 3-4 bên tham gia. Nghiệp vụ bù trừ (Compensation) hai bên trao đổi hàng hoá với nhau trên cơ sở ghi trị giá hàng giao, đến cuối kỳ hạn hạn, hai bên mới đối chiếu sổ sách, đối chiếu với inh giá trị giao và giá trị nhận. Số dư thì số tiền đó được giữ lại để chi trả theo yêu cầu của bên chủ nợ. Nghiệp vụ mua đối lưu (Counper – Purchase) một bên tiến hành của công nghiệp cK chế biến, bán thành phẩm nguyên vật liệu. Nghiệp vụ này thường được kéo dài từ 1 đến 5 năm còn trị giá hàng giao để thanh toánthường không đạt 100% trị giá hàng mua về. họ Nghiệp vụ chuyển giao nghĩa vụ (Swich) bên nhận hàng chuyển khoản nợ về tiền hàng cho một bên thứ ba. Giao dịch bồi hoàn (offset) người ta đổi hàng hoá hoặc dịch vụ lấy những dịch vụ ại và ưu huệ (như ưu huệ đầu tư hoặc giúp đỡ bán sản phẩm) giao dịch này thường xảy ra trong lĩnh vực buôn bán những kỹ thuật quân sự đắt tiền trong việc giao những chi tiết gĐ và những cụm chi tiết trong khuôn khổ hợp tác công nghiệp. Trong việc chuyển giao công nghệ người ta thường tiến hành nghiệp vụ mya lại (buy back) trong đó một bên cung cấp thiết bị toàn bộ hoặc sáng chế bí quyết kỹ thuật (know-how) cho bên khác, đồng thời cam kết mua lại những sản phẩm cho thiết bị ờn hoặc sáng chế bí quyết kỹ thuật đó tạo ra. d. Biện pháp thực hiện Dùng thư tín dụng thương mại đối ứng (Reciprocal L/C): đây là loại L/C mà Trư trong nội dung của nó có điều khoản quy định (L/C này chỉ có hiệu lực khi người hưởng mở một L/C khác có kim ngạch tương đương). Như vậy hai bên vừa phải mở L/C vừa phải giao hàng. SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Linh 12
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phan Thanh Hoàn Dùng người thứ 3 khống chế chứng từ sở hữu hàng hoá, người thứ 3 chỉ giao ế chứng từ đó cho người nhận hàng khi người này đổi lại một chứng từ sở hữu hàng hoá có giá trị tương đương. Hu Dùng một tài khoản đặc biệt ở ngân hàng để theo dõi việc giao hàng của hai bên, đến cuối một thời kỳ nhất định (như sau sáu tháng, sau một năm…) nếu còn có số dư thì bên nợ hoặc phải giao nốt hàng hoặc chuyển số dư sang kỳ giao hàng tiếp, hoặc tế thanh toán bằng ngoại tệ. Phạt về việc nếu một bên không giao hàng hoặc chậm giao hàng phải nộp phạt bằng ngoại tệ mạnh, mức phạt do hai bên thoả thuận quy định trong hợp đồng. inh 1.1.3.4. Xuất khẩu hàng hoá theo nghị định thư Đây là hình thức xuất khẩu hàng hoá (thường là để gán nợ) được ký kết theo nghị định thư giữa hai chính Phủ. cK Đây là một trong những hình thức xuất khẩu mà doanh nghiệp tiết kiệm được các khoản chi phí trong việc nghiên cứu thị trường: tìm kiến bạn hàng, mặt khách không có sự rủi ro trong thanh toán. họ Trên thực tế hình thức xuất khẩu này chiếm tỷ trong rất nhỏ. Thông thường trong các nước XHCN trước đây và trong một số các quốc gia có quan hệ mật thiết và chỉ trong một số doanh nghiệp nhà nước. ại 1.1.3.5. Xuất khẩu tại chỗ Đây là hình thức kinh doanh mới nhưng đang phát triển rộng rãi, do những ưu gĐ việt của nó đem lại. Đặc điểm của loại hình xuất khẩu này là hàng hoá không cần vượt qua biên giới quốc gia mà khách hàng vẫn mua được. Do vậy nhà xuất khẩu không cần phải thâm nhập thị trường nước ngoài mà khách hàng tự tìm đến nhà xuất khẩu. ờn Mặt khác doanh nghiệp cũng không cần phải tiến hành các thủ tục như thủ tục hải quan, mua bảo hiểm hàng hoá …do đó giảm được chi phí khá lớn. Trong điều kiện nền kinh tế như hiện nay xu hướng di cư tạm thời ngày càng trở Trư nên phổ biến mà tiêu biểu là số dân đi du lịch nước ngoài tăng nên nhanh chóng. Các doanh nghiệp có nhận thức đây là một cơ hội tốt để bắt tay với các tổ chức du lịch để tiến hành các hoạt động cung cấp dịch vụ hàng hoá để thu ngoại tệ. Ngoài ra doanh SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Linh 13
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phan Thanh Hoàn nghiệp còn có thể tận dụng cơ hội này để khuếch trương sản phẩm của mình thông qua ế những du khách. Mặt khác với sự ra đời của hàng loạt khu chế xuất ở các nước thì đây cũng là một Hu hình thức xuất khẩu có hiệu quả được các nước chú trọng hơn nữa. Việc thanh toán này cũng nhanh chóng và thuận tiện. 1.1.3.6. Gia công quốc tế tế Đây là một phương thức kinh doanh trong đó một bên gọi là bên nhận gia công nguyên vật liệu hoặc bán thành phẩm của một bên khác (gọi là bên đặt gia công) để chế biến ra thành phẩm giao cho bên đặt gia công và nhận thù lao (gọi là phí gia công). inh Đây là một trong những hình thức xuất khẩu đang có bước phát triển mạnh mẽ và được nhiều quốc gia chú trọng. Bởi những lợi ích của nó Đối với bên đặt gia công: Phương thức này giúp họ lợi dụng về giá rẻ, nguyên cK phụ và nhân công của nước nhận gia công. Đối với bên nhận gia công: Phương thức này giúp họ giải quyết công ăn việc làm cho nhân công lao động trong nước hoặc nhập được thiết bị hay công nghệ mới về họ nước mình, nhằm xây dựng một nền công nghiệp dân tộc như Nam Triều Tiên, Thái Lan, Sinhgapo…. Các hình thức gia công quốc tế: ại Xét về quyền sở hữu nguyên liệu, gia công quốc tế có thể tiến hành dưới hình thức sau đây: gĐ Bên đặt gia công giao nguyên liệu hoặc bán thành phẩm cho bên nhận gia công và sau thời gian sản xuất, chế tạo, sẽ thu hồi sản phẩm và trả phí gia công. Bên đặt gia công bán đứt nguyên liệu cho bên nhận gia công và sau thời gian sản xuất, chế tạo sẽ mua thành phẩm. Trong trường hợp này quyền sở hữu nguyên liệu ờn chuyển từ bên đặt gia công sang bên nhận gia công. Ngoài ra người ta còn có thể áp dụng hình thức kết hợp trong đó bên đặt gia công chỉ giao những nguyên vật liệu chính còn bên nhận gia công cung cấp những nguyên Trư vật liệu phụ. Xét về giá cả gia công người ta có thể chia việc gia công thành hai hình thức: SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Linh 14
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá hiệu quả tuyển dụng tại công ty TNHH Cargill Việt Nam
101 p | 463 | 54
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Huỳnh Thanh Sơn
96 p | 26 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị nguồn nhân lực Công ty TNHH MTV Công trình Đô thị Vĩnh Châu giai đoạn 2018-2020 (Thực trạng và giải pháp)
93 p | 47 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hành vi tiêu dùng sản phẩm sữa bột trẻ em Vinamilk của người dân ở tỉnh Kiên Giang
93 p | 26 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH SX&TM Tân Hưng
91 p | 26 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình quản trị nhân sự tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Năm Thu
79 p | 38 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ nhà ở tại Khu dân cư thương mại 586 Hậu Giang
86 p | 28 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích thực trạng phát triển thẻ thanh toán tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt chi nhánh Cần Thơ
81 p | 30 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Dịch vụ và Địa ốc Đất Phương Nam giai đoạn 2013-2015
73 p | 25 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao hiệu quả chiến lược marketing tại Công ty TNHH Thuốc Thú y Á Châu
93 p | 26 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hoạt động cho vay tiểu thương chợ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Hậu Giang
94 p | 16 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá mức độ hài lòng về dịch vụ gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Cái Tắc – Tỉnh Hậu Giang
92 p | 19 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả tài chính của mô hình nuôi tôm sú công nghiệp tại huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
90 p | 22 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang
77 p | 23 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh huyện Gò Quao
85 p | 23 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả tài chính của mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng tại huyện Châu Thành tỉnh Trà Vinh
80 p | 22 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Lựa chọn kênh phân phối tôm sú trên địa bàn huyện Châu Thành tỉnh Trà Vinh
96 p | 15 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh quận Cái Răng Thành phố Cần Thơ
86 p | 18 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn