intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Mở rộng thị trường cho vay tín chấp tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Huế

Chia sẻ: Elysanguyen12 Elysanguyen12 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:74

41
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay tín chấp của chi nhánh VP Bank Huế, đề tài đưa đến sự khẳng định giữa cơ sở lí luận của vấn đề với thực tiễn kinh doanh từ đó đưa ra các phân tích đánh giá và đề ra phương hướng nhằm mở rộng thị trường cho vay tín chấp tại chi nhánh VP Bank Huế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Mở rộng thị trường cho vay tín chấp tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Huế

  1. Đại học Kinh tế Huế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH  Đ ại ho KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ̣c k Đề tài: MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG CHO VAY TÍN CHẤP TẠI in NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG – CHI NHÁNH HUẾ h tê Giảng viên hướng dẫn: Ths. Bùi Thị Thanh Nga ́H Sinh viên: Phan Võ Thùy Nhi uê Lớp: QTKD K48 ́ Mã sv: 14K4021372 Huế, 2018
  2. Đại học Kinh tế Huế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH  Đ ại ho KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ̣c k Đề tài: MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG CHO VAY TÍN CHẤP TẠI in NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG – CHI NHÁNH HUẾ h tê Giảng viên hướng dẫn: Ths. Bùi Thị Thanh Nga ́H Sinh viên: Phan Võ Thùy Nhi uê Lớp: QTKD K48 ́ Mã sv: 14K4021372 Huế, 2018
  3. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths Bùi Thị Thanh Nga LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong các công trình khác. Nếu không đúng như đã nêu trên, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về đề tài của mình Người cam đoan Phan Võ Thùy Nhi Đ ại ho ̣c k in h tê ́H uê ́ SVTH: Phan Võ Thùy Nhi i
  4. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths Bùi Thị Thanh Nga Lời Cám Ơn Sau thời gian dài học tập, thực tập, và nỗ lực làm bài khóa luận tốt nghiệp cuối khóa của tôi đã được hoàn thành. Đạt được kết quả này là nhờ có sự giúp đỡ tận tình của thầy cô, gia đình, bạn bè và đơn vị thực tập. Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban giám hiệu Trường Đại học Kinh tế Huế, quý thầy cô giáo đã hướng dẫn, giảng dạy, cung cấp kiến thức và phương pháp trong 4 năm học vừa qua. Những kiến thức đã được học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu đề tài mà còn là hành trang quý giá sau này. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô giáo Thạc sĩ Bùi Thị Thanh Đ Nga, người đã dành nhiều thời gian và công sức trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi ại hoàn thành khoá luận. ho Bên cạnh đó, tôi cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng - chi nhánh Huế và các cô chú, anh ̣c k chị đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại chi nhánh. Cuối cùng tôi muốn gửi lời cảm ơn của mình đến gia đình, bạn bè và người in thân đã luôn bên tôi, quan tâm động viên và giúp đỡ tôi trong thời gian qua. h Mặc dù có cố gắng nhưng do hạn chế về mặt thời gian cũng như kinh nghiệm tê thực tế nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được sự quan tâm, đóng ́H góp ý kiến của quý thầy cô cũng như bạn đọc để đề tài được hoàn thiện. uê Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! ́ Sinh viên Phan Võ Thùy Nhi SVTH: Phan Võ Thùy Nhi ii
  5. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths Bùi Thị Thanh Nga MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................... ii DANH MỤC VIẾT TẮT..............................................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIÊU ........................................................................................ vii DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................. vii PHẦN I.ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2 Đ 4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3 ại 5. Kết cấu đề tài............................................................................................................3 PHẦN II.NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................4 ho CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................4 ̣c k 1.1. Cơ sở lý luận .........................................................................................................4 1.1.1. Cho vay tín chấp .............................................................................................4 in 1.1.2. Mở rộng cho vay tín chấp và ý nghĩa mở rộng cho vay tín chấp ...................4 h 1.1.3. Đặc điểm và vai trò cho vay tín chấp .............................................................7 tê 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tín chấp ................................9 ́H 1.1.5. Các chỉ tiêu ảnh hưởng đến khả năng mở rộng hoạt động cho vay tínchấp uê của ngân hàng thương mại......................................................................................13 1.2. Cơ sở thực tiễn ....................................................................................................15 ́ 1.2.1. Nhu cầu vay tín chấp của người dân.............................................................15 1.2.2. Xu hướng phát triển cho vay tín chấp trong những năm tới.........................16 1.2.3. Tình hình hoạt động cho vay tín chấp của các ngân hàng trên địa bàn ........16 1.3. Bình luận các đề tài liên quan .............................................................................17 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................18 CHƯƠNG 2: MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG CHO VAY TÍN CHẤP TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CHI NHÁNH HUẾ......................19 2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng..................................19 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................19 SVTH: Phan Võ Thùy Nhi iii
  6. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths Bùi Thị Thanh Nga 2.1.2. Cơ cấu tổ chức ..............................................................................................22 2.1.3. Tình hình lao động........................................................................................24 2.1.4.Kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................................25 2.2. Một số quy định cho vay tín chấp của ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 26 2.2.1. Đối tượng cho vay ........................................................................................26 2.2.2. Thủ tục vay vốn ............................................................................................26 2.2.3. Nguyên tắc và điều kiện cho vay..................................................................27 2.2.4. Quy trình cho vay tín chấp tại chi nhánh VP Bank Huế...............................29 2.3. Tình hình hoạt động của chi nhánh trong 3 năm gần đây...................................30 2.3.1. Tình hình doanh số cho vay tín chấp ............................................................30 2.3.2. Tình hình doanh số thu hồi nợ cho vay tín chấp...........................................31 Đ 2.3.3. Tình hình dư nợ cho vay tín chấp .................................................................32 ại 2.4. Tình hình mở rộng cho vay tín chấp tại VP Bank Huế.......................................35 ho 2.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng mở rộng cho vay tín chấp tại VP Bank Huế ................................................................................................................................35 ̣c k 2.4.2. Đánh giá khả năng mở rộng hoạt động cho vay tín chấp của Chi nhánh VP in Bank Huế ................................................................................................................38 2.5. Những cơ hội và thách thức của hoạt đông cho vay tín chấp………………..42 h 2.5.1. Cơ hội……………………………………………………………………...42 tê 2.5.2. Thách thức…………………………………………………………………42 ́H KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................43 uê CHUƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY TÍN ́ CHẤP TẠI CHI NHÁNH VP BANK HUẾ...............................................................44 3.1. Định hướng phát triển chung ..............................................................................44 3.2. Định hướng mở rộng hoạt động vay tín chấp của chi nhánh Ngân hàng VP Bank Huế. ............................................................................................................................44 3.3. Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại chi nhánh ngân hàng VP Bank Huế. .45 3.3.1. Hoạch định chiến lược mở rộng thị trường cho vay tín chấp và xác định đúng vị trí của nó trọng kinh doanh........................................................................45 3.3.2. Nâng cao hình ảnh, vị thế ngân hàng, phát triển marketing thị trường, xây dựng nguồn khách hàng bền vững, nhận diện thương hiệu....................................46 3.3.3. Nâng cao chất lượng dịch vụ: .......................................................................51 SVTH: Phan Võ Thùy Nhi iv
  7. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths Bùi Thị Thanh Nga 3.3.4. Điều chỉnh lãi suất hợp lý .............................................................................54 3.3.5. Nâng cao nhận thức con người về dịch vụ vay tín chấp...............................55 3.3.6. Tăng vốn điều lệ ...........................................................................................56 3.3.7. Mở rộng kênh phân phối...............................................................................56 3.3.8. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng...............................................................57 3.3.9. Hoàn thiện chính sách thông tin, nghiên cứu, tìm hiểu, điều tra về các yếu tố liên quan đến vay tín chấp ......................................................................................57 3.3.10. Cải tiến cách cho vay, hoàn thiện công tác giải ngân, nâng cao tăng trưởng dư nợ .......................................................................................................................58 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................59 PHẦN III.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................60 Đ 1. Kết luận ..................................................................................................................60 ại 2. Kiến nghị ................................................................................................................60 ho 2.1. Kiến nghị với cơ quan quản lý Nhà nước ...........................................................60 2.2. Kiến nghị với ngân hàng nhà nước .....................................................................62 ̣c k 2.2.1. Hoàn thiện công tác quản lý cho vay nói chung...........................................62 in 2.2.2. Hoàn thiện hệ thống pháp luật liên quan đến hoạt động cho vay.................63 2.3. Kiến nghị với ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VP Bank) ...............63 h TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................65 tê ́H uê ́ SVTH: Phan Võ Thùy Nhi v
  8. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths Bùi Thị Thanh Nga DANH MỤC VIẾT TẮT Kí hiệu viết tắt Tên đầy đủ CVTC Cho vay tín chấp NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng Thương mại TMCP Thương mại cổ phần CBCNV Cán bộ công nhân viên Đ ại ho ̣c k in h tê ́H uê ́ SVTH: Phan Võ Thùy Nhi vi
  9. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths Bùi Thị Thanh Nga DANH MỤC BẢNG BIÊU Bảng 2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015 – 2017 .............................25 Bảng 2.3 Tình hình cho vay tín chấp tại Chi nhánh VP Bank Huế..............................30 Bảng 2.4 Doanh số thu hồi nợ cho vay tín chấp của chi nhánh ngân hàng VP Bank Huế.... 31 Bảng 2.5 Tổng dư nợ cho vay tín chấp của chi nhánh VP Bank Huế ...........................32 Bảng 2.6 Cơ cấu dư nợ cho vay tín chấp theo thời gian ...............................................33 Bảng 2.7 Cơ cấu dư nợ cho vay tín chấp theo mục đích sử dụng vốn ..........................34 Bảng 2.8 Số lượng khách hàng qua ba năm 2015 – 2017 của chi nhánh VP Bank Huế .....35 Bảng 2.9 Lợi nhuân cho vay tín chấp của chi nhánh qua 3 năm 2015 - 2017 ..............35 Bảng 2.10 Tỷ lệ nợ xấu trong vay tín chấp của chi nhánh qua 3 năm 2015 – 2017 .....36 Đ Bảng 2.11Thị phần hoạt động vay tín chấp các ngân hàng trong 3 năm 2015 – 2017 37 ại ho DANH MỤC SƠ ĐỒ ̣c k Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức quản lý của VP Bank Huế..................................................22 in h tê ́H uê ́ SVTH: Phan Võ Thùy Nhi vii
  10. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths Bùi Thị Thanh Nga PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm vừa qua GDP của Việt Nam tăng trưởng ổn định và vẫn tăng dần qua hằng năm, theo đó thu nhập bình quân đầu người cũng tăng lên. Nhu cầu mua sắm của người dân tỷ lệ thuận theo làm thúc đẩy thị trường tài chính. Mặt khác, dân số Việt Nam trẻ, độ tuổi lao động hiện chiếm tới khoảng 60% mà những đối tượng này lại có nhu cầu mua sắm : xe, nhà, các vật dụng cần thiết cho cuộc sống… Thêm vào đó Việt Nam thu hút đầu tư nước ngoài rất hiệu quả, số lượng chuyên gia, lao động người nước ngoài sang Việt Nam rất nhiều và đây cũng là nhóm khách hàng ưa thích dịch vụ Đ vay tín chấp. Cùng với đó là dịch vụ bán lẻ ở Việt Nam những năm qua phát triển ại mạnh, số lượng bạn trẻ mỗi năm ra trường ở các thành phố lớn lên đến hàng nghìn ho nhưng không phải ai cũng đủ điều kiện mua xe hay máy tính xách tay… để phục vụ công việc và cuộc sống của mình. Cho nên vay tín chấp cũng là một kênh đưa vốn tiêu ̣c k dùng vào một cách thuận lợi, qua đó thúc đẩy thị trường tài chính tiêu dùng phát triển. Chi nhánh VP Bank Huế là một trong những ngân hàng hoạt động trong lĩnh in vực cho vay tín chấp dưới sự lãnh đạo của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng. h Ra đời trong nền kinh tế thị trường, ngân hàng đã không ngừng thay đổi, thích nghi và tê phát triển trở thành một trong những doanh nghiệp đi đầu trong lĩnh vực này. Mặc dù ́H đã đạt được rất nhiều thành công, trở thành một doanh nghiệp vững mạnh, xong để tồn uê tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường đầy biến động cũng như đáp ứng nhu cầu của khách hàng ngày càng tăng cao, mở rộng thị trường cho vay tín chấp vừa là mục ́ tiêu vừa là phương thức quan trọng để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển, thu hút vốn tiêu dùng. Duy trì mối quan hệ thường xuyên gắn bó với khách hàng , cũng cố tạo dựng uy tín doanh nghiệp và tìm kiếm những khách hàng mới. Có như vậy doanh nghiệp mới phát triển, nâng cao hiệu quả kinh doanh , tăng thu nhập cho nhân viên. Mở rộng thị trường không những giúp cho doanh nghiệp phát triển mà còn đáp ứng được những nhu cầu cấp thiết và ngày càng tăng cao của khách hàng. Trong quá trình thực tập, nhận thấy vấn đề mở rộng thị trường cho vay tín chấp nói chung đã được ban lãnh đạo xem xét và thực hiện, tuy nhiên việc chiếm giữ thị trường nói chung và chiếm giữ thị trường cho vay tín chấp nói riêng lại càng khó khăn hơn. Với sự nổ lực và hoàn SVTH: Phan Võ Thùy Nhi 1
  11. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths Bùi Thị Thanh Nga thiện nhăm gia tăng thị phần cho vay tín chấp, trong những năm qua đã đạt được một số thành tựu nhất định.Tuy nhiên do chỉ mới gia nhập thị trường trong một thời gian ngắn và còn tồn tại những hạn chyế nhất định nên hoạt động cho vay tín chấp của chi nhánh vẫn chưa đem lại hiệu quả mong muốn. Do đó, tác giả chọn đề tài : “Mở rộng thị trường cho vay tín chấp tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Huế”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Qua việc nghiên cứu thực trạnghoạt động cho vay tín chấp của chi nhánhVP Bank Huế, đề tài đưa đến sự khẳng định giữa cơ sở lí luận của vấn đề với thực tiễn kinh doanh từ đó đưa ra các phân tích đánh giá và đề ra phương hướng nhằm mở rộng Đ thị trường cho vay tín chấp tại chi nhánh VP Bank Huế. ại 2.2. Mục tiêucụ thể  Hệ thống hóa lý luận về những vấn đề liên quan đến hoạt động mở rộng thị ho trường cho vay tín chấp của chi nhánh VP Bank Huế ̣c k  Phân tích tình hình thực trạng mở rộng hoạt động cho vay tín chấp của chi nhánh ngân hàng in  Phân tích những ý kiến đánh giá của khách hàng đối với hoạt động cho vay h tín chấp của chi nhánh VP Bank Huế tê  Nghiên cứu giải pháp cho hoạt động mở rộng thị trường ́H 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu uê  Thị trường cho vay tín chấp tại chi nhánh VP Bank Huế ́ 3.2. Đối tượng khảo sát  Khách hàng vay tín chấp tại chi nhánh VP Bank Huế. 3.3. Phạm vi thời gian  Số liệu sơ cấp thu được ngày 01/02/2018 đến ngày 01/03/2018  Số liệu thứ cấp thu được chủ yếu từ năm 2016 - 2017 3.4. Phạm vi không gian  Chi nhánh VP BankHuế 3.5. Nội dung nghiên cứu  Nghiên cứu và giải quyết các vấn đề về lý luận và thực tiễn hoạt động mở rộng thị trường của chi nhánh VPBankHuế. SVTH: Phan Võ Thùy Nhi 2
  12. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths Bùi Thị Thanh Nga 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được sử dụng chủ yếu là phương pháp thu thập thông tin và phương pháp phân tích. Thông tin thu thập được qua nhiều kênh như quá trình thực tập trực tiếp tị chi nhánh, phỏng vấn trực tiếp cán bộ công nhân viên, khách hàng, báo cáo tài chính năm, báo cáo tín dụng… Phương pháp phân tích sử dụng thông tin này, kết hợp với phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp thông tin. 5. Kết cấu đề tài Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Những vấn đề chung về hoạt động cho vay tín chấp tại VP Bank Huế Chương 2: Thực trạng cho vay tín chấp tại chi nhánh VP Bank Huế Đ Chương 3: Giải pháp mở rộng cho vay tín chấp tại chi nhánh VP Bank Huế ại Phần III: Kết luận ho ̣c k in h tê ́H uê ́ SVTH: Phan Võ Thùy Nhi 3
  13. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths Bùi Thị Thanh Nga PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Cho vay tín chấp Vay tín chấp là hình thức cho vay không cần tài sản đảm bảo, dựa hoàn toàn vào uy tín của cá nhân về năng lực trả nợ để phục vụ cho các mục đích cá nhân, có thể là một khoản chi phí cho đám cưới, du lịch hoặc mua hàng tiêu dùng và các khoản cho vay rất thuận tiện để phục vụ cho tất cả các nhu cầu của bạn. Một khoản vay tín chấp thường dao động từ 10 triệu đồng đến 500 triệu đồng và thời hạn cho vay linh hoạt từ 12 tháng đến 60 tháng. Đ Vay tín chấp có thể vay theo lương, vay theo bảo hiểm nhân thọ, vay theo hóa ại đơn tiền điện, vay theo giấy phép kinh doanh, vay theo hợp đồng tín dụng trả góp, vay ho theo cà vẹt xe máy chính chủ và vay theo hạn mức thẻ tín dụng... Khách hàng đi vay tín chấp được vay bằng tiền mặt và trả góp cả gốc và lãi hàng tháng. ̣c k Vì vay tín chấp không cần tài sản đảm bảo do đó lãi suất cho vay tín chấp thường sẽ cao hơn so với vay theo hình thức thế chấp và chỉ áp dung với các khoản in vay vừa và nhỏ. Lãi suất cho vay tín chấp, dựa trên cơ sở thỏa thuận giữa các bên nên h không có khung quy định chi tiết. Tuy nhiên, lãi suất cho vay tín chấp từ 20%- tê 25%/năm là cao, trên 30%/năm là khá cao, trên 40%/năm là rất cao và nếu khách hàng ́H phải vay với mức lãi suất trên 50%/năm là “cắt cổ”. Còn những khoản vay lãi suất lên uê đến 70-80%/năm có thể được xem là tín dụng đen. ́ 1.1.2. Mở rộng cho vay tín chấp và ý nghĩa mở rộng cho vay tín chấp 1.1.2.1. Khái niệm mở rộng thị trường cho vay tín chấp Cho vay tín chấp ở các ngân hàng thương mại ngày càng chứng tỏ được vai trò của mình và vì thế các ngân hàng phải đi sâu, mở rộng lĩnh vực này để cho vay một cách có hiệu quả các khoản cho vay tín chấp Trước hết ta hiểu rằng mở rộng là sự gia tăng về mặt lượng của một đối tượng cụ thể nào đó. Chẳng hạn như mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp được hiểu là làm tăng những chỉ tiêu phản ánh mặt lượng của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó SVTH: Phan Võ Thùy Nhi 4
  14. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths Bùi Thị Thanh Nga Trên cơ sở đó ta có thể hiểu “ Mở rộng cho vay tín chấp là việc ngân hàng thương mại gia tăng hoạt động cho vay, đẩy mạnh cho vay đối với khách hàng cá nhân, hộ kinh doanh… có nhu cầu vay vốn mục đích tiêu dùng, kinh doanh, nâng cao chất lượng cuộc sống. Từ đó làm gia tăng thu nhập cho ngân hàng và mở rộng mối quan hệ với khách hàng”. 1.1.2.2. Ý nghĩa mở rộng cho vay tín chấp Đối với ngân hàng thương mại Là nguồn lời nhuận cho ngân hàng. Cho vay đem lại thu nhập chủ yếu cho ngân hàng. Đối với cho vay tín chấp, với số lượng các món vay nhiều và lãi suất cho vay lớn nên việc mở rộng hoạt động cho vay tín chấp sẽ mang lại nguồn lợi nhuận cho ngân hàng không hề nhỏ. Là một cách để ngân hàng đa dạng hóa sản phẩm cho vay. Đ Với việc mở rộng cho vay tín chấp, ngân hàng sẽ có thêm nhiều hơn nhưng gói cho ại vay đến đến với khách hàng. Điều này góp phần làm cho sản phẩm, dịch vụ cho vay ho của ngân hàng đa dạng hơn. Phân tán được rủi ro. Khi mở rộng cho vay tín chấp, ngân hàng đa dạng hóa sản phẩm cho vay của mình. Sẽ có thêm nhiều gói vay và các khoản ̣c k vay khác nhau. Điều này góp phần làm giảm sự rủi ro cho ngân hàng. Giúp ngân hàng mở rộng, thắt chặt mối quan hệ với khách hàng. Mở rộng cho vay tín chấp làm cho in ngân hàng có thêm nhiều sản phẩm dịch vụ. Và mỗi sản phẩm dịch vụ mới, ngân hàng h thường có nhiều chính sách ưu đãi, điều này giúp ngân hàng mở rộng thêm nhiều tê khách hàng mới và thắt chặt thêm mối quan hệ với các khách hàng cũ. Thu hút được ́H nguồn vốn từ khách hàng đi vay. Khi thu hút được thêm nhiều khách hàng mới, cùng uê với việc mối quan hệ tốt với khách hàng. Ngân hàng có thêm rất nhiều cơ hội để tiếp ́ cận với nguồn vốn từ khách hàng Đối với khách hàng Giúp khách hàng có cơ hội tiếp cận với nguồn vốn, được hưởng các tiện ích mình mong muốn trước khi tích lũy đủ tiền. Mở rộng cho vay tín chấp có ý nghĩa rất lớn đối với các khách hàng. Nhu cầu tiêu dùng của các cá nhân và hộ gia đình là rất lớn và thường xuyên nhưng không phải lúc nào họ cũng có đủ nguồn lực tài chính để đáp ứng các nhu cầu đó. Với việc NHTM mở rộng cho vay tín chấp, khách hàng có nhiều cơ hội tiếp cận với nguồn vốn hơn, được hưởng các tiện ích, được sử dụng các hàng hoá và dịch vụ mình mong muốn trước khi tích luỹ đủ tiền.Giúp nâng cao chất lượng cuộc sống. Với việc ngân hàng mở rộng cho vay tín chấp, khách hàng có thêm SVTH: Phan Võ Thùy Nhi 5
  15. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths Bùi Thị Thanh Nga nhiều cơ hội hơn để tiếp cận với nguồn vốn. Điều này giúp họ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và chất lượng cuộc sống được nâng cao. Đối với nhà sản xuất Giúp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm. Cho vay tín chấp bổ sung số tiền còn thiếu giúp người tiêu dùng có đủ khả năng tài chính để hưởng thụ giá trị hàng hoá, dịch vụ, từ đó đẩy mạnh khả năng tiêu thụ sản phẩm và mang lại lợi nhuận cho nhà sản xuất. Mạng lại nhiều cơ hội giải quyết được bế tắc giữa khâu sản xuất và lưu thông hàng hóa. Việc mở rộng cho vay tiêu dùng kích thích người dân hưởng thụ hàng hóa dịch vụ. Điều này mang lại nhiều cơ hội giải quyết được bế tắc giữa các khâu sản xuất và lưu thông hàng hoá. Tạo điều kiện mở rộng sản xuất. Khi khách hàng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ nhiều hơn thì nhà sản xuất bán được nhiều sản phẩm hơn, quay vòng Đ vốn nhanh hơn, trên cơ sở đó có điều kiện đầu tư mở rộng sản xuất. Góp phần nâng ại cao hiệu quả kinh doanh, tăng cường thu nhập cho nhà sản xuất. Nhờ việc mở rộng ho cho vay tiêu dùng mà người dân có thêm điều kiện để hưởng thụ nhiều hơn những sản phẩm dịch vụ, mang lại nhiều lợi ích cho nhà sản xuất. Như vậy, việc mở rộng cho vay ̣c k tiêu dùng góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng cường thu nhập cho các cơ sở sản xuất in Đối với nền kinh tế xã hội h Là đòn bẩy kích cầu hàng hóa dịch vụ. Mở rộng cho vay tín chấp tạo ra nhiều tê cơ hội cho người dân tiếp cận nguồn vốn trước khi họ tích lũy đủ tiền để chi tiêu. Nên ́H nó là đòn bẩy để kích cầu hàng hóa dịch vụ. Mở rộng sản xuất, thúc đẩy kinh tế. Khi uê hàng hóa, dịch vụ được sử dụng nhiều hơn thì nó sẽ mang lại lợi nhuận cho nhà sản ́ xuất. Từ đó, nhà sản xuất có thể mở rộng sản xuất, mang thêm nhiều sản phẩm, dịch vụ cung ứng làm thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Giúp gia tăng các cơ hội việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp.. Khi các nhà sản xuất mở rộng sản xuất thì sẽ cần thêm lượng lao động để cung ứng sản phẩm, dịch vụ ra thị trường. Điều này đã làm gia tăng thêm các cơ hội việc làm cho người dân, góp phần làm cho tỷ lệ thất nghiệp giảm. Tăng thu nhập của người dân. Mở rộng cho vay tín chấp là đòn bẩy kích cầu hàng hoá dịch vụ, mở rộng sản xuất, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Nhờ đó, các cơ hội việc làm được tạo ra nhiều hơn, tỷ lệ thất nghiệp cũng như các tệ nạn xã hội giảm, đồng thời thu nhập của người dân tăng lên. Dịch vụ này của ngân hàng thoả mãn tốt nhất các nhu cầu của người tiêu dùng, do đó góp phần nâng SVTH: Phan Võ Thùy Nhi 6
  16. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths Bùi Thị Thanh Nga cao chất lượng đời sống vật chất cũng như tinh thần của họ. Rõ ràng, mở rộng cho vay tín chấp không những có vai trò quan trọng đối với các chủ thể như người tiêu dùng, ngân hàng thương mại, nhà sản xuất mà còn có ý nghĩa vĩ mô đối với toàn bộ nền kinh tế xã hội, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển bền vững của mỗi quốc gia. 1.1.3. Đặc điểm và vai trò cho vay tín chấp 1.1.3.1. Đặc điểm cho vay tín chấp Cho vay tín chấp là một trong số hoạt động không thể thiếu của ngân hàng. Đây là hoạt động rất rủi ro nhưng được chủ trọng phát triển. Có những đặc điểm riêng thể hiện sự khác biệt đối với các loại hình vay khác: Quy mô khoản vay nhỏ: Hầu hết các khoản vay tín chấp có quy mô nhỏ và khối lượng cũng không lớn lắm, do cho vay để đáp ứng nhu cầu cá nhân hoặc các hộ gia Đ đình nhằm mục đích tiêu dùng hoặc thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh nhỏ ại nên quy mô một khoản vay tương đối nhỏ so với tài sản của ngân hàng, số lượng ho khoản vay cũng không lớn bới ngân hàng duyệt dựa trên uy tín của khách hàng. Do đặc thù của các khoản vay tín chấp đã giới hạn số lượng của các khoản vay. Tuy nhiên ̣c k đối tượng cá nhân và hộ gia đình cũng nhiều, nhu cầu tiêu dùng cũng đa dạng nên in khoản vay này đôi khi cũng có chuyển bước đáng kể. Mục đích vay: Nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh nhỏ của cá nhân và hộ gia đình. Do đó h nhu cầu vay vốn thuộc vào tâm lý của khách hàng và chu kỳ kinh tế của người đi vay. tê Khi nền kinh tế tăng trưởng cao và ổn định, khách hàng sẽ có thái độ lạc quan hơn về ́H tương lai, họ hi vọng sẽ có nhiều khoản thu nhập hơn trong tương lai và như vậy sẽ uê thúc đẩy sự chi tiêu cho tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh ở hiện tại. Ngược lại khi nền kinh tế suy thoái người dân có xu hướng giảm tiêu dùng, giảm đầu tư vào sản xuất ́ kinh doanh, thay vào đó là tăng cương tiết kiệm và hạn chế vay mượn từ ngân hàng. Nhu cầu vay của khách hàng thường kém nhạy cảm với lãi suất, thông thường người đi vay quan tâm tới số tiền mà họ vay hơn lãi suất mà họ phải chịu. Mức thu nhập và trình độ dân trí là hai nhân tố tác động lớn đến nhu cầu vay của khách hàng Rủi ro cho vay tín chấp rất cao: xuất phát từ những biến động về tài chính ảnh hưởng đến khả năng chi trả khoản nợ hay khách hàng cố tình không chịu trả nợ hoặc do sự biến động về sức khỏa, công việc…Việc thẩm định khả năng trả nợ là rất khó khăn SVTH: Phan Võ Thùy Nhi 7
  17. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths Bùi Thị Thanh Nga Đặc biệt, ngân hàng quyết định cho khách hàng vay là do sự tin tưởng của cả đôi bên vì không có tài sản đảm bảo nếu rủi ro xảy ra. Do vậy các ngân hàng thường xem xét kĩ lưỡng trước khi đồng ý kí kết hợp đồng. Lãi suất cho vay cao: Do quy mô của các khoản vay thường nhỏ dẫn đến chi phí cho vay về thời gian, nhân lực đi thẩm định, quản lí các khoản cho vay này cao đồng thời rủi ro của các khoản vay này rất cao, do vậy lãi suất của loại hình cho vay này thường cao hơn loại hình cho vay khác của ngân hàng thương mại. Tư cách của khách hàng là yếu tố khó xác định song lại rất quan trọng, quyết định sự hoàn trả của khoản vay. Vì vậy mức độ rủi ro của vay tín chấp rất cao. Nguồn trả nợ chủ yếu của người đi vay có thể biến động lớn, phụ thuộc vào quá trình làm việc, kỹ năng và kinh nghiệm đối với công việc của những người này. Đ Chất lượng các thông tin tài chính của khách hàng vay thường không cao. ại 1.1.3.2. Vai trò cho vay tín chấp  Đối với người tiêu dùng ho Nền kinh tế càng ngày càng phát triển, nhu cầu con người ngày càng phong ̣c k phú, đa dạng. Họ mong muốn hưởng thụ các tiện ích, các sản phẩm nâng cao đời sống, vật chất con người. Tuy nhiên, không phải lúc nào khả năng tài chính nói chung và thu in nhập nói riêng của họ cũng cho phép họ đáp ứng được các nhu cầu hiện tại. Vì vậy, h con người thường được thụ hưởng khi về già. Tuy nhiên lúc này, cảm nhận về sự tê hưởng thụ có xu hướng giảm. Với hoạt động cho vay tín chấp của ngân hàng đã giúp ́H người dân được hưởng các dịch vụ, tiện ích đó một cách nhanh chóng trước khi họ đủ uê tiền bởi thay vì trả một khoản tiền lớn tại thời điểm mua sản phẩm, dịch vụ, họ chỉ ́ phải trả dần một khoản tiền lớn tại thời điểm mua sắm hàng hóa dịch vụ . Mặc khác, không phải cá nhân, hộ kinh doanh nào cũng có đủ tích lũy dự phòng cho các khoản chi tiêu mang tính đột xuất, cấp bách như y tế, giáo dục… Như vậy ngân hàng đã giúp người tiêu dùng kết hợp nhu cầu chi tiêu hiện tại và khả năng thanh toán trong tương lai. Điều này phù hợp với những cá nhân, hộ gia đình có thu nhập trung bình, chiếm tỷ trọng lớn trong xã hội. Kích thích khách hàng làm việc hiệu quả hơn: Cho vay tín chấp kích thích người lao động thanh toán nhanh chóng các khoản nợ cho ngân hàng, trở thành người sở hữu thực sự đối với hàng hóa dịch vụ đó. Có thể nói cá nhân, hộ kinh doanh là những người hưởng lợi nhiều nhất từ cho vay tín chấp. SVTH: Phan Võ Thùy Nhi 8
  18. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths Bùi Thị Thanh Nga Nhờ có hoạt động vay tín chấp mà người tiêu dùng có thu nhập ở mức trung bình hay thấp đều có thể mua được hàng hóa với giá trị lớn như căn hộ ở chung cư, phương tiện đi lại có giá cao, lớn hơn hẳn với mức lương mà cá nhân tiêu dùng nhận được trong mỗi tháng và giúp họ có thể nâng cao cuộc sống hơn Trên thực tế việc vay tín chấp phải chịu lai suất cao nhưng đổi lại là chúng ta có được tài sản mà ta muốn ở ngay thời điểm ấy. Vì vậy lợi ích của dịch vụ vay tín chấp với ngân hàng và người tiêu dùng tương đối lớn.  Nền kinh tế của nước nhà: Người dân sẽ có thêm cơ hội để tiếp cận, sử dụng các sản phẩm, dịch vụ mới. Vai trò của vay tín chấp đối với nền kinh tế là không thể phủ nhận. Ngân hàng cho vay tín chấp để úc đây thị trường tiêu dùng, phát triển nền kinh tế. Đ Mức tiêu dùng càng phát triển thì các nhà sản xuất, doanh nghiệp phát triển, kéo ại theo nền kinh tế cũng phát triển theo, do đó việc tiêu dùng mọi người chính là điểm ho tựa, đòn bẩy cho nền kinh tế cũng như kích thích việc cung cấp hàng hóa. Vì vậy, vay tín chấp ngân hàng càng mạnh thì tiêu dùng và nhu cầu mua sắm của mọi người càng ̣c k lớn sẽ làm cho nền kinh tế phát triển. Từ đó việc cho vay tín chấp là hướng đi đúng đắn của nhiều ngân hàng in  Ngân hàng thương mại: h Trách nhiệm của các ngân hàng thương mại là nhận tiền gửi của các đối tượng tê và tìm các phương án để huy động vốn cho vay đối với các cá nhân cũng như dong ́H nghiệp. Muốn vậy các ngân hàng cần phải khai thác các thị trường như cho vay tiêu uê dùng, cho vay doanh nghiệp. Ngoài ra, các ngân hàng cần phải quan tâm tới đối tượng ́ khách hàng là cá nhân. Việc ngân hàng đó có uy tín hay không đều là nhờ các đối tượng cá nhân quảng cáo. Vì vậy các ngân hàng thương mại nên quan tâm đến đối tượng khách hàng là các cá nhân thông qua việc mở rộng vay tín chấp để giúp ngân hàng có thể phát triển được trên thị trường 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tín chấp 1.1.4.1. Nhân tố khách quan  Môi trường pháp lý: Những văn bản pháp luật về hoạt động của các tổ chức tín dụng, quy chế cho vay chính là môi trường pháp lý cho hoạtđộng cho vay tín chấp. Bản chất của cho vay tín chấp là hoạt động đem lại lợi nhuận cao nhưng rủi ro lớn, số lượng món vay nhiều SVTH: Phan Võ Thùy Nhi 9
  19. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths Bùi Thị Thanh Nga nhưng chất lượng thông tin về khách hàng không cao, do đó yêu câu về một môi trường pháp lý hoàn thiện để điều chỉnh hoạt động cho vay tín chấp là điều cần thiết. Khi đó, một hệ thống pháp luật hoàn chỉnh chính là cơ sở để phát triển thị trường tín dụng an toàn, thúc đẩy các tổ chức tài chính cung cấp dịch vụ tài chính chất lượng cao cho dân cư, đảm bảo quyền lợi cho cả ngân hàng và khách hàng.  Môi trường kinh tế: Như ta đã biết, môi trường kinh tế bao gồm có : trình độ phát triển kinh tế, sự ổn định về kinh tế, thu nhập quốc dân, thu nhập bình quân đầu người, chính sách tiền tệ, đầu tư, và các yếu tố khác sẽ tác động đến nhu cầu và cách thức tiêu dùng của người dân.Đặc biệt, khi đời sống người dân càng cao thì nhu cầu vay vốn càng lớn vì người dân họ có nhu cầu mua sắm, chi tiêu và sản xuất kinh doanh, từ đó tạo điều kiện, Đ cơ hội cho ngân hàng phát triển dịch vụ của mình. Nhưng cũng có những thách thức ại mà đòi hỏi ngân hàng phải có sự điều chỉnh để có thể tồn tại và phát triển. Là một trong những yếu tố có khả năng tác động đến hoạt động cho vay tín chấp ho bởi lẽ nó có khả năng tác động mạnh đến nhu cầu vay tín chấp của người dân. Cho vay ̣c k tín chấp có nhạy cảm theo chu kì kinh tế: Doanh số vay tín chấp tăng lên khi nền kinh tế phát triển, khi người dận cảm thấy an tâm về tương lai cũng như nhìn thấy được nguồn in thu đem lại, doanh số cho vay tín chấp sẽ không khả quan khi nền kinh tế bị trì trệ, h khủng hoảng hay sa sút, Sự ổn định về kinh tế, đặc biệt là ổn định về lạm phát, giá cả, tê lãi suất, tỷ giá hối đoái làm cho các ngân hàng yên tâm khi cho vay tín chấp ́H Một yếu tố kinh tế nữa là tình hình kinh tế thế giới. Với xu thế toàn cầu hóa, nền kinh tế thế giới sẽ có rất nhiều nhà đầu tư, tập đoàn, tài chính nước ngoài làm sự uê cạnh tranh trở nên gay gắt . Từ đó các ngân hàng trong nước phải có những thay đổi ́ mạnh mẽ, trong tất cả các hoạt động của mình để có thể cạnh tranh được với các ngân hàng nước ngoài. Chính vì thế, một nền kinh tế ổn định là điều kiện thuận lợi để các tổ chức tài chính và khách hàng tham gia vào hoạt động cho vay tín chấp Nhóm khách hàng mục tiêu của hoạt động cho vay tín chấp: Để phát triển một hoạt động kinh doanh thì điều không thể không quan tâm là nhóm khách hàng mục tiêu cảu hoạt động kinh doanh ấy. Cho vay tín chấp cũng vậy, theo tâm lý học thì những yếu tố văn hóa, xã hội, cá nhân và tâm lý của nhóm khách hàng này có khả năng ảnh hưởng tới nhu cầu vay tín chấp của họ và vì thế có khả năng ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tín chấp của ngân hàng. SVTH: Phan Võ Thùy Nhi 10
  20. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths Bùi Thị Thanh Nga Cụ thể:  Yếu tố văn hóa: những nền văn hóa khách nhau thì người dân bị ảnh hưởng những suy nghĩ về cách sống và cách hưởng thụ. Đối với nền văn hóa mang nặng tích lũy văn hóa lâu đời người ta càng chủ trọng tiết kiệm, ít tiêu dùng, mua sắm hơn do vậy hoạt động cho vay kém phát triển. Đối với những nền văn hóa hiện đại, tư tưởng một số bộ phận người dân thoáng hơn, họ muốn hưởng thụ, tiêu dùng để nâng cao chất lượng cuộc sống  Yếu tố xã hội: Xã hội thường được phân thành ba nhóm: giàu, trung bình, nghèo. Đối với từng nhóm có nhu cầu tiêu dùng khách nhau nên dẫn tới nhu cầu vay tín chấp khác nhau: nhóm nghèo tập trung chủ yếu vào các nhu cầu cần thiết trong cuộc sống, nhóm trung bình thì chủ yếu để mua sắm xe cộ,giáo dục, sửa nhà… Đ Những nơi có nhu cầu tiêu dùng cao thì hoạt động cho vay tín chấp càng phát ại triển. Thành thị sẽ phát triển hơn nông thôn, nơi dân trí cao sẽ phát triển hơn nơi dân ho trí thấp.  Yếu tố đặc điểm cá nhân:yếu tố này liên quan đến tuổi tác, giai đoạn của chu kì ̣c k đời sống, nghề nghiệp, hoàn cảnh kinh tế, nhân cách sống, nghề nghiệp…. Mỗi giai đoạn đều có nhu cầu vay riêng. Theo nghiên cứu, tỷ lệ người trẻ tuổi có xu hướng vay in nợ tốc độ nhanh hơn người lớn tuổi, phong cách sống hiện đại cũng có xu hướng vay h tín chấp cao hơn so với phong cách sống bình dị tê  Yếu tố tâm lý: Đây là yếu tố quan trọng chi phối hành vi của người tiêu dùng. ́H Động cơ vay tín chấp của khách hàng thường là động cơ thúc đẩy khách hàng hưởng thụ uê và thể hiện. Tuy nhiên các khách hàng khi vay tín chấp chủ yếu chỉ lo ngại về yếu tố ́ tâm lý hoặc lo lắng về khả năng trả nợ trong tương lai. Khách hàng cá nhân thường mang nặng tâm lý ngại rủi ro khi giao dịch tiền bạc với khách hàng, ngại phiền phức, thủ tục. Đối với người thu nhập cao, họ thường sợ lộ thông tin về thu nhập. Còn đối với người thu nhập thấp họ lại mặc cảm. Bởi vậy yếu tố này khá nhạy cảm và có thể thay đổi khi bị tác động từ bên ngoài ( nhân viên tín dụng ) hay bối cảnh xã hội thay đổi. 1.1.4.2. Nhân tố chủ quan  Nhân tố thuộc về ngân hàng: Chính sách tín dụng của NHTM là hệ thống các chủ trương, định hướng, quy định, chi phối hoạt động tín dụng của ngân hàng đưa ra nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn để tài trợ cho doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân từ đó để đạt được mục tiêu ngân SVTH: Phan Võ Thùy Nhi 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2