Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu mức độ hợp tác của các hộ nông dân đối với công ty trong chuỗi cung ứng gạo hữu cơ của công ty TNHH MTV Nông sản hữu cơ Quế Lâm
lượt xem 8
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là khảo sát, đánh giá, phân tích mức độ hợp tác của các tác nhân trong chuỗi cung ứng gạo. Trên cơ sở đó, đưa đó một số giải pháp để nâng cao sự hợp tác giữa các tác nhân trong chuỗi cung ứng, áp dụng rộng rãi mô hình sản xuất này và mở rộng việc sử dụng các sản phẩm gạo hữu cơ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu mức độ hợp tác của các hộ nông dân đối với công ty trong chuỗi cung ứng gạo hữu cơ của công ty TNHH MTV Nông sản hữu cơ Quế Lâm
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- uê ́ ́H tê h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP in ̣c K ho NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ HỢP TÁC CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN ĐỐI VỚI CÔNG TY TRONG CHUỖI CUNG ỨNG GẠO ại HỮU CƠ CỦA CÔNG TY TNHH MTV NÔNG SẢN HỮU CƠ QUẾ LÂM Đ ̀ng ươ DƯƠNG THỊ KHÁNH QUỲNH Tr Niên khóa: 2016-2020
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- uê ́ ́H tê h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP in ̣c K ho NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ HỢP TÁC CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN ĐỐI VỚI CÔNG TY TRONG CHUỖI CUNG ỨNG GẠO ại HỮU CƠ CỦA CÔNG TY TNHH MTV NÔNG SẢN HỮU CƠ QUẾ LÂM Đ ̀ng Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: ươ Dương Thị Khánh Quỳnh PGS.TS Nguyễn Đăng Hào Tr Lớp: K50A-KDTM Niên khóa: 2016-2020 Huế, 12/2019
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào Lờ i Cả m Ơn uê ́ Để hoàn thành tốt Khóa luận tốt nghiệp ngoài sự nổ lực của bản thân thì sự giúp đỡ từ phía nhà trường, quý thầy cô và doanh nghiệp là một trong những điều kiện cốt ́H lõi để giúp tôi có thể hoàn thành một cách tốt nhất. Với tình cảm chân thành và sâu sắc nhất, cho tôi được phép bày tỏ lòng biết ơn đến với tất cả các quý thầy cô và doanh tê nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực tập và nghiên cứu đề tài. Trước tiên, cho tôi gửi lời cám ơn chân thành nhất đến Ban giám hiệu nhà trường, h quý thầy cô trường Đại học Kinh tết Huế đã quan tâm, hết lòng giảng dạy và giúp đỡ tôi in trong quá trình học tập cũng như nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc nhất ̣c K đến thầy giáo PGS.TS Nguyễn Đăng Hào, người đã trực tiếp chỉ dạy và hướng dẫn, luôn động viên nhắc nhở và cho tôi những góp ý trong suốt quá trình làm bài. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các anh chị nhân viên trong công ty ho TNHH MTV Nông sản hữu cơ Quế Lâm đã tạo mọi điều kiện tốt nhất từ việc cung cấp các tài liệu, thông tin công ty cũng như đã rất nhiệt tình giúp đỡ để tôi có thể hoàn ại thành tốt nhất bài khóa luận của mình. Tôi cũng xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn tin tưởng, luôn bên cạnh động bên và nhắc nhở tôi. Đ Cuối cùng, tôi xin kính chúc toàn thể quý thầy, cô của trường Đại học Kinh tế Huế cùng các anh chị trong công ty TNHH MTV Nông sản hữu cơ Quế Lâm một sức khỏe ̀ng dồi dào và đạt được nhiều thành công trong công tác giảng dạy cũng như kinh doanh của mình. ươ Tôi xin chân thành cảm ơn! TP. Huế, tháng 12 năm 2019 Tr Sinh viên thực hiện Dương Thị Khánh Quỳnh SVTH: Dương Thị Khánh Quỳnh i
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................1 MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT......................................................................v uê ́ DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................... vii ́H DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................................................................... vii PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1 tê 1. Lí do chọn đề tài ..........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 h 2.1 Mục tiêu chung ..........................................................................................................2 in 2.2 Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................................3 ̣c K 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 4.1 Phương pháp nghiên cứu định tính............................................................................3 ho 4.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng ........................................................................4 4.2.1 Phương pháp thu thập số liệu .................................................................................4 ại 4.2.2 Cách chọn mẫu và quy mô mẫu .............................................................................4 4.2.3 Phương pháp phân tích, xử lý số liệu .....................................................................5 Đ 5. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................7 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................8 ̀ng CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU..............................................................8 1.1 Cơ sở lý luận..............................................................................................................8 ươ 1.1.1 Khái niệm chuỗi cung ứng .....................................................................................8 1.1.2 Cấu trúc chuỗi cung ứng.........................................................................................9 Tr 1.1.2.1 Cấu trúc vật lý ...................................................................................................10 1.1.2.2 Các mối quan hệ và các dòng chảy trong chuỗi cung ứng ................................11 1.1.3 Mục tiêu của chuỗi cung ứng ...............................................................................14 1.1.4 Chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng ...........................................................................15 1.1.5 Sự hợp tác trong chuỗi cung ứng và vai trò của nó..............................................17 SVTH: Dương Thị Khánh Quỳnh ii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào 1.1.5.1 Sự hợp tác trong chuỗi cung ứng.......................................................................17 1.1.5.2 Vai trò của hợp tác trong chuỗi cung ứng .........................................................18 1.2 Cơ sở thực tiễn.........................................................................................................19 1.2.1 Giới thiệu chung về ngành lúa gạo Việt Nam ......................................................19 1.2.1.1 Tổng quan ngành lúa gạo Việt Nam..................................................................19 uê ́ 1.2.1.2 Khái quát về nông nghiệp hữu cơ và gạo hữu cơ ..............................................20 1.2.1.3 Thực tiễn vấn đề tiêu dùng gạo hữu cơ ở các nước trên thế giới và Việt Nam.21 ́H 1.2.2 Bình luận các bài nghiên cứu liên quan................................................................22 1.2.2.1 Nghiên cứu của Huỳnh Thị Thu Sương ............................................................22 tê 1.2.2.2 Công trình nghiên cứu của Handfield và Bechtel .............................................23 1.2.2.3 Công trình nghiên cứu của Backtrand ...............................................................23 h 1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến cơ chế hợp tác trong chuỗi cung ứng gạo hữu cơ Quế in Lâm và mô hình nghiên cứu đề xuất .............................................................................24 ̣c K 1.2.3.1 Các nhân đố ảnh hưởng đến cơ chế hợp tác trong chuỗi cung ứng gạo hữu cơ Quế Lâm ........................................................................................................................24 1.2.3.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất ..............................................................................25 ho CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HỢP TÁC CỦA CÁC NHÀ CUNG ỨNG ĐỐI VỚI CÔNG TY TRONG CHUỖI CUNG ỨNG GẠO HỮU CƠ...................27 2.1 Tổng quan về công ty TNHH MTV Nông sản hữu cơ Quế Lâm............................27 ại 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .......................................................27 Đ 2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Tập Đoàn Quế Lâm ................................27 2.1.1.2 Giới thiệu về công ty TNHH MTV Nông sản hữu cơ Quế Lâm.......................29 ̀ng 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty ........................................................................30 2.1.3 Cơ cấu tổ chức ......................................................................................................30 ươ 2.1.4 Chức năng của các phòng ban ..............................................................................31 2.1.5 Các sản phẩm công ty cung cấp ...........................................................................32 Tr 2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty ..........................................................35 2.2.1 Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2016-2018 ........................................35 2.2.2 Quy mô tài sản và nguồn vốn của công ty ...........................................................37 2.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm ( 2016- 2018 ) ................40 2.2.4 Tình hình sản xuất lúa nông nghiệp hữu cơ năm 2019 ........................................42 SVTH: Dương Thị Khánh Quỳnh iii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào 2.2.5 Tình hình thu mua và xuất bán Gạo hữu cơ của công ty......................................42 2.3 Phân tích thống kê mô tả mẫu điều tra ....................................................................44 2.3.1 Mô tả mẫu điều tra theo diện tích trồng lúa .........................................................44 2.3.2 Mô tả điều tra theo thời gian hợp tác với Công ty................................................45 2.3.3 Mô tả điều tra theo sản lượng lúa hằng năm ........................................................45 uê ́ 2.4 Đánh giá mức độ hợp tác của các hộ nông dân đối với công ty trong chuỗi cung ứng lúa gạo hữu cơ ........................................................................................................46 ́H 2.4.1 Kiểm định độ tin cậy của thang đo.......................................................................46 2.4.2 Phân tích nhân tố khám phá ( EFA ) ....................................................................50 tê 2.4.3 Kiểm định One Sample T-test ..............................................................................55 2.5 Kết luận....................................................................................................................61 h CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN MỐI QUAN HỆ in GIỮA CÁC TÁC NHÂN TRONG CHUỖI CUNG ỨNG. ......................................62 3.1 Lợi ích và thách thức của việc hợp tác giữa các hộ nông dân với công ty..............62 ̣c K 3.2 Cơ sở xây dựng các giải pháp..................................................................................63 3.3 Các giải pháp để hoàn thiện và nâng cao mối quan hệ hợp tác trong chuỗi cung ứng.65 ho 3.3.1 Đối với niềm tin....................................................................................................65 3.3.2 Đối với nguồn nhân lực ........................................................................................65 3.3.3 Đối với hợp đồng..................................................................................................66 ại 3.3.4 Đối với sự phụ thuộc vào người mua ...................................................................66 Đ 3.3.5 Đối với sự tín nhiệm .............................................................................................67 3.3.6 Đối với các chính sách của công ty ......................................................................67 ̀ng PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................69 1. Kết luận......................................................................................................................69 ươ 2. Kiến nghị ...................................................................................................................70 2.1 Đối với công ty TNHH MTV Nông sản hữu cơ Quế Lâm......................................70 2.2 Đối với các cấp chính quyền địa phương ................................................................71 Tr 2.3 Đối với Tập Đoàn Quế Lâm ....................................................................................71 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................72 PHỤ LỤC .....................................................................................................................74 SVTH: Dương Thị Khánh Quỳnh iv
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT TNHH MTV : Trách nhiệm hữu hạn một thành viên uê ́ TCTK : Tổng cục thống kê NNPTNT : Nông nghiệp Phát triển Nông thôn ́H NNHC : Nông nghiệp hữu cơ WHO : Tổ chức Y tế thế giới tê SXKD : Sản xuất kinh doanh BVTV : Bảo vệ thực vật h HTX : Hợp tác xã TNDN in : Thu nhập doanh nghiệp ̣c K THPT : Trung học phổ thông. ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Dương Thị Khánh Quỳnh v
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Quy trình chăm sóc lúa hữu cơ Quế Lâm .....................................................34 Bảng 2.2: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2016-2018 ................................36 Bảng 2.3: Bảng Cân đối kế toán giai đoạn 2016-2018..................................................37 Bảng 2.4: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2016-2018 ...........................40 uê ́ Bảng 2.5: Tóm tắt tình hình sản xuất của HTX Đông Vinh..........................................42 Bảng 2.6: Tóm tắt tình hình sản xuất của HTX Đông Toàn .........................................42 ́H Bảng 2.7: Tổng xuất gạo 6 tháng đầu năm 2018...........................................................42 tê Bảng 2.8: Kết quả thu mua lúa vụ Đông Xuân 2017-2018 ...........................................43 Bảng 2.9: Kết quả xay xát lúa 6 tháng đầu năm 2018...................................................44 h Bảng 2.10: Cơ cấu diện tích trồng lúa của các hộ nông dân .........................................44 in Bảng 2.11: Cơ cấu thời gian hợp tác với Công ty .........................................................45 Bảng 2.12: Cơ cấu sản lượng lúa hằng năm..................................................................45 ̣c K Bảng 2.13: Đo lường giá trị Cronbach's Alpha nhóm 1- niềm tin ................................46 Bảng 2.14: Đo lường giá trị Cronbach's Alpha nhóm 2- nguồn nhân lực.....................47 ho Bảng 2.15: Đo lường giá trị Cronbach's Alpha nhóm 3- hợp đồng ..............................47 Bảng 2.16: Đo lường giá trị Cronbach's Alpha nhóm 4- sự phụ thuộc .........................48 Bảng 2.17: Đo lường giá trị Cronbach's Alpha nhóm 5- sự tín nhiệm..........................48 ại Bảng 2.18: Đo lường giá trị Cronbach's Alpha nhóm 6- các chính sách ......................49 Đ Bảng 2.19: Đo lường giá trị Cronbach's Alpha nhóm 7- mức độ hợp tác.....................49 Bảng 2.20: KMO and Bartlett's Test đối với biến độc lập ............................................51 ̀ng Bảng 2.21: Total variance explained đối với các biến độc lập......................................51 Bảng 2.22: Bảng ma trận xoay ......................................................................................52 ươ Bảng 2.23: KMO and Bartlett's Test đối với biến phụ thuộc ........................................54 Bảng 2.24: Total variance explained đối với biến phụ thuộc........................................54 Tr Bảng 2.25: Đối với nhóm nhân tố niềm tin ...................................................................55 Bảng 2.26: Đối với nhóm nhân tố nguồn nhân lực .......................................................55 Bảng 2.27: Đối với nhóm nhân tố hợp đồng .................................................................56 Bảng 2.28: Đối với nhóm nhân tố sự phụ thuộc............................................................57 SVTH: Dương Thị Khánh Quỳnh vi
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào Bảng 2.29: Đối với nhóm nhân tố sự tín nhiệm ............................................................58 Bảng 2.30: Đối với nhóm nhân tố chính sách ...............................................................59 Bảng 2.31: Đối với nhóm nhân tố mức độ hợp tác .......................................................60 uê ́ DANH MỤC HÌNH VẼ ́H Hình 1.1: Chuỗi cung ứng điển hình ...............................................................................9 tê Hình 1.2: Cấu trúc chuỗi cung ứng ( Souvison, 2002 )...................................................9 Hình 1.3: Các mức độ trong quan hệ chuỗi cung ..........................................................11 h Hình 1.4: Dòng chảy trong chuỗi cung ứng ..................................................................12 in Hình 1.5: Thông tin kết nối các bộ phận và thị trường .................................................13 Hình 1.6: Chuỗi giá trị chung ........................................................................................16 ̣c K Hình 1.7: Các mức độ trong quan hệ hợp tác................................................................18 Hình 1.8: Diện tích canh tác và sản lượng lúa giai đoạn 2005-2015 ............................19 ho Hình 2.1: Logo tập đoàn Quế Lâm..................................................................................27 Hình 2.2: Logo công ty Quế Lâm....................................................................................29 Hình 2.3: Đặc điểm sản phẩm gạo hữu cơ Quế Lâm ....................................................33 ại Đ DANH MỤC SƠ ĐỒ ̀ng Sơ đồ 0.1: Khung nghiên cứu của đề tài..........................................................................6 Sơ đồ 1.1: So sánh mô hình nghiên cứu ........................................................................26 ươ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lí của công ty ................................................................31 Tr SVTH: Dương Thị Khánh Quỳnh vii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài Nông nghiệp nói chung là một ngành kinh tế quan trọng của Việt Nam, theo tổng cục thống kê năm 2014, giá trị sản xuất nông nghiệp tăng 617,5 nghìn tỷ đồng, tăng uê ́ 2,9% so với năm 2013. Riêng đối với lúa gạo ở Việt Nam, từ xa xưa đã là cây lương thực thiết yếu, đóng vai trò cực kì quan trọng trong đời sống và phát triển xã hội. Sản ́H xuất lúa gạo là ngành vô cùng quan trọng trong ngành nông nghiệp Việt Nam từ trước tê đến nay. Theo số liệu của TCTK, năm 2015 44% người dân lao động làm việc trong ngành nông nghiệp, trong đó chủ yếu là tham gia trồng lúa. Lúa gạo là ngành đem lại h nguồn thu nhập lớn cho một nhóm người lao động của nước ta. Lúa gạo cũng là một in mặt hàng xuất khẩu quan trọng trong nhóm hàng nông nghiệp của Việt Nam, đem về một nguồn ngoại tệ đáng kể. Năm 2012, xuất khẩu gạo của Việt Nam đạt mức cao nhất ̣c K là 8,5 triệu tấn và đạt giá trị 3,7 tỷ USD. Tuy nhiên, trên thực tế, nông nghiệp Việt Nam vẫn chưa áp dụng một cách đồng ho bộ các công cụ canh tác hiện đại hiện nay đã và đang phổ biến trên thế giới, các phương thức sản xuất mang tính chất nhỏ lẻ và tự phát là chủ yếu. Đều này dẫn đến thực trạng chất lượng các mặt hàng nông sản sẽ khó có thể đồng đều được. Cùng với ại đó, một số người dân vì mục tiêu lợi nhuận trước mắt mà dùng những chất hóa học, Đ kích thích để làm cho cây trưởng thành một cách nhanh chóng, “ tối trồng nhưng sáng có thể thu hoạch được”,…, họ vì lợi nhuận mà quên đi tác hại vô cùng to lớn sau này. ̀ng Trong thời đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa, mức sống của người dân ngày càng được nâng cao, người tiêu dung không chỉ quan tâm đến việc ăn no, mặc ấm mà ngày ươ càng yêu cầu khắt khe về tiêu chuẩn chất lượng, an toàn – vệ sinh thực phẩm,. Với sự phát triển nhanh của các phương tiện truyền thông, họ lại càng được hiểu và biết Tr quan tâm, trân trọng sức khỏe của mình hơn. Họ dần dần thay đổi hành vi tiêu dùng của mình, họ tìm đến các sản phẩm hữu cơ (Organic) để bảo vệ sức khỏe của mình và những người thân, trong đó có gạo hữu cơ để bảo đảm sự an toàn và nâng cao chất lượng bữa ăn trong gia đình nhất là trong thời kì thực phẩm bẩn đang trở thành vấn đề nhức nhối trên thị trường. SVTH: Dương Thị Khánh Quỳnh 1
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào Siêu thị nông sản hữu cơ Quế Lâm đặt tại 101 Phan Đình Phùng, thành phố Huế thuộc Công ty TNHH MTV Nông sản hữu cơ Quế Lâm chuyên kinh doanh các mặt hàng nông sản hữu cơ, trong đó có gạo hữu cơ. Gạo hữu cơ Quế Lâm là sản phẩm của Tập đoàn Quế Lâm được tạo ra qua việc liên kết tổ chức sản xuất giữa Công ty TNHH MTV Nông sản hữu cơ Quế Lâm và bà con nông dân. Bằng phương pháp canh tác hữu uê ́ cơ, áp dụng công nghệ vi sinh vật nhằm tạo ra sản phẩm Gạo hữu cơ, tuyệt đối an toàn, nhiều chất dinh dưỡng, có lợi cho sức khỏe, hạn chế bệnh tật và nâng cao tuổi thọ cho ́H người tiêu dùng. tê Sử dụng sản phẩm “Gạo hữu cơ Quế Lâm” là giúp bà con nông dân xóa bỏ tập tục canh tác nông nghiệp sử dụng thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu hóa chất và phân bón hóa h học, giúp nông dân xóa đói giảm nghèo, ổn định đầu ra cho sản phẩm nông sản, mang in lại lợi ích cao hơn cho bà con nông dân trồng lúa, góp phần xây dựng nền văn minh lúa nước, nền Nông nghiệp hữu cơ Việt Nam xanh, sạch bền vững, thân thiện với môi ̣c K trường. Nhận biết được những khó khăn trên thị trường tiêu thụ như những thay đổi của cơ chế thị trưởng, công ty TNHH MTV Nông sản hữu cơ Quế Lâm đã xây dựng ho mô hình liên kết với các hộ nông dân để bao tiêu cũng như thiết lập mối quan hệ dài hạn với họ. Như vậy, phần nào đó có thể đáp ứng về mặt chất lượng cũng như số lượng các sản phẩm gạo mà công ty cung cấp cho người tiêu dùng, tạo điều kiện cho ại các hộ nông dân nâng cao tay nghề cũng như tăng thu nhập cho họ, cải thiện chất Đ lượng cuộc sống. Để gia tăng hiệu quả hợp tác giữa công ty với bà con nông dân và tăng cường sự ưa chuộng sản phẩm gạo hữu cơ của người dân trên địa bàn thành phố ̀ng Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế qua đó đạt được những mục tiêu đề ra về bảo vệ môi trường và bao tiêu cho nông dân tôi đã chọn đề tài: “ Nghiên cứu mức độ hợp tác của các ươ hộ nông dân đối với công ty trong chuỗi cung ứng gạo hữu cơ của công ty TNHH MTV Nông sản hữu cơ Quế Lâm ”. Tr 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Khảo sát, đánh giá, phân tích mức độ hợp tác của các tác nhân trong chuỗi cung ứng gạo. Trên cơ sở đó, đưa đó một số giải pháp để nâng cao sự hợp tác giữa các tác SVTH: Dương Thị Khánh Quỳnh 2
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào nhân trong chuỗi cung ứng, áp dụng rộng rãi mô hình sản xuất này và mở rộng việc sử dụng các sản phẩm gạo hữu cơ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn các vấn đề liên quan đến hợp tác trong chuỗi cung ứng sản phẩm hữu cơ. uê ́ - Xác định cấu trúc và cơ chế hợp tác giữa các tác nhân trong chuỗi cung ứng gạo hữu cơ, đặc biệt là cơ chế hợp tác giữa các hộ nông dân và công ty TNHH MTV Nông ́H sản hữu cơ Quế Lâm. tê - Phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức và đề xuất ra một số giải pháp để hoàn thiện cơ chế hợp tác giữa các hộ nông dân và công ty TNHH MTV h Nông sản hữu cơ Quế Lâm trong chuỗi cung ứng gạo hữu cơ . in 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu tập trung vào phân tích cơ chế hợp tác của ̣c K các nông hộ đối với công ty trong chuỗi cung ứng gạo. - Phạm vi nghiên cứu ho + Phạm vi nội dung: Nghiên cứu tập trung phân tích sâu cơ chế hợp tác và mối quan hệ giữa các nhân tố trong chuối cung ứng gạo, trên cơ sở kết quả thu thập được, đề ra một số giải pháp để nâng cao sự hợp tác giữa các tác nhân trong chuỗi cung ứng ại cũng như mở rộng hơn nữa mô hình sản xuất này trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Đ + Phạm vi không gian: Tỉnh Thừa Thiên Huế. Cụ thể, đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lí luận và thực tiễn về mức độ hợp tác của các hộ nông dân đối với công ty. ̀ng + Phạm vi thời gian: Nghiên cứu các số liệu, mối quan hệ giữa doanh thu, lợi nhuận, chi phí qua các năm. ươ 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1 Phương pháp nghiên cứu định tính Tr Nhằm tìm hiểu sâu hơn bản chất của chuỗi cung ứng gạo: quá trình vận động, sự tương tác giữa các nhân tố và sự hỗ trợ lẫn nhau giữa các tác nhân trong chuỗi cung ứng. Phương pháp định tính được sử dụng: thảo luận và phỏng vấn sâu các chuyên gia trong chuỗi cung ứng mà cụ thể ở đây là các anh chị nhân viên, quản lý của công ty về SVTH: Dương Thị Khánh Quỳnh 3
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào cách để xây dựng các mối quan hệ hợp tác lâu dài và cách tạo niềm tin đối với các hộ gia đình trồng lúa. 4.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng Nhằm áp dụng các công cụ điều tra thống kê, phân tích lợi nhuận, chi phí trong từng giai đoạn, thời kì uê ́ 4.2.1 Phương pháp thu thập số liệu - Dữ liệu thứ cấp ́H + Dữ liệu về tình hình hoạt động của Công ty qua các năm 2016, 2017 và 2018 để tê đánh giá về tình hình hoạt động của Công ty. + Số liệu về quy mô và số hộ gia đình tham gia vào chuỗi cung ứng. h + Các bài báo, các tạp chí liên quan đến các sản phẩm gạo hữu cơ; tham khảo các in bài nghiên cứu liên quan về vấn đề chuỗi cung ứng và hợp tác trong chuỗi cung ứng. - Dữ liệu sơ cấp ̣c K + Thu thập dữ liệu bằng cách phỏng vấn trực tiếp bằng bảng hỏi các hộ nông dân tham gia vào chuỗi cung ứng gạo hữu cơ. Trên cơ sở các thông tin thu được, bảng hỏi ho mang tính khách quan, phương pháp điều tra ngẫu nhiên nhằm suy rộng cho tổng thể các hộ nông dân trong chuỗi cung ứng. 4.2.2 Cách chọn mẫu và quy mô mẫu ại Quy mô mẫu Đ Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc cỡ mẫu dùng trong phân tích nhân tố bằng ít nhất 4 đến 5 lần số biến quan sát để kết quả điều tra có ý nghĩa. Trong bài ̀ng nghiên cứu, với 26 biến quan sát thì để đảm bảo mức ý nghĩa có thể chấp nhận của biến ta sẽ nhân 5, ta được quy mô mẫu là 130. ươ Cách chọn mẫu Sẽ tiến hành chọn mẫu theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên. Trong danh sách Tr các hộ nông dân hợp tác với công ty, tôi sẽ bốc xăm ngẫu nhiên và tiến hành phỏng vấn các hộ nông dân, cứ tiếp tục cho đến khi đủ số lượng điều tra là 130 mẫu thì sẽ dừng lại. SVTH: Dương Thị Khánh Quỳnh 4
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào 4.2.3 Phương pháp phân tích, xử lý số liệu - Phương pháp thống kê mô tả: dựa trên các số liệu sơ cấp và thứ cấp đã thu thập được, tiến hành tổng hợp lại bằng SPSS, trên cơ sở kết quả phân tích được tiến hành đánh giá cơ chế hợp tác giữa các tác nhân trong chuỗi cung ứng. - Phương pháp phân tích nhân tố khám phá ( EFA ): Điều kiện để thực hiện phân uê ́ tích nhân tố khám phá là thỏa mãn các yêu cầu + Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là chỉ tiêu được dùng để xem xét sự thích ́H hợp của EFA. Giá trị của KMO (0,5 ≤ KMO ≤ 1) thì phân tích nhân tố là thích hợp tê ( Theo Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, Phân tích dữ liệu với SPSS - Năm 2008, NXB Hồng Đức) h + Kiểm định Bartlett: là một đại lượng thống kê dùng để xem xét các biến trong in tổng thể có tương quan với nhau hay không. Nếu (Sig < 0,05) kiểm định có ý nghĩa thống kê, các biến quan sát có mối tương quan trong tổng thể. Nếu Sig > 0,05 kiểm ̣c K định không có ý nghĩa thống kê, các biến quan sát không có sự tương quan với nhau trong tổng thể. ho - Kiểm định thang đo + Độ tin cậy của thang đo được kiểm định thông qua hệ số Cronbach’s Anpha, nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng khi: ại Cronbach’s Anpha > 0,8: Thang đo tốt Đ 0,8 > Cronbach’s Anpha > 0,7: Thang đo sử dụng được 0,7 > Cronbach’s Anpha > 0,6: Thang đo chấp nhận được nếu đo lường khái ̀ng niệm mới. - Kiểm định giá trị trung bình của tổng thể (One Sample T-test) ươ + Ho: Giá trị trung bình bằng giá trị kiểm định tương ứng (Test Value). + H1: Giá trị trung bình khác với giá trị kiểm định tương ứng (Test Value). Tr Nếu Sig. < 0,05 thì bác bỏ giả thiết Ho. Nếu Sig. > 0,05 thì chưa đủ cơ sở để bác bỏ giả thiết Ho. ( Nguồn: Sách Phân tích dữ liệu đa biến của Hair và cộng sự, XB lần thứ 7, năm 2010 ) SVTH: Dương Thị Khánh Quỳnh 5
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào Khung nghiên cứu của đề tài Vấn đề nghiên cứu Nghiên cứu mức độ hợp tác của các hộ nông dân đối với công ty trong chuỗi cung ứng gạo hữu cơ của công ty TNHH MTV Quế Lâm uê ́ Mục tiêu nghiên cứu Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố trong chuỗi cung ứng gạo hữu cơ. ́H tê Phương pháp nghiên cứu Phương pháp định tính và định lượng h Phương pháp định tính - Thống kê mô tả in Phương pháp định lượng - Kiểm định độ tin cậy của thang ̣c K - Phỏng vấn sâu các chuyên gia: đo thông qua phương pháp Các anh chị quản lý Cronbach’s Alpha - Xây dựng mô hình nghiên cứu - Đánh giá sự phù hợp của thang đề xuất đo EFA ho - Kiểm định giả thuyết về trung bình của tổng thể One Sample T- Test ại Đ Kết quả nghiên cứu: ̀ng Qua quá trình kiểm định độ tin cậy của thang đo, nhân mạnh có 6 nhân tố tác động đến mức độ hợp tác giữa các hộ nông dân đối với công ty: niềm tin, nguồn nhân lực, hợp đồng, sự phụ ươ thuộc, sự tín nhiệm, chính sách. Tr Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp trên từng nhóm để hoàn thiện và phát triển quan hệ hợp tác giữa các bên trong chuỗi cung ứng. Sơ đồ 0.1: Khung nghiên cứu của đề tài SVTH: Dương Thị Khánh Quỳnh 6
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào 5. Kết cấu đề tài Đề tài gồm 3 phần: - Phần 1: Đặt vấn đề + Lý do chọn đề tài + Mục tiêu nghiên cứu uê ́ + Đối tượng và phạm vi nghiên cứu + Phương pháp nghiên cứu ́H - Phần 2: Nội dung nghiên cứu tê + Chương 1: Tổng quan nghiên cứu + Chương 2: Đánh giá mức độ hợp tác của các nhà cung ứng đối với công ty h trong chuỗi cung ứng gạo hữu cơ in + Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển mối quan hệ giữa các hộ nông dân đối với công ty trong chuỗi cung ứng và việc đẩy mạnh thói quen sử ̣c K dụng các sản phẩm hữu cơ của người dân. - Phần 3: Kết luận và kiến nghị ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Dương Thị Khánh Quỳnh 7
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1 Cơ sở lý luận 1.1.1 Khái niệm chuỗi cung ứng uê ́ Có nhiều khái niệm khác nhau về chuỗi cung ứng, như: ́H - Chuỗi cung ứng: là một quá trình chuyển đổi từ nguyên vật liệu thô cho đến sản phẩm hoàn chỉnh thông qua quá trình chế biến và phân phối đến tay khách hàng tê cuối cùng ( M. Porter, 1990 ) - Chuỗi cung ứng là hệ thống các công cụ để chuyển hóa nguyên liệu thô từ bán h thành phẩm tới thành phẩm, chuyển tới người tiêu dùng thông qua hệ thống phân phối ( Lee and Billington, 1995 ) in ̣c K - Chuỗi cung ứng: là một chuỗi hay một tiến trình bắt đầu từ nguyên liệu thô cho tới khi sản phẩm làm ra hay dịch vụ đến tay người tiêu dùng cuối cùng. Chuỗi cung ứng là mạng lưới các lựa chọn về phân phối và các phương tiện để thực hiện ho thu mua nguyên liệu, biến đổi các nguyên liệu này qua khâu trung gian để sản xuất ra sản phẩm, phân phối sản phẩm đến tay người tiêu dùng ( Ganeshan and ại Harrison, 1995 ) - Chuỗi cung ứng: là chuỗi các quá trình kinh doanh và thông tin để cung cấp một Đ sản phẩm hay dịch vụ thông qua sản xuất và phân phối đến khách hàng cuối cùng ( APICS Dictionary, 9th edition, 1996 ) ̀ng - Chuỗi cung ứng: là một hệ thống các công ty liên kết với nhau để để mang đến các sản phẩm hoặc dịch vụ đến thj trường ( Lambert, Donglas M. James R. Stock ươ and Lisa M. Ellram, 1998 ) - Chuỗi cung ứng: bao gồm tất cả các quá trình liên quan trực tiếp hay gián tiếp để Tr đáp ứng nhu cầu khách hàng. Nó không chỉ bao gồm nhà máy và các nhà cung cấp mà còn có cả các nhà vận chuyển, kho vận, các nhà bán hảng và cả khách hàng ( Chopra, Sunil, and peter Meindl 2001 ) SVTH: Dương Thị Khánh Quỳnh 8
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào uê ́ ́H tê Hình 1.1: Chuỗi cung ứng điển hình h ( Nguồn: Ths Nguyễn Công Bình, 2008, Quản trị chuỗi cung ứng, NXB Thống kê ) 1.1.2 Cấu trúc chuỗi cung ứng in ̣c K Trong một chuỗi cung ứng, mỗi doanh nghiệp là một mắc xích của một hay nhiều chuỗi cung ứng khác, chúng đan xen tạo thành một mạng lưới phức tạp. Trong mỗi doanh nghiệp đều có những bộ phận chức năng phối hợp với nhau để đạt được những ho mục tiêu đã đề ra, đó là chuỗi cung ứng nhỏ bên trong. Như vậy, thông qua mối quan hệ giữa các doanh nghiệp sản xuất với các doanh nghiệp phân phối, cung ứng, tiêu thụ ại tạo thành mối quan hệ bên ngoài chuỗi cung ứng. Đ ̀ng ươ Tr Hình 1.2: Cấu trúc chuỗi cung ứng ( Souvison, 2002 ) SVTH: Dương Thị Khánh Quỳnh 9
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào 1.1.2.1 Cấu trúc vật lý Cấu trúc dọc của chuỗi ( chiều dài chuỗi ) Được tính bằng số lượng các lớp ( tier ) dọc theo chiều dài chuỗi, khoảng cách theo chiều dọc được tính là khoảng cách từ doanh nghiệp trung tâm đến khách hàng cuối cùng. Hoạt động của công ty trung tâm và những mối quan hệ của nó thường là uê ́ đối tượng được tập trung nghiên cứu khi tìm hiểu về chuỗi cung ứng. Cấu trúc ngang của chuỗi ( chiều ngang chuỗi ) ́H Được tính bằng sô lượng doanh nghiệp tại mỗi lớp. Sự sắp xếp các doanh nghiệp tê theo lớp chức năng cho phép nhận diện doanh nghiệp trung tâm của chuỗi. Ở nhiều chuỗi, khách hàng nhận thức doanh nghiệp trung tâm qua thương hiệu sản phẩm chuỗi h đó mang lại, dù doanh nghiệp đó không thực hiện chức năng sản xuất và cũng không in có tài sản cố định lớn. Có 4 dạng liên kết giữa công ty trung tâm và các thành viên khác: ̣c K + Dạng 1: Đối với khách hàng và nhà cung cấp thứ nhất, doanh nghiệp trung tâm giữ mối liên kết dạng quá trình ( Managed process link ): doanh nghiệp trung tâm quản ho lý các quá trình hoạt động mua và bán của hai lớp này. + Dạng 2: Đối với các lớp thứ 2 trở đi mối liên kết của doanh nghiệp trung tâm là giám sát (monitor process link). Tuy khó có ảnh hưởng trực tiếp tới các lớp thứ hai trở ại đi nhưng doanh nghiệp trung tâm vẫn phải giám sát hoạt động của họ để bảo đảm các Đ hoạt động sản xuất của mình. Họ có thể dùng ảnh hưởng để kéo nguồn nguyên liệu nhanh hơn từ phía nhà cung cấp và đẩy sản phẩm ra thị trường nhanh hơn thông qua ̀ng “cánh tay nối dài”. + Dạng 3: Những lớp xa hơn, doanh nghiệp trung tâm thiếu khả năng giám sát, ươ mối liên kết thường rất yếu phải thông qua các doanh nghiệp trung gian. Mối liên kết này thường được gọi là mối liên kết không theo quá trình quản lý ( not managed Tr process link ) + Dạng 4: Mối liên kết giữa các doanh nghiệp trong chuỗi và các doanh nghiệp bên ngoài là mối liên kết không phải thành viên ( non member process link ) SVTH: Dương Thị Khánh Quỳnh 10
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào 1.1.2.2 Các mối quan hệ và các dòng chảy trong chuỗi cung ứng Các mối quan hệ Theo tạp chí quốc tế về nghiên cứu sản xuất ( IJPR, 2003 ) có 5 mức độ quan hệ trong chuỗi cung ứng dựa vào mức độ tích hợp, theo thang đo tương đối này, một cực là mức độ tích hợp rất thấp (dạng thị trường rời rạc thuần túy - spot market), một cực uê ́ là hệ thống tổ chức cấp bậc thuần túy (nơi các tổ chức tích hợp dọc hoàn toàn theo chức năng). Các mối quan hệ bao gồm: ́H tê h in ̣c K Hình 1.3: Các mức độ trong quan hệ chuỗi cung ( Nguồn: Nguyễn Thị Hồng Đăng, 2006 ) ho + Mối quan hệ ngắn hạn: Xây dựng trên cơ sở từng giao dịch riêng lẻ, các mối quan hệ được thiết lập và kết thúc dựa trên kết quả đàm phán về giá cả, hàng hóa được ại mua bán chủ yếu dựa trên tiêu chuẩn. + Mối quan hệ trung và dài hạn: Sản phẩm được mua bán với số lượng, thời gian Đ và giá cả định trước. Các công ty kết hợp chức năng (chiều dọc) nhằm giảm bớt rủi ro. ̀ng Nhiều giao dịch không có hợp đồng ràng buộc một cách hợp pháp. + Dạng liên kết để chia sẻ lợi nhuận: : Mức độ hợp thức hóa rõ ràng, minh bạch ươ và hợp pháp. Các thủ tục trong quan hệ đều thông qua giấy phép, bản quyền. Những sản phẩm, dịch vụ hoặc thông tin được chuyển giao đều có bảo đảm về sở hữu. Tr + Liên minh dài hạn: Các tổ chức này ảnh hưởng lẫn nhau mà vẫn giữ được tính độc lập. Sự tự do và phụ thuộc giữa mỗi công ty là có giới hạn. + Tham gia mạo hiểm: : Là dạng đặc biệt của liên minh dài hạn, khi mà sự tích hợp lên tới mức độ cao tạo thành một dạng tổ chức mới để cùng chia sẻ lợi nhuận, rủi ro. Mỗi thành viên trong tổ chức phụ thuộc rất lớn vào nhau. SVTH: Dương Thị Khánh Quỳnh 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá hiệu quả tuyển dụng tại công ty TNHH Cargill Việt Nam
101 p | 463 | 54
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Huỳnh Thanh Sơn
96 p | 26 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị nguồn nhân lực Công ty TNHH MTV Công trình Đô thị Vĩnh Châu giai đoạn 2018-2020 (Thực trạng và giải pháp)
93 p | 47 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hành vi tiêu dùng sản phẩm sữa bột trẻ em Vinamilk của người dân ở tỉnh Kiên Giang
93 p | 25 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH SX&TM Tân Hưng
91 p | 25 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình quản trị nhân sự tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Năm Thu
79 p | 38 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ nhà ở tại Khu dân cư thương mại 586 Hậu Giang
86 p | 28 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích thực trạng phát triển thẻ thanh toán tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt chi nhánh Cần Thơ
81 p | 30 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Dịch vụ và Địa ốc Đất Phương Nam giai đoạn 2013-2015
73 p | 24 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao hiệu quả chiến lược marketing tại Công ty TNHH Thuốc Thú y Á Châu
93 p | 26 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hoạt động cho vay tiểu thương chợ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Hậu Giang
94 p | 16 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá mức độ hài lòng về dịch vụ gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Cái Tắc – Tỉnh Hậu Giang
92 p | 19 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả tài chính của mô hình nuôi tôm sú công nghiệp tại huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
90 p | 22 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang
77 p | 23 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh huyện Gò Quao
85 p | 23 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả tài chính của mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng tại huyện Châu Thành tỉnh Trà Vinh
80 p | 22 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Lựa chọn kênh phân phối tôm sú trên địa bàn huyện Châu Thành tỉnh Trà Vinh
96 p | 14 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh quận Cái Răng Thành phố Cần Thơ
86 p | 17 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn