Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty Cổ phần Vinatex Phú Hưng
lượt xem 7
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích, đánh giá thực trạng các hoạt động tạo động lực cho người lao động tại công ty Vinatex Phú Hưng. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty Cổ phần Vinatex Phú Hưng. Đề xuất các giải pháp, khuyến nghị nhằm tăng cường động lực làm việc cho người lao động của Công ty Cổ phần Vinatex Phú Hưng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty Cổ phần Vinatex Phú Hưng
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------------------------------------------- uê ́ ́H tê h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP in ̣c K PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ho ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG ại TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VINATEX PHÚ HƯNG Đ ̀ng ươ NGUYỄN THỊ NHƯ Ý Tr Niên khóa: 2016 – 2020
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG DẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------------------------------------------- uê ́ ́H tê h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP in ̣c K PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ho ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG ại TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VINATEX PHÚ HƯNG Đ ̀ng Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: ươ Nguyễn Thị Như Ý ThS. Hà Ngọc Thùy Liên Tr Lớp: K50A-QTNL MSV: 16K4031061 Huế, tháng 09 năm 2019
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Ngọc Thùy Liên LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên cho phép em được bày tỏ lòng biết ơn tới toàn thể quý Thầy, Cô giáo trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã tận tình truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu, giúp đỡ em về mọi mặt trong quá trình học tập và nghiên cứu. uê ́ Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến ThS. Hà Ngọc Thùy Liên đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập để em có thể hoàn thành ́H tốt Khóa luận tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc và các cán bộ, nhân viên của Công ty tê Cổ phần Vinatex Phú Hưng đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình thực tập, cũng như đóng góp cho em những ý kiến quý báu để hoàn thành khóa luận. h in Do kiến thức và kinh nghiệm của bản thân còn hạn chế nên trong quá trình hoàn thành khoá luận không tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự góp ý của ̣c K thầy cô để khóa luận được hoàn thiện hơn. Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự ho nghiệp trồng người. Đồng kính chúc Công ty Cổ phần Vinatex Phú Hưng đạt được nhiều thành công trong công việc. ại Em xin chân thành cảm ơn! Đ Huế, tháng 12 năm 2019 ̀ng Sinh viên ươ Nguyễn Thị Như Ý Tr SVTH: Nguyễn Thị Như Ý i
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Ngọc Thùy Liên MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................i DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ............................................................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU....................................................................... viii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................1 uê ́ 2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................2 3. Câu hỏi nghiên cứu.........................................................................................2 ́H 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................2 tê 4.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................2 4.2. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................2 h 5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................2 5.1. 5.2. in Nguồn số liệu ..............................................................................................2 Phương pháp thu thập thông tin ..................................................................3 ̣c K 5.3. Mẫu điều tra ................................................................................................3 5.3.1. Kích thước mẫu ...........................................................................................3 ho 5.3.2. Phương pháp chọn mẫu...............................................................................4 5.4. Phương pháp xử lí số liệu............................................................................4 ại 5.4.1. Phân tích thống kê mô tả.............................................................................4 5.4.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha. ..............5 Đ 5.4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA................................................................5 5.4.4. Phân tích hồi quy tương quan .....................................................................6 ̀ng 5.4.5. Kiểm định One-Sample T Test ...................................................................6 ươ 5.4.6. Kiểm định One-Way ANOVA....................................................................7 6. Kết cấu đề tài ..................................................................................................7 Tr PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.....................................8 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..............................8 1.1. Các khái niệm có liên quan .........................................................................8 1.1.1. Nhu cầu, thỏa mãn nhu cầu .........................................................................8 1.1.2. Động cơ, động cơ làm việc .........................................................................9 1.1.3. Động lực lao động, tạo động lực lao động ................................................10 SVTH: Nguyễn Thị Như Ý ii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Ngọc Thùy Liên 1.1.3.1. Động lực ................................................................................................10 1.1.3.2. Động lực lao động, tạo động lực lao động.............................................11 1.2. Một số học thuyết liên quan đến động lực lao động .................................13 1.2.1. Học thuyết nhu cầu của Abarham Maslow ...............................................13 1.2.2. Học thuyết công bằng của Stacy Adams...................................................14 1.2.3. Học thuyết kì vọng của Victor Vrom........................................................16 uê ́ 1.2.4. Vận dụng các học thuyết tạo động lực lao động .......................................17 1.3. Nội dung của tạo động lực lao động .........................................................17 ́H 1.3.1. Xác định nhu cầu của người lao động.......................................................17 tê 1.3.2. Tạo động lực bằng biện pháp kích thích tài chính ....................................20 1.3.3. Tạo động lực bằng biện pháp kích thích phi tài chính ..............................22 h 1.4. Các tiêu chí cơ bản để đánh giá động lực lao động ..................................25 in 1.4.1. Mức độ hài lòng của người lao động ........................................................25 1.4.2. Năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công việc.............................26 ̣c K 1.4.3. Sự gắn bó của người lao động...................................................................26 1.4.4. Tính tích cực chủ động sáng tạo của người lao động................................27 ho 1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến tạo động lực lao động...................................27 1.5.1. Các nhân tố thuộc về môi trường bên trong..............................................27 ại 1.5.2. Các yếu tố thuộc bản thân người lao động................................................30 1.5.3. Các nhân tố thuộc về môi trường bên ngoài .............................................31 Đ 1.6. Một số nghiên cứu có liên quan ................................................................33 1.6.1. Nghiên cứu trong nước..............................................................................33 ̀ng 1.6.2. Nghiên cứu ngoài nước .............................................................................34 ươ 1.7. Thiết kế nghiên cứu...................................................................................36 1.7.1. Quy trình nghiên cứu.................................................................................36 Tr 1.7.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất......................................................................37 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG.................................................39 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phầnVinatex Phú Hưng ..................................39 2.1.1. Thông tin chung ........................................................................................39 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty .......................................................................40 SVTH: Nguyễn Thị Như Ý iii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Ngọc Thùy Liên 2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức .........................................................................................40 2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty...........................................................42 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2016 – 2018 .......43 2.1.5. Tình hình lao động công ty giai đoạn 2016 – 2018 ..................................45 2.1.5.1. Cơ cấu nhân viên theo giới tính .............................................................45 2.1.5.2. Cơ cấu nhân viên theo tính chất công việc ............................................46 uê ́ 2.1.5.3. Cơ cấu lao động theo độ tuổi .................................................................46 2.1.5.4. Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn ..................................................47 ́H 2.1.5.5. Cơ cấu lao động theo thâm niên công tác ..............................................48 tê 2.2. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động và công tác tạo động lực làm việc tại công ty Vinatex Phú Hưng ..............49 h 2.2.1. Lương, thưởng và phúc lợi........................................................................49 in 2.2.1.1. Chính sách về tiền lương .......................................................................49 2.2.1.2. Chính sách thưởng .................................................................................50 ̣c K 2.2.2. Chính sách về phúc lợi ..............................................................................51 2.2.3. Môi trường và điều kiện làm việc .............................................................52 ho 2.2.4. Chính sách đào tạo và thăng tiến...............................................................53 2.2.5. Phong cách của người lãnh đạo.................................................................55 2.2.6. Đồng nghiệp ..............................................................................................56 ại 2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao Đ động tại Công ty Cổ phần Vinatex Phú Hưng ......................................................56 2.3.1. Thống kê mô tả nghiên cứu.......................................................................56 ̀ng 2.3.1.1. Theo giới tính.........................................................................................56 2.3.1.2. Theo độ tuổi ...........................................................................................57 ươ 2.3.1.3. Theo trình độ học vấn ............................................................................57 2.3.1.4. Theo thâm niên công tác........................................................................58 Tr 2.3.1.5. Theo thu nhập ........................................................................................58 2.3.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ...........59 2.3.2.1. Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với biến độc lập ...............................59 2.3.2.2. Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với biến phụ thuộc ...........................61 2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA..............................................................61 SVTH: Nguyễn Thị Như Ý iv
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Ngọc Thùy Liên 2.3.3.1. Phân tích nhân tố khám phá đối với biến độc lập..................................61 2.3.3.2. Phân tích nhân tố khám phá đối với biến phụ thuộc..............................64 2.3.4. Xác định mức ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến động lực làm việc của người lao động bằng phương pháp hồi quy tương quan ................................65 2.3.4.1. Xây dựng mô hình hồi quy ....................................................................65 2.3.4.2. Kiểm định hệ số tương quan..................................................................66 uê ́ 2.3.4.3. Kiểm định mô hình nghiên cứu .............................................................67 2.3.4.4. Kết quả phân tích hồi quy và đánh giá mức độ quan trọng của từng nhân ́H tố………………………………………………………………………………...69 2.3.5. Đánh giá của người lao động về các yếu tố tạo động lực làm việc tại Công tê ty Cổ phần Vinatex Phú Hưng..............................................................................72 2.3.5.1. Đánh giá của người lao động về phong cách lãnh đạo ..........................72 h 2.3.5.2. Đánh giá của người lao động về điều kiện làm việc..............................74 in 2.3.5.3. Đánh giá của người lao động về lương, thưởng và phúc lợi .................75 ̣c K 2.3.5.4. Đánh giá của người lao động về đặc điểm công việc ............................77 2.3.5.5. Đánh giá của người lao động về đào tạo và thăng tiến..........................78 2.3.5.6. Đánh giá của người lao động về văn hóa công ty..................................79 ho 2.3.5.7. Đánh giá của người lao động về quan hệ đồng nghiệp..........................80 2.3.5.8. Đánh giá của người lao động về động lực làm việc ..............................81 ại 2.3.6. Phân tích kiểm định sự khác biệt về động lực làm việc của người lao động theo đặc điểm cá nhân ..........................................................................................82 Đ 2.3.6.1. Kiểm định Independent-Sample T Test về sự khác biệt trong đánh giá của người lao động về động lực làm việc theo giới tính ......................................82 ̀ng 2.3.6.2. Kiểm định One-Way ANOVA về sự khác biệt trong mức độ đánh giá của người lao động về động lực làm việc theo các đặc điểm cá nhân khác .........83 ươ 2.4. Đánh giá chung về động lực làm việc của người lao động tại Công ty Cổ phần Vinatex Phú Hưng .......................................................................................85 Tr CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VINATEX PHÚ HƯNG 88 3.1. Định hướng................................................................................................88 3.1.1. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới..............................88 3.1.2. Định hướng về vấn đề tạo động lực cho người lao động tại Công ty Cổ phần Vinatex Phú Hưng .......................................................................................88 SVTH: Nguyễn Thị Như Ý v
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Ngọc Thùy Liên 3.2. Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ phần Vinatex Phú Hưng .......................................................................................89 3.2.1. Giải pháp về quản lí và lãnh dạo...............................................................90 3.2.2. Giải pháp về điều kiện làm việc................................................................91 3.2.3. Giải pháp về lương, thưởng và phúc lợi....................................................92 3.2.4. Đặc điểm công việc ...................................................................................93 uê ́ 3.2.5. Đào tạo và thăng tiến.................................................................................93 3.2.6. Văn hóa công ty ........................................................................................94 ́H 3.2.7. Quan hệ đồng nghiệp ................................................................................95 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................96 tê 1. Kết luận.........................................................................................................96 h 2. Kiến nghị ......................................................................................................97 in 2.1. Đối với cơ quan quản lí nhà nước .................................................................97 2.2. Đối với ban lãnh đạo công ty.........................................................................98 ̣c K 3. Hạn chế của đề tài.........................................................................................98 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................99 ho PHỤ LỤC 1 ........................................................................................................100 PHỤ LỤC 2 ........................................................................................................104 ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Nguyễn Thị Như Ý vi
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Ngọc Thùy Liên DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1 Quy trình nghiên cứu......................................................................................36 Hình 1.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất ...........................................................................37 Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức của công ty Vinatex Phú Hưng ...............................................41 Hình 2.2 Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại uê ́ Công ty Cổ phần Vinatex Phú Hưng .............................................................................71 ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Nguyễn Thị Như Ý vii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Ngọc Thùy Liên DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Ngành nghề kinh doanh của công ty..............................................................39 Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2016 – 2018 ...............43 Bảng 2.3 Biến động kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2016 – 2018 ...............44 uê ́ Bảng 2.4 Quy mô và cơ cấu lao động phân theo giới tính giai đoạn 2016 – 2018 .......45 Bảng 2.5 Cơ cấu lao động phân theo tính chất công việc .............................................46 ́H Bảng 2.6 Cơ cấu lao động phân theo độ tuổi ................................................................46 Bảng 2.7 Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn ..........................................................47 tê Bảng 2.8 Cơ cấu lao động theo thâm niên công tác ......................................................48 Bảng 2.9 Thời gian làm việc theo ca .............................................................................52 h Bảng 2.10 Cơ cấu người lao động theo giới tính...........................................................56 in Bảng 2.11 Cơ cấu người lao động theo độ tuổi.............................................................57 ̣c K Bảng 2.12 Cơ cấu người lao động theo trình độ học vấn ..............................................57 Bảng 2.13 Cơ cấu người lao động theo thâm niên công tác..........................................58 Bảng 2.14 Cơ cấu người lao động theo thu nhập ..........................................................58 ho Bảng 2.15 Giá trị Cronbach’s Alpha của nhóm nhân tố độc lập...................................59 Bảng 2.16 Giá trị Cronbach’s Alpha của nhân tố phụ thuộc.........................................61 ại Bảng 2.17 Kiểm định KMO và Bartlett cho các biến độc lập.......................................62 Đ Bảng 2.18 Ma trận xoay nhân tố ...................................................................................62 Bảng 2.19 Kiểm định KMO và Bartlett cho biến phụ thuộc.........................................64 ̀ng Bảng 2.20 Phân tích nhân tố cho biến phụ thuộc ..........................................................64 Bảng 2.21 Phân tích tương quan Pearson......................................................................66 ươ Bảng 2.22 Tóm tắt mô hình ...........................................................................................67 Bảng 2.23 Phân tích ANOVA về sự phù hợp của mô hình hồi quy..............................68 Tr Bảng 2.24 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến...........................................................68 Bảng 2.25 Kết quả hồi quy ............................................................................................69 Bảng 2.26 Kết quả kiểm định giá trị trung bình ý kiến đánh giá của người lao động về phong cách lãnh đạo ......................................................................................................72 Bảng 2.27 Kết quả kiểm định giá trị trung bình ý kiến đánh giá của người lao động về điều kiện làm việc..........................................................................................................74 viii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Ngọc Thùy Liên Bảng 2.28 Kết quả kiểm định giá trị trung bình ý kiến đánh giá của người lao động về lương, thưởng và phúc lợi .............................................................................................75 Bảng 2.29 Kết quả kiểm định giá trị trung bình ý kiến đánh giá của người lao động về đặc điểm công việc ........................................................................................................77 Bảng 2.30 Kết quả kiểm định giá trị trung bình ý kiến đánh giá của người lao động về đào tạo và thăng tiến......................................................................................................78 uê ́ Bảng 2.31 Kết quả kiểm định giá trị trung bình ý kiến đánh giá của người lao động về văn hóa công ty..............................................................................................................79 ́H Bảng 2.32 Kết quả kiểm định giá trị trung bình ý kiến đánh giá của người lao động về quan hệ đồng nghiệp......................................................................................................80 tê Bảng 2.33 Kết quả kiểm định giá trị trung bình ý kiến đánh giá của người lao động về động lực làm việc ..........................................................................................................81 h Bảng 2.34 Kết quả kiểm định sự khác biệt trong đánh giá của người lao động............83 in Bảng 2.35 Kết quả kiểm định phương sai đồng nhất ....................................................83 Bảng 2.36 Kết quả kiểm định One-Way ANOVA tổng hợp.........................................84 ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr ix
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Ngọc Thùy Liên PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài Trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp cần phải xây dựng cho mình một đội ngũ nhân lực chất lượng cao, cùng với đó làm thế nào để uê ́ khai thác tối đa hiệu quả làm việc của người lao động, bởi đây là nhân tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển đối với mỗi doanh nghiệp. Để làm được điều đó, quá trình ́H nghiên cứu và tìm ra những nhân tố tác động đến động lực làm việc của người lao động có ý nghĩa hết sức quan trọng trong công tác tạo động lực. tê Tạo động lực làm việc cho người lao động là vấn đề cần được quan tâm hàng đầu h của mỗi doanh nghiệp, các nhà lãnh đạo cần phải xây dựng hệ thống các chính sách, in biện pháp phù hợp trong quá trình quản lí nguồn nhân lực nhằm tạo động lực cho người lao động, giúp họ hăng say làm việc, phát huy hết khả năng của bản thân để ̣c K đem lại lợi ích cho người lao động và cho doanh nghiệp. Động lực làm việc được ví như là một đòn bẩy mạnh mẽ thúc đẩy người lao động tích cực làm việc, nâng cao ho năng suất, cải tiến chất lượng sản phẩm, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. ại Thực tế cho thấy, công tác tạo động lực cho người lao động tại Công ty Cổ phần Vinatex Phú Hưng đã và đang được lãnh đạo công ty hết sức quan tâm. Ngoài những Đ hiệu quả đạt được thì công tác này vẫn còn nhiều vấn đề tồn tại. Vấn đề đặt ra với Công ty Cổ phần Vinatex Phú Hưng để đạt được mục tiêu kinh doanh, đồng thời thỏa ̀ng mãn nhu cầu cho người lao động, chính là cần phải tìm hiểu, nghiên cứu được các ươ nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động trong doanh nghiệp. Xuất phát từ thực tiễn trên tác giả lựa chọn đề tài: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng Tr đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty Cổ phần Vinatex Phú Hưng” với mong muốn tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động và vận dụng các lý thuyết khoa học để nghiên cứu tìm ra giải pháp nâng cao động lực làm việc cho người lao động, thúc đẩy tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng nguồn lực con người, góp phần mang lại hiệu quả kinh doanh cho công ty. SVTH: Nguyễn Thị Như Ý 1
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Ngọc Thùy Liên 2. Mục tiêu nghiên cứu + Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về động lực lao động, tạo động lực cho người lao động và các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc. + Phân tích, đánh giá thực trạng các hoạt động tạo động lực cho người lao động tại công ty Vinatex Phú Hưng. + Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công uê ́ ty Cổ phần Vinatex Phú Hưng. + Đề xuất các giải pháp, khuyến nghị nhằm tăng cường động lực làm việc cho người ́H lao động của Công ty Cổ phần Vinatex Phú Hưng. tê 3. Câu hỏi nghiên cứu + Các yếu tố tạo nên động lực làm việc của người lao động tại Công ty Cổ phần h Vinatex Phú Hưng? Những yếu tố đó có ảnh hưởng như thế nào? in + Giải pháp nào để tăng cường công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên công ty ̣c K Cổ phần Vinatex Phú Hưng? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu ho + Đối tượng điều tra: Những người lao động đang làm việc tại Công ty Cổ phần Vinatex Phú Hưng. ại + Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty Cổ phần Vinatex Phú Hưng. Đ 4.2. Phạm vi nghiên cứu + Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Vinatex Phú ̀ng Hưng. ươ + Phạm vi thời gian: Dữ liệu thứ cấp nghiên cứu trên cơ sở dữ liệu trong giai đoạn từ 2016 – 2018. Tr Dữ liệu sơ cấp điều tra từ tháng 09 đến tháng 12 năm 2019. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Nguồn số liệu + Nguồn thông tin, số liệu thứ cấp: Được thu thập, phân tích, tổng hợp số liệu từ các báo cáo, tài liệu lưu trữ tại công ty; các giáo trình, tài liệu, đề tài nghiên cứu khoa học, sách báo, tạp chí và các phương tiện truyền thông internet. SVTH: Nguyễn Thị Như Ý 2
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Ngọc Thùy Liên + Nguồn thông tin, số liệu sơ cấp: Được thu thập qua phiếu khảo sát, ý kiến của người lao động về động lực làm việc tại công ty. 5.2. Phương pháp thu thập thông tin + Phương pháp điều tra bản hỏi: Việc thu thập số liệu thông tin trong nghiên cứu được thực hiện qua điều tra bằng bẳng hỏi với đối tượng điều tra là người lao động đang làm việc tại Công ty Cổ phần Vinatex Phú Hưng. uê ́ + Phương pháp quan sát: Quan sát thái độ làm việc để có những nhận định về động ́H lực làm việc của người lao động tại công ty. + Phương pháp phỏng vấn chuyên gia: Thu thập thông tin, lấy ý kiến ban lãnh công tê ty về các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động trong công ty. Tham khảo ý kiến của các chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực này giúp h cho kết quả nghiên cứu đảm bảo tính khách quan, toàn diện và hệ thống. 5.3. Mẫu điều tra in ̣c K 5.3.1. Kích thước mẫu Theo Hair và các cộng sự, đối với các nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích nhân tố, kích thước mẫu được xác định dựa trên số biến quan sát cần phân tích. ho Thông thường, kích thước mẫu thường gấp 5 lần số biến quan sát trong thang đo và tốt nhất là gấp 10 lần số biến quan sát. ại Theo Taro Yamane (1973) cỡ mẫu được xác định theo công thức sau: Đ n= ∗ ̀ng Trong đó: n: Số lượng mẫu cần xác định cho nghiên cứu điều tra ươ N: Tổng số công nhân Tr e: Mức độ sai lệch. Theo số liệu thu thập từ Phòng Tổ chức – Hành chính, số người lao động hiện tại của công ty là 225 người, với sai số cho phép là 5%, mẫu nghiên cứu được xác định là 144 người. SVTH: Nguyễn Thị Như Ý 3
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Ngọc Thùy Liên Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), “Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS”: Số mẫu cần thiết để phân tích nhân tố phải lớn hơn hoặc bằng 5 lần số biến quan sát trong bảng hỏi để kết quả điều tra là có ý nghĩa. Như vậy kích cỡ mẫu phải đảm bảo điều kiện như sau: N ≥ 34×5 ≥ 170 uê ́ Để tăng độ chính xác cho nghiên cứu, tác giả sử dụng công thức tính cỡ mẫu của Hoàng Trọng và Nguyễn Chu Mộng Ngọc (2008). Với số lượng 34 biến quan sát trong ́H bảng hỏi và phải đảm bảo tính phân phối chuẩn, dựa vào thời gian và nguồn lực tác giả chọn mẫu của nghiên cứu là 170 quan sát, tiến hành phỏng vấn thông qua bảng hỏi đã tê được xây dựng sẵn để đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty Cổ phần Vinatex Phú Hưng. Tuy nhiên, để đảm bảo độ chính xác h cũng như mức độ thu hồi lại bảng hỏi, tác giả tiến hành điều tra với số lượng bảng hỏi in phát ra 190 bảng hỏi, thu về 180 bảng hỏi hợp lệ, 10 bảng hỏi không hợp lệ. Trong ̣c K nghiên cứu, mẫu càng lớn thì độ tin cậy càng cao, tác giả quyết định mẫu của nghiên cứu là 180, để tiến hành nghiên cứu. ho 5.3.2. Phương pháp chọn mẫu Để thuận tiện cho quá trình nghiên cứu, dựa trên tính dễ tiếp cận người lao động, tác giả quyết định lựa chọn phương pháp chọn mẫu thuận tiện để tiến hành nghiên cứu. ại Theo đó tác giả chọn ra 180 nhân viên trong công ty để điều tra bằng cách: Đ Tiến hành khảo sát người lao động trong thời gian trước giờ vào làm việc, sau ̀ng giờ làm việc, trong thời gian nghỉ ăn cơm, vì trong giờ làm việc ban lãnh đạo yêu cầu không được phép khảo sát. ươ 5.4. Phương pháp xử lí số liệu Với dữ liệu sơ cấp thu thập được từ cuộc khảo sát, sau khi hoàn tất việc gạn lọc, Tr mã hóa dữ liệu, nhập dữ liệu, tiến hành phân tích dữ liệu bằng phần mềm SPSS. 5.4.1. Phân tích thống kê mô tả Sử dụng phương pháp phân tích thống kê và mô tả nghiên cứu theo các tiêu chí khác nhau nhằm cho thấy đặc điểm của mẫu điều tra. Dựa vào kết quả thống kê, tác SVTH: Nguyễn Thị Như Ý 4
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Ngọc Thùy Liên giả sẽ tổng hợp để mô tả để biết được những đặc điểm của đối tượng được điều tra về giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, thâm niên công tác, thu nhập. 5.4.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha. Để xem xét kết quả nhận được đáng tin cậy ở mức độ nào. Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), thì: uê ́ + 0,8 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 1: Thang đo tốt. + 0,7 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 0,8: Thang đo có thể sử dụng được. ́H + 0,6 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 0,7: Có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm tê đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu. Trong nghiên cứu này Cronbach’s Alpha được chọn để chấp nhận độ tin cậy các h thang đo lường là phải lớn hơn 0,6 (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). 5.4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA in ̣c K Với mục đích rút gọn tập nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến ít các nhân tố hơn hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết nội dung của tập biến ban đầu (Hair và các tác giả, 1998). Cơ sở của việc rút gọn này dựa vào mối quan hệ tuyến ho tính của các nhân tố với các biến quan sát. Theo Hair và các tác giả (1998), Factor loading (hệ số tải nhân tố hay trọng số ại nhân tố) là chỉ tiêu đảm bảo mức thiết thực của EFA: + Đ Factor loading > 0,3 được xem là mức đạt tối thiểu. + Factor loading >0,4 được xem là quan trọng. ̀ng + Factor loading ≥ 0,5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn. Hair và các tác giả cho rằng, nếu chọn tiêu chí Factor loading > 0,3 thì cỡ mẫu ít ươ nhất phải là 350, nếu chọn tiêu chí Factor loading > 0,55 thì cỡ mẫu khoảng 100, nếu cỡ mẫu khoảng 50 thì nên chọn Factor loading > 0,75. Tr Dữ liệu dùng để phân tích nhân tố khám phá phải thỏa mãn các điều kiện sau: + Hệ số tải nhân tố Factor loading lớn hơn 0,5. Nếu biến quan sát nào có hệ số tải nhân tố bé hơn 0,5 sẽ bị loại (Tabachnick và Fidell,1989). + Hệ số KMO lớn hơn hoặc bằng 0,5. KMO là chỉ tiêu dùng để xem xét sự thích hợp của EFA, trị số KMO lớn hơn có ý nghĩa phân tích nhân tố là thích hợp. SVTH: Nguyễn Thị Như Ý 5
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Ngọc Thùy Liên + Nếu Sig. Kiểm định bé hơn hoặc bằng 0,05 thì kiểm định có ý nghĩa thống kê, cho thấy thấy giữa các biến có tương quan trong tổng thể, có thể sử dụng kết quả phân tích EFA. (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). + Thang đo chấp nhận khi tổng phương sai trích lớn hơn 50% và giá trị Eigenvalue lớn hơn 1.(Gerbing – Anderson, 1988). 5.4.4. Phân tích hồi quy tương quan uê ́ Hồi quy tương quan được xây dựng để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân ́H tố đến động lực làm việc của người lao động. Mô hình hồi quy tổng quát được viết như sau: tê Y = β0 + β1*X1 + β2*X2 + β3*X3 +...+ βiXi + ei h Trong đó: in Y: Động lực làm việc của công nhân trong công ty ̣c K Xi: Các biến độc lập βi : Các hệ số hồi quy ứng với biến độc lập Xi ho β0: Hằng số ei: Các yếu tố khác ngoài biến độc lập. ại Điều kiện để tiến hành hồi quy là giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc phải có mối quan hệ tương quan tuyến tính. Đ Giả thuyết: ̀ng H0 : = 0 (Giữa 2 biến không có mối liên hệ tương quan tuyến tính). ươ H1 : ≠ 0 (Giữa 2 biến có mối liên hệ tương quan tuyến tính). Nguyên tắc chấp nhận giả thuyết: Tr + Sig. < 0,05: Hai biến có mối quan hệ tương quan tuyến tính với độ tin cậy 95% + Sig. > 0,05: Hai biến không có quan hệ tương quan tuyến tính với độ tin cậy 95% 5.4.5. Kiểm định One-Sample T Test Ngoài phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động. Nghiên cứu sẽ phân tích những đánh giá của người lao động SVTH: Nguyễn Thị Như Ý 6
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Ngọc Thùy Liên về các yếu tố tạo động lực làm việc mà công ty thực hiện và kiểm định giá trị trung bình ý kiến của nhân viên tại công ty theo các yếu tố điều tra. 5.4.6. Kiểm định One - Way ANOVA Phương pháp phân tích phương sai một yếu tố One - Way ANOVA nhằm so sánh giá trị trung bình của công nhân thuộc các nhóm yếu tố khác nhau đối với mức đánh uê ́ giá chung. Tuy nhiên, để tiến hành được kiểm định này, các nhóm yếu tố phải thỏa mãn điều kiện có phương sai đồng nhất. Điều kiện này được đánh giá dựa vào kiểm ́H định sự đồng nhất của phương sai tổng thể, đó chính là kiểm định Levene Test. Giả thuyết được đặt ra như sau: tê + H0: Phương sai giữa các nhóm trong một yếu tố là đồng nhất. h + H1: Phương sai giữa các nhóm trong một yếu tố là không đồng nhất. 6. Kết cấu đề tài in ̣c K Phần I: Đặt vấn đề Trình bày lí do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kết cấu đề tài. ho Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu ại Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Chương 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao Đ động tại Công ty Cổ phầnVinatex Phú Hưng ̀ng Chương 3: Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ phần Vinatex Phú Hưng ươ Phần III: Kết luận và kiến nghị Tr SVTH: Nguyễn Thị Như Ý 7
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Ngọc Thùy Liên PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Các khái niệm có liên quan 1.1.1. Nhu cầu, thỏa mãn nhu cầu Bản chất của động lực xuất phát từ nhu cầu và sự thỏa mãn nhu cầu của con uê ́ người. Nhu cầu chi phối mạnh mẽ đến đời sống tâm lý nói chung, đến hành vi của con ́H người nói riêng. Nhu cầu được nhiều ngành khoa học quan tâm nghiên cứu và sử dụng ở nhiều lĩnh vực khác nhau trong đời sống, xã hội. tê Theo Trần Xuân Cầu, nhu cầu là những đòi hỏi, mong ước của con người xuất phát từ những nguyên nhân khác nhau. Nó xuất phát từ trạng thái tâm lý khi con người h cảm thấy thiếu thốn, không thỏa mãn về cái gì đó, từ đó, thúc đẩy họ có những hành động để đạt được những đòi hỏi, mong ước đó. in ̣c K Nhu cầu là một yếu tố tồn tại vĩnh viễn trong bất kỳ chế độ xã hội nào từ trước đến nay của con người. Để tồn tại và phát triển, con người cần có những điều kiện nhất định như ăn, mặc, ở, vui chơi, giải trí… Chính những điều kiện đó tạo ra các nhu cầu ho và con người tìm mọi cách để thỏa mãn nhu cầu của mình. Sự thỏa mãn nhu cầu chính là việc nhu cầu đã được thỏa mãn về cơ bản. Giữa nhu cầu và sự thỏa mãn nhu cầu có ại một khoảng cách, khoảng cách này sẽ tạo động lực thúc đẩy con người hành động. Đ Trong marketing, Philip Kotler (2009) khái niệm nhu cầu được phân thành hai loại. Thứ nhất, nhu cầu cấp thiết của con người là cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà ̀ng họ cảm nhận được. Nhu cầu cấp thiết của con người rất đa dạng và phức tạp. Nó bao gồm cả những nhu cầu sinh lý cơ bản về ăn, mặc, sưởi ấm và an toàn tính mạng lẫn ươ những nhu cầu xã hội như sự thân thiết gần gũi, uy tín và tình cảm cũng như các nhu cầu cá nhân về tri thức và sự thể hiện mình. Nhu cầu cấp thiết là những phần cấu thành Tr nguyên thủy của bản tính con người, không phải do xã hội hay người làm marketing tạo ra, còn mong muốn của con người là một nhu cầu cấp thiết có dạng đặc thù, tương ứng với trình độ văn hóa và nhân cách của mỗi người. Mong muốn được biểu hiện ra thành những thứ cụ thể có khả năng thỏa mãn nhu cầu bằng phương thức mà nếp sống văn hóa của xã hội đó vốn quen thuộc. Thứ hai, Nhu cầu nhu cầu của con người là SVTH: Nguyễn Thị Như Ý 8
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hà Ngọc Thùy Liên những mong muốn kèm thêm điều kiện có khả năng thanh toán. Các mong muốn sẽ trở thành nhu cầu khi được đảm bảo bởi sức mua. Sự thỏa mãn nhu cầu được hiểu là sự đáp ứng nhu cầu đến một mức độ nào đó, khi một nhu cầu được thỏa mãn về cơ bản nó sẽ dần mất đi và nhu cầu mới lại xuất hiện. Con người không bao giờ hết nhu cầu, sự thỏa mãn nhu cầu có ảnh hưởng tích uê ́ cực đến động lực của mỗi người. Nhu cầu luôn tồn tại nhưng nhu cầu không phải là yếu tố quyết định đến động lực mà lợi ích mới thực sự là yếu tố quyết định đến động ́H lực. Lợi ích là mức độ thoả mãn nhu cầu của con người trong điều kiện nhất định. Lợi ích chính là tất cả các giá trị vật chất và tinh thần mà người lao động nhận được từ tổ tê chức, mà biểu hiện chính là tiền lương, tiền thưởng, các phúc lợi, điều kiện và môi trường làm việc thuận lợi, việc làm ổn định, từ đó có thể thỏa mãn những nhu cầu của h con người. Những lợi ích vật chất như tiền lương, tiền thưởng, các phúc lợi và dịch vụ in là những biểu hiện đảm bảo nhu cầu tồn tại và phát triển của con người. Còn những lợi ̣c K ích tinh thần như điều kiện và môi trường làm việc thuận lợi, việc làm ổn định, được tôn trọng, quan tâm là những biểu hiện thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, xã hội của con người. ho Giữa lợi ích và nhu cầu có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Nếu không có nhu cầu thì không thể thỏa mãn nhu cầu và lợi ích cũng không xuất hiện. Khi nhu cầu xuất hiện ại con người sẽ tìm cách để thỏa mãn nhu cầu, kết quả của thỏa mãn nhu cầu là lợi ích Đ đạt được. Lợi ích đạt được càng cao thì động lực thôi thúc càng mạnh, khi khoảng cách giữa nhu cầu và sự thỏa mãn nhu cầu chưa được rút ngắn thì nó thúc đẩy con ̀ng người hành động để đem lại lợi ích cao nhất. 1.1.2. Động cơ, động cơ làm việc ươ Theo Torrington, Hall, Taylor và Atkinson thì “Động cơ là mong muốn để đạt được ngoài mong đợi, được thúc đẩy bởi nhân tố bên trong hơn là nhân tố bên ngoài Tr và được gắn kết trong một sự phấn đấu liên tục cho sự cải thiện”. Gibson, Ivancevick, Donnelly đã lập luận rằng “Động cơ có liên quan đến việc hành vi bắt đầu như thế nào, là được tiếp sinh lực, được duy trì, được hướng dẫn, được dừng lại và những loại phản ứng chủ quan là hiện tại trong tổ chức trong khi tất cả những điều này đang xảy ra”. SVTH: Nguyễn Thị Như Ý 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá hiệu quả tuyển dụng tại công ty TNHH Cargill Việt Nam
101 p | 463 | 54
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Huỳnh Thanh Sơn
96 p | 26 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị nguồn nhân lực Công ty TNHH MTV Công trình Đô thị Vĩnh Châu giai đoạn 2018-2020 (Thực trạng và giải pháp)
93 p | 47 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hành vi tiêu dùng sản phẩm sữa bột trẻ em Vinamilk của người dân ở tỉnh Kiên Giang
93 p | 26 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH SX&TM Tân Hưng
91 p | 26 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình quản trị nhân sự tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Năm Thu
79 p | 38 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ nhà ở tại Khu dân cư thương mại 586 Hậu Giang
86 p | 28 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích thực trạng phát triển thẻ thanh toán tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt chi nhánh Cần Thơ
81 p | 30 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Dịch vụ và Địa ốc Đất Phương Nam giai đoạn 2013-2015
73 p | 25 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hoạt động cho vay tiểu thương chợ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Hậu Giang
94 p | 16 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang
77 p | 24 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao hiệu quả chiến lược marketing tại Công ty TNHH Thuốc Thú y Á Châu
93 p | 26 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả tài chính của mô hình nuôi tôm sú công nghiệp tại huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
90 p | 22 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá mức độ hài lòng về dịch vụ gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Cái Tắc – Tỉnh Hậu Giang
92 p | 19 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh huyện Gò Quao
85 p | 23 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả tài chính của mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng tại huyện Châu Thành tỉnh Trà Vinh
80 p | 22 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Lựa chọn kênh phân phối tôm sú trên địa bàn huyện Châu Thành tỉnh Trà Vinh
96 p | 15 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh quận Cái Răng Thành phố Cần Thơ
86 p | 18 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn