Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chương trình du lịch Âm Sắc Hoàng Cung của công ty cổ phần VK STAR – Huế
lượt xem 7
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xác định và Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chương trình du lịch Âm Sắc Hoàng Cung của công ty cổ phần VK STAR – Huế. Từ đó đề xuất du khách một số giải pháp nhằm tăng quyết định lựa chọn sản phẩm du lịch Âm Sắc Hoàng Cung.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chương trình du lịch Âm Sắc Hoàng Cung của công ty cổ phần VK STAR – Huế
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ế KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ----- ----- Hu tế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP inh Đề tài: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH ÂM SẮC HOÀNG CUNG CỦA CÔNG cK TY CỔ PHẦN VK STAR – HUẾ họ ại gĐ ờn Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: ThS. Hồ Sỹ Minh Trần Thị Minh Nguyệt Lớp: K49C - QTKD Trư Mã SV: 15K4021111 Huế, 2019
- Trư ờn gĐ ại họ cK inh tế Hu ế
- LỜI CẢM ƠN ế Hu Trong quá trình thực tập và hoàn thành đề tài: “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chương trình du lịch Âm Sắc Hoàng Cung của công ty cổ phần VK STAR – Huế”, em đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiệt tình của tất cả mọi người. tế Trước hết em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến tất cả quý thầy, cô giáo trong trường Đại Học Kinh Tế Huế, đặc biệt là những thầy cô Khoa Quản trị kinh inh doanh đã truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm và chia sẻ những bài học quý báu trong quá trình bốn năm em ngồi trên giảng đường đại học. Kiến thức mà em thu nhận được không chỉ là nền tảng cho quá trình thực hiện nghiên cứu này mà cK còn là hành trang thiết thực trong quá trình công tác và làm việc của em sau này. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy ThS.Hồ Sỹ Minh, người đã tận tình chỉ dạy, trực tiếp hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập và hoàn thiện đề tài này. họ Em xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo, các phòng ban, các bộ phận và toàn thể anh chị tại công ty cổ phần VK STAR – Huế đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ, hỗ trợ em trong quá trình thực tập. ại Em cũng xin gửi lời cám ơn đến gia đình, người thân và những người bạn bè đã bên cạnh giúp đỡ em trong quá trình em thực hiện đề tài này. gĐ Do thời gian cũng như kinh nghiệm có nhiều hạn chế nên đề tài không tránh khỏi một số sai sót và khiếm khuyết. Vì vậy rất mong nhận được sự góp ý của mọi người, đặc biệt là quý thầy cô giáo để em có thể hoàn thiện đề tài này. ờn Xin chân thành cám ơn! Huế, tháng 05 năm 2019 Sinh viên thực hiện Trư Trần Thị Minh Nguyệt
- LỜI CAM ĐOAN ế Hu Tôi xin cam đoan đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chương trình du lịch Âm Sắc Hoàng Cung của công ty cổ phần VK STAR – Huế” là kết quả của quá trình học tập và nghiên cứu của tôi. Những số liệu trong đề tế tài được thu thập từ thực tế có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, được xử lý trung thực và khách quan, không trùng với bất cứ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. inh Ngày … tháng … năm 2019 Sinh viên thực hiện cK TRẦN THỊ MINH NGUYỆT họ ại gĐ ờn Trư
- Trư ờn gĐ ại họ cK inh tế Hu ế
- Khóa luận Tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hồ Sỹ Minh MỤC LỤC ế PHẦN I. PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................1 Hu 1. Lý do chọn đề tài................................................................................................1 2. Câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu ...................................................2 2.1. Câu hỏi nghiên cứu......................................................................................2 2.2 Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................3 tế 2.2.1. Mục tiêu chung........................................................................................3 2.2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................3 inh 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................3 3.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................3 3.2. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................3 cK 4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................4 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:......................................................4 4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: ........................................................4 4.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu......................................................5 họ 5. Thiết kế nghiên cứu ...........................................................................................7 6. Quy trình nghiên cứu ........................................................................................8 7. Bố cục đề tài........................................................................................................9 ại PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU..................................................................10 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH gĐ HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN ........................................................10 A. CƠ SỞ LÝ LUẬN ...........................................................................................10 1.1. Một số vấn đề cơ bản về du lịch và khách du lịch .....................................10 ờn 1.1.1. Khái niệm du lịch ....................................................................................10 1.1.2. Khái niệm khách du lịch .........................................................................11 1.1.2.1. Khái niệm ...........................................................................................11 Trư 1.1.2.2. Phân loại ............................................................................................12 1.2. Khái niệm sản phẩm du lịch ........................................................................12 1.2.1. Khái niệm.................................................................................................12 SVTH: Trần Thị Minh Nguyệt i Lớp: K49C QTKD
- Khóa luận Tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hồ Sỹ Minh 1.2.2. Các yếu tố hợp thành sản phẩm du lịch .................................................13 1.2.3. Các nét đặc trưng cơ bản của sản phẩm du lịch....................................13 ế 1.3. Cơ sở lý thuyết về hành vi tiêu dùng trong du lịch....................................14 Hu 1.3.1. Một số khái niệm liên quan đến hành vi của người tiêu dùng .............14 1.3.1.1. Khái niệm người tiêu dùng.................................................................14 1.3.1.2. Khái niệm thị trường người tiêu dùng ...............................................14 1.3.1.3. Khái niệm hành vi của người tiêu dùng.............................................15 tế 1.3.1.4. Hành vi tiêu dùng trong du lịch .........................................................15 1.3.2. Mô hình hành vi mua của người tiêu dùng ...........................................15 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua ........................................17 inh 1.3.3.1. Nhân tố văn hóa .................................................................................17 1.3.3.2. Nhân tố xã hội ....................................................................................19 cK 1.3.3.4. Nhân tố cá nhân .................................................................................20 1.3.3.4. Nhân tố tâm lý ....................................................................................23 1.3.4. Quá trình ra quyết định mua của người tiêu dùng................................24 1.3.5. Quá trình ra quyết định lựa chọn sản phẩm du lịch .............................27 họ 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm du lịch .......27 1.4.1. Ảnh hưởng của nhóm nhân tố bên ngoài (động lực kéo) đến việc ra quyết định lựa chọn sản phẩm du lịch .............................................................27 ại 1.4.1.1. Yếu tố tiếp thị (marketing): ................................................................27 1.4.1.2. Tác nhân khác:...................................................................................28 gĐ 1.4.2. Ảnh hưởng của nhóm nhân tố bên trong (động lực đẩy) đến việc ra quyết định lựa chọn sản phẩm du lịch .............................................................28 1.5. Tổng quan các mô hình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết ờn định lựa chọn sản phẩm du lịch..........................................................................28 1.5.1. Mô hình cổ vũ hành động tham gia chương trình du lịch của Chapin (1974) .................................................................................................................28 Trư 1.5.2. Mô hình lựa chọn điểm đến du lịch của Um và Crompton (1990) .......29 1.5.3. Mô hình lựa chọn sản phẩm tour du lịch của Kamol Sanittham & Winayaporn Bhrammanachote (2012) .............................................................30 SVTH: Trần Thị Minh Nguyệt ii Lớp: K49C QTKD
- Khóa luận Tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hồ Sỹ Minh 1.5.4. Mô hình lựa chọn sản phẩm du lịch sinh thái của Sarah & cộng sự (2013) .................................................................................................................30 ế 1.5.5. Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn Hu sản phẩm du lịch sinh thái của ThS. Nguyễn Thị Kim Liên, 2015.................31 1.6.6. Mô hình đề xuất nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chương trình du lịch ................................................................................33 B. CƠ SỞ THỰC TIỄN.......................................................................................37 tế Chương 2. TỔNG QUAN CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH ÂM SẮC HOÀNG CUNG TẠI inh CÔNG TY CỔ PHÂN VK STAR – HUẾ .............................................................39 2.1 Khái quát về công ty cổ phần VK STAR – Huế..........................................39 2.1.1. Khái quát về công ty cổ phần VK STAR – Huế .....................................39 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty ...............................................................40 cK 2.1.3. Giới thiệu về chương trình du lịch Âm sắc hoàng cung. ......................43 2.1.4. Tình hình lượt khách tại công ty qua 2 năm 2017 – 2018 ....................48 2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2017 – 2018 ................49 họ 2.2. Kết quả nghiên cứu.......................................................................................51 2.2.1. Đặc điểm mẫu điều tra ............................................................................51 2.2.2. Mô tả chuyến đi của du khách................................................................52 ại 2.2.2.1. Số lần đến Huế của du khách.............................................................52 2.2.2.2. Mục đích đến Huế của du khách........................................................53 gĐ 2.2.2.3. Nguồn thông tin giúp du khách biết đến chương trình của công ty...53 2.2.2.4. Người cùng tham gia chương trình cùng du khách ...........................54 2.2.3. Kiểm định độ tin cậy của thang đo .........................................................54 ờn 2.2.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA .........................................................57 2.2.4.1. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test Biến độc lập ...............................57 2.2.4.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA biến độc lập .................................57 Trư 2.2.4.3. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến phụ thuộc............................61 2.2.4.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA biến phụ thuộc .............................61 SVTH: Trần Thị Minh Nguyệt iii Lớp: K49C QTKD
- Khóa luận Tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hồ Sỹ Minh 2.2.5. Kiểm định độ tin cậy của thang đo sau phân tích nhân tố khám phá EFA ....................................................................................................................62 ế 2.2.6. Kiểm định sự phù hợp của mô hình .......................................................62 Hu 2.2.6.1. Kiểm định mối tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc......62 2.2.6.2. Xây dựng mô hình hồi quy .................................................................63 2.2.6.3. Phân tích hồi quy ...............................................................................64 2.2.6.4. Đánh giá độ phù hợp của mô hình.....................................................66 tế 2.2.6.5. Kiểm định sự phù hợp của mô hình ...................................................67 2.2.7. Xem xét tự tương quan............................................................................68 2.2.8. Xem xét đa cộng tuyến ............................................................................68 inh 2.2.9. Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư..............................................68 2.2.10. Kiểm định One – Sample Test...............................................................69 2.2.11. Đánh giá của du khách về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa cK chọn chương trình du lịch Âm Sắc Hoàng Cung của công ty CP VK STAR – Huế .....................................................................................................................74 2.2.11.1. Đánh giá của du khách về yếu tố sở thích du lịch ...........................74 họ 2.2.11.2. Đánh giá của du khách về yếu tố động cơ du lịch ...........................75 2.2.11.3. Đánh giá của du khách về yếu tố thái độ du lịch.............................76 2.2.11.4. Đánh giá của du khách về yếu tố chất lượng dịch vụ ......................77 ại 2.2.11.5. Đánh giá của du khách về yếu tố giá cả chương trình ....................78 2.2.11.6. Đánh giá của du khách về yếu tố quyết định lựa chọn ....................79 gĐ Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH TẠI CÔNG TY CỦA DU KHÁCH .......81 3.1. Định hướng ....................................................................................................81 ờn 3.2. Giải pháp .......................................................................................................82 3.2.1. Giải pháp về nhóm yếu tố sở thích du lịch .............................................82 3.2.2. Giải pháp về nhóm yếu tố động cơ du lịch .............................................82 Trư 3.2.3. Giải pháp về nhóm yếu tố thái độ du lịch...............................................83 3.2.4. Giải pháp về nhóm yếu tố chất lượng dịch vụ .......................................83 3.2.5. Giải pháp về nhóm yếu tố giá cả.............................................................84 SVTH: Trần Thị Minh Nguyệt iv Lớp: K49C QTKD
- Khóa luận Tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hồ Sỹ Minh 3.2.6. Một số giải pháp khác .............................................................................85 PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................87 ế 1. Kết luận.............................................................................................................87 Hu 2. Kiến nghị...........................................................................................................88 2.1. Đối với Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế và các ban ngành có liên quan.....................................................................................88 2.2. Kiến nghị đối với công ty VKSTAR ...........................................................88 tế 2.3. Một số hạn chế của đề tài ..........................................................................89 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................90 inh PHỤ LỤC cK họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Trần Thị Minh Nguyệt v Lớp: K49C QTKD
- Khóa luận Tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hồ Sỹ Minh DANH MỤC VIẾT TẮT ế Cổ phần CP Hu Du khách KH Signficance (Mức ý nghĩa) Sig. Statistical Package for the Social Sciences SPSS (Phần mềm thống kê trong khoa học xã hội) tế DANH MỤC BẢNG inh Bảng 2.1: Tình hình lượt khách của công ty CP VK STAR – Huế qua 2 năm .48 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của VK STAR – Huế qua 2 năm .....49 cK Bảng 2.3: Đặc điểm mẫu điều tra ..........................................................................51 Bảng 2.4: Số lần đến Huế của du khách................................................................52 Bảng 2.5: Mục đích đến Huế của du khách ..........................................................53 Bảng 2.6: Kênh thông tin giúp du khách biết đến chương trình ........................53 họ Bảng 2.7: Người cùng tham gia cùng du khách ...................................................54 Bảng 2.8: Kiểm định độ tin cậy thang đo các biến độc lập .................................55 Bảng 2.9: Kiểm định độ tin cậy thang đo biến phụ thuộc ...................................56 ại Bảng 2.10: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test....................................................57 Bảng 2.11: Kết quả phân tích nhân tố biến độc lập .............................................58 gĐ Bảng 2.12: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến phụ thuộc .........................61 Bảng 2.13: Rút trích nhân tố biến phụ thuộc .......................................................61 Bảng 2.14: Kiểm định độ tin cậy thang đo nhân tố mới ......................................62 ờn Bảng 2.15:Theo quy tắc Evans (1996) ...................................................................63 Bảng 2.16: Phân tích tương quan Pearson ...........................................................63 Bảng 2.17: Hệ số phân tích hồi quy .......................................................................65 Trư Bảng 2.18: Đánh giá độ phù hợp của mô hình .....................................................66 Bảng 2.19: Kiểm định ANOVA..............................................................................67 Bảng 2.20: Kiểm định One – Sample Test đối với yếu tố sở thích du lịch .........69 SVTH: Trần Thị Minh Nguyệt vi Lớp: K49C QTKD
- Khóa luận Tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hồ Sỹ Minh Bảng 2.21: Kiểm định One – Sample Test đối với yếu tố động cơ du lịch .........70 Bảng 2.22: Kiểm định One – Sample Test đối với yếu tố thái độ du lịch...........70 ế Bảng 2.23: Kiểm định One – Sample Test đối với yếu tố chất lượng dịch vụ ...71 Hu Bảng 2.24: Kiểm định One – Sample Test đối với yếu tố giá cả chương trình..72 Bảng 2.25: Kiểm định One – Sample Test quyết định lựa chọn .........................72 Bảng 2.26: Đánh giá của du khách đối với nhóm sở thích du lịch .....................74 Bảng 2.27: Đánh giá của du khách đối với nhóm động cơ du lịch .....................75 tế Bảng 2.28: Đánh giá của du khách đối với nhóm thái độ du lịch .......................76 Bảng 2.29: Đánh giá của du khách đối với nhóm chất lượng dịch vụ................77 inh Bảng 2.30: Đánh giá của du khách đối với nhóm giá cả chương trình ..............78 Bảng 2.31: Đánh giá của du khách đối với nhóm quyết định lựa chọn .............79 cK họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Trần Thị Minh Nguyệt vii Lớp: K49C QTKD
- Khóa luận Tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hồ Sỹ Minh ế DANH MỤC BIỂU ĐỒ Hu Biểu đồ 2.1: Biểu đồ thể hiện lượt khách của công ty VK STAR – Huế ............48 Biểu đồ 2.2: Doanh thu của công ty CP VK STAR – Huế qua 2 năm................50 Biểu đồ 2.3: Biểu đồ tần số Histogram của phần dư chuẩn hóa .........................68 tế inh DANH MỤC SƠ ĐỒ cK Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu.................................................................................8 Sơ đồ 1.1: Mô hình hành vi mua của người mua .................................................16 Sơ đồ 1.2: Mô hình chi tiết các yếu tố ảnh hưởng hành vi người tiêu dùng ......17 Sơ đồ 1.3: Quá trình quyết định mua....................................................................24 họ Sơ đồ 1.4: Mô hình cổ vũ hành động du lịch ........................................................29 Sơ đồ 1.5: Mô hình lựa chọn điểm đến du lịch .....................................................29 Sơ đồ 1.6: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm tour du ại lịch.............................................................................................................................30 Sơ đồ 1.7: Mô hình lựa chọn sản phẩm du lịch sinh thái ....................................31 gĐ Sơ đồ 1.8: Mô hình nghiên cứu “các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm du lịch sinh thái của du khách quốc tế tại Hội An” ..................32 Sơ đồ 1.9: Mô hình nghiên cứu đề xuất.................................................................35 ờn Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty CP VK STAR – Huế .....................40 Trư SVTH: Trần Thị Minh Nguyệt viii Lớp: K49C QTKD
- Khóa luận Tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hồ Sỹ Minh PHẦN I. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài ế Từ những năm 1950 ngành du lịch thế giới đã liên tục phát triển và có những Hu bước tăng trưởng mạnh mẽ. Du lịch là một ngành công nghiệp không khói, trên thế giới có hàng trăm triệu người đang có nhu cầu du lịch và nhu cầu này đang ngày một gia tăng. Đặc biệt khu vực Châu Á – Thái Bình Dương đang trở thành một điểm đến du lịch phổ biến với hơn 20% tổng doanh số của toàn ngành du lịch trên tế toàn thế giới. Theo IMF dự đoán ngành du lịch đóng góp cho kinh tế thế giới 3,8% vào năm 2014. Nguồn khách quốc tế từ thị trường có số lượng lớn và được tập trung inh ở những vùng như Châu Âu, Châu Mỹ, Đông Nam Á… Tuy nhiên hiện nay khu vực Đông Nam Á có nền kinh tế tăng trưởng nhanh đồng thời mức thu nhập bình quân các nước ở khu vực này cũng tăng mạnh trong thời gian gần đây. cK Việt Nam ngày càng được thế giới biết đến như một điểm du lịch mới hấp dẫn và an toàn. Nhà nước luôn chú trọng phát triển ngành “công nghiệp không khói” trở thành ngành mũi nhọn. Riêng với khu vực duyên hải Bắc Trung Bộ có điều kiện tự nhiên đa dạng và độc đáo, môi trường hoạt động du lịch ngày càng thông thoáng họ nên duyên hải Bắc Trung Bộ được xem là khu vực trọng tâm của sự phát triển du lịch. Tuy không thể sánh kịp tốc độ phát triển du lịch ở hai đầu đất nước, nhưng vài năm gần đây, một số tỉnh ở khu vực này đã phát huy lợi thế về biển đảo và sự đa ại dạng văn hóa, lịch sử để vươn lên thành điểm đến hấp dẫn. Du lịch Quốc gia Duyên hải Nam Trung Bộ đang được kỳ vọng là vùng để du lịch vùng khởi sắc và phát gĐ triển mạnh hơn. Nằm trong xu thế phát triển chung về du lịch của khu vực, thành phố Huế là một thành phố du lịch nổi tiếng với quần thể di tích văn hóa lịch sử. Số lượng du ờn khách đến Huế ngày càng tăng. Theo Ông Lê Hữu Minh – Giám đốc Sở Du lịch Thừa Thiên Huế, trong năm 2017, tổng lượng khách du lịch đến Thừa Thiên Huế đạt 3.870.000 lượt, tăng 16% so với cùng kỳ, trong đó khách quốc tế đạt 1.450.000 Trư lượt. Nhu cầu của du khách về các tour du lịch tham quan cố đô, di tích văn hóa lịch sử theo đó cũng tăng lên. Riêng Quần thể Di tích Cố đô Huế đã có hơn 3 triệu lượt khách đến tham quan trong năm 2017, trong đó lượng khách có bán vé là 2.941.944 SVTH: Trần Thị Minh Nguyệt 1 Lớp: K49C QTKD
- Khóa luận Tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hồ Sỹ Minh lượt, bao gồm 1.808.517 lượt khách quốc tế và 1.133.427 khách Việt Nam. Về thị trường khách quốc tế đến Thừa Thiên Huế trong năm 2017, Hàn Quốc đã dẫn đầu ế các thị trường có khách du lịch đến Huế với 207.783 khách chiếm 25,5%. Một số Hu thị trường truyền thống vẫn có mức tăng trưởng ổn định như Pháp (9,6%), Anh (6,2%), Mỹ (5,9%), Đức(4,1%)...Đây là một trong những dấu hiệu đáng mừng của du lịch Thừa Thiên Huế. Vì vậy, việc am hiểu về nhu cầu cũng như là các yếu tố ảnh hưởng quyết định lựa chọn các sản phẩm du lịch của du khách là điều quan tế trọng với các công ty hoạt động lĩnh vực du lịch trong việc phát triển sản phẩm du lịch của công ty. Đặc biệt, để nâng cao lợi thế cạnh tranh cũng như đa dạng hóa sản inh phẩm du lịch, công tác nghiên cứu và thiết kế cho ra đời các sản phẩm du lịch mới lạ, đáp ứng nhu cầu thị trường là sứ mệnh hàng đầu của mỗi công ty hoạt động lĩnh vực du lịch hiện nay. cK Công ty cổ phần VK STAR - Huế được thành lập năm 2014. Trải qua hơn 4 năm hình thành và phát triển, công ty đã từng bước khẳng định uy tín cũng như vị thế của mình trong hoạt động với các chương trình du lịch đặc sắc tại Huế đã không ngừng nỗ lực trong các hoạt động sản xuất kinh doanh và góp phần lớn thu hút họ khách du lịch quốc tế đến Huế, đóng góp cho sự phát triển của Du lịch TP Huế. Tuy nhiên vấn đề đặt ra là “Liệu du khách có cảm thấy hứng thú với sản phẩm du lịch mà công ty tạo ra?”, “Du khách sẽ dựa vào yếu tố nào để lựa chọn sản phẩm du lịch ại ở công ty?. Nghiên cứu về nhu cầu cũng như quyết định lựa chọn sản phẩm là một trong những bước quan trọng để nắm bắt tâm lý của du khách. gĐ Xuất phát từ những lý do đó tôi đã quyết định lựa chọn đề tài nghiên cứu “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chương trình du lịch Âm Sắc Hoàng Cung của công ty cổ phần VK STAR – Huế” để tiến hành hành ờn làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp Đại Học của mình. 2. Câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu 2.1. Câu hỏi nghiên cứu Trư Các yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm du lịch Âm Sắc Hoàng Cung của công ty cổ phần VK STAR – Huế? SVTH: Trần Thị Minh Nguyệt 2 Lớp: K49C QTKD
- Khóa luận Tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hồ Sỹ Minh Các yếu tố đó ảnh hưởng với mức độ, chiều hướng như thế nào đến quyết định lựa chọn sản phẩm du lịch Âm Sắc Hoàng Cung của công ty cổ phần VK ế STAR – Huế? Hu Giải pháp nào để thúc đẩy du khách tiếp tục lựa chọn sản phẩm du lịch Âm Sắc Hoàng Cung của công ty cổ phần VK STAR – Huế? 2.2 Mục tiêu nghiên cứu 2.2.1. Mục tiêu chung tế Xác định và Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chương trình du lịch Âm Sắc Hoàng Cung của công ty cổ phần VK STAR – Huế. Từ đó đề inh xuất du khách một số giải pháp nhằm tăng quyết định lựa chọn sản phẩm du lịch Âm Sắc Hoàng Cung 2.2.2. Mục tiêu cụ thể cK Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về quyết định lựa chọn sản phẩm du lịch của du khách Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm du lịch Âm họ Sắc Hoàng Cung của công ty cổ phần VK STAR – Huế Xác định chiều hướng, đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định lựa chọn sản phẩm du lịch Âm Sắc Hoàng Cung của công ty cổ phần VK ại STAR – Huế Đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy du khách tiếp tục lựa sản phẩm du lịch Âm gĐ Sắc Hoàng Cung của công ty cổ phần VK STAR – Huế 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về những yếu tố ảnh ờn hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm du lịch Âm Sắc Hoàng Cung của công ty cổ phần VK STAR – Huế Trư Đối tượng khảo sát: Du khách đã và đang sử dụng sản phẩm du lịch Âm Sắc Hoàng Cung của công ty cổ phần VK STAR – Huế 3.2. Phạm vi nghiên cứu SVTH: Trần Thị Minh Nguyệt 3 Lớp: K49C QTKD
- Khóa luận Tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hồ Sỹ Minh Phạm vi không gian: Nghiên cứu được tiến hành trên địa bàn Thành phố Huế. ế Phạm vi thời gian: Hu Thu thập số liệu sơ cấp từ tháng 1 năm 2019 đến tháng 4 năm 2019, ngoài ra số một số giải pháp đề xuất cho giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2020. Thu thập dữ liệu thứ cấp từ năm 2016 đến năm 2018 Phạm vi nội dung: Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn tế sản phẩm du lịch Âm Sắc Hoàng Cung của công ty cổ phần VK STAR – Huế. Từ đó xác định mức độ và chiều hướng tác động của các yếu tố đó. Ngoài ra đề tài còn inh tập trung phân tích những đánh giá của du khách về những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm du lịch Âm Sắc Hoàng Cung. 4. Phương pháp nghiên cứu cK Phương pháp thu thập dữ liệu 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Tài liệu thứ cấp được thu thập thông qua các nguồn: Website chính thức của công ty cổ phần VK STAR – Huế họ Từ bộ phận kế toán, bộ phận nhân sự, và phòng kinh doanh của công ty để biết được tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong những năm qua, cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần VK STAR – Huế ại Các tài liệu, sách báo, tạp chí và các đề tài nghiên cứu khác có liên quan. Các thông tin của Tổng Cục Thông Kê về khách du lịch gĐ 4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Tài liệu sơ cấp được đề tài thu thập thông qua các cuộc điều tra bằng bảng hỏi dưới hình thức phỏng vấn cá nhân. Do giới hạn về nguồn nhân lực, thời gian và ờn kinh phí, vì vậy đề tài này khảo sát trên mẫu đại diện từ đó suy rộng kết quả cho tổng thể. Xác định kích thước mẫu Trư Đề tài sử dụng một số công thức tính kích thước mẫu như sau: Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS.20 (2008) cho rằng “Thông thường thì số quan sát (cỡ mẫu) ít nhất SVTH: Trần Thị Minh Nguyệt 4 Lớp: K49C QTKD
- Khóa luận Tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hồ Sỹ Minh phải bằng 4 đến 5 lần số biến trong phân tích nhân tố”. Trong bảng hỏi có 25 biến quan sát, nên cỡ mẫu ít nhất là đảm bảo 125 ế Theo Hair & các cộng sự (1998): kích thước mẫu tối thiểu để đảm bảo tính đại Hu diện cho tổng thể theo nguyên tắc cỡ mẫu được chọn gấp 5 lần số biến độc lập. Mô hình đo lường dự kiến có 25 biến quan sát, như vậy kích thước mẫu cần thiết là 125 Tuy nhiên do tránh sự sai xót trong quá trình điều tra đề tài tiến hành điều tra tế thêm 5 bảng hỏi. Do đó số lượng bảng hỏi được phát ra làm 130 Xác định phương pháp chọn mẫu inh Đề tài sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện, bên cạnh đó kết hợp phương pháp phát triển mầm. Theo phương pháp chọn mẫu này, điều tra viên sẽ phỏng vấn du khách đã và đang lựa chương trình du lịch Âm Sắc Hoàng Cung của cK công ty cổ phần VK STAR – Huế. Sau khi phỏng vấn đối tượng này xong, điều tra viên sẽ nhờ người đó giới thiệu những người mà họ biết đã sử dụng chương trình du lịch tại công ty. Trường hợp du khách này hạn chế giới thiệu thì điều tra viên tiếp tục tìm kiếm và phỏng vấn du khách đã tham gia chương trình. Cuộc điều tra được họ tiến hành cho đến khi phỏng vấn đủ 130 bảng hỏi 4.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu Các bảng hỏi sau khi thu về sẽ tiến hành chọn lọc, loại bỏ những bảng hỏi ại không hợp lệ, cuối cùng chọn được số bảng đủ dùng cho nghiên cứu. Sau đó dữ liệu được hiệu chỉnh, nhập vào máy, mã hóa, và xử lý. Ở đây bài nghiên cứu sử dụng gĐ phương pháp phân tích, thống kê mô tả, phương pháp kiểm định giả thuyết thống kê,... công cụ phân tích là sử dụng phần mềm thống kê SPSS.v20 , Excel để thực hiện phân tích cần thiết cho nghiên cứu bao gồm các bước sau: Thống kê mô tả: ờn Mục đích của phương pháp này nhằm mô tả, hiểu rõ được đặc điểm của đối tượng điều tra. Thông qua các tiêu chí tần số (Frequency), biểu đồ, giá trị trung Trư bình, độ lệch chuẩn, phương sai. Đánh giá độ tin cậy của thang đo: Tiến hành kiểm tra độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha. SVTH: Trần Thị Minh Nguyệt 5 Lớp: K49C QTKD
- Khóa luận Tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hồ Sỹ Minh Theo nhiều nhà nghiên cứu, mức độ đánh giá các biến thông qua hệ số Cronbach’s Alpha được đưa ra như sau: ế Những biến có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item Total Correlation) Hu lớn hơn 0,3 và có hệ số Cronbach’s Alpha lớn 0,6 sẽ được chấp nhận và đưa vào những bước phân tích xử lý tiếp theo. Cụ thể là: Hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,8: hệ số tương quan cao. Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,7 đến 0,8: chấp nhận được tế Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 đến 0,7: chấp nhận được nếu thang đo mới Phân tích nhân tố khám phá EFA: inh Phân tích nhân tố khám phá được sử dụng để rút gọn tập nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến (gọi là các nhân tố) ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết thông tin của tập biến ban đầu (theo Hair & cK cộng sự, 1998). Trong phân tích nhân tố khám phá, trị số KMO (Kaiser – Meyer – Olkin) là chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của các nhân tố. Trị số KMO phải có giá trị trong khoảng 0,5 đến 1,0 và giá trị Sig nhỏ hơn 0,05 thì phân tích này mới thích họ hợp, còn nếu trị số KMO nhỏ hơn 0,5 thì phân tích nhân tố khám phá EFA có khả năng là không thích hợp với các dữ liệu. Số lượng nhân tố: được xác định dựa trên chỉ số Eigenvalue đại diện cho phần ại biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Theo tiêu chuẩn Kaiser (Kaiser Criterion), các nhân tố kém quan trọng bị loại bỏ, chỉ giữ lại những nhân tố quan gĐ trọng bằng cách xem xét giá trị Eigenvalue. Chỉ có nhân tố nào có Eigenvalue lớn hơn 1 mới được giữ lại trong mô hình phân tích. Ma trận nhân tố (Compoment Matrix): ma trận nhân tố chứa các hệ số biển ờn diễn các tiêu chuẩn hóa bằng các nhân tố (mỗi biến là một đa thức của các nhân tố). Trong đó, hệ số tải nhân tố (Factor loading) biểu diễn mối tương quan giữa các biến và các nhân tố, hệ số này cho biết các biến và các nhân tố có liên quan chặt chẽ với Trư nhau hay không, từ đó kết luận có nên loại bỏ biến hay tiếp tục tiến hành các bước phân tích tiếp theo. SVTH: Trần Thị Minh Nguyệt 6 Lớp: K49C QTKD
- Khóa luận Tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hồ Sỹ Minh Phân tích hồi quy tương quan: ế Sau khi tiến hành điều tra sơ bộ và lập bảng hỏi chính thức, đề tài sẽ rút ra Hu được các biến định tính phù hợp để điều tra và lập mô hình hồi quy với các biến độc lập và biến phụ thuộc. Sau khi rút trích được các nhân tố từ phân tích nhân tố EFA, xem xét các giả định cần thiết trong mô hình hồi quy tuyến tính như kiểm tra phần dư chuẩn hóa, tế kiểm tra hệ số phóng đại phương sai VIF, kiểm tra giá trị Durbin – Watson. Nếu các giả định ở trên không bị vi phạm, mô hình hồi quy được xây dựng. Hệ số R2 cho inh thấy các biến độc lập đưa vào mô hình giải thích được bao nhiêu phần trăm sự biến thiên của biến phụ thuộc. Mô hình hồi quy có dạng: cK Y = β0 + β1X1 + β2X2 + ….+ βnXn + ei Trong đó: Y: Biến phụ thuộc β0: Hệ số chặn (Hằng số) họ β1: Hệ số hồi quy riêng phần (Hệ số phụ thuộc) Xi: Các biến độc lập trong mô hình ei: Biến độc lập ngẫu nhiên (Phần dư) ại Dựa vào hệ số Bê-ta chuẩn hóa với mức ý nghĩa Sig. Tương ứng để xác định các biến độc lập nào có ảnh hưởng đến biển phụ thuộc trong mô hình nghiên cứu và gĐ ảnh hưởng với mức độ ra sao, theo chiều hướng nào. Từ đó, làm căn cứ để có những kết luận chính xác hơn và đưa ra giải pháp mang tính thuyết phục cao. Kết quả của mô hình sẽ giúp ta xác định được chiều hướng, mức độ ảnh hưởng của các ờn yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chương trình du lịch Âm Sắc Hoàng Cung của công ty cổ phần VK STAR – Huế 5. Thiết kế nghiên cứu Trư Việc nghiên cứu được thực hiện qua 2 giai đoạn: Giai đoạn 1: nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính. Dựa vào các thông tin tìm kiếm được, tham khảo các bài nghiên cứu có SVTH: Trần Thị Minh Nguyệt 7 Lớp: K49C QTKD
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá hiệu quả tuyển dụng tại công ty TNHH Cargill Việt Nam
101 p | 464 | 54
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Huỳnh Thanh Sơn
96 p | 27 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị nguồn nhân lực Công ty TNHH MTV Công trình Đô thị Vĩnh Châu giai đoạn 2018-2020 (Thực trạng và giải pháp)
93 p | 47 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hành vi tiêu dùng sản phẩm sữa bột trẻ em Vinamilk của người dân ở tỉnh Kiên Giang
93 p | 27 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH SX&TM Tân Hưng
91 p | 27 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình quản trị nhân sự tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Năm Thu
79 p | 38 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ nhà ở tại Khu dân cư thương mại 586 Hậu Giang
86 p | 28 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích thực trạng phát triển thẻ thanh toán tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt chi nhánh Cần Thơ
81 p | 30 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Dịch vụ và Địa ốc Đất Phương Nam giai đoạn 2013-2015
73 p | 26 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hoạt động cho vay tiểu thương chợ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Hậu Giang
94 p | 16 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang
77 p | 24 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao hiệu quả chiến lược marketing tại Công ty TNHH Thuốc Thú y Á Châu
93 p | 26 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả tài chính của mô hình nuôi tôm sú công nghiệp tại huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
90 p | 24 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá mức độ hài lòng về dịch vụ gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Cái Tắc – Tỉnh Hậu Giang
92 p | 19 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh huyện Gò Quao
85 p | 23 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả tài chính của mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng tại huyện Châu Thành tỉnh Trà Vinh
80 p | 22 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Lựa chọn kênh phân phối tôm sú trên địa bàn huyện Châu Thành tỉnh Trà Vinh
96 p | 15 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh quận Cái Răng Thành phố Cần Thơ
86 p | 19 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn