intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Đạt Triết

Chia sẻ: Elysale25 Elysale25 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:75

33
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu tổng quát của đề tài là hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Đạt Triết trong những năm vừa qua. Đề xuất định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Đạt Triết trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Đạt Triết

  1. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành MỤC LỤC LỜI CÁM ƠN…………………………………………………………………………..i MỤC LỤC….…………………………………………………………………………..ii DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. iv DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... v PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1 uê ́ 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 1 ́H 2.1 Mục tiêu chung .................................................................................................. 2 2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................................. 2 tê 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 2 h 3.1 Đối tượng nghiên cứu......................................................................................... 2 in 3.2 Phạm vi nghiên cứu............................................................................................ 2 ̣c K 4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 3 ho 4.1 Phương pháp thu thập thông tin .......................................................................... 3 4.2 Phương pháp tổng hợp và phân tích .................................................................... 3 ại 4.3 Công cụ xử lý số liệu ......................................................................................... 3 Đ 5. Kết cấu của khóa luận .......................................................................................... 3 g PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................... 4 ̀n CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA ươ DOANH NGHIỆP ................................................................................................. 4 Tr 1.1 Lý luận chung về hiệu quả và phân tích hiệu quả kinh doanh ............................... 4 1.1.1 Khái niệm về kết quả và hiệu quả kinh doanh ................................................... 4 1.1.1.1 Khái niệm về kết quả kinh doanh .................................................................. 4 1.1.1.2 Khái niệm về hiệu quả kinh doanh ................................................................ 4 1.1.2 Bản chất và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh .............................. 5 1.1.2.1 Bản chất của hiệu quả kinh doanh ................................................................. 5 1.1.3 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh........................................................ 11 i SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh – K49C QTKD
  2. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành 1.1.3.1 Khái niệm về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ................................ 11 1.1.3.2 Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ...................................... 12 1.1.3.3 Ý nghĩa, vai trò của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ...................... 13 1.1.4 Các chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .................. 14 1.1.4.1 Các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ......................... 14 1.1.4.2 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ....................... 15 1.2 Một số vấn đề thực tiễn về nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp kinh uê ́ doanh trong lĩnh vực thiết bị văn phòng, trường học ................................................ 20 ́H 1.2.1 Tình hình chung về lĩnh vực cung cấp thiết bị văn phòng, trường học ở nước ta. ....... 20 1.2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của các công ty trong lĩnh vực bán lẻ và cung tê cấp các thiết bị văn phòng, trường học ở tỉnh Thừa Thiên Huế ................................ 20 h CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH in DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV ĐẠT TRIẾT .......................................... 22 ̣c K 2.1 Tổng quan về Công ty TNHH MTV Đạt Triết ................................................... 22 2.1.1 Thông tin chung về Công ty TNHH MTV Đạt Triết........................................ 22 ho 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty .................................................. 22 ại 2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty.................................................................. 23 Đ 2.1.4 Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của Công ty TNHH MTV Đạt Triết ............... 24 2.1.5 Tình hình lao động của Công ty ..................................................................... 25 ̀n g 2.1.6 Tình hình tài chính của Công ty ..................................................................... 27 ươ 2.2 Phân tích kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty ....................... 31 Tr 2.2.1 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh ......................................................... 31 2.2.1.1 Tình hình doanh thu ................................................................................... 33 2.2.1.2 Tình hình chi phí ........................................................................................ 38 2.2.1.3 Tình hình lợi nhuận .................................................................................... 41 2.2.2 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty................................................... 43 2.2.2.1 Hiệu quả sử dụng vốn ................................................................................. 43 2.2.2.2 Hiệu quả sử dụng chi phí ............................................................................ 51 ii SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh – K49C QTKD
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành 2.2.2.3 Hiệu quả sử dụng lao động.......................................................................... 53 2.2.2.4 Sức sinh lời của Công ty ............................................................................. 57 2.2.2.5 Khả năng thanh toán của Công ty ................................................................ 59 2.3 Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty ......................... 61 2.3.1 Những mặt tích cực ....................................................................................... 61 2.3.2 Những tồn tại và hạn chế ............................................................................... 62 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH uê ́ DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV ĐẠT TRIẾT ......................................... 63 ́H 3.1 Mục tiêu và định hướng hoạt động của Công ty trong thời gian tới........................... 63 3.1.1 Định hướng hoạt động kinh doanh của Công ty .............................................. 63 tê 3.1.2 Mục tiêu ....................................................................................................... 63 h 3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH MTV Đạt Triết ........... 64 in 3.3.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ....................................................... 64 ̣c K 3.3.2 Nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí ................................................................. 65 3.3.3 Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động .............................................................. 65 ho 3.3.4 Giải pháp nâng cao khả năng thanh toán và tăng cường quản lý hàng tồn kho .. 66 ại PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 68 Đ 1. Kết luận............................................................................................................. 68 g 2. Kiến nghị .......................................................................................................... 69 ̀n TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 70 ươ Tr iii SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh – K49C QTKD
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Giải thích TNHH Trách nhiệm hữu hạn ROA Lợi nhuận trên tài sản ROE Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROS Lợi nhuận trên doanh thu uê ́ HQKD Hiệu quả kinh doanh ́H VCĐ Vốn cố định VLĐ Vốn lưu động tê KPT Khoản phải thu TNDN h Thu nhập doanh nghiệp in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr iv SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh – K49C QTKD
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1: Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2015 – 2017 .................................. 26 Bảng 2: Tình hình tài chính của Công ty qua 3 năm 2015 – 2017 .................................. 28 Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2015 – 2017 .................. 32 Bảng 4: Tình hình doanh thu theo đối tượng khách hàng của Công ty qua 3 năm 2015 – 2017 ...................................................................................................................... 34 uê ́ Bảng 5: Tình hình doanh thu của Công ty qua 3 năm 2015 – 2017 ................................ 37 ́H Bảng 6: Tình hình chi phí của Công ty qua 3 năm 2015 – 2017..................................... 39 Bảng 7: Tình hình lợi nhuận của Công ty qua 3 năm 2015 – 2017 ................................ 42 tê Bảng 8: Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty qua 3 năm 2015 – 2017 .................. 45 h Bảng 9: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty qua 3 năm 2015 – 2017 ............... 48 in Bảng 10: Hiệu quả sử dụng chi phí của Công ty qua 3 năm 2015 – 2017 ....................... 52 ̣c K Bảng 11: Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty qua 3 năm 2015 – 2017 ..................... 54 ho Bảng 12: Sức sinh lời của Công ty qua 3 năm 2015 – 2017 ......................................... 57 Bảng 13: Khả năng thanh toán của Công ty qua 3 năm 2015 – 2017 .............................. 60 ại Đ ̀n g ươ Tr v SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh – K49C QTKD
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, với xu thế hội nhập và phát triển như hiện nay làm cho môi trường kinh doanh luôn biến đổi, cạnh tranh ngày càng gay gắt. Để hòa nhập, phát triển và có thể trụ vững buộc các doanh nghiệp phải luôn nổ lực và không ngừng phấn đấu, nâng cao uy tín của doanh nghiệp mình trên thương trường,... uê ́ Hoạt động kinh doanh đạt kết quả cao, là vấn đề quan tâm hàng đầu và là mục tiêu ́H quan trọng của các doanh nghiệp. Doanh thu tăng kết hợp quá trình quản lý chi phí, tê chính sách hợp lý sẽ đem đến nguồn lợi nhuận cao, khi đó doanh nghiệp có thể chi trả, trang trải và mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh của mình. Việc phân tích đánh giá h in thường xuyên kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp nhìn nhận, đánh giá mọi diễn biến, kết quả hoạt động kinh doanh, đồng thời biết được ̣c K các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của các nhân tố để có những đối sách, chiến lược linh hoạt và đúng đắn. Tận dụng các yếu tố thuận lợi bên ngoài kết hợp ho những mặt mạnh trong nội bộ doanh nghiệp để phát huy tối đa tiềm lực và hiệu quả hoạt ại động kinh doanh, cùng với đó là hạn chế và khắc phục những yếu kém còn tồn tại. Bên Đ cạnh những thuận lợi luôn tồn tại những khó khăn, thách thức từ bên ngoài, việc phân tích đánh giá thường xuyên có thể giúp doanh nghiệp nhìn nhận, có các biện pháp tối ̀n g giảm nhất vào những điểm yếu, những mặt còn thiếu của doanh nghiệp, tận dụng các thế ươ mạnh sẵn có để hạn chế bớt những rủi ro khó khăn mà môi trường bên ngoài đem lại. Kinh tế, đời sống phát triển hiện đại; giáo dục ngày càng được chú trọng là điều Tr kiện thuận lợi cho doanh nghiệp kinh doanh lĩnh vực cung cấp thiết bị văn phòng, trường học. Do đó ngày càng nhiều các doanh nghiệp tiến hành kinh doanh lĩnh vực này dẫn đến sức cạnh tranh của ngành càng trở nên gay gắt. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh sẽ là công tác quan trọng giúp ích cho doanh nghiệp. Thông qua các chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả có thể đánh giá một cách toàn diện và đầy đủ nhất hoạt động kinh doanh để từ đó đề ra các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp. 1 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh – K49C QTKD
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành Công ty TNHH MTV Đạt Triết là một doanh nghiệp vừa và nhỏ, kinh doanh trong lĩnh vực cung cấp thiết bị văn phòng, trường học tại địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế, đây là một trong những tỉnh có nền giáo dục phát triển nhất nước ta, các trường từ mẫu giáo đến đại học được đầu tư và xây dựng khang trang, là điều kiện thuận lợi để phát triển và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Cũng chính vì vậy mà môi trường kinh doanh nơi đây có sức cạnh tranh cao, khi các nhà đầu tư đều nhận thấy tiềm năng để phát triển và tiến hành hoạt động kinh doanh lĩnh vực này. Do đó, doanh nghiệp cần phải thể hiện được năng lực của mình, đồng thời cần phải có những thay đổi, điều chỉnh nhằm đảm bảo uê ́ cho hoạt động kinh doanh được diễn ra thuận lợi. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh luôn là công tác quan trọng không thể ́H thiếu được, có thể đánh giá một cách toàn diện và đầy đủ đủ nhất hiệu quả hoạt động tê kinh doanh của doanh nghiệp, đề ra những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế. Nhận thức được tầm quan trọng và sự cần thiết của phân tích hiệu quả hoạt h in động kinh doanh, em đã chọn đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của ̣c K Công ty TNHH MTV Đạt Triết”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung ho Trên cơ sở phân tích và đánh giá tình hình thực trạng đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Đạt Triết. ại 2.2 Mục tiêu cụ thể Đ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh g doanh của doang nghiệp. ̀n Phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Đạt ươ Triết trong những năm vừa qua. Tr Đề xuất định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Đạt Triết trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH MTV Đạt Triết. 3.2 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu về thực trạng kết quả và hiệu quả hoạt động 2 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh – K49C QTKD
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành kinh doanh của Công ty TNHH MTV Đạt Triết thông qua các chỉ tiêu phù hợp, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp kinh doanh của Công ty. Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH MTV Đạt Triết. Phạm vi về thời gian: Đề tài chủ yếu sử dụng số liệu thứ cấp, thu thập thông tin liên quan đến quá trình hình thành và phát triển, quá trình hoạt động của công ty, các số liệu từ báo cáo hoạt động kinh doanh (bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính, …) của công ty trong giai đoạn 2015 – 2017. Các giải uê ́ pháp đề xuất áp dụng cho giai đoạn từ nay đến năm 2022. 4. Phương pháp nghiên cứu ́H 4.1 Phương pháp thu thập thông tin tê Số liệu thứ cấp được thu thập từ báo cáo tổng kết hàng năm, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của Công ty TNHH MTV Đạt Triết giai đoạn 2015 h in – 2017. Ngoài ra, thông tin được thu thập qua nguồn thông tin từ báo chí, internet, ̣c K sách, giáo trình, luận văn và một số khóa luận liên quan đến vấn đề nghiên cứu. 4.2 Phương pháp tổng hợp và phân tích Phương pháp thống kê: Tập hợp các số liệu và thông tin đã thu thập được, chọn ho lọc và thống kê những thông tin cần thiết. Phương pháp so sánh: So sánh số liệu qua các năm để thấy được quy mô doanh ại nghiệp trong từng giai đoạn. Đ 4.3 Công cụ xử lý số liệu g Số liệu và các bảng số liệu sử dụng trong bài được tổng hợp và xử lý bằng phần ̀n mềm Microsofl Excel, từ nguồn dữ liệu thứ cấp, nguồn thống kê thu thập được tại ươ Công ty. Tr 5. Kết cấu của khóa luận Ngoài phần Đặt vấn đề, Kết luận và kiến nghị, nội dung chính của khóa luận được thiết kế gồm có 3 chương: Chương 1: Tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Chương 2: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Một Thành Viên Đạt Triết Chương 3: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Một Thành Viên Đạt Triết 3 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh – K49C QTKD
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1 Lý luận chung về hiệu quả và phân tích hiệu quả kinh doanh 1.1.1 Khái niệm về kết quả và hiệu quả kinh doanh 1.1.1.1 Khái niệm về kết quả kinh doanh uê ́ Kết quả kinh doanh là phần thu nhập còn lại sau khi trừ đi tất cả các chi phí. Kết ́H quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của mọi doanh nghiệp, nó phụ thuộc vào quy mô và chất lượng của quá trình hoạt động kinh doanh. tê Xác định kết quả kinh doanh là so sánh chi phí bỏ ra và thu nhập đạt được trong h cả quá trình kinh doanh. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả là lãi, ngược lại là lỗ. in Việc xác định kết quả kinh doanh thường được tiến hành vào cuối kỳ hạch toán tháng, ̣c K quý hay năm tuỳ thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp. ho Có thể hiểu kết quả của hoạt động KD là những gì doanh nghiệp đã đạt được sau một quá trình hoạt động mà họ đã bỏ sức, tiền, của vào. Kết quả đạt được hay không ại đạt được nó phản ánh đến hiệu quả KD của doanh nghiệp, mục tiêu của doanh nghiệp Đ đề ra chính là kết quả họ cần đạt được. Kết quả đạt được có thể là kết quả của cân đo g đong đếm được như số sản phẩm tiêu thụ mỗi loại, khối lượng sản xuất ra, doanh thu ̀n bán hàng, lợi nhuận, thị phần,… Và cũng có thể là những đại lượng chỉ phản ánh mặt ươ chất lượng hoàn toàn có tính chất định tính như uy tín của hãng, chất lượng sản phẩm. Tr 1.1.1.2 Khái niệm về hiệu quả kinh doanh Hiệu quả kinh doanh là một vấn đề được các nhà kinh tế và quản lý kinh tế rất quan tâm. Mọi hoạt động kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng đều hướng tới mục tiêu hiệu quả. Có nhiều khái niệm, ý kiến khác nhau về thuật ngữ hiệu quả kinh doanh xuất phát từ các góc độ nghiên cứu khác nhau về vấn đề hiệu quả kinh doanh và sự hình thành phát triển của nghành quản trị doanh nghiệp. Tuy nhiên, người ta có thể chia các quan điểm thành các nhóm cơ bản sau đây: 4 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh – K49C QTKD
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành  Nhóm thứ nhất cho rằng: Hiệu quả kinh doanh là kết quả thu được trong hoạt động kinh doanh, là doanh thu tiêu thụ hàng hóa.  Nhóm thứ hai cho rằng: Hiệu quả kinh doanh là quan hệ tỉ lệ giữa phần tăng thêm của kết quả và phần tăng thêm của chi phí.  Nhóm thứ ba cho rằng: Hiệu quả kinh doanh là một đại lượng so sánh giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra để thu được kết quả đó.  Nhóm thứ tư cho rằng: Hiệu quả kinh doanh phải thể hiện được mối quan hệ uê ́ giữa sự vận động của chi phí tạo ra kết quả đó, đồng thời phản ánh được trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất. ́H Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp về mặt định tính là một phạm trù kinh tế tê phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất, trình độ tổ chức và quản lí của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh chỉ có được khi kết quả cao hơn chi phí bỏ ra. h in Mức chênh lệch này càng lớn thì hiệu quả kinh doanh càng cao và ngược lại. ̣c K Hiệu quả kinh doanh về mặt định lượng là biểu thị mối tương quan giữa kết quả mà doanh nghiệp đạt được với các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để đạt được kết quả ho đó và mối quan hệ giữa sự vận động của kết quả với sự vận động của chi phí tạo ra kết quả đó trong những điều kiện nhất định. ại Cả hai mặt định tính và định lượng của hiệu quả đều có quan hệ chặt chẽ với Đ nhau, không tách rời nhau. Hiệu quả có thể được mô tả theo công thức: ̀n g - Dạng hiệu số (hiệu quả tuyệt đối) ươ Hiệu quả kinh doanh = Kết quả đầu ra – Chi phí đầu vào - Dạng phân số (hiệu quả tương đối) Tr Kết quả đầu ra Hiệu quả kinh doanh = Chi phí đầu vào 1.1.2 Bản chất và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh 1.1.2.1 Bản chất của hiệu quả kinh doanh Hiệu quả HĐKD sử dụng cả hai chỉ tiêu là kết quả và chi phí để đánh giá hiệu quả kinh doanh. Chi phí đầu vào càng nhỏ, đầu ra càng lớn, chất lượng thì chứng tỏ 5 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh – K49C QTKD
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành hiệu quả kinh tế cao. Cả hai chỉ tiêu kết quả và chi phí có thể được đo bằng thước đo hiện vật và thước đo giá trị. Thực chất của hiệu quả kinh doanh đối với doanh nghiệp là nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực vào việc sản xuất kinh doanh và tiết kiệm chi phí nguồn lực để đạt được mục đích sản xuất kinh doanh. Các doanh nghiệp cần chú trọng vào các điều kiện nội tại, phát huy năng lực, hiệu năng của các yếu tố sẵn có và tiết kiệm chi phí. Do vậy, yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả HĐKD là đạt được kết quả tối đa với chi phí tối thiểu uê ́ Hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng là phạm trù phản ánh về trình độ và năng lực ́H quản lý, đảm bảo thực hiện có kết quả cao những nhiệm vụ kinh tế - xã hội đặt ra với tê chi phí thấp nhất. Như vậy hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và hiệu quả kinh tế – xã hội có mối quan hệ tác động ảnh hưởng lẫn nhau, vì vậy hiệu quả kinh doanh của h in doanh nghiệp cần được phân tích, đánh giá một cách toàn diện, cả về mặt định tính lẫn mặt định lượng, cả về không gian và thời gian: ̣c K - Xét về mặt định tính, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp thể hiện ở những nỗ lực đóng góp của doanh nghiệp vào sự nghiệp phát triển kinh tế. ho - Xét vể mặt định lượng, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là đại lượng biểu ại diễn mối tương quan giữa kết quả thu được trong hoạt động kinh doanh với chi phí bỏ Đ ra để có được kết quả đó. Đại lượng này được cụ thể hoá thành một hệ thống các chỉ tiêu như doanh thu, chi phí, lợi nhuận, tỉ suất lợi nhuận… ̀n g - Xét về mặt thời gian, hiệu quả kinh doanh được tính vào một thời điểm nhất ươ định, thông thường vào cuối mỗi chu kỳ kinh doanh. Tuy nhiên, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp không chỉ là lợi ích trước mắt mà còn là lợi ích lâu dài. Doanh Tr nghiệp không thể tồn tại lâu dài nếu hoạt động chỉ vì mục tiêu lợi nhuận, mà không xem xét tới lợi ích của người tiêu dùng, của nhà cung ứng, các trung gian thương mại tham gia vào kênh phân phối… - Xét về mặt không gian, hiệu quả kinh doanh được thể hiện ở vị thế của doanh nghiệp trên thị trường, mức độ bao phủ thị trường của doanh nghiệp. 6 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh – K49C QTKD
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành 1.1.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ giúp cho các doanh nghiệp có cái nhìn trực diện với những gì đang xảy ra xung quanh. Từ đó thấy được những mặt tích cực hay tiêu cực của các nhân tố ảnh hưởng để xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp nhằm tận dụng những thuận lợi và có những biện pháp nhằm khắc phục những khó khăn để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh uê ́  Nhân tố bên trong doanh nghiệp ́H  Bộ máy tổ chức bên trong doanh nghiệp tê Doanh nghiệp là một tổng thể, hoạt động theo cơ chế riêng và có cơ cấu tổ chức là sự sắp xếp các phòng ban, các chức vụ trong doanh nghiệp, sự sắp xếp này nếu hợp h in lý, khoa học, các thế mạnh của từng bộ phận và của từng cá nhân được phát huy tối đa thì hiệu quả công việc là lớn nhất. Cơ cấu tổ chức có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả, ̣c K hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Bộ máy quản trị hợp lý, khoa học phù hợp với tình hình thực tế của doanh ho nghiệp, có sự phân công, phân nhiệm cụ thể giữa các thành viên trong bộ máy quản trị, ại sẽ đảm bảo cho công việc được hoàn thành một cách nhanh chóng, các hoạt động kinh Đ doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao cũng như giúp cho ban lãnh đạo dễ quản lý, nắm bắt tình hình doanh nghiệp. g  Vốn ̀n ươ Vốn của doanh nghiệp có ý nghĩa vô cùng quan trọng, quyết định trực tiếp tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Không có một doanh nghiệp nào có thể tiến Tr hành các hoạt động kinh doanh mà không có khả năng về vốn hay vốn quá ít so với ngành nghề kinh doanh. Khả năng về vốn của doanh nghiệp càng mạnh và ổn định thì việc kinh doanh sẽ diễn ra dễ dàng, thuận lợi hơn. Doanh nghiệp sẽ kịp thời gia tăng chất lượng hoạt động, cũng như thực hiện các chính sách nhằm phát triển, mở rộng doanh nghiệp. Ngoài ra nhờ vào nguồn vốn ổn định, doanh nghiệp có thể đầu tư để gia tăng, kiếm lợi nhuận khác. 7 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh – K49C QTKD
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành  Lao động Con người là nhân tố hết sức quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Muốn thành công, thực hiện tốt mọi hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp cần có đội ngũ lao động trình độ chuyên môn, năng động sáng tạo trong công việc. Lao động có tay nghề cao sẽ tiết kiệm được thời gian, tăng năng suất, lợi thế cạnh tranh và đem lại hiệu quả hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp. Vì vậy, lao động là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.  Sản phẩm uê ́ Sản phẩm là yếu tố đầu tiên để thu hút khách hàng. Doanh nghiệp có thể thu hút ́H được nhiều khách hàng nếu như sản phẩm của doanh nghiệp có chất lượng phù hợp với tê nhu cầu của khách hàng. Chất lượng sản phẩm là yếu tố sống còn của mỗi doanh nghiệp, là công cụ cạnh tranh quan trọng giữa các doanh nghiệp trên thị trường. Muốn tạo uy tín, h in lòng tin của khách hàng thì chất lượng sản phẩm phải đảm bảo, từ đó góp phần tạo nên danh tiếng của doanh nghiệp. Trái lại khi doanh nghiệp cung cấp các sản phẩm kém chất ̣c K lượng thì khách hàng sẽ chuyển qua dùng sản phẩm của doanh nghiệp khác.  Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ho Nhân tố vĩ mô ại  Môi trường chính trị, pháp luật Đ Các yếu tố thuộc môi trường chính trị – pháp luật chi phối mạnh mẽ đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sự ổn định chính trị, hệ thống pháp luật hoàn ̀n g thiện, sự thay đổi và thực thi pháp luật trong nền kinh tế được xác định là một trong ươ những tiền đề quan trọng và có ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Môi trường này tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh, ảnh hưởng đến Tr mặt hàng sản xuất, ngành nghề, phương thức kinh doanh, chi phí, mức độ thuế của doanh nghiệp,… Doanh nghiệp cần có thông tin thường xuyên về chính trị - pháp luật nhằm nắm bắt cơ hội hoặc ngăn chặn, hạn chế nguy cơ từ yếu tố này.  Môi trường văn hóa – xã hội Mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ đều có những giá trị văn hóa, những giá trị sống tinh thần của mỗi dân tộc, mỗi đất nước, các yếu tố xã hội đặc trưng. Những yếu tố này là đặc điểm của người tiêu dùng tại các khu vực đó. 8 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh – K49C QTKD
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành Những giá trị văn hóa là những giá trị làm lên một xã hội, có thể vun đắp cho xã hội đó tồn tại và phát triển. Chính vì thế các yếu tố văn hóa thông thường được bảo vệ hết sức quy mô và chặt chẽ, đặc biệt là các văn hóa tinh thần. Bên cạnh văn hóa, các đặc điểm về xã hội cũng khiến các doanh nghiệp quan tâm, vì vậy cần nghiên cứu kỹ thị trường để tránh khỏi những phản ứng tiêu cực của người dân do xâm hại tới giá trị truyền thống; các nhà quản trị sẽ tránh được những tổn thất không hay làm giảm uy tín của doanh nghiệp.  Môi trường kinh tế uê ́ Thông thường các doanh nghiệp sẽ dựa trên yếu tố kinh tế để quyết định tiến ́H hành các chính sách, chiến lược hay đầu tư vào các ngành, các khu vực để gia tăng tê doanh thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tất cả thông tin, số liệu về kinh tế đều rất có ích cho việc đánh giá ngành kinh doanh và môi trường cạnh tranh của doanh nghiệp. h in Các thông tin kinh tế mà doanh nghiệp cần xem xét, dự báo các tác động của chúng như thế nào tới doanh nghiệp như là: Tình trạng của nền kinh tế: bất cứ nền kinh tế ̣c K nào cũng có chu kỳ, trong mỗi giai đoạn nhất định của chu kỳ nền kinh tế, doanh nghiệp sẽ có những quyết định phù hợp cho riêng mình, sự tăng giảm lãi suất suất, lạm ho phát, triển vọng kinh tế trong tương lai, tốc độ tăng trưởng, mức gia tăng GDP, tỉ suất ại GDP trên vốn đầu tư… Đ  Môi trường khoa học – công nghệ Với sự phát triển mạnh mẽ và nhanh chóng của khoa học kĩ thuật trên thế giới, ̀n g nhiều công nghệ mới ra đời tạo ra những cơ hội cũng như nguy cơ đối với các doanh ươ nghiệp và các ngành công nghiệp; ảnh hưởng tới trình độ và khả năng đổi mới kỹ thuật công nghệ của doanh nghiệp do đó ảnh hưởng tới năng suất chất lượng sản phẩm tức Tr là ảnh hưởng tới hiệu quả HĐKD của doanh nghiệp.  Môi trường tự nhiên Điều kiện tự nhiên bao gồm vị trí địa lý, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, đất đai, sông biển, các nguồn tài nguyên khoáng sản trong lòng đất, tài nguyên rừng biển, sự trong sạch của môi trường, nước và không khí,... Việc sử dụng lãng phí các tài nguyên thiên nhiên khiến cho doanh nghiệp phải thay đổi các quyết định và các biện pháp thực hiện các quyết định đó. Trong rất nhiều trường hợp, chính các điều kiện tự nhiên trở 9 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh – K49C QTKD
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành thành một yếu tố rất quan trọng để hình thành lợi thế cạnh tranh của các sản phẩm và dịch vụ  Thị trường Nhân tố hết sức quan trọng mà mỗi doanh nghiệp đều chú trọng đến đó là thị trường. Thị trường là yếu tố quyết định đầu vào và đầu ra của doanh nghiệp. Thị trường càng lớn thì doanh thu tiêu thụ càng cao, hiệu quả kinh doanh càng cao. Nghiên cứu thị trường thì sẽ giúp doanh nghiệp nhìn nhận một cách tổng quát về lĩnh vực mà doanh nghiệp sẽ kinh doanh và dự đoán khả năng thành công của doanh uê ́ nghiệp. Việc xác định, tìm hiểu thị trường là một việc cực kì quan trọng, ảnh hưởng ́H đến vấn đề tiêu thụ sản phẩm sao cho được nhiều nhất, có hiệu quả cao nhất. Tiêu thụ tê sản phẩm là khâu quan trọng nhất, nó có ý nghĩa sống còn đối với doanh nghiệp. Nhân tố vi mô  Khách hàng h in Mọi hoạt động kinh doanh đều hướng tới khách hàng, có khách hàng mới có tiêu ̣c K thụ sản phẩm. Khách hàng là yếu tố được các doanh nghiệp quan tâm. Muốn họ tin dùng sản phẩm thì doanh nghiệp phải tìm hiểu nhu cầu của khách hàng, nắm bắt được ho tâm lý thị hiếu của người tiêu dùng để có thể kịp thời đưa ra các sản phẩm với các mẫu ại mã, chủng loại, đặc tính phù hợp với người tiêu dùng. Đ  Nhà cung ứng Nhà cung ứng là người phân phối, cung cấp đầu vào cho doanh nghiệp. Họ có thể ̀n g gây áp lực và chiếm ưu thế so với doanh nghiệp khi nhà cung ứng ít, đầu vào khan ươ hiếm,… Vì vậy muốn phát triển bền vững, thu được lợi nhuận cao thì các doanh nghiệp phải tìm được nhà cung ứng các sản phẩm dịch vụ với giá thấp nhưng đảm bảo Tr về chất lượng sản phẩm và yêu cầu nguồn hàng phải thường xuyên ổn định để đảm bảo đáp ứng được nhu cầu của thị trường, đặc biệt là doanh nghiệp nên thỏa thuận chắc chắn vs nhà cung ứng rằng mức giá ổn định, không thay đổi quá đột ngột và giá quá cao khi không có lí do chính đánh, rõ ràng.  Đối thủ cạnh tranh Trong mọi lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp đều có những đối thủ cạnh tranh. Cạnh tranh là một điều tất yếu, đối thủ cạnh tranh càng nhiều thì sức cạnh tranh 10 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh – K49C QTKD
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành của ngành doanh nghiệp đang kinh doanh càng có tiềm lực. Mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành với nhau ảnh hưởng trực tiếp tới lượng cung cầu sản phẩm của mỗi doanh nghiệp, ảnh hưởng tới giá bán, tốc độ tiêu thụ sản phẩm… do vậy ảnh hưởng tới hiệu quả của mỗi doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn cạnh tranh được với các đối thủ khác thì trước hết phải tìm hiểu kỹ đối thủ cạnh tranh của mình, họ có những điểm mạnh, điểm yếu gì để có những chiến lược, giải pháp kinh doanh phù hợp. Đồng thời thông qua quá trình cạnh tranh, doanh nghiệp sẽ nhận ra được các điểm yếu, những hạn chế của doanh nghiệp để kịp uê ́ thời khắc phục cũng như học hỏi, rút được nhiều kinh nghiệm trên thương trường. ́H 1.1.3 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tê 1.1.3.1 Khái niệm về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Kinh doanh (tiếng Anh: Business) là hoạt động của cá nhân hoặc tổ chức nhằm h in mục đích đạt lợi nhuận qua một loạt các hoạt động như: Quản trị, Tiếp thị, Tài chính, Kế toán, Sản xuất, Bán hàng. Kinh doanh là một trong những hoạt động phong phú ̣c K nhất của loài người. Kinh doanh là phương thức hoạt động kinh tế trong điều kiện tồn tại nền kinh tế ho hàng hoá, gồm tổng thể những phương pháp, hình thức và phương tiện mà chủ thể ại kinh tế sử dụng để thực hiện các hoạt động kinh tế của mình (bao gồm quá trình đầu Đ tư, sản xuất, vận tải, thương mại, dịch vụ...) trên cơ sở vận dụng quy luật giá trị cùng với các quy luật khác, nhằm đạt mục tiêu vốn sinh lời cao nhất. ̀n g Hoạt động kinh doanh thường được thông qua các thể chế kinh doanh như tập ươ đoàn, công ty nhưng cũng có thể là hoạt động tự thân của các cá nhân như sản xuất – buôn bán nhỏ kiểu hộ gia đình. Để đánh giá các hoạt động kinh doanh, người ta có Tr nhiều chỉ tiêu khác nhau như doanh thu, tăng trưởng, lợi nhuận biên, lợi nhuận ròng,... Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu tất cả các hiện tượng, sự vật có liên quan trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quá trình phân tích được tiến hành từ bước khảo sát thực tế đến tư duy trừu tượng, tức là từ việc quan sát thực tế, thu thập thông tin, số liệu, xử lí phân tích các thông tin số liệu, tìm nguyên nhân đến việc đề ra các định hướng hoạt động và các giải pháp để thực hiện các định hướng đó. 11 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh – K49C QTKD
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh không chỉ cho ta biết việc kinh doanh của doanh nghiệp đang ở trình độ nào mà nó còn là cơ sở để các nhà quản trị xem xét, đánh giá và tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời tìm ra nguyên nhân gây ra ảnh hưởng đó. Các nhà quản trị sẽ có các biện pháp thích hợp nhằm tăng doanh thu, giảm chi phí, giúp doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả cao. Trong HĐKD, dù ở bất kỳ doanh nghiệp nào cũng không thể sử dụng hết những tiềm năng sẵn có của doanh nghiệp, đó chính là những khả năng tiềm ẩn mà thông qua uê ́ phân tích hiệu quả HĐKD các nhà quản lý mới tìm thấy và sử dụng chúng một cách ́H hiệu quả. Phân tích hiệu quả HĐKD là công cụ nhận thức để cải thiện các hoạt động tê trong doanh nghiệp một cách tự giác và có ý thức phù hợp với điều kiện cụ thể và yêu cầu của các quy luật khác quan, đem lại hiệu quả kinh doanh cao hơn. h in Thực chất, phân tích hiệu quả HĐKD là việc đi sâu nghiên cứu theo yêu cầu của hoạt động quản lý kinh doanh căn cứ vào tài liệu hạch toán và các thông tin kinh tế ̣c K bằng phương pháp phân tích thích hợp, so sánh số liệu và phân giải mối liên hệ nhằm làm rõ chất lượng HĐKD và các nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đó đề ho ra phương án và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả HĐKD. ại 1.1.3.2 Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Đ Phân tích HĐKD phải phù hợp với đối tượng nghiên cứu, nội dung chủ yếu của phân tích hiệu quả HĐKD là: ̀n g Thông qua các chỉ tiêu kinh tế đánh giá quá trình hướng đến kết quả HĐKD dưới ươ tác động của các yếu tố ảnh hưởng. Xây dựng mối liên hệ giữa các chỉ tiêu với nhau để phản ánh được tính đa dạng Tr của nội dung phân tích. Phân tích các chỉ tiêu về kết quả kinh doanh. Đánh giá một cách tổng quát tình hình thực hiện kế hoạch về vật tư, lao động, tiền vốn. Cần xác định các đặc trưng về mặt lượng của các giai đoạn, các quá trình kinh doanh nhằm xác định xu hướng và nhịp độ phát triển, xác định những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự biến động của các quá trình kinh doanh. Phân tích các nhân tố phụ thuộc vào mối quan hệ cụ thể của nhân tố với chỉ tiêu 12 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh – K49C QTKD
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành phân tích. Chỉ tiêu và các nhân tố có thể chuyển hóa cho nhau tùy theo mục tiêu của phân tích. 1.1.3.3 Ý nghĩa, vai trò của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Phân tích hiệu quả HĐKD chiếm một vị trí quan trọng trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Là điều kiện để doanh nghiệp thực hiện các mục tiêu mang tính chiến lược lâu dài, thúc đẩy tiến bộ khoa học, công nghệ, tạo cơ sở cho việc thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Phân tích hiệu quả HĐKD giúp doanh nghiệp tự đánh giá, xem xét việc thực hiện uê ́ các chỉ tiêu kinh tế như thế nào, những mục tiêu kinh tế được thực hiện đến đâu từ đó ́H tìm ra những biện pháp để tận dụng một cách triệt để thế mạnh của doanh nghiệp. Điều tê đó có nghĩa là phân tích hiệu quả HĐKD không chỉ là điểm kết thúc một chu kỳ kinh doanh mà còn khởi đầu một chu kỳ kinh doanh tiếp theo. Kết quả phân tích của thời h in gian kinh doanh đã qua và những dự đoán trong phân tích điều kiện kinh doanh sắp tới sẽ là những căn cứ quan trọng để doanh nghiệp hoạch định chiến lược phát triển và ̣c K phương án kinh doanh có hiệu quả, nhằm hạn chế rủi ro bất định trong kinh doanh. Phân tích hiệu quả HĐKD nhằm phát huy mọi tiềm năng thị trường, khai thác tối ho đa những nguồn lực của doanh nghiệp qua đó nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng khả ại năng đáp ứng nhu cầu khách hàng, nâng cao vị thế cạnh tranh trên thị trường, giúp Đ doanh nghiệp có cơ hội thu lợi nhuận cao nhằm đạt được mục tiêu. Phân tích hiệu quả HĐKD không chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với bản thân ̀n g doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa đối với những ai quan tâm đến doanh nghiệp đặc biệt ươ là nhà đầu tư, ngân hàng, nhà cung cấp,… Phân tích hiệu quả kinh doanh còn hữu ích trong việc lập kế hoạch và kiểm soát Tr hoạt động của DN. Trên cơ sở đó giúp doanh nghiệp phát huy được những ưu điểm, khắc phục nhược điểm trong quá trình sản xuất, đề ra các giải pháp nhằm khai thác mọi tiềm năng để phân tích, nâng cao hiệu quả HĐKD, hạ giá thành, tăng khả năng cạnh tranh, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động. 13 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh – K49C QTKD
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành 1.1.4 Các chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.4.1 Các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp  Doanh thu Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được trong kỳ kinh doanh thu phát sinh từ hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và các hoạt động không thường xuyên khác của doanh nghiệp. TR = ∑ P * Q Trong đó: TR: Doanh thu uê ́ P: Giá sản phẩm ́H Q: Số lượng sản phẩm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng số tiền thu được hoặc sẽ thu tê được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, h cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài in giá bán (nếu có) trong một hoặc nhiều kỳ kinh doanh như: dịch vụ vận tải, dịch vụ gia ̣c K công, cho thuê tài sản cố định,… Doanh thu thuần là toàn bộ số tiền bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ sau khi trừ đi ho các khoản giảm trừ (chiết khấu hàng hóa, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu) và được khách hàng chấp nhận thanh toán. ại Doanh thu hoạt động tài chính phản ánh các khoản doanh thu phát sinh từ hoạt Đ động tài chính như: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và hoạt động tài chính tài chính khác của doanh nghiệp. ̀n g Thu nhập khác phản ánh các khoản thu nhập, doanh thu ngoài hoạt động kinh ươ doanh của doanh nghiệp như: thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, các khoản được ngân sách Nhà nước hoàn lại,… Tr  Chi phí Chi phí là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. TC = FC + VC Trong đó: TC: Tổng chi phí FC: Chi phí cố định VC: Chi phí biến đổi 14 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh – K49C QTKD
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành Giá vốn hàng bán là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh nghiệp để hoàn thành và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định. Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí chi ra có liên quan đến việc tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh. Chi phí quản lý gồm nhiều loại: chi phí nhân viên quản lý, chi phí dụng cụ, quảng cáo,… Chi phí tài chính phản ánh những khoản chi phí mà doanh nghiệp cần phải chi trả. Hoạt động này liên quan đến việc đầu tư, cho vay vốn, góp vốn, chi phí liên kết, lãi, lỗ và các giao dịch mua bán chứng khoán. uê ́ Chi phí khác là những chi phí như chi phí nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; ́H tiền phạt phải trả do vi phạm các hợp đồng kinh tế, phạt hành chính mà doanh nghiệp tê phải chịu,…  Lợi nhuận h in Lợi nhuận của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa các khoản doanh thu thu được so với các khoản chi phí bỏ ra. ̣c K Π = TR - TC Lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh là lợi nhuận thu được do tiêu thụ ho sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ từ các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. ại Lợi nhuận thu được từ hoạt động tài chính là phần chênh lệch giữa thu và chi Đ trong hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Lợi nhuận thu được từ các hoạt động khác là khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp ̀n g thu được ngoài hoạt động kinh doanh, mang tính chất không thường xuyên hay nói ươ cách khác là khoản chênh lệch giữa thu và chi từ các hoạt động khác của doanh nghiệp 1.1.4.2 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Tr  Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn - Hiệu quả sử dụng vốn cố định Hiệu suất sử dụng vốn cố định phản ánh cứ một đồng vốn cố định bình quân tham gia vào hoạt động kinh doanh thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu hay bao nhiêu đồng giá trị tổng sản lượng. Chỉ tiêu này càng cao thì càng tốt. Tổng doanh thu Hiệu suất sử dụng vốn cố định = VCĐ bình quân 15 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh – K49C QTKD
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2