intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hoạt động phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam chi nhánh Huế

Chia sẻ: Elysanguyen12 Elysanguyen12 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:89

42
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích thực trạng phát triển hoạt động dịch vụ thẻ của Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Huế. Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường hơn nữa hoạt động phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP kỹ thương Việt Nam chi nhánh Huế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hoạt động phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam chi nhánh Huế

  1. K,. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ----------- uê ́ ́H tê KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP h in ̣c K PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ ho THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ại KỸ THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ Đ g ̀n ươ LÊ THÀNH ĐẠT Tr Khóa học 2015 - 2019
  2. Lời Cám Ơn Để hoàn thành tốt được khóa luận tốt nghiệp này, trước hết tôi xin gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc nhất đến thầy giáo hướng dẫn của tôi là Thạc Sĩ Bùi Văn Chiêm đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Tôi cũng gửi lời cám ơn chân thành đến ban giám hiệu Trường Đại uê ́ Học Kinh Tế Huế nói chung và thầy cô khoa Quản Trị Kinh Doanh nói riêng ́H đã truyền đạt, trang bị cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm bổ ích trong tê suốt quá trình học tập, rèn luyện tại trường và tạo mọi điều kiện thuận lợi h cho tôi thực hiện đề tài này. in Tôi xin chân thành cám ơn ban giám đốc và toàn thể nhân viên của ̣c K ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam chi nhánh Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp tài liệu cần thiết và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho ho tôi có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này. ại Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu nhưng do thời Đ gian có hạn, trình độ, năng lực của bản thân còn nhiều hạn chế nên chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, rất mong nhận được sự ̀n g góp ý, chỉ bảo từ quý thầy cô và các bạn. ươ Tôi xin chân thành cám ơn! Tr Huế, ngày 04 tháng 01 năm 2019 Sinh viên thực hiện Lê Thành Đạt SVTH: Võ Hoàng i
  3. MỤC LỤC Lời Cám Ơn........................................................................................................................... i MỤC LỤC .......................................................................................................................... 2 DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ....................................................... 7 uê ́ DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ..................................................................... 8 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU...................................................................................... 9 ́H PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 10 tê 1.Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 10 2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 10 h in 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 11 ̣c K 4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 11 5. Kết cấu đề tài ............................................................................................................. 11 ho PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................ 12 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN THẺ CỦA NGÂN HÀNG ại THƯƠNG MẠI ................................................................................................................ 12 Đ 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THẺ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................... 12 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển thẻ .................................................................... 12 ̀ng 1.1.2. Khái niệm và phân loại thẻ .................................................................................. 13 ươ 1.1.3. Các chủ thể tham gia thị trường thẻ..................................................................... 14 Tr 1.1.3.1. Ngân hàng phát hành..................................................................................... 14 1.1.3.2. Ngân hàng đại lý hay ngân hàng chấp nhận thanh toán................................ 14 1.1.3.3. Tổ chức thẻ quốc tế ....................................................................................... 14 1.1.3.4. Chủ thẻ .......................................................................................................... 15 1.1.3.5. Đơn vị chấp nhận thẻ .................................................................................... 15 1.1.4. Tiện ích của dịch vụ thẻ và rủi ro thường gặp trong thanh toán thẻ.................... 15 SVTH: Lê Thành Đạt 2
  4. 1.1.4.1. Những tiện ích của dịch vụ thẻ ..................................................................... 15 1.1.4.2. Những rủi ro thường gặp trong thanh toán thẻ ............................................. 18 1.2. HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.............. 19 1.2.1. Khái niệm về phát triển thẻ của ngân hàng thương mại ...................................... 19 1.2.2. Nội dung về phát triển thẻ của ngân hàng thương mại ........................................ 19 1.2.2.1. Cơ sở pháp lý để phát hành thẻ ..................................................................... 19 1.2.2.2. Phát triển thẻ về lượng .................................................................................. 20 uê ́ 1.2.2.3. Phát triển thẻ về chất ..................................................................................... 21 ́H 1.2.2.4. Các vấn đề bảo đảm an toàn và tuân thủ trong phát triển thẻ ....................... 22 tê 1.2.2.5. Hiệu quả kinh doanh trong phát triển thẻ...................................................... 22 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển thẻ của ngân hàng thương mại ..................... 24 h in 1.2.3.1. Các chỉ tiêu định tính .................................................................................... 24 ̣c K 1.2.3.2. Các chỉ tiêu định lượng ................................................................................. 24 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN THẺ CỦA ho NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................................................ 26 1.3.1. Các nhân tố chủ quan........................................................................................... 26 ại 1.3.1.1. Chiến lược phát triển sản phẩm..................................................................... 26 Đ 1.3.1.2 Nền tảng công nghệ........................................................................................ 26 1.3.1.3 Chất lượng thẻ ................................................................................................ 26 ̀ng 1.3.1.4 Công tác khách hàng ...................................................................................... 26 ươ 1.3.1.5. Phát triển sản phẩm mới................................................................................ 27 1.3.1.6 Nguồn nhân lực .............................................................................................. 27 Tr 1.3.1.7 Hoạt động quản lý rủi ro ................................................................................ 27 1.3.2. Các nhân tố khách quan ....................................................................................... 28 1.3.2.1 Sự ổn định của môi trường kinh tế................................................................. 28 1.3.2.2 Thói quen của người dân................................................................................ 28 1.3.2.3 Trình độ dân trí............................................................................................... 28 1.3.2.4 Môi trường pháp lý ........................................................................................ 29 SVTH: Lê Thành Đạt 3
  5. 1.4. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TRƯỚC ĐÂY.................................................................................................................... 29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ.................................................................. 30 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ ................................................................................................................................... 30 2.1.1 Lịch sử hình thành Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam.............................. 30 uê ́ 2.1.1.1Giới thiệu chung.............................................................................................. 30 ́H 2.1.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi .............................................................. 32 tê 2.1.2 Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – chi nhánh Huế................................... 32 2.1.2.1 Lịch sử hình thành.......................................................................................... 32 h in 2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức................................................................................................ 32 ̣c K 2.1.2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh .................................................................... 35 2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG ho VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ ....................................................................................... 41 2.2.1. Hoạt động phát hành thẻ tại Techcombank ......................................................... 41 ại 2.2.1.1. Quy trình phát hành thẻ tại Techcombank .................................................... 42 Đ 2.2.1.2. Số lượng thẻ phát hành tại Techcombank chi nhánh Huế ............................ 44 2.2.1.3. Tỷ lệ thẻ không hoạt động trên số lượng thẻ phát hành................................ 47 ̀ng 2.2.2. Hoạt động thanh toán thẻ tại Techcombank chi nhánh Huế................................ 47 ươ 2.2.2.1. Quy trình thanh toán thẻ................................................................................ 47 2.2.2.2 Mạng lưới ATM, các đơn vị chấp nhận thẻ của Techcombank..................... 49 Tr 2.2.2.3. Doanh số hoạt động thẻ................................................................................. 50 2.3. ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ .............................................................. 52 2.3.1 Đánh giá việc thực hiên kế hoạch phát triển thẻ................................................... 53 2.3.2. Kết quả đạt được trong hoạt động phát triển thẻ ................................................. 55 SVTH: Lê Thành Đạt 4
  6. 2.3.2.1. Hiệu quả kinh tế trong việc phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của Techcombank Huế ...................................................................................................... 55 2.3.2.2. Tỷ lệ thẻ không hoạt động trên tổng số thẻ phát hành thấp .......................... 55 2.3.2.3. Hệ thống chấp nhận thanh toán thẻ đang tích cực được mở rộng................. 55 2.3.2.4. Tiện ích của thẻ ATM Techcombank không ngừng được nâng cao............. 55 2.3.2.5. Công tác chăm sóc khách hàng ngày càng được chú ý đến .......................... 56 2.3.3. Hạn chế trong hoạt động phát triển thẻ................................................................ 56 uê ́ 2.3.3.1. Công tác phát triển mạng lưới thanh toán thẻ còn yếu ................................. 56 ́H 2.3.3.2. Phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ còn hạn chế ................................................ 57 tê 2.3.3.3. Công tác marketing và bán hàng chưa chuyên nghiệp.................................. 57 2.3.3.4. Hạn chế khác ................................................................................................. 57 h in 2.3.4. Nguyên nhân của hạn chế .................................................................................... 57 ̣c K 2.3.4.1. Môi trường xã hội chưa phát triển ................................................................ 57 2.3.4.2. Đội ngũ cán bộ nghiệp vụ còn yếu................................................................ 58 ho 2.3.4.3. Nền tảng cơ sở kỹ thuật chưa đáp ứng yêu cầu............................................. 58 2.3.4.4. Áp lực cạnh tranh từ phía các ngân hàng kinh doanh thẻ khác .................... 58 ại CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Đ CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ ....................................... 60 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ̀ng KỸ THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ .............................................................. 60 ươ 3.1.1. Triển vọng phát triển thẻ tại Huế trong những năm tới ....................................... 60 3.1.2. Định hướng phát triển thẻ của Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Tr Nam chi nhánh Huế trong những năm tới ..................................................................... 61 3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ ..................................................................... 61 3.2.1. Đẩy mạnh việc mở tài khoản cá nhân.................................................................. 61 3.2.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .................................................................. 62 3.2.3. Chiến lược kinh doanh thẻ ................................................................................... 62 SVTH: Lê Thành Đạt 5
  7. 3.2.4. Xây dựng thương hiệu mạnh ............................................................................... 63 3.2.5. Công nghệ, kỹ thuật ............................................................................................. 64 3.2.6. Nâng cao tiện ích của thẻ ATM Techcombank ................................................... 64 3.2.7. Đa dạng hóa chủng loại thẻ phát hành................................................................. 65 3.2.8. Mở rộng mạng lưới chấp nhận thẻ....................................................................... 66 3.2.9. Phát triển hệ thống ATM ..................................................................................... 67 3.2.10. Triển khai tốt hoạt động marketing về kinh doanh thẻ...................................... 67 uê ́ 3.2.11. Tăng cường hoạt động phòng chống rủi ro trong kinh doanh thẻ ..................... 68 ́H PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 69 tê 1. Kết luận ...................................................................................................................... 69 2. Kiến nghị.................................................................................................................... 70 h in 3. Hạn chế đề tài............................................................................................................. 71 ̣c K TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 72 PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 75 ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Lê Thành Đạt 6
  8. DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Tiếng Việt NHTM Ngân hàng thương mại TMCP Thương mại cổ phần ĐVCNT Đơn vị chấp nhận thẻ NHTTT Ngân hàng thanh toán thẻ uê ́ NHPHT Ngân hàng phát hành thẻ TCTQT Tổ chức thẻ Quốc tế ́H DVKH Dịch vụ khách hàng tê KT GD Kế toán, giao dịch h TDCN Tín dụng cá nhân TDDN in Tín dụng doanh nghiệp ̣c K KD Kinh doanh PGD Phòng giao dịch ho TCB Techcombank ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Lê Thành Đạt 7
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ Trang Biểu 1: Vốn điều lệ của Techcombank… ………………………………………………..30 Sơ đồ 1 : Cơ cấu tổ chức Techcombank Huế….. …………………………………….......32 Sơ đồ 2 : Quy trình phát hành thẻ tại Techcombank….. …………………………………41 Biểu 2: Số lượng thẻ phát hành tại Techcombank Huế………………..………………..…44 uê ́ Sơ đồ 3: Quy trình thanh toán thẻ tại Techcombank Huế………...…………………..........47 ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Lê Thành Đạt 8
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Trang Bảng 1: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh thẻ…………………………….....................25 Bảng 2: Phân tích tình hình tài sản-nguồn vốn…………………………………………... 35 Bảng 3: Tình hình lao động tại Techcombank Huế qua 3 năm 2015 – 2017……………..37 uê ́ Bảng 3: Thu nhập, chi phí và lợi nhuận của Techcombank Huế qua 3 năm 2015 – 2017………………………………………………………………………….....................39 ́H Bảng 4: Tình hình lao động tại Techcombank Huế từ năm 2015 – 2017………………... 41 Bảng 5: Số lượng thẻ phát hành tại Techcombank chi nhánh Huế…………..................... 43 tê Bảng 6: Tỷ trọng số lượng thẻ phát hành của Techcombank Huế so với Techcombank Hội sở……………………………………………..…………................................................... 45 h Bảng 7 : Tỷ lệ thẻ không hoạt động trên tổng số thẻ phát hành…………………………..46 Bảng 8: Dánh sách ATM intrên địa bàn tỉnh Thừa Thiên ̣c K Huế……………………………...48 Bảng 9 : Tình hình giao dịch thẻ của Techcombank qua các năm………………………..49 Bảng 10: Doanh số sử dụng thẻ………………………………………………….............. 50 ho Bảng 11: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh thẻ............................……………………….51 Bảng 12: Tình hình thực hiện kế hoạch phát triển thẻ tại Techcombank Huế……………53 ại Bảng 13: Các sản phẩm thẻ của Techcombank tính tới thời điểm hiện tại………………....73 Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Lê Thành Đạt 9
  11. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ uê ́ 1.Tính cấp thiết của đề tài ́H Ngày nay, với sự phát triển của khoa học công nghệ, hệ thống ngân hàng đã cho ra tê đời nhiều phương tiện thanh toán mới dựa trên nền tảng công nghệ tin học hiện đại trong đó thẻ được coi là một bước đột phá và tất yếu. Thẻ có thể được sử dụng để rút tiền, nộp h tiền, chuyển khoản, hoặc để thanh toán hàng hóa dịch vụ… in Hoạt động phát triển thẻ đã mang đến cho các ngân hàng một vị thế mới. Ngoài sự ̣c K khẳng định sự tiên tiến về công nghệ, triển khai dịch vụ thẻ cũng xây dựng được hình ảnh thân thiện với từng khách hàng, tăng các sản phẩm dịch vụ thẻ với tính chuẩn hóa quốc tế cao là những sản phẩm dịch vụ có khả năng cạnh tranh cao trong quá trình hội nhập. ho Chính vì vậy dịch vụ thẻ đã và đang được các ngân hàng thương mại nhìn nhận là một lợi thế cạnh tranh hết sức quan trọng trong cuộc đua nhắm tới thị trường ngân hàng bán lẻ. ại Nhận thức được vai trò và lợi ích mà hoạt động kinh doanh thẻ đem lại cho ngân Đ hàng, Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam chi nhánh Huế trong thời gian qua đã có những bước đi tích cực nhằm phát triển thị trường này.Huế là một thành ̀ng phố du lịch phát triển, một thị trường năng động và đầy tiềm năng, vì vậy Techcombank ươ đã tích cực triển khai sản phẩm dịch vụ thẻ nhằm phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng, mang lại những tiện ích cho khách hàng và bước đầu gặt hái được những thành Tr công, tuy vậy, hoạt động phát triển thẻ của Techcombank vẫn còn nhiều vấn đề bất cập. Những vấn đề này cần phải được giải quyết như thế nào để hoạt động kinh doanh thẻ thực sự trở thành một lợi thế cạnh tranh của Techcombank – đó là vấn đề quan trọng đặt ra với Ngân hàng. Chính vì vậy tôi đã chọn đề tài “Phân tích hoạt động phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam chi nhánh Huế” để nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa lý luận về thẻ thanh toán của ngân hàng thương mại. SVTH: Lê Thành Đạt 10
  12. - Phân tích thực trạng phát triển hoạt động dịch vụ thẻ của Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Huế. - Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường hơn nữa hoạt động phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP kỹ thương Việt Nam chi nhánh Huế. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: + Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về thẻ và hoạt động phát triển thẻ của ngân hàng thương mại. + Thực tiễn hoạt động phát triển thẻ của Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam chi nhánh Huế. uê ́ - Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Huế từ đầu năm 2015 đến hết năm 2017. ́H 4. Phương pháp nghiên cứu  Dữ liệu bên trong tê - Các tài liệu về các báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh, tình hình tài sản nguồn vốn của ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Huế các năm từ 2015-2017 từ h phòng dịch vụ khách hàng. in - Các chính sách, chương trình, hoạt động, …có liên quan đến dịch vụ thẻ của ngân hàng ̣c K TMCP Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Huế.  Những phương pháp nghiên cứu được áp dụng trong đề tài bao gồm: - Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng để mô tả các dữ liệu đối với dữ liệu thứ cấp ho từ nghiên cứu định tính của tác giả. Các công cụ được sử dụng chủ yếu trong phương pháp này là bảng số liệu và biểu đồ. - Phương pháp tổng hợp, so sánh được tiến hành để tập hợp số liệu và đối chiếu thông tin ại nhằm so sánh theo chuỗi thời gian hoặc các nhóm tiêu thức có ý nghĩa liên quan đến nghiên cứu này. Phương pháp này được sử dụng trong nghiên cứu định tính. Đ 5. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận thì nội dung chính được trình bày thành ba chương ̀ng như sau: Chương 1: Tổng quan về phát triển thẻ của ngân hàng thương mại. ươ Chương 2: Thực trạng phát triển thẻ tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam chi nhánh Huế. Tr Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam chi nhánh Huế. SVTH: Lê Thành Đạt 11
  13. PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THẺ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển thẻ Chiếc thẻ ngân hàng đầu tiên xuất hiện từ năm 1946 với cái tên "Charg-It", do uê ́ John Biggins ở Brooklyn (New York) nghĩ ra. Khi khách hàng mua sắm, hóa đơn sẽ được chuyển đến ngân hàng của Biggins. Ngân hàng trả tiền cho người bán và sau đó ́H khách hàng trả tiền cho ngân hàng. Điểm trừ là loại thẻ này chỉ sử dụng trong phạm vi địa phương và dành riêng cho khách của ngân hàng. Năm 1949, sau một lần đi ăn nhà hàng gặp vấn đề về việc thanh toán, người đàn ông tên tê Frank McNamara cùng với đối tác đã lập ra Công ty Diners Club, phát hành loại thẻ chuyên dùng để thanh toán tại các nhà hàng - tiền thân của thẻ tín dụng hiện nay. h Chỉ trong năm đầu tiên, có hàng chục nhà hàng ở New York chấp nhận loại thẻ in này, và người dùng thẻ lên đến hàng chục nghìn. Dần dần, thẻ được sử dụng thêm ở cả ̣c K các điểm du lịch, giải trí ngoài lĩnh vực ăn uống. Năm 1958, ngân hàng Bank of America thành lập Công ty dịch vụ BankAmericard, nhằm kinh doanh nhượng quyền thương hiệu và phát hành thẻ với các ngân hàng thẻ trên ho thế giới. Công ty này nhanh chóng phát triển và trở thành nhà phát hành thẻ tín dụng độc lập VISA vào những năm 1970 và phát hành thẻ ghi nợ (debit) vào năm 1975. Năm 1966, tiền thân của MasterCard ra đời. Khi đó, Hiệp hội thẻ Liên ngân hàng ại Mỹ (ICA) là một nhóm ngân hàng phát hành thẻ. Họ chung nhiệm vụ thiết kế hệ thống thẻ tín dụng quốc gia, phát triển một hệ thống mạng lưới thanh toán được chấp nhận Đ rộng rãi. Cũng trong năm này, chiếc thẻ ghi nợ (debit) đầu tiên xuất hiện trên thị trường ̀ng ngân hàng Mỹ, do Ngân hàng Delaware phát hành. Đến những năm 1970, có nhiều ngân hàng cũng đưa ra ý tưởng tương tự. ươ Và đến ngày nay, toàn thế giới đã có hàng chục tỷ chiếc thẻ ngân hàng các loại đang được lưu hành. Tr Những chiếc thẻ ATM đầu tiên của Việt Nam: - Chiếc thẻ nội địa đầu tiên được Vietcombank phát hành từ năm 1993 nhưng không được triển khai rộng rãi. Với mục đích triển khai dịch vụ thanh toán thẻ đầu tiên tại Việt Nam, Vietcombank đã đặt viên gạch đầu tiên xây dựng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt nói chung, sử dụng thẻ thanh toán nói riêng tại Việt Nam. - Đến năm 2002, chiếc thẻ ghi nợ nội địa (hay được biết đến với tên gọi là thẻ ATM) mới được Vietcombank chính thức ra mắt.Đích thân nguyên Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Lê Đức Thúy và nguyên Tổng giám đốc Vietcombank Vũ SVTH: Lê Thành Đạt 12
  14. Viết Ngoạn đã giới thiệu về chiếc thẻ ghi nợ nội địa đầu tiên trong buổi lễ ra mắt năm 2002.Nhờ nó, các giao dịch ngân hàng như lưu giữ tiền, rút tiền… của các cá nhân trở nên tiện dụng và thân thiện hơn. Đồng thời, việc triển khai hệ thống ATM của Vietcombank cũng mở đầu cho sự hình thành và phát triển mạng lưới ATM lớn như hiện nay. (Nguồn: vietnamfinance.vn) 1.1.2. Khái niệm và phân loại thẻ Thẻ là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt do ngân hàng phát hành thẻ cấp cho khách hàng sử dụng để thanh toán hàng hoá dịch vụ tại các điểm cung ứng hàng hoá uê ́ dịch vụ có ký hợp đồng thanh toán với ngân hàng, rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động hay các ngân hàng đại lý trong phạm vi số dư tiền gửi của mình hoặc hạn mức tín dụng ́H được cấp. Thẻ còn được dùng để thực hiện nhiều dịch vụ khác thông qua hệ thống giao dịch tự động ATM như chuyển khoản, tra vấn thông tin tài khoản, thông tin các khoản chi tê phí sinh hoạt… h Thẻ là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt tiên tiến và hiện đại. Thẻ ra in đời không những đạt được hai mục tiêu là tiện lợi và an toàn cho việc thanh toán mà còn ̣c K thể hiện được tính văn minh, hiện đại của thời kỳ hiện đại hoá và toàn cầu hoá. Thẻ được phân chia thành các loại sau:  Phân loại theo công nghệ sản xuất: ho - Thẻ khắc chữ nổi: trên bề mặt thẻ được khắc chữ nổi. Hiện nay người ta không còn dùng nữa vì dễ làm giả. - Thẻ băng từ: được sản xuất dựa trên kỹ thuật thư tín với 2 băng từ chứa thông tin ở ại mặt sau của thẻ. Loại này đã dùng phổ biến trong vòng 20 năm nay, nhưng đã thể Đ hiện một số nhược điểm như khả năng bị lợi dụng cao do thông tin ghi trên thẻ không được mã hóa, có thể đọc được dễ dàng, thẻ chỉ mang một lượng thông tin ̀ng hạn chế không áp dụng được kỹ thuật mã. Do những nhược điểm này mà thẻ bị lợi dụng lấy cắp tiền. ươ - Thẻ thông minh: đây là thế hệ thẻ mới nhất dựa trên kỹ thuật xử lý tin học nhờ gắn vào thẻ một “chip” điện tử có cấu trúc như một máy tính hoàn hảo, do đó ghi được nhiều thông tin hơn và an toàn hơn. Tr  Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ: - Thẻ tín dụng (credit card): được sử dụng phổ biến nhất. Chủ thẻ được phép sử dụng một hạn mức tín dụng không phải trả lãi để mua sắm tại những cơ sở kinh doanh chấp nhận loại thẻ này. - Thẻ ghi nợ (debit card): đây là loại thẻ có quan hệ trực tiếp và gắn liền với tài khoản tiền gửi. Loại thẻ này khi dùng để mua hàng sẽ được khấu trừ ngay lập tức v ào tài khoản của chủ thẻ thông qua những thiết bị điện tử đặt tại các có sở kinh doanh. Thẻ ghi nợ c òn dùng để rút tiền ở máy tự động. Nó không có mức hạn mức tín dụng vì phụ thuộc vào số dư hiện hữu trên tài khoản của chủ thẻ. SVTH: Lê Thành Đạt 13
  15. - Thẻ rút tiền mặt (cash card): được dùng để rút tiền mặt tại các máy tự động hoặc ở ngân hàng.  Phân loại theo phạm vi lãnh thổ: - Thẻ trong nước: là thẻ được giới hạn trong phạm vi một quốc gia, do vậy đồng tiền giao dịch phải là đồng bản tệ của nước đó. - Thẻ quốc tế: đây là loại thẻ được chấp nhận trên toàn thế giới, sử dụng các ngoại tệ mạnh để thanh toán.  Phân loại theo chủ thể phát hành: - Thẻ do Ngân hàng phát hành (Bank Card): là loại thẻ do ngân hàng phát hành giúp uê ́ cho khách hàng sử dụng một số tiền do Ngân hàng cấp tín dụng. - Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: là loại thẻ du lịch và giải trí của các tập ́H đoàn kinh doanh lớn hoặc các công ty xăng dầu lớn, các cửa hiệu lớn... phát hành như Diner's Club, Amex... tê (Nguồn: dankinhte.vn) 1.1.3. Các chủ thể tham gia thị trường thẻ h 1.1.3.1. Ngân hàng phát hành in Ngân hàng phát hành là ngân hàng cung cấp thẻ cho khách hàng. Ngân hàng phát ̣c K hành chịu trách nhiệm nhận hồ sơ xin cấp thẻ, xử lý và phát hành thẻ, mở và quản lý tài khoản thẻ, đồng thời thực hiện việc thanh toán cuối cùng với chủ thẻ. Ngân hàng phát hành thẻ quy định các điều khoản, điều kiện sử dụng thẻ cho các chủ thẻ. ho Ngân hàng phát hành có quyền ký kết hợp đồng đại lý với bên thứ ba, là một ngân hàng hoặc một tổ chức tài chính tín dụng khác trong việc thanh toán hoặc phát hành thẻ. ại 1.1.3.2. Ngân hàng đại lý hay ngân hàng chấp nhận thanh toán Đ Ngân hàng đại lý là ngân hàng trực tiếp ký hợp đồng chấp nhận thẻ với các điểm cung ứng hàng hoá dịch vụ trên địa bàn. Mỗi ngân hàng có thể vừa đóng vai trò thanh toán ̀ng thẻ vừa đóng và trò phát hành. Trong hợp đồng chấp nhận thẻ ký kết với các đơn vị cung ứng hàng hoá, dịch vụ, ươ ngân hàng thanh toán thẻ cam kết: Chấp nhận các đơn vị này vào hệ thống thanh toán thẻ của ngân hàng, cung cấp các thiết bị đọc thẻ tự động cho các đơn vị này kèm theo những Tr hướng dẫn sử dụng hoặc chương trình đào tạo nhân viên cách thức vận hành cùng với dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng đi kèm trong suốt thời gian hoạt động, quản lý và xử lý những giao dịch có thể sử dụng thẻ tại những đơn vị này. Thông thường ngân hàng thanh toán thu từ các đơn vị cung ứng hàng hoá dịch vụ có ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ một mức phí chiết khấu cho việc xử lý các giao dịch có thể sử dụng thẻ tại đây. 1.1.3.3. Tổ chức thẻ quốc tế SVTH: Lê Thành Đạt 14
  16. Tổ chức thẻ quốc tế là hiệp hội các tổ chức tài chính, tín dụng lớn tham gia phát hành và thanh toán thẻ quốc tế. Tổ chức thẻ quốc tế là đơn vị đứng đầu, quản lý mọi hoạt động phát hành và thanh toán thẻ, có mạng lưới rộng khắp và có các thương hiệu nổi tiếng khắp thế giới với các sản phẩm thẻ đa dạng, ví dụ tổ chức thẻ Visa, tổ chức thẻ Master, công ty thẻ American Express, công ty thẻ JCB, công ty thẻ Dinners Club… Tổ chức thẻ quốc tế đóng vai trò trung gian giữa các tổ chức và các công ty thành viên trong việc điều chỉnh và cân đối các lượng tiền thanh toán giữa các công ty thành viên, cung cấp một mạng lưới viễn thông toàn cầu phục vụ cho quy trình thanh toán, cấp uê ́ phép cho ngân hàng thành viên một cách nhanh chóng. 1.1.3.4. Chủ thẻ ́H Là người có tên ghi trên thẻ được dùng thẻ để chi trả thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ. Chỉ có chủ thẻ mới có thể sử dụng thẻ của mình. Mỗi khi thanh toán cho các cơ tê sở chấp nhận thẻ vể hàng hoá dịch vụ hoặc trả nợ, chủ thẻ phải xuất trình thẻ để nơi đây kiểm tra theo qui trình và lập biên lai thanh toán. h Chủ thẻ chính: Là người có tên trên thẻ, đã đứng ra xin được ngân hàng cấp phát thẻ để sử dụng. in ̣c K Chủ thẻ phụ: Là người được chủ thẻ chính đề nghị ngân hàng cấp thẻ để dùng chung một tài khoản với chủ thẻ chính. Chủ thẻ chính có trách nhiệm khai báo thông tin đầy đủ, chính xác với ngân hàng ho phát hành khi đăng ký làm thẻ. Chủ thẻ chính cũng chịu trách nhiệm thanh toán mọi giao dịch của cả chủ thẻ chính và phụ. Các giao dịch của chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ có cùng ại bản sao kê và được gửi về ngân hàng thanh toán sau mỗi giao dịch. Dù dùng thẻ chính hay Đ thẻ phụ, khách hàng cũng chỉ được phép tiêu trong hạn mức tín dụng được ngân hàng đồng ý. ̀ng 1.1.3.5. Đơn vị chấp nhận thẻ Đơn vị chấp nhận thẻ là các thành phần kinh doanh hàng hoá và dịch vụ có ký kết ươ với ngân hàng thanh toán về việc chấp nhận thẻ như: nhà hàng, khách sạn, cửa hàng…Các đơn vị này phải trang bị máy móc kỹ thuật để tiếp nhận thẻ thanh toán tiền mua hàng hoá, Tr dịch vụ, trả thay cho tiền mặt. Để trở thành ĐVCNT đối với thẻ của ngân hàng nào đó, đơn vị này phải có tình hình tài chính tốt và có năng lực kinh doanh. (Nguồn: daiabank.com.vn) 1.1.4. Tiện ích của dịch vụ thẻ và rủi ro thường gặp trong thanh toán thẻ 1.1.4.1. Những tiện ích của dịch vụ thẻ  Đối với Ngân hàng Mang lại lợi nhuận và hiệu quả cao trong thanh toán SVTH: Lê Thành Đạt 15
  17. Thông qua hoạt động kinh doanh thẻ, các Ngân hàng sẽ thu được khoản lợi nhuận từ các loại phí như phí sử dụng thẻ, phí thường niên hay phí thu từ dịch vụ Ngân hàng và đầu tư kèm theo… Khoản lợi nhuận này rất thường xuyên bởi mỗi khách hàng khi muốn sử dụng thẻ đều phải kí quỹ hoặc nộp vào tài khoản thẻ một lượng tiền mà chủ thẻ không được sử dụng vượt quá số tiền đó. Trong khi đó, lượng giao dịch bằng thẻ hàng ngày có thể lên tới hàng trăm hàng nghìn thẻ, vì vậy khoản lợi nhuận thu được từ họat động kinh doanh thẻ là rất lớn. Hơn nữa, ngân hàng có thể sử dụng số tiền tạm thời không sử dụng trong tài khoản thẻ của khách hàng để đầu tư hoặc cho vay nhằm mục đích sinh lãi mà vẫn đảm bảo tính thanh khoản cho khách hàng. uê ́ Tỷ lệ lợi nhuận tương đối cao từ hoạt động kinh doanh thẻ có thể bù đắp cho những hoạt động kém sinh lãi hơn của Ngân hàng như kinh doanh trên tài khoản vãng lai vì lãi ́H suất thường thấp hơn. Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ Ngân hàng tê Thẻ thanh toán ra đời góp phần làm đa dạng hóa các loại hình dịch vụ Ngân hàng, mang đến cho Ngân hàng một phương tiện thanh toán đa tiện ích và tạo cơ hội cho Ngân h hàng phát triển các dịch vụ song song như đầu tư, bảo hiểm, … nhằm thỏa mãn tốt nhất in nhu cầu của khách hàng. Chính điều này đã giúp cho Ngân hàng vừa thu hút được những ̣c K khách hàng tiềm năng vừa giữ được những khách hàng truyền thống. Phát triển công nghệ, mối quan hệ quốc tế Để có thể áp dụng nghiệp vụ thanh toán thẻ, đòi hỏi mỗi Ngân hàng phải không ho ngừng nâng cao trình độ, phát triển máy móc, thiết bị kỹ thuật hiện đại, … nhằm cung cấp cho khách hàng những điều kiện tốt nhất trong thanh toán, đảm bảo uy tín, an toàn và tăng khả năng cạnh tranh. ại Với việc tham gia vào các tổ chức thẻ quốc tế như Visa hay Master Card hay trở thành thành viên của các tổ chức thẻ quốc tế, … Ngân hàng có mối quan hệ làm ăn với Đ nhiều Ngân hàng và nhiều tổ chức tài chính trong và ngoài nước. Nhờ các mối quan hệ này, một Ngân hàng dù lớn hay nhỏ nhất thế giới cũng có thể cho khách hàng một phương ̀ng tiện thanh toán quốc tế có chất lượng như bất kì đối thủ cạnh tranh nào. Điều này tạo điều kiện cho Ngân hàng tăng cường hoạt động kinh doanh, tham gia vào quá trình toàn cầu ươ hóa, hội nhập với cộng đồng quốc tế. Tăng nguồn vốn cho Ngân hàng Tr Nhờ thẻ thanh toán, số lượng tiền gửi của khách hàng tại Ngân hàng nhằm mục đích thanh toán thẻ và số lượng tài khoản của các ĐVCNT ngày càng tăng lên. Các tài khoản này tạo cho Ngân hàng một lượng vốn nhàn rỗi đáng kể, có thể coi là một nguồn sinh lợi lớn cho Ngân hàng.  Đối với chủ thẻ Nhanh chóng, thuận tiện Với việc sử dụng thẻ thanh toán, người sử dụng có thể cảm nhận được sự tiện lợi của nó hơn hẳn các phương tiện thanh toán khác. SVTH: Lê Thành Đạt 16
  18. Trước hết, thẻ có kích thước nhỏ gọn, do đó người sử dụng thẻ có thể dễ dàng mang theo khi đi du lịch hay công tác xa. Với việc sử dụng thẻ, khách hàng tránh được tình trạng phải mang theo khối lượng lớn tiền mặt, cồng kềnh và bất tiện. Khi thực hiện mua bán hàng hóa dịch vụ, chủ thẻ chỉ cần xuất trình thẻ và kí vào hóa đơn là có thể thực hiện xong một giao dịch. Đặc biệt, với một số quốc gia trên thế giới không chấp nhận cho mang quá nhiều tiền mặt qua biên giới thì việc sử dụng thẻ trong thanh toán càng trở nên hữu ích vì mạng lưới thanh toán thẻ trên thế giới là rất rộng. Điều này có nghĩa là khi ra nước ngoài, thay vì việc phải chuẩn bị trước một lượng ngoại tệ hay séc du lịch, chủ thẻ chỉ cần mang theo thẻ thanh toán để thanh toán cho mọi nhu cầu chi tiêu của mình. Ngoài ra khách hàng còn có thể sử dụng thẻ để rút tiền mặt một cách nhanh chóng uê ́ và thuận tiện tại các máy rút tiền tự động 24h/24h mà không cần thiết phải đến Ngân hàng thực hiện giao dịch như một số phương tiện thanh toán khác. ́H An toàn và hiệu quả trong sử dụng Thẻ thanh toán được chế tạo bằng công nghệ hiện đại, hết sức tinh vi và khó làm tê giả. Thẻ được bảo vệ bằng số PIN và những thông tin được mã hóa đằng sau chiếc thẻ, tránh được nguy cơ bị người khác lạm dụng hay mất tiền trong tài khoản. Khi bị lộ số PIN h hay mất thẻ, chủ thẻ có thể báo ngay cho Ngân hàng để phong tỏa tài khoản thẻ. in Đối với các gia đình có con em đi du học nước ngoài thì thẻ thực sự mang lại hiệu ̣c K quả trong sử dụng. Với việc sử dụng thẻ thanh toán, các gia đình có thể chu cấp tiền sinh hoạt phí một cách nhanh chóng thuận tiện, không mất thời gian như các hình thức chuyển ngân khác. Tiết kiệm và kiểm soát được chi tiêu ho Khi sử dụng thẻ, chủ thẻ sẽ tiết kiệm được thời gian và chi phí vận chuyển, kiểm đếm tiền. Khi có nhu cầu sử dụng tiền, khách hàng có thể tới rút tiền mặt tại các máy rút ại tiền tự động vào mọi thời điểm trong ngày mà không cần đến Ngân hàng hay căn cứ vào giờ làm việc. Đ  Đối với đơn vị chấp nhận thẻ Tăng doanh số bán hàng hóa dịch vụ và thu hút khách hàng ̀ng Cuộc sống ngày càng cải thiện và nhu cầu của mọi người ngày càng cao, cùng với quá trình hội nhập, đầu tư nước ngoài, duc lịch quốc tế cũng ngày càng tăng. Với phương ươ châm “khách hàng là thượng đế”, các điểm bán hàng phải đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng, có như vậy mới mong có khả năng thu hút và giữ chân được khách hàng. Tr Chấp nhận thanh toán thẻ là một hoạt động trong chiến lược đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Chấp nhận thanh toán thẻ là cung cấp cho khách hàng, đặc biệt là khách du lịch hay nhà đầu tư nước ngoài một phương tiện thanh toán đơn giản, tiện lợi. Do đó, khả năng thu hút khách hàng sẽ tăng lên dẫn tới khối lượng hàng hóa dịch vụ cung ứng cũng tăng lên. Thanh toán thẻ tạo cho các ĐVCNT khả năng cạnh tranh lớn hơn các đối thủ khác do môi trường văn minh, hiện đại trong mua bán giao dịch khi chấp nhận thanh toán thẻ. An toàn, đảm bảo và giảm chi phí bán hàng SVTH: Lê Thành Đạt 17
  19. Trong giao dịch được thanh toán bằng thẻ, số tiền trong giao dịch được trả ngay vào tài khoản của ĐVCNT. Hơn nữa thẻ có tính bảo mật rất cao nên cho dù chưa được thanh toán ngay thì thanh toán thẻ cũng có ít nguy cơ bị mất cắp hơn so với sử dụng séc hay tiền mặt. Cùng một lượng tiền trong giao dịch, nếu là tiền mặt hay séc, luôn là mục tiêu của các đối tượng trộm cắp hay những nhân viên không trung thực; nhưng nếu là trong hóa đơn thẻ thì nó hoàn toàn an toàn vì nó chỉ có ý nghĩa duy nhất với ĐVCNT. Chính vì vậy, sử dụng thẻ trong thanh toán là rất hữu ích vì tính an toàn của nó. Cùng với việc chấp nhận thanh toán thẻ, các ĐVCNT sẽ giảm được một lượng đáng kể các chi phí cho việc kiểm kê, vận chuyển và bảo quản tiền, … do vậy giảm được chi phí bán hàng. uê ́ Thu hồi và quay vòng vốn nhanh chóng Việc chấp nhận thanh toán thẻ giúp các cơ sở đa dạng hóa các phương thức thanh ́H toán, giảm tình trạng trả chậm của khách hàng. Khi dữ liệu về giao dịch thẻ được truyền qua hệ thống máy móc tới NHTTT thì tài khoản của ĐVCNT lập tức được ghi có. tê ĐVCNT có thể sử dụng ngay số tiền này nhằm mục đích quay vòng vốn hoặc mục đích khác. h Hưởng ưu đãi từ phía Ngân hàng phát hành và Ngân hàng thanh toán thẻ in Khi chấp nhận thanh toán thẻ, các ĐVCNT sẽ nhận được rất nhiều ưu đãi từ chính ̣c K sách khách hàng của Ngân hàng. Các cơ sở sẽ được Ngân hàng cung cấp máy móc thiết bị cho việc thanh toán thẻ mà không cần bỏ vốn đầu tư. Trong nền kinh tế thị trường, hầu hết các cơ sở kinh doanh đều hoạt động với phần lớn ho lượng vốn vay từ Ngân hàng. Việc thiết lập mối quan hệ trực tiếp với Ngân hàng giúp các ĐVCNT được hưởng các khoản ưu đãi tín dụng từ phía Ngân hàng. (Nguồn: voer.edu.vn) ại 1.1.4.2. Những rủi ro thường gặp trong thanh toán thẻ Thẻ giả Đ Do không thẩm định kỹ thông tin của khách hàng, ngân hàng có thể phát hành thẻ ̀ng cho khách hàng đăng kí với những thông tin giả mạo. Và như vậy, ngân hàng có thể gặp rủi ro khi khách hàng không có khả năng thanh toán. Tuy vậy trên thực tế, điều này rất hiếm khi xảy ra vì hợp đồng thẻ rất dễ kiểm tra và có tính đảm bảo cao do có thế chấp ươ hoặc tài khoản tiền gửi của khách hàng tại ngân hàng. Thẻ bị mất cắp hay thất lạc Tr Trong trường hợp chủ thẻ bị mất cắp hay làm thất lạc thẻ mà không kịp thông báo ngay cho NHPHT để có những biện pháp hạn chế sử dụng hoặc thu hồi thẻ mà thẻ đó bị sử dụng, rủi ro xảy ra thì chủ thẻ phải chịu hoàn toàn thiệt hại. Lộ số PIN Mã số bí mật cá nhân (PIN) được giao cho chủ thẻ, và chỉ chủ thẻ được phép biết cũng như thay đổi để đảm bảo yếu tố cá nhân và bí mật. PIN được sử dụng khi thực hiện các giao dịch tự động với các thiết bị tự động như ATM, … Giao dịch rút tiền mặt qua ATM thực hiện hoàn toàn dựa trên số PIN mà không cần quan tâm chủ thẻ là ai. Do đó, khi chủ thẻ vô tình làm lộ số PIN và làm mất thẻ, người lấy được thẻ biết được số PIN, họ SVTH: Lê Thành Đạt 18
  20. có thể thực hiện việc rút tiền qua ATM. Trong trường hợp này, chủ thẻ phải chịu toàn bộ rủi ro về số tiền bị mất. Rủi ro về công nghệ thông tin và công nghệ Ngân hàng Các rủi ro này thường xảy ra do hệ thống máy móc, trang thiết bị, trung tâm chuyển mạch, … gặp vấn đề trục trặc, không ổn định, phải ngừng họat động hoặc gây lỗi trong quá trình xử lý gây ảnh hưởng tới nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ. Trong điều kiện hiện nay, khối lượng các giao dịch ngày càng tăng với tốc độ chóng mặt, tất yếu dẫn tới sự lệ thuộc của các giao dịch vào máy móc thiết bị ngày càng cao. Do đó, rủi ro chứa đựng trong khâu máy móc cũng ngày càng lớn.  Rủi ro về đạo đức uê ́ Đây là rủi ro xảy ra khi nhân viên cơ sở chấp nhận thanh toán thẻ cố tình in ra nhiều bộ hóa đơn thanh toán thẻ nhưng chỉ giao một bộ cho khách hàng, các bộ hóa đơn ́H còn lại sẽ được giả mạo chữ kí của khách hàng đưa đến ngân hàng thanh toán để yêu cầu ngân hàng chi trả. Thiệt hại của rủi ro có thể làm ảnh hưởng đến cả ngân hàng phát hành tê và ngân hàng thanh toán. (Nguồn: voer.edu.vn) h 1.2. HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI in 1.2.1. Khái niệm về phát triển thẻ của ngân hàng thương mại ̣c K Hoạt động thẻ của ngân hàng thương mại là hoạt động phát hành thẻ cho khách hàng sử dụng và thực hiện thanh toán thẻ. Qua đó ngân hàng thu phí phát hành thẻ, các khoản phí về sử dụng thẻ và thanh toán thẻ. ho Vậy phát triển thẻ là bao gồm các nội dung gia tăng số lượng khách hàng sử dụng thẻ của ngân hàng, gia tăng các tiện ích đi kèm theo việc thanh toán bằng thẻ, dịch vụ thẻ ại ngày càng đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng, trên cơ sở đó gia tăng thu nhập cho Đ ngân hàng từ các loại phí, từ việc sử dụng số dư tài khoản chủ thẻ, từ đó đảm bảo thực hiện mục tiêu của ngân hàng một cách nhanh chóng, hiệu quả nhất. ̀ng Xét trên góc độ xã hội, hiệu quả phát triển kinh doanh thẻ đạt được khi tổng lợi ích xã hội nhận được từ dịch vụ thẻ lớn hơn chi phí đã bỏ ra để giúp duy trì môi trường kinh doanh ươ cho chúng. Hay nói cách khác, lợi ích mà dịch vụ thẻ mang lại cho xã hội phải lớn hơn những loại hình thanh toán truyền thống. Tr Xét trên góc độ ngân hàng, đạt được hiệu quả phát triển kinh doanh thẻ tức là phải đảm bảo chi phí phát triển tối thiểu, lợi nhuận tối đa bằng việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực, tổ chức hợp lý hoạt động kinh doanh thẻ, làm cho sự phát triển này tương thích với tổng thể chiến lược kinh doanh của ngân hàng. 1.2.2. Nội dung về phát triển thẻ của ngân hàng thương mại 1.2.2.1. Cơ sở pháp lý để phát hành thẻ Muốn phát triển thẻ một cách bền vững, ngân hàng cần phải có cơ sở pháp lý để phát hành thẻ SVTH: Lê Thành Đạt 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
19=>1