intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng VPBank chi nhánh Bến Ngự Huế

Chia sẻ: Mucnang000 Mucnang000 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:81

36
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tín dụng và các yếu tố dẫn đến rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng VPBank Chi nhánh Bến Ngự Huế. Đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng VPBank Chi nhánh Bến Ngự Huế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng VPBank chi nhánh Bến Ngự Huế

  1. Đại học Kinh tế Huế TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -----  ----- Đ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ại ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG ho CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG ̣c k VPBANK CHI NHÁNH BẾN NGỰ HUẾ in h tê ́H uê ́ GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: THS. BÙI VĂN CHIÊM SINH VIÊN THỰC HIỆN: ĐẶNG THỊ THÀNH Ý LỚP: K48 QTKD MÃ SINH VIÊN: 14K4021460 Huế, tháng 04 năm 2018 i
  2. Đại học Kinh tế Huế Lời Cảm Ơn Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường Đại học Kinh tế Huế đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý thầy cô ở Khoa Quản trị kinh doanh – Trường Đại Học Kinh tế Huế đã dùng cả tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trường. Đ Và đặc biệt, Em xin gửi lời cảm ơnsâu sắc đến thầy ại giáo Ths Bùi Văn Chiêm người trực tiếp hướng dẫn và ho giúp đỡ em hoàn thành khoá luận này, thầy đã tận tâm hướng dẫn và giải đáp những thắc mắc cho em qua những ̣c k buổi thảo luận về bài khoá luận. Nếu không có những lời hướng dẫn, dạy bảo của thầy thì em nghĩ bài khoá in luận này của em rất khó có thể hoàn thành được. Một lần nữa, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Ths h Bùi Văn Chiêm. tê Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các phòng ́H ban của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng VPBank chi nhánh Bến Ngự, đã tạo điều kiện thuận lợi cho em uê được tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại ngân hàng góp phần vào sự thành công của bài khoá ́ luận. Em chân thành cám ơn tới những người thân yêu trong gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, chia sẻ và giúp đỡ em vượt qua khó khăn để hoàn thành tốt đợt thực tập cũng như quá trình viết bài khoá luận. Mặc dù đã có nhiều cố gắng song do kiến thức và năng lực còn nhiều hạn chế, kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên khoá luận khó tránh khỏi những sai sót. ii
  3. Đại học Kinh tế Huế Kính mong quý thầy cô, bạn bè thông cảm, góp ý để khoá luận được hoàn chỉnh hơn. Sau cùng, em xin kính chúc quý thầy cô trong khoa Quản trị kinh doanh và toàn thể giáo viên Trường Đại học Kinh tế Huế thật dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau. Em xin trân trọng cám ơn! Huế, ngày 28 tháng 4 năm 2018 Sinh viên Đ Đặng Thị Thành Ý ại ho ̣c k in h tê ́H uê ́ iii
  4. Đại học Kinh tế Huế MỤC LỤC Danh mục các bảng.........................................................................................................vi Danh sơ đồ.....................................................................................................................vii Danh mục từ viết tắt ................................................................................................... viiii PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1 PHẦN II : NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.......................................................................3 CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG VPBANK .................................................................3 1.1.Kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay...................................................3 1.1.1.Khái niệm ...............................................................................................................3 Đ 1.1.2.Quy trình kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay ................................3 ại 1.1.3.Sự cần thiết và mục đích của kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay. 8 1.1.4.Các yếu tố đánh giá chất lượng của việc kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt ho động cho vay....................................................................................................................9 ̣c k 1.1.5.Các yếu tố ảnh hưởng tới kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của Ngân hàng VPbank.......................................................................................................10 in 1.2.Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của ngân hàng VPBank Bến Ngự Huế...12 h 1.2.1.Khái niệm .............................................................................................................12 tê 1.2.2.Đặc điểm...............................................................................................................12 ́H 1.2.3.Phân loại rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay ...............................................13 uê 1.2.4.Hậu quả của rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay ..........................................15 1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh và Rủi ro tín dụng của NHTM:.....17 ́ 1.2.5.1. Tỷ lệ vốn huy động trên tổng nguồn vốn: ( % ) ...............................................17 1.2.5.2. Vốn huy động trên dư nợ cho vay ( % ) ...........................................................17 1.2.5.3. Tỷ lệ dư nợ trên tổng vốn huy động: ( % ) .......................................................17 1.2.5.4. Hệ thu nợ: (%) ..................................................................................................18 1.2.5.5. Vòng vay vốn tín dụng: ( vòng ) ......................................................................18 1.2.5.6. Hệ số rủi ro: ( % ) .............................................................................................18 1.2.5.7. Tỷ lệ nợ quá hạn: ( % ) .....................................................................................19 1.2.5.8. Tỷ lệ rủi ro tín dụng: ( % )................................................................................19 iv
  5. Đại học Kinh tế Huế CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG VPBANK CHI NHÁNH BẾN NGỰ ..........................................................20 2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Bến Ngự......20 2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng..20 2.1.2.Cơ cấu tổ chức của VPBank- chi nhánh Bến Ngự Huế........................................21 2.1.3. Các lĩnh vực hoạt động của ngân hàng thương mại ............................................22 2.1.4 Mô tả quy trình cho vay của VPBank Bến Ngự Huế ...........................................23 2.1.5. Tình hình sử dụng lao động tại VPBank Bến Ngự Huế giai đoạn 2015- 2017...32 2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh tại VPBank Bến Ngự giai đoạn 2015 đến 2017. 33 Đ 2.2. Thực trạng về kiểm soát rủi ro tín dụng tại chi nhánh bến ngự giai đoạn 2015 - ại 2017 ...............................................................................................................................36 2.2.1. Phân tích nguồn vốn và tình hình huy động vốn của Ngân hàng........................36 ho 2.2.1.1. Phân tích nguồn vốn: ........................................................................................36 ̣c k 2.2.1.2. Phân tích tình hình huy động vốn:....................................................................38 2.2.2. Phân tích tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng VPBank Bến Ngự...................39 in 2.2.2.1. Doanh số cho vay: ............................................................................................39 h 2.2.2.2. Doanh số thu nợ:...............................................................................................46 tê 2.2.2.3. Cơ cấu dư nợ.....................................................................................................52 ́H 2.2.3. Phân tích tình hình rủi ro nợ quá hạn của Ngân hàng: ........................................56 uê 2.2.3.1. Tình hình nợ quá hạn của Ngân hàng trong giai đoạn 2015-2017 ...................57 2.2.3.2. Rủi ro nợ quá hạn theo thời hạn tín dụng: ........................................................58 ́ 2.2.3.3. Rủi ro nợ quá hạn theo thành phần kinh tế:......................................................60 2.2.3.4. Rủi ro nợ quá hạn theo ngành nghề kinh tế:.....................................................61 2.3. Đánh giá về kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng VPBank chi nhánh Bến Ngự. .....................................63 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG VPBANK – CN BẾN NGỰ65 3.1. Nâng cao trình độ và phẩm chất đạo đức cho cán bộ tín dụng: .............................65 v
  6. Đại học Kinh tế Huế 3.2. Thẩm định phân tích khách hàng: ..........................................................................66 3.3. Kiểm tra, giám sát sau khi cho vay và đôn đốc thu hồi nợ.....................................66 3.4. Cho vay tập trung, có trọng điểm. ..........................................................................67 3.5. Phân tán rủi ro để hạn chế rủi ro.............................................................................67 PHẦN 3 : KẾT LUẬN- KIẾN NGHỊ ........................................................................68 PHỤ LỤC Đ ại ho ̣c k in h tê ́H uê ́ vi
  7. Đại học Kinh tế Huế DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 : Tình hình lao động tại VPBank Bến Ngự giai đoạn 2015- 2017.................32 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng VPBank Bến Ngự giai đoạn 2015- 2017.....................................................................................................................34 Bảng 2.3: Tình hình nguồn vốn của VPBank Bến Ngự giai đoạn 2015- 2017 .............36 Bảng 2.4: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng VPBank Bến Ngự giai đoạn 2015- 2017 ...............................................................................................................................38 Bảng 2.5: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng tại VPBank Bến Ngự giai đoạn 2015- 2017.....................................................................................................................40 Đ Bảng 2.6: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế tại VPBank Bến Ngự giai đoạn ại 2015-2017 ......................................................................................................................43 Bảng 2.7: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế của VPBank Bến Ngự giai đoạn 2015- ho 2017 ...............................................................................................................................45 ̣c k Bảng 2.8: Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng tại VPBank Bến Ngự giai đoạn 2015- 2017.....................................................................................................................47 in Bảng 2.9: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế tại VPBank Bến Ngự giai đoạn h 2015- 2017.....................................................................................................................49 tê Bảng 2.10: Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế tại VPBank Bến Ngự giai đoạn 2015- ́H 2017 ...............................................................................................................................50 uê Bảng 2.11: Dư nợ theo thời hạn tín dụng tại VPBank Bến Ngự giai đoạn 2015- 2017 .......52 Bảng 2.12: Dư nợ theo thành phần kinh tế tại VPBank Bến Ngự giai đoạn 2015- 2017.....54 ́ Bảng 2.13: Dư nợ theo ngành kinh tế tại VPBank Bến Ngự giai đoạn 2015- 2017 .....55 Bảng 2.14: Tổng hợp nợ quá hạn tại VPBank Bến Ngự giai đoạn 2015- 2017 ............57 Bảng 2.15: Tổng hợp nợ quá hạn theo thời hạn tại VPBank Bến Ngự giai đoạn 2015- 2017 ...............................................................................................................................59 Bảng 2.16: Tổng hợp nợ quá hạn theo thành phần kinh tế tại VPBank Bến Ngự giai đoạn 2015- 2017 ............................................................................................................60 Bảng 2.17: Tổng hợp nợ quá hạn theo ngành kinh tế tại VPBank Bến Ngự giai đoạn 2015- 2017.....................................................................................................................61 vii
  8. Đại học Kinh tế Huế DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1 : Phân loại rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay.........................................13 Sơ đồ 2 : Cơ cấu tổ chức tại VPBank chi nhánh Bến Ngự Huế ....................................21 Sơ đồ 3 : Quy trình cho vay tín dụng tại VPBank Bến Ngự .........................................24 Đ ại ho ̣c k in h tê ́H uê ́ viii
  9. Đại học Kinh tế Huế DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TSĐB : Tài sản đảm bảo QHKH : Quan hệ khách hàng NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại TMCP : Thương mại cổ phần Đ ại ho ̣c k in h tê ́H uê ́ ix
  10. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong thế kỷ XXI, với sự bùng nổ của thị trường tài chính, hoạt động ngân hàng trở nên sôi động hơn bao giờ hết. Tình hình lạm phát đã trở thành mối lo ngại với rất nhiều quốc gia trên thế giới. Trong tình hình đó, ngân hàng với nghiệp vụ chính của mình là huy động nguồn vốn nhàn rỗi và cung cấp nguồn vốn đó cho các cá nhân có nhu cầu sử dụng, đã trở thành trợ thủ đắc lực của nhà nước trong việc thi hành các chính sách tiền tệ nhằm giảm thiểu lạm phát và ổn định nền kinh tế. Do vậy vai trò của ngân hàng càng trở nên quan trọng hơn nữa. Kinh doanh ngân hàng tuy là một ngành đem lại lợi nhuận cao nhưng lại luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro, nhất là hoạt động tín dụng. Đ Và song hành với hoạt động tín dụng là rủi ro tín dụng. Các con số thống kê và nhiều ại nghiên cứu cho thấy rủi ro tín dụng chiếm tới 70% trong tổng rủi ro hoạt động ngân hàng. Thực tế hoạt động chứng nhận của NHTM Việt Nam trong thời gian qua là một ho minh chứng cho nhận định này: hiệu quả hoạt động tín dụng chưa cao, chất lượng tín ̣c k dụng chưa tốt, thể hiện ở tỷ lệ nợ quá hạn còn cao so với khu vực và chưa có khuynh hướng giảm vững chắc. Rủi ro tín dụng không loại trừ bất kỳ nền kinh tế nào dù phát in triển hay đang phát triển, không loại trừ một ngân hàng nào dù đó là NHNN hay ngân h hàng TMCP. Rủi ro tín dụng là khách quan và không thể tránh khỏi, các ngân hàng đã tê xem nó là bạn đời trong kinh doanh, có thể đề phòng, hạn chế chứ không thể loại bỏ. ́H Việc kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay sẽ giúp cho Ngân hàng uê đảm bảo phạm vi nghiên cứu rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay chấp nhận được, hỗ trợ việc phân bổ vốn hiệu quả hơn trong hoạt động cho vay, giảm thiểu các thiệt hại ́ phát sinh từ rủi ro tín dụng và tăng thêm lợi nhuận kinh doanh của Ngân hàng. Một Ngân hàng kinh doanh có hiệu quả có năng lực tài chính lành mạnh và kiểm soát rủi ro trong giới hạn cho phép sẽ tạo được niềm tin ở khách hàng, nâng cao uy tín và vị thế đối với các tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng trong và ngoài nước. Đây là điều vô cùng quan trọng giúp các Ngân hàng đạt mục tiêu tăng trưởng và phát triển bền vững. Nhằm thực hiện mục tiêu chung của toàn VPBank trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam, phân khúc khách hàng được VPBank Bến Ngự đầu tư và khai thác triệt để. Hoạt động cho vay cũng không nằm ngoài định hướng ấy. Với đặc tính là SVTH: Đặng Thị Thành Ý 1 QTKD K48 TH
  11. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm các khoản vay nhỏ lẻ, số lượng nhiều, tính chất khách hàng khác nhau nên đi đôi với việc hỗ trợ vốn cho dân cư thì khâu nhận dạng, đánh giá, kiểm tra, giám sát để hạn chế rủi ro tín dụng là vô cùng quan trọng.Nhận biết được tính cấp thiết đó, trên cơ hội được thực tập tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng VPBank- chi nhánh Bến Ngự Huế, tôi đã chọn đề tài: “Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng VPBank chi nhánh Bến Ngự Huế” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Khoá luận nghiên cứu các mục tiêu sau: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động Đ cho vay của Ngân hàng VPBank. ại Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tín dụng và các yếu tố dẫn đến rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng VPBankChi nhánh ho Bến Ngự Huế. ̣c k Đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng VPBank Chi nhánh Bến Ngự Huế. in 3. Đối tượng nghiên cứu h Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng rủi ro tín dụng trong hoạt động cho tê vay của ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng VPBank Chi nhánh Bến Ngự Huế. ́H 4. Phương pháp nghiên cứu uê Phương pháp nghiên cứu tài liệu: nghiên cứu mô tả, nghiên cứu tài liệu đã thu thập được trong quá trình thực tập để chắc lọc ra các nội dung cần thiết cho đề tài ́ nghiên cứu; ngoài ra cần phải nghiên cứu thêm các tài liệu bên ngoài như sách, báo, tạp chí, internet… để tìm hiểu về cơ sở lý luận. 5. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng VPBank chi nhánh Bến Ngự Huế. Phạm vi thời gian: đề tài sử dụng các số liệu thứ cấpthu thập từnăm 2015 đến năm 2017. SVTH: Đặng Thị Thành Ý 2 QTKD K48 TH
  12. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm PHẦN II : NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNGVPBANK 1.1. Kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay 1.1.1. Khái niệm Kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay liên quan đến những công việc mang tính tác nghiệp cụ thể (cho vay) mà một bộ phận nào đó của ngân hàng được giao thực hiện. Cơ chế kiểm soát là toàn bộ các chính sách, các bước kiểm soát và thủ tục kiểm soát được thiết lập nhằm quản lý và điều hành các hoạt động của ngân hàng. Đ ại Kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay có thể được định nghĩa như sau: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay là quá trình kiểm tra, giám sát, ho đo lường, chấn chỉnh hoạt động cho vay và khách hàng vay vốn nhằm giảm thiểu rủi ̣c k ro, tối đa hóa lợi nhuận dự kiến của hoạt động cho vay. 1.1.2. Quy trình kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay in Quy trình kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay gồm 3 giai đoạn: h kiểm soát trước giải ngân, kiểm soát trong giải ngân và kiểm soát sau giải ngân, quy tê trình kiểm soát như sau: ́H Giai đoạn 1: Kiểm soát trước giải ngân uê Đây là giai đoạn kiểm soát nhằm sàng lọc khách hàng, quyết định không cho vay hay tiếp tục lập hồ sơ cho vay, đồng nghĩa với việc ngân hàng đứng trước nguy cơ gặp ́ rủi ro hay thu lãi từ hợp đồng cho vay. Kết quả: thông báo cho vay, hợp đồng tín dụng  Khâu thẩm định và xét duyệt cấp tín dụng, kiểm soát việc tiếp nhận hồ sơ khách hàng - Thẩm định tín dụng khách hàng vay cần chú trọng thực hiện nguyên tắc 5C:  Khả năng hoàn trả nợ vay  Uy tín và năng lực quản lý của khách hàng  Vốn tự có SVTH: Đặng Thị Thành Ý 3 QTKD K48 TH
  13. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm  Đảm bảo tín dụng  Các điều kiện chung (điều kiện pháp lý, kinh tế, tài chính).  Khâu thẩm định và xét duyệt cấp tín dụng – phê duyệt tín dụng - Phê duyệt vượt thẩm quyền quy định - Cấp tín dụng đối với các khách hàng thuộc đối tượng hạn chế hoặc không cho vay theo chính sách tín dụng. - Giám đốc chủ quan, quá tin tưởng vào các báo cáo mà các cán bộ tín dụng trình lên do đó thiếu sự kiểm soát lại một cách cụ thể, kỹ lưỡng dẫn đến việc phê duyệt không đúng.  Thủ tục kiểm soát: Đ - Căn cứ trên thẩm quyền phán duyệt đã được giao (uỷ quyền) của từng thời kỳ ại để thực hiện phê duyệt cấp tín dụng. - Kiểm soát các phê duyệt sao cho không vi phạm nội dung cấp tín dụng đối với ho các đối tượng có liên quan (vợ, chồng, cha mẹ hoặc các cá nhân trên làm Gíam đốc, kế ̣c k toán trưởng, thành viên góp vốn của các doanh nghiệp vay vốn) theo đúng quy định của luật các tổ chức tín dụng. in  Mục tiêu kiểm soát: kiểm tra, rà soát lại việc lập báo cáo đề xuất tín dụng, báo h cáo thẩm định tín dụng của chuyên viên QHKH và chuyên viên thẩm định. tê  khâu hoàn thiện hồ sơ, ký Hợp đồng cấp tín dụng và các văn kiện tín dụng có ́H liên quan uê - Chuyên viên hỗ trợ QHKH soạn thảo hợp đồng không đúng với những điều ́ kiện đã được phê duyệt, xảy ra các sai sót về câu chữ, chính tả làm cho hợp đồng tín dụng được hiểu theo nghĩa khác. - Chưa thực hiện đăng ký giao dịch đảm bảo đối với tài sản đảm bảo.  Thủ tục kiểm soát: - Mỗi một hợp đồng tín dụng được ký kết có mẫu chung được đưa ra trong quy định tín dụng của VPBank. Tùy từng đối tượng khách hàng khác nhau lại có các điều khoản riêng, thỏa thuận nhằm đảm bảo quyền lợi của khách hàng và ngân hàng. Các điều khoản này được chuyên viên hỗ trợ QHKH kiểm tra và rà soát kỹ SVTH: Đặng Thị Thành Ý 4 QTKD K48 TH
  14. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm lưỡng. Sau khi hợp đồng được soạn thảo thì sẽ được rà soát và kiểm tra lại bởi Trưởng bộ phận hỗ trợ QHKH. - Ngân hàng có quy định cụ thể về các trường hợp cần đăng ký giao dịch đảm bảo. Chuyên viên hỗ trợ QHKH soạn thảo đơn yêu cầu đăng ký giao dịch đảm bảo theo mẫu của Cục đăng ký giao dịch đảm bảo và được ký bởi người đại diện có thẩm quyền. Nếu Trưởng bộ phận hỗ trợ QHKH xem xét và nhận thấy hồ sơ khách hàng chưa đăng ký giao dịch đảm bảo theo quy định của ngân hàng thì yêu cầu chuyên viên hỗ trợ QHKH bổ sung.  Mục tiêu kiểm soát: kiểm tra và hoàn thiện hồ sơ nhằm đảm bảo tính đầy đủ chính xác của hồ sơ để kịp thời phát hiện ra các sai sót để kịp thời bổ sung. Đ Giai đoạn 2: Kiểm soát trong giải ngân ại Đây là giai đoạn kiểm soát các điều kiện giải ngân, các chứng từ cần thiết để giải ho ngân và hoạt động nhập liệu. Kết quả: khách hàng nhận được tiền ̣c k  Khâu giải ngân  Thực trạng rủi ro phát sinh: in - Hồ sơ giải ngân chưa đầy đủ so với phê duyệt. h - Cho vay trùng lập hợp đồng, chứng từ. tê - Chưa có sự kiểm soát lại trước khi phê duyệt. ́H - Giải ngân khi chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt. uê - Các chứng từ làm căng cứ giải ngân không đảm bảo cơ sở pháp lý, giải ngân ́ không đúng số tiền. - Sai sót khi nhập dữ liệu vào hệ thống T24. - Soạn hợp đồng sai so với phê duyệt của cấp có thẩm quyền. - Kiểm soát các điều kiện giải ngân chưa đầy đủ. - Sử dụng User nhập liệu không đúng quy định  giải ngân khống. - Lưu hồ sơ chứng từ không theo quy định. - Chuyển tiền đi trước khi chưa hoàn thành thủ tục giải ngân.  Thủ tục kiểm soát: SVTH: Đặng Thị Thành Ý 5 QTKD K48 TH
  15. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm - Chuyên viên hỗ trợ QHKH: chịu trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ giải ngân (hóa đơn, chứng từ giải ngân, hợp đồng kinh tế,…). Nếu điều kiện giải ngân không đáp ứng thì chuyên viên hỗ trợ QHKH trao đổi với khách hàng để bổ sung, cung cấp thông tin. Nếu đủ điều kiện giải ngân, Chuyên viên hỗ trợ QHKH ký tắt vào khế ước nhận nợ và chuyển cùng hồ sơ vay vốn sau khi đã được Trưởng bộ phận hỗ trợ QHKH ký duyệt cho Trưởng phòng tín dụng hoặc người được ủy quyền. Sau đó, Chuyên viên hỗ trợ QHKH tiến hành lấy sổ khế ước và nhập hồ sơ vay vốn vào chương trình trên máy tính. - Cán bộ kế toán sàn giao dịch: phối hợp với các bộ phận liên quan như kế toán tiền vay, ngân quỹ để giải ngân theo nội dung đã quy định hoặc nội dung đàm phán. Đ  Mục tiêu kiểm soát: đảm bảo hoạt động giải ngân diễn ra đúng đối tượng, đúng ại số tiền, đúng thời hạn, hình thức như hợp đồng tín dụng đã ký. ho Giai đoạn 3: kiểm soát sau giải ngân Đây là giai đoạn dễ xảy ra rủi ro nhất trong hoạt động cho vay của ngân hàng ̣c k vì lúc này ngân hàng đã giao tiền cho khách hàng. Chính vì vậy hoạt động kiểm soát cho vay trong giai đoạn này là vô cùng cần thiết, đòi hỏi các cán bộ trong quy in trình phải giám sát chặt chẽ và tiến hành một cách đúng đắn để giảm tỷ lệ nợ xấu h xuống thấp nhất có thể. tê Kết quả: sử dụng đúng mục đích, phương án hiệu quả, thu hồi tiền đúng hạn. ́H  Khâu quản lý, kiểm tra, thu hồi tín dụng và khâu xử lý tín dụng nợ xấu uê  Thực trạng rủi ro phát sinh: - Khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích đã cam kết trong hợp đồng ́ vay vốn. - Khả năng thanh toán nợ của khách hàng sụt giảm. - Tài sản đảm bảo bị giảm giá trị. - Cán bộ QHKH không theo dõi nợ vay chặt chẽ. - Khách hàng trả nợ gốc và lãi không đúng hạn. - Khách hàng mất khả năng trả nợ. - Hợp đồng bảo hiểm hết hạn. - Cơ cấu lại thời hạn trả nợ không đúng quy định. SVTH: Đặng Thị Thành Ý 6 QTKD K48 TH
  16. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm - Khách hàng phát sinh nợ quá hạn. - Lập dự phòng chưa chính xác. - Không phát hiện kịp thời các sai sót trên hệ thống T24, các sai sót trong quá trình đánh giá lại TSĐB và cơ cấu lại nợ.  Thủ tục kiểm soát: - Chuyên viên QHKH: + Thường xuyên quản lý, theo dõi khoản vay trên máy tính và trên sổ theo dõi khách hàng của Chuyên viên hỗ trợ QHKH để cập nhật thông tin và đôn đốc khách hàng theo các nội dung sau: dư nợ, thời hạn thanh toán, kỳ hạn thanh toán, đôn đốc khách hàng trả nợ (gốc và lãi). Đ + Thường xuyên theo dõi, giám sát các hợp đồng bảo hiểm, cơ cấu lại thời hạn ại trả nợ theo đúng quy định, quy chế cho vay của NHNN và cả VPBank. ho + Kiểm tra khách hàng vay vốn bằng cách kiểm tra sử dụng vốn vay sau giải ngân, định kỳ 6 tháng, 1 năm hoặc đột xuất. Chuyên viên hỗ trợ QHKH thực hiện ̣c k kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay, TSĐB cho khoản vay, sự biến động về giá trị của TSĐB, theo dõi phân tích biến động về hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài in chính, tài sản để kịp thời nhận diện các rủi ro tiềm ẩn thông qua biên bản kiểm tra định h kỳ khách hàng. tê + Xem xét dấu hiệu của khoản vay, từ đó lập báo cáo kiểm tra, đánh giá gửi cho ́H Trưởng phòng QHKH. uê - Chuyên viên hỗ trợ QHKH: ́ + Theo dõi các thông tin của khách hàng vay vốn, tình hình sử dụng vốn vay thông qua việc lập biên bản kiểm soát. + Theo dõi ngày đáo hạn của hợp đồng bảo hiểm (nếu có). + Theo dõi tình hình biến động của TSĐB, tiếp nhận các yêu cầu về thay đổi, bổ sung, xuất kho. + Định kỳ định giá lại tài sản đảm bảo theo quy định (3 tháng, 6 tháng, 1 năm) tùy loại tài sản hoặc khi có biến động lớn. + Tiếp nhận đề nghị cơ cấu lại thời hạn trả nợ của khách hàng (nếu có). Trường hợp khách hàng không có khả năng trả được nợ ngay cả khi được gia hạn, điều chỉnh SVTH: Đặng Thị Thành Ý 7 QTKD K48 TH
  17. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm kỳ hạn trả nợ thì tiến hành chuyển sang nợ quá hạn tự động trên máy, đồng thời thực hiệp các bước xử lý thu hồi nợ quá hạn theo quy định của ngân hàng VPBank. + Thực hiện tất toán khế ước, thanh lý hợp đồng, giải chấp và lưu hồ sơ. Ngoài ra, Chuyên viên QHKH và Chuyên viên hỗ trợ QHKH phối hợp cùng nhau xử lý các vấn đề phát sinh của khoản vay,xử lý TSĐB tiền vay khi có yêu cầu theo đúng quy định của VPBank. - Cán bộ kế toán tiền vay: + Kiểm tra dư gốc, lãi; đối chiếu số liệu thực tế với số liệu trên mạng công nghệ thông tin của ngân hàng; thu nợ gốc, lãi của khoản vay; hạch toán kế toán; cập nhật thông tin trên hệ thống nội bộ làm cơ sở để các cấp quản lý theo dõi kịp thời, lập báo Đ cáo độc lập về tình hình thu hồi nợ, nợ quá hạn, các vấn đề phát sinh. ại + Báo cáo kịp thời cho Trưởng phòng QHKH biết những khách hàng thường trả chậm hoặc có nợ quá hạn để có biện pháp xử lý kịp thời. ho - Trưởng phòng QHKH: tiếp nhận báo cáo kiểm tra, đánh giá xem xét khoản vay ̣c k từ chuyên viên QHKH, sau đó rà soát, kiểm tra lại. Nếu thống nhất với ý kiến báo cáo thì ghi ý kiến và trả cho cán bộ hỗ trợ QHKH lưu hồ sơ, nếu nhận thấy khoản vay có in dấu hiệu bất thường thì ghi ý kiến đề xuất xử lý và trình lên Gíam đốc VPBank Bến h Ngự cho ý kiến. Khi đến hạn mà khách hàng vẫn chưa trả đủ tiền cho ngân hàng thì tê Trưởng bộ phận QHKH sẽ gửi thông báo nợ quá hạn đến cho khách hàng. - Giám đốc chi nhánh: nhận báo cáo từ trưởng phòng QHKH, xem xét kiểm tra ́H lại thông tin và các đề xuất, nếu trong phạm vi quyền hạn thì Gíam đốc chi nhánh ra uê quyết định xử lý phù hợp. ́  Mục tiêu kiểm soát: bảo đảm khoản vay sử dụng đúng mục đích, khách hàng trả gốc và lãi đúng hạn. 1.1.3. Sự cần thiết và mục đích của kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay. Hoạt động cho vay đặc biệt quan trọng đối với một ngân hàng, tuy nhiên nó cũng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Hoạt động cho vay phải tuân theo nguyên tắc: “ sử dụng vốn đúng mục đích và hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng”. Nếu không tuân thủ nguyên tắc trên thì khoản cho vay của ngân hàng gặp rủi ro. Rủi ro trong hoạt động cho vay là khả năng xảy ra những tổn thất ngoài dự kiến cho ngân hàng do khách hàng vay không trả đúng hạn, SVTH: Đặng Thị Thành Ý 8 QTKD K48 TH
  18. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm không trả hoặc trả không đầy đủ khoản tiền vay. Chính vì thế, việc phân loại rủi ro tín dụng để kiểm soát hoạt động cho vay và nợ là rất cần thiết. Mục đích của việc kiểm soát hoạt động cho vay là kịp thời phát hiện và ngăn ngừa, xử lý những rủi ro trong quá trình cho vay, bảo đảm việc tuân thủ đúng pháp luật và các quy định hiện hành về việc cho vay với mục tiêu cuối cùng là giảm thiểu rủi ro của hoạt động cho vay, tối đa hóa lợi nhuận dự kiến từ hoạt động cho vay của ngân hàng. Vì vậy, tăng cường kiểm soát hoạt động cho vay không phải là hạn chế cho vay tới mức tối thiểu mà là giúp hoạt động cho vay có hiệu quả hơn (giảm thiểu rủi ro, tối đa hóa lợi nhuận từ hoạt động cho vay). 1.1.4. Các yếu tố đánh giá chất lượng của việc kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt Đ động cho vay ại  Khả năng nhận biết, đánh giá, phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng. Đây là tiêu thức quan trọng nhất để đánh giá chất lượng hoạt động kiểm soát tín ho dụng. Một hoạt động kiểm soát tín dụng chỉ có chất lượng cao khi giúp ngân hàng ̣c k nhận biết rủi ro tín dụng càng sớm càng tốt. Tác dụng của hoạt động kiểm soát là ở chỗ nó đo lường được mức độ rủi ro của in từng khoản vay và của cả danh mục tín dụng, từ đó giúp ngân hàng đưa ra các biện h pháp, hành động ứng xử kịp thời, thích hợp. Vì vậy, hoạt động kiểm soát tín dụng có tê chất lượng hay không thể hiện ở việc nó có góp phần hạn chế và ngăn ngừa rủi ro tín ́H dụng hay không. uê Rủi ro tín dụng rất khó định lượng nhưng đó không có nghĩa là ngân hàng bỏ qua việc này. Bởi kiểm soát tín dụng tốt sẽ giúp quá trình quản trị rủi ro tín dụng tốt. ́ Điều này làm cho chính sách tín dụng của ngân hàng trở nên an toàn hơn. Để đánh giá rủi ro tín dụng đối với một khách hàng, trước khi đưa ra quyết định cho vay, ngân hàng sẽ tiến hành thẩm định tín dụng trước khi cho vay và sử dụng hệ thống định hạng tín nhiệm.  Mức độ thường xuyên, liên tục của hoạt động kiểm soát Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng được thực hiện thường xuyên, liên tục và xuyên suốt trong quá trình cho vay nhằm kịp thời nhận biết, thu thập thông tin, ngăn ngừa và loại bỏ những nguy cơ dẫn đến rủi ro sớm nhất có thể. Ngân hàng đã đánh giá, SVTH: Đặng Thị Thành Ý 9 QTKD K48 TH
  19. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm thẩm định khách hàng trước khi cho vay nhưng sau khi cho vay các rủi ro tín dụng vẫn có thể xuất hiện bất cứ lúc nào. Kiểm soát tín dụng phải được thực hiện có phương pháp và theo một quy trình được ngân hàng chuẩn hóa. Các kết quả kiểm tra cần phải đi liền với các biện pháp khắc phục, phòng ngừa. Tương ứng với mức độ rủi ro sẽ có mức theo dõi, kiểm soát phù hợp. Những khoản vay bị xếp hạng trong những hạng thấp trong hệ thống xếp hạng rủi ro sẽlàm thành “hồ sơ cần theo dõi đặc biệt” để ngăn ngừa những tổn thất trong tương lai và tập trung thu hồi những khoản nợ này. 1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của Ngân hàng VPbank Đ  Yếu tố ngân hàng ại Mục tiêu,chiến lược kinh doanh: đây là nhân tố đầu tiên ảnh hưởng đến hiệu quả ho tín dụng, chiến lược kinh doanh liên quan đến khả năng cạnh tranh thành công trên thị trường. Nó liên quan đến các quyết định chiến lược về lựa chọn sản phẩm, đáp ứng ̣c k nhu cầu khách hàng, giành lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ, khai thác và tạo ra các in cơ hội mới. Dựa trên cơ sở một chiến lược kinh doanh được xác lập, ngân hàng sẽ h chuyển nó thành hành động, lập ra những kế hoạch bộ phận cho từng thời kỳ đảm bảo tê cho những mục tiêu đã đề ra, đặc biệt có kế hoạch ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả ́H cho vay như: kế hoạch tăng trưởng tín dụng, kế hoạch marketing, chính sách nhân sự. Khả năng tài chính của ngân hàng: để hoạt động và vận hành bộ máy của ngân uê hàng diễn ra trôi chảy và có khả năng cạnh tranh với các ngân hàng khác đòi hỏi ngân ́ hàng phải có vốn và cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp với loại hình kinh doanh. Đây là yếu tố cơ bản quyết định đến năng lực kinh doanh của ngân hàng, xây dựng thương hiệu ngân hàng. Chất lượng cán bộ,nhân sự, cán bộ tín dụng là người trực tiếp tiếp xúc với khách hàng, tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn khách hàng các thủ tục vay vốn, thực hiện thu thập và xử lý thông tin về khách hàng để đưa ra quyết định cho vay hay không cho vay, cũng như là người thực hiện giám sát sau khi cho vay và thu nợ. Do đó, mỗi cán bộ tín dụng phải có trình độ chuyên môn, khả năng nghiệp vụ, khả năng phân tích, đánh giá, SVTH: Đặng Thị Thành Ý 10 QTKD K48 TH
  20. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm có trách nhiệm trong công việc trên cơ sở lựa chọn được những khách hàng có đủ năng lực pháp lý, có đủ năng lực tài chính, có tư cách đạo đức tốt. Nhờ có những cán bộ như vậy, các khoản cho vay diễn ra an toàn và hiệu quả hơn, hoạt động cho vay cũng nhanh chóng và thuận tiện hơn.  Yếu tố khách hàng Năng lực tài chính của khách hàng: với mỗi cán bộ tín dụng vấn đề quan tâm đầu tiên về khách hàng của mình là khả năng trả nợ. Một khoản vay vốn được ngân hàng chấp nhận khi khách hàng đáp ứng đầy đủ những yêu cầu về năng lực tài chính đủ lớn và lành mạnh để thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Ngân hàng cần xem xét kỹ lưỡng những nguồn trả nợ nghi ngờ về tính lành mạnh hoặc nguồn đủ mạnh nhưng không ổn định. Đ Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí trong việc trả nợ, năng ại lực quản lý kinh doanh kém, tình hình tài chính của khách hàng thiếu minh bạch. ho Nhu cầu, thói quen và đạo đức khách hàng: Ngoài những nhân tố trên còn kể đến ̣c k nhân tố khách quan bên ngoài ngân hàng cũng ảnh hưởng tới, đó là đạo đức khách hàng. Nếu như khách hàng là người có ý thức trả nợ tốt, rủi ro tín dụng thấp thì sẽ kích in thích ngân hàng mở rộng hoạt động cho vay, các quy định cũng sẽ không quá khắt khe. h  Yếu tố ngoài ngân hàng tê Đặc điểm thị trường nơi ngân hàng hoạt động: Nếu là thành thị hoặc nơi tập ́H trung đông dân cư, có mức thu nhập khá, trình độ học vấn cao thì nhu cầu vay của uê khách hàng sẽ tăng cao hơn so với các vùng nông thôn, hẻo lánh nơi mà người nông dân quanh năm chỉ biết tới đồng ruộng. ́ Môi trường kinh tế, chính trị. Môi trường kinh tế, chính trị có ảnh hưởng tới hoạt động cho vay. Nếu nền kinh tế phát triển tốt, thu nhập bình quân đầu người cao và môi trường chính trị ổn định thì hoạt động cho cũng sẽ diễn ra thông suốt, phát triển vững chắc và hạn chế rắc rối xảy ra. Nếu môi trường có sự cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng và sự biến động của thị trường thế giới, sự thay đổi về lãi suất, tỷ giá hối đoái, lạm phát… làm hoạt động cho vay của ngân hàng gặp nhiều khó khăn. Môi trường pháp lý: yếu tố pháp lý bao gồm tính đồng bộ, khoa học của hệ thống pháp luật, đầy đủ và thống nhất của các văn bản luật gắn với việc chấp hành và thực SVTH: Đặng Thị Thành Ý 11 QTKD K48 TH
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
103=>1