Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích rủi ro trong quá trình quản lý đơn hàng của bộ phận Kế hoạch - xuất nhập khẩu may tại công ty cổ phần Dệt may Huế
lượt xem 9
download
Mục tiêu chung của đề tài là trên cơ sở phân tích những rủi ro phát sinh trong quá trình quản lý đơn hàng của bộ phận Kế hoạch - Xuất nhập khẩu may tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế, từ đó đề xuất những giải pháp nhằm hạn chế các rủi ro gặp phải, nâng cao hiệu quả của công tác quản trị rủi ro.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích rủi ro trong quá trình quản lý đơn hàng của bộ phận Kế hoạch - xuất nhập khẩu may tại công ty cổ phần Dệt may Huế
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------------------- uê ́ ́H tê KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP h in ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG QUÁ TRÌNH QUẢN LÝ ̣c K ĐƠN HÀNG CỦA BỘ PHẬN KẾ HOẠCH - XUẤT NHẬP KHẨU ho MAY TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ ại Đ ̀ng ươ Tr Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Gia Bảo ThS. Nguyễn Quốc Khánh Lớp K49A QTKD Niên khóa: 2015-2019 Huế, tháng 12 năm 2018
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp này, ngoài nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ và ủng hộ của các thầy cô, bạn bè và các anh chị nhân viên và ban lãnh đạo tại Công ty cổ phần Dệt May Huế! Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn tới cán bộ giảng viên Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, đóng góp những ý kiến hết sức quý báu cho tôi trong quá trình hoàn thành đề tài này. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu uê ́ sắc nhất đến Thạc Sĩ Nguyễn Quốc Khánh – người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp ́H đỡ tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. tê Tiếp theo, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi của tất cả h nhân viên và ban lãnh đạo của bộ phận Kế hoạch - Xuất nhập khẩu may tại Công ty cổ in phần Dệt May Huế (Hue Garment Textile Joint Stock Company- HUEGATEX) đã tạo ̣c K điều kiện thuận lợi và cho tôi sự giúp đỡ tận tình nhất để tôi hoàn thành kỳ thực tập và hoàn thành khóa luận này. ho Bên cạnh đó, tôi cũng xin cảm ơn bạn bè, người thân đã luôn đứng đằng sau tôi để cổ vũ, động viên, và tạo điều kiện để cho tôi có thể hoàn thành nghiên cứu này một cách ại tốt nhất có thể. Đ Cuối cùng, mặc dù đã cố gắng nỗ lực hết mình của bản thân trong việc thực hiện ̀ng nhưng khóa luận này không thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Kính mong sự góp ý ươ và giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo để khóa luận được hoàn thiện hơn! Huế, tháng 12 năm 2018 Tr Sinh viên thực hiện Nguyễn Gia Bảo SVTH: Nguyễn Gia Bảo - K49A QTKD
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh MỤC LỤC DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU....................................................................................... 5 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. 7 PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................................... 2 uê ́ 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................................... 2 ́H 3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 2 3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 2 tê 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 3 h 4.1. Cách tiếp cận............................................................................................................. 3 in 4.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3 4.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu .................................................................................. 3 ̣c K 4.2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp ...................................................................... 3 4.2.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp........................................................................ 4 ho 4.2.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích......................................................................... 5 4.2.3. Công cụ xử lý số liệu................................................................................................. 6 ại 5. Mô hình nghiên cứu đề xuất ............................................................................................. 6 Đ 6. BỐ CỤC .............................................................................................................................. 7 ̀ng PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................................... 8 Chương 1. Cơ sở lý luận về rủi ro trong quản lý đơn hàng ngành dệt may trong doanh ươ nghiệp 8 1.1. Các khái niệm về rủi ro.................................................................................................. 8 Tr 1.1.1. Định nghĩa rủi ro....................................................................................................... 8 1.1.1.1. Theo quan điểm truyền thống ................................................................................... 8 1.1.1.2. Theo quan điểm hiện đại........................................................................................... 8 1.1.2. Phân loại rủi ro.......................................................................................................... 9 1.1.2.1. Dựa vào tính chất của kết quả .................................................................................. 9 1.1.2.2. Dựa vào khả năng phân tán rủi ro.......................................................................... 10 1.1.2.3. Dựa vào nguồn phát sinh rủi ro.............................................................................. 10 1.1.3. Nguyên nhân của các rủi ro .................................................................................... 12 SVTH: Nguyễn Gia Bảo - K49A QTKD
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh 1.1.3.1. Những rủi ro do yếu tố khách quan ........................................................................ 12 1.1.3.2. Những rủi ro do yếu tố chủ quan ............................................................................ 13 1.2. Chi phí rủi ro ................................................................................................................ 13 1.3. Quản trị rủi ro .............................................................................................................. 14 1.3.1. Khái niệm quản trị rủi ro......................................................................................... 14 1.3.2. Vai trò của quản trị rủi ro........................................................................................ 15 1.4. Tổng quan về công tác quản lý đơn hàng ngành dệt may ........................................ 16 1.4.1. Khái quát chung về quản lý đơn hàng..................................................................... 16 uê ́ 1.4.2. Chức năng của bộ phận quản lý đơn hàng .............................................................. 17 ́H 1.4.3. Các hình thức quản lý đơn hàng ............................................................................. 17 1.4.3.1. Hình thức quản lý trực tuyến .................................................................................. 17 tê 1.4.3.2. Hình thức quản lý theo chức năng .......................................................................... 17 1.4.3.3. Hình thức quản lý theo sản phẩm ........................................................................... 18 h in 1.4.3.4. Hình thức quản lý theo địa lý.................................................................................. 18 1.4.4. Đặc điểm của công tác quản lý đơn hàng ngành dệt may....................................... 18 ̣c K 1.4.5. Vai trò của công tác quản lý đơn hàng.................................................................... 19 1.5. Những dấu hiệu rủi ro trong quá trình quản lý đơn hàng ....................................... 20 ho 1.5.1. Rủi ro trong quá trình ký kết đơn hàng................................................................... 20 1.5.2. Rủi ro trong quá trình lập kế hoạch sản xuất .......................................................... 21 ại 1.5.3. Rủi ro trong quá trình cung ứng nguyên phụ liệu ................................................... 21 Đ 1.5.4. Rủi ro trong quá trình điều độ sản xuất................................................................... 22 1.5.5. Rủi ro trong quá trình giao hàng và thu tiền ........................................................... 23 ̀ng 1.6. Một số kinh nghiệm thực tiễn của các doanh nghiệp dệt may về quản trị rủi ro ươ trong quản lý đơn hàng .......................................................................................................... 24 Chương 2. Phân tích rủi ro trong quá trình quản lý đơn hàng của bộ phận Kế hoạch - Tr Xuất nhập khẩu may tại công ty Cổ phần Dệt may Huế......................................................... 26 2.1. Tổng quan về công ty Dệt may Huế............................................................................ 26 2.1.1. Tổng quan về công ty Dệt may Huế ....................................................................... 26 2.1.2. Phương thức sản xuất.............................................................................................. 28 2.1.3. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................................ 28 2.1.4. Tình hình lao động .................................................................................................. 32 2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Dệt may Huế giai đoạn 2015-2017 .... 33 2.1.6. Tình hình nhân sự phòng Kế hoạch - Xuất nhập khẩu may.................................... 34 SVTH: Nguyễn Gia Bảo - K49A QTKD
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh 2.2. Quy trình quản lý đơn hàng của Bộ phận Kế hoạch - xuất nhập khẩu may tại công ty Dệt may Huế........................................................................................................................ 34 2.3. Những rủi ro trong quá trình quản lý đơn hàng của bộ phận Kế hoạch - Xuất nhập khẩu may tại công ty Dệt may Huế.............................................................................. 44 2.3.1. Rủi ro trong quá trình giao dịch và tìm kiếm đơn hàng.......................................... 45 2.3.2. Rủi ro trong quá trình xây dựng kế hoạch sản xuất ................................................ 47 2.3.3. Rủi ro trong quá trình cung ứng nguyên phụ liệu ................................................... 49 2.3.4. Rủi ro trong quá trình điều độ sản xuất................................................................... 51 uê ́ 2.3.5. Rủi ro trong giao hàng và theo dõi công nợ............................................................ 54 2.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong quá trình quản lý đơn hàng của bộ phận Kế ́H hoạch - Xuất nhập khẩu may tại công ty Dệt may Huế....................................................... 56 2.4.1. Nguyên nhân khách quan dẫn đến rủi ro trong quá trình quản lý đơn hàng........... 56 tê 2.4.1.1. Nguyên nhân khách quan........................................................................................ 56 h 2.4.1.2. Nguyên nhân chủ quan............................................................................................ 59 2.4.2. in Nguyên nhân đặc thù dẫn đến rủi ro trong quá trình quản lý đơn hàng.................. 61 ̣c K 2.4.2.1. Nguyên nhân rủi ro trong quá trình giao dịch và tìm kiếm đơn hàng .................... 61 2.4.2.2. Nguyên nhân gây nên rủi ro trong quá trình xây dựng kế hoạch sản xuất............. 65 2.4.2.3. Nguyên nhân gây nên rủi ro trong quá trình cung ứng nguyên phụ liệu................ 68 ho 2.4.2.4. Nguyên nhân gây nên rủi ro trong quá trình điều độ sản xuất............................... 71 2.4.2.5. Nguyên nhân gây nên rủi ro trong quá trình giao hàng và theo dõi công nợ ........ 73 ại 2.5. Thực trạng rủi ro và công tác quản lý rủi ro trong quá trình quản lý đơn hàng của Đ bộ phận Kế hoạch – Xuất nhập khẩu may tại Công ty Dệt may Huế ................................ 76 Chương 3. Giải pháp hạn chế rủi ro trong quá trình quản lý đơn hàng của bộ phận Kế ̀ng hoạch - Xuất nhập khẩu may tại Cổ phần Dệt may Huế ........................................................ 78 ươ 3.1. Đề xuất giải pháp hạn chế rủi ro đối với nguyên nhân chung trong quá trình quản lý đơn hàng của bộ phận Kế hoạch - xuất nhập khẩu may tại công ty Dệt may Huế ...... 78 Tr 3.1.1. Đối với nguyên nhân khách quan ........................................................................... 78 3.1.2. Đối với nguyên nhân chủ quan ............................................................................... 79 3.2. Đề xuất giải pháp hạn chế rủi ro đối với nguyên nhân đặc thù phân loại theo từng quá trình quản lý đơn hàng của bộ phận Kế hoạch - Xuất nhập khẩu may tại công ty Dệt may Huế ................................................................................................................................... 80 3.2.1. Đối với rủi ro trong giao dịch và tìm kiếm đơn hàng ............................................. 80 3.2.2. Đối với rủi ro trong xây dựng kế hoạch sản xuất.................................................... 80 3.2.3. Đối với rủi ro trong cung ứng nguyên phụ liệu ...................................................... 81 SVTH: Nguyễn Gia Bảo - K49A QTKD
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh 3.2.4. Đối với rủi ro trong điều độ sản xuất ...................................................................... 82 3.2.5. Đối với rủi ro trong giao hàng và theo dõi công nợ................................................ 83 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 84 1. Kết luận............................................................................................................................. 84 2. Hạn chế của đề tài ............................................................................................................ 85 3. Kiến nghị........................................................................................................................... 85 3.1. Kiến nghị đối với công ty Dệt may Huế ................................................................. 85 3.2. Kiến nghị với ngành Dệt may và Nhà nước ........................................................... 86 uê ́ TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................... 87 ́H DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU tê Sơ đồ 2.1 - Sơ đồ cơ cấu tổ chức....................................................................................... 29 h in Bảng 2.1.1 - Bảng tình hình lao động qua các năm 2015-2017 ........................................ 32 ̣c K Bảng 2.1.2 - Bảng tình hình sản xuất kinh doanh qua các năm 2015-2017 ...................... 33 Bảng 2.3.1 - Rủi ro trong quá trình giao dịch và tìm kiếm đơn hàng................................ 45 ho Bảng 2.3.2 - Rủi ro trong quá trình xây dựng kế hoạch sản xuất...................................... 47 ại Bảng 2.3.3 - Rủi ro trong quá trình cung ứng nguyên phụ liệu......................................... 49 Đ Bảng 2.3.4 - Rủi ro trong quá trình điều độ sản xuất ........................................................ 52 ̀ng Bảng 2.3.5 - Rủi ro trong quá trình điều độ sản xuất ........................................................ 54 ươ Bảng 2.4.1 - Nguyên nhân khách quan thường dẫn đến rủi ro.......................................... 57 Tr Bảng 2.4.2 - Nguyên nhân chủ quan thường dẫn đến rủi ro ............................................. 59 Bảng 2.4.3 - Nguyên nhân rủi ro trong quá trình giao dịch và tìm kiếm đơn hàng .......... 61 Bảng 2.4.4 - Nguyên nhân gây nên rủi ro trong quá trình xây dựng kế hoạch sản xuất ... 65 Bảng 2.4.5 - Nguyên nhân gây nên rủi ro trong quá trình cung ứng nguyên phụ liệu...... 68 Bảng 2.4.6 - Nguyên nhân gây nên rủi ro trong quá trình điều độ sản xuất ..................... 71 Bảng 2.4.7 - Nguyên nhân gây nên rủi ro trong quá trình giao hàng và theo dõi công nợ 73 SVTH: Nguyễn Gia Bảo - K49A QTKD
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Nguyễn Gia Bảo - K49A QTKD
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT AD : Mẫu quảng cáo BC : Xác nhận đơn hàng CAD : Mẫu thiết kế may FOB : Giao hàng lên tàu LC : Thư tín dụng uê ́ PDM : Tài liệu hướng dẫn quy cách kỹ thuật may ́H PI : Hóa đơn sơ khởi tê PO# : Đơn đặt hàng h PP : Mẫu đối chuẩn bị sản xuất TT : in Điện chuyển tiền ̣c K KHXNK : Kế hoạch Xuất nhập khẩu ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Nguyễn Gia Bảo - K49A QTKD
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Ngành Dệt may Việt Nam đang trong giai đoạn tăng trưởng, với giá trị xuất khẩu 5 năm gần đây đóng góp khoảng 15% vào GDP cho sự phát triển của nền kinh tế nước nhà, đứng thứ 2 về kim ngạch xuất khẩu cả nước, và đạt 26,04 tỷ USD trong năm 2017, uê ́ đóng góp 12% cho tổng kim ngạch xuất khẩu và dự định sẽ đạt 30 tỷ USD trong năm 2018 đã giải quyết việc làm cho hơn 2,5 triệu lao động trực tiếp và hơn 2 triệu lao động ́H gián tiếp thuộc các ngành nghề liên quan như bốc dở, vận chuyển, dệt nhuộm, nghiên cứu tê mẫu,... cao nhất trong tất cả các ngành (theo Hiệp hội Dệt may Việt Nam; Tổng cục Hải h quan Việt Nam). Trong đó, các doanh nghiệp Dệt may trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế in đã đem về gần 640 triệu USD giá trị kim ngạch xuất khẩu và chiếm 80% tổng kim ngạch ̣c K xuất khẩu của tỉnh, giải quyết việc làm cho hơn 24 nghìn lao động và riêng công ty Dệt may Huế đã đem lại kim ngạch xuất khẩu gần 84 triệu USD, doanh thu 1.672 tỷ đồng, lợi ho nhuận đạt 56 tỷ đồng và đảm bảo việc làm ổn định cho trên 4 ngàn lao động (theo Báo Thừa Thiên Huế). ại Nhưng bên cạnh sự phát triển là những rủi ro, nguy cơ tiềm ẩn khiến cho ngành Đ Dệt may thất thoát doanh thu và những hợp đồng đắt giá, sự cạnh tranh tại các thị trường ̀ng xuất khẩu đến từ các nước gia nhập thị trường sau như Bangladesh, Campuchia, Lào, Sri Lanka, Myanmar đang rất gay gắt, cùng với sự thay đổi của những chính sách mới của ươ chính phủ các thị trường lớn và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đã và đang đặt ra nhiều Tr mối quan tâm về quản trị rủi ro cho ngành Dệt may nước ta nói chung và tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng. Trong số những doanh nghiệp Dệt may ở Huế thì công ty Dệt may Huế một phần lớn trong kim ngạch xuất khẩu của tỉnh, là một phần không thể thiếu trong sự phát triển của tỉnh thành. Đặc biệt là khả năng giải quyết việc làm, phát triển đời sống cho khoảng 4000 lao động khiến cho công ty chiếm một vị trí quan trọng trong ngành công nghiệp của tỉnh thành. Theo thực trạng hiện nay thì công tác quản trị rủi ro trong những doanh nghiệp vẫn chưa được xem là vấn đề đáng coi trọng, và đó chính là sai lầm SVTH: Nguyễn Gia Bảo - K49A QTKD 1
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh lớn trong chính sách quản lý, có thể dẫn đến những tổn thất lớn cho doanh nghiệp và gián tiếp ảnh hưởng đến hàng nghìn người lao động đang làm việc tại đây. Vậy nên ta phải thực hiện tốt công tác quản trị rủi ro để có thể lường trước và quản lý tốt doanh nghiệp về mọi lĩnh vực, mọi tình huống trong kinh doanh. Vì lý do đó nên tôi quyết định chọn đề tài: “Phân tích rủi ro trong quá trình quản lý đơn hàng của bộ phận Kế hoạch - xuất nhập khẩu may tại công ty cổ phần Dệt may Huế” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình nhằm tìm hiểu quy trình quản lý đơn hàng ngành dệt may và những rủi ro có uê ́ thể phát sinh để từ đó đề xuất những phương án giải quyết xử lí thích hợp và hiệu quả. ́H Đồng thời, đưa ra những kiến nghị để hạn chế những rủi ro trong quá trình thực hiện đơn hàng tại công ty Dệt may Huế. tê 2. Mục tiêu nghiên cứu h 2.1. Mục tiêu chung in ̣c K Trên cơ sở phân tích những rủi ro phát sinh trong quá trình quản lý đơn hàng của bộ phận Kế hoạch - Xuất nhập khẩu may tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế, từ đó đề ho xuất những giải pháp nhằm hạn chế các rủi ro gặp phải, nâng cao hiệu quả của công tác quản trị rủi ro. ại 2.2. Mục tiêu cụ thể Đ Hệ thống hóa các lý luận và thực tiễn về quản lý đơn hàng ngành dệt may và rủi ro ̀ng trong quá trình thực hiện hợp đồng kinh doanh xuất khẩu. Xác định những rủi ro và nguyên nhân rủi ro trong quá trình quản lý đơn hàng. ươ Đề xuất các giải pháp để hạn chế rủi ro trong quá trình quản lý đơn hàng đối với Tr bộ phận Kế hoạch - Xuất nhập khẩu may của công ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Các vấn đề liên quan đến rủi ro và quản lý rủi ro trong quá trình quản lý các đơn hàng tại bộ phận Kế hoạch – Xuất nhập khẩu may tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nội dung: Công tác quản trị rủi ro trong quá trình quản lý đơn hàng. SVTH: Nguyễn Gia Bảo - K49A QTKD 2
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh Phạm vi thời gian: Số liệu sơ cấp gồm thông tin thu thập được từ 01/10/2018 đến 31/12/2018, số liệu thứ cấp gồm thông tin và dữ liệu qua các năm 2015-2018. Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại công ty Dệt may Huế. 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 4.1. Cách tiếp cận Quy trình nghiên cứu uê ́ Tiếp cận vấn đề Thiết kế nghiên cứu ́H Nghiên cứu tê h Thiết kế bảng hỏi Cần điều in ̣c K chỉnh Phỏng vấn Phỏng vấn chính thức chuyên gia ho Chấp nhận Xử lý, phân tích ại Kết luận Đ ̀ng Đề xuất giải pháp Thông qua nghiên cứu từ nhiều nguồn khác nhau: những đề tài nghiên cứu đã ươ được thực hiện trước và những tài liệu khác có liên quan nhằm thu thập thông tin đưa vào Tr phân tích và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu. 4.2. Phương pháp nghiên cứu 4.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu 4.2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Tiếp cận các tài liệu về quản trị rủi ro của doanh nghiệp và những báo cáo kinh doanh trong vòng 3 năm vừa qua. Thu thập tài liệu từ các phòng ban của Công ty Cổ phần Dệt may Huế. SVTH: Nguyễn Gia Bảo - K49A QTKD 3
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh Tham khảo các đề tài nghiên cứu đã được thực hiện. Tham khảo kết quả nghiên cứu, điều tra của những bộ phận, phòng ban của các tổ chức hoặc cá nhân đã thực hiện tại công ty Dệt may Huế. Tìm hiểu các tài liệu trên báo và Internet, những trang thông tin chính thức. 4.2.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp Đánh giá công tác quản trị rủi ro trong quản lý đơn hàng cần sự hiểu biết về lý thuyết và chuyên môn, để có thể đưa ra những kết luận chính xác và có thể ứng dụng vào uê ́ thực tiễn, vậy nên cần được thực hiện thông qua 2 quá trình sau đây nhằm mục đích nắm ́H bắt rõ tình hình quản trị rủi ro cũng như xác định những giải pháp hợp lý: tê Quá trình Phương pháp Nội dung Nghiên cứu sơ bộ Định tính Quan sát h Phỏng vấn chuyên gia (n=7) in → Xác định rủi ro, thiết kế bảng hỏi Nghiên cứu chính thức Định lượng Phỏng vấn bằng bảng hỏi (n=24) ̣c K Điều tra phỏng vấn trực tiếp và xác định những rủi ro đặc thù → Nhập số liệu, phân tích, xử lý ho Nghiên cứu sơ bộ: Thực hiện thông qua phương pháp nghiên cứu định tính và thống kê mô tả. Nghiên cứu định tính được tiến hành bằng cách phỏng vấn chuyên gia ại bao gồm trưởng phòng, phó phòng và các nhóm trưởng các bộ phận quản lý đơn hàng Đ nhằm xác định các rủi ro có thể có trong quá trình quản lý đơn hàng, sau đó xây dựng ̀ng thang đo và thiết kế bảng hỏi. ươ Mục đích: xác định rủi ro có thể xảy ra và xây dựng bảng hỏi, đánh giá về độ tin cậy của thang đo và tiến hành điều chỉnh Tr Cách thức tiến hành: Trước tiên, cần phải xác định những rủi ro có thể xuất hiện trong quá trình quản lý đơn hàng bằng phương pháp quan sát: Quan sát trực tiếp những rủi ro có thể xảy ra trong quá trình quản lý đơn hàng tại doanh nghiệp Quan sát gián tiếp thông qua những báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh hay doanh số cuối kì SVTH: Nguyễn Gia Bảo - K49A QTKD 4
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh Sau đó thông qua phương pháp phỏng vấn chuyên gia để xác định những rủi ro đặc thù và xây dựng thang đo. Mẫu nghiên cứu gồm: 1 trưởng phòng, 2 phó phòng và 4 nhân viên cấp cao thuộc các bộ phận trong các khâu quản lý đơn hàng. Nghiên cứu chính thức: thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng, sau đó tiến hành thống kê mô tả những thông tin thu thập được từ bảng hỏi, cùng với phân tích sâu, xử lý dữ liệu bằng Excel, SPSS. Bước nghiên cứu này nhằm tiến hành phân tích uê ́ và tiến hành đánh giá các rủi ro. ́H Phỏng vấn bằng bảng hỏi: Mẫu nghiên cứu gồm tất cả 24 nhân viên và nhà quản tê trị thuộc bộ phận Kế hoạch - xuất nhập khẩu may. Tiến hành phỏng vấn, đánh giá về h phát hiện dấu hiệu của rủi ro trong quá trình quản lý đơn hàng và tìm hiểu nguyên nhân, sau đó thực hiện phân tích số liệu thu thập được. in ̣c K 4.2.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: là phương pháp thu thập thông tin qua sách ho báo, tài liệu, internet nhằm lựa chọn những khái niệm và ý tưởng cơ bản làm cơ sở lý ại luận cho đề tài. Những thông tin được quan tâm trong phương pháp này là cơ sở lý thuyết Đ liên quan đến vấn đề rủi ro trong quá trình sản xuất được đăng tải qua tài liệu nghiên cứu và các khóa luận đã được bảo vệ trước đây. ̀ng Phương pháp phỏng vấn chuyên gia: là phương pháp sử dụng trí tuệ, khai thác ý ươ kiến đánh giá của các chuyên gia có trình độ cao trong lĩnh vực rủi ro để xem xét, nhận định một vấn đề, một rủi ro từ đó tìm ra giải pháp tối ưu cho vấn đề, rủi ro đó. Chuyên Tr gia ở đây là nhân viên quản lí, các anh chị tổ trưởng. Sau khi nhận dạng được một số dạng rủi ro, tôi sẽ sử dụng phương pháp này để nhờ các chuyên gia đánh giá mức độ nghiêm trọng và tần suất xuất hiện các rủi ro đó. Phương pháp phân tích: sau khi nhận dạng được các rủi ro và lấy được ý kiến của các chuyên gia thì tiến hành phân tích và tìm nguyên nhân dẫn đến từng dạng rủi ro, tần SVTH: Nguyễn Gia Bảo - K49A QTKD 5
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh suất xuất hiện được đánh giá như thế nào? Mức độ nghiệm trọng có cao hay không? Từ đó đưa ra giải pháp cho từng dạng rủi ro. 4.2.3. Công cụ xử lý số liệu Nghiên cứu đã xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS và phần mềm Excel 5. Mô hình nghiên cứu đề xuất Nhận diện rủi ro uê ́ Đánh giá rủi ro Xác định nguyên nhân Đề xuất phương án cải thiện ́H tê Phân loại rủi ro h Nhận diện rủi ro: in Phát hiện các sự kiện có thể ảnh hưởng đến việc quản lý và thực hiện đơn hàng của doanh ̣c K nghiệp. ho Đánh giá rủi ro: Đánh giá khả năng xảy ra và mức độ ảnh hưởng của các rủi ro, xem xét các biện pháp ại kiểm soát rủi ro. Xếp hạng các rủi ro để xác định mức độ ưu tiên quản lý dựa trên bộ tiêu Đ chí đo lường được lượng hóa gắn với giá trị cụ thể cho khả năng xảy ra của rủi ro và mức ̀ng độ ảnh hưởng. ươ Phân loại rủi ro: Dựa vào đặc điểm của rủi ro để phân loại vào những quá trình liên quan trong quản lý Tr đơn hàng Xác định nguyên nhân: Từ sự đánh giá rủi ro, xác định các nguyên nhân gây nên rủi ro, tìm hiểu nguồn gốc và đặc điểm của những nguyên nhân đó, về tần suất và khả năng ứng phó Đề xuất giải pháp: SVTH: Nguyễn Gia Bảo - K49A QTKD 6
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh Xác định các biện pháp, xây dựng các kế hoạch hành động và giám sát cụ thể nhằm giảm rủi ro xuống mức có thể chấp nhận được. Các phương án ứng phó rủi ro tương ứng với mức độ rủi ro và tần suất xảy ra 6. BỐ CỤC Bố cục của khóa luận gồm có 3 phần: PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ uê ́ PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ́H Chương 1: Cơ sở lý luận về rủi ro trong quản lý đơn hàng ngành dệt may trong tê doanh nghiệp Chương 2: Phân tích rủi ro trong quá trình quản lý đơn hàng của bộ phận Kế hoạch h - Xuất nhập khẩu may tại công ty Cổ phần Dệt may Huế in Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro trong quá trình quản lý đơn hàng của bộ phận ̣c K Kế hoạch - Xuất nhập khẩu may tại Cổ phần Dệt may Huế ho PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Nguyễn Gia Bảo - K49A QTKD 7
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương 1. Cơ sở lý luận về rủi ro trong quản lý đơn hàng ngành dệt may trong doanh nghiệp 1.1. Các khái niệm về rủi ro 1.1.1. Định nghĩa rủi ro Nhiều nhà kinh tế học trên thế giới và của Việt Nam đã nghiên cứu và đưa ra một số định nghĩa, khái niệm về rủi ro nhưng đến nay vẫn chưa có một khái niệm cụ thể nào uê ́ được chấp nhận rộng rãi. Nhưng chung quy lại ta thấy rằng những định nghĩa từ các ́H nghiên cứu đó có thể được chia làm hai trường phái lớn: trường phái truyền thống và tê trường phái hiện đại h 1.1.1.1. Theo quan điểm truyền thống in Rủi ro được hiểu là một trạng thái ngoài tầm kiểm soát, xảy ra một cách ngẫu ̣c K nhiên, không thể tính toán được và mang tính chất tiêu cực, gắn liền với những tổn thất về người và tài sản; là điều không mong muốn, khó khăn hoặc điều không chắc chắn có ho thể xảy ra. Một số định nghĩa được đã được đưa ra như: ại “Rủi ro là sự bất trắc, gây ra mất mát, thiệt hại” (Nguyễn Hữu Thân - Phương pháp Đ mạo hiểm và phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh). ̀ng Theo Douglas Hubbard trong cuốn How to Measure Anything: “Rủi ro là một tình trạng của sự không chắc chắn khi mà một vài lựa chọn cho ra kết quả thua lỗ, thảm bại ươ hoặc không mong muốn”. Tr Tóm lại, rủi ro theo quan điểm truyền thống là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm và đặc biệt là không thể tính toán và đo lường trước được những gì sẽ diễn ra trong thực tế. 1.1.1.2. Theo quan điểm hiện đại Để đáp ứng cho sự phát triển ngày càng rộng lớn, với các hoạt động được tổ chức thực hiện ở quy mô lớn, tiềm ẩn những rủi ro có tác động nghiêm trọng, có rất nhiều SVTH: Nguyễn Gia Bảo - K49A QTKD 8
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh những nghiên cứu chuyên sâu về rủi ro đã được thực hiện nhằm tìm hiểu nguyên nhân, đưa ra các biện pháp phòng ngừa và ngăn chặn rủi ro. Theo quan điểm hiện đại, rủi ro không chỉ là những điều gây bất lợi mà bao gồm tất cả những kết quả nằm ngoài dự tính, nghĩa là có thể mang lại lợi ích và cũng có thể gây thiệt hại cho chủ thể. Theo tác giả của cuốn Risk Management and Insurance, William và Michael Smith đã khẳng định rằng: “Rủi ro là những biến động tiềm ẩn ở những kết quả”. Trên quan điểm này, một số học giả đã đưa ra những định nghĩa chi tiết, về khả năng, cách uê ́ thức quản trị rủi ro cũng như khẳng định rằng rủi ro có thể ước lượng, tính toán và đo ́H lường, theo học giả người Mỹ Frank Knight thì “Rủi ro là những bất trắc có thể đo lường tê được”. Bên cạnh đó, Inrving Pferfer cho rằng: “Rủi ro là sự tổng hợp của những sự ngẫu nhiên có thể đo lường bằng xác suất”. h in Tổng hợp lại từ các nghiên cứu, ta có được định nghĩa hoàn chỉnh theo quan điểm ̣c K hiện đại, rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được, vừa mang tính chất tích cực, vừa mang tính chất tiêu cực. Nếu tích cực nghiên cứu rủi ro thì ta có thể tìm ra những biện ho pháp phòng ngừa, hạn chế những rủi ro tiêu cực, đón nhận những cơ hội và mang lại kết quả tốt đẹp cho tương lai. ại 1.1.2. Phân loại rủi ro Đ 1.1.2.1. Dựa vào tính chất của kết quả ̀ng Rủi ro thuần túy: tồn tại khi có một nguy cơ tổn thất nhưng không có cơ hội kiếm lời, hay nói cách khác là rủi ro trên đó không có khả năng có lợi cho chủ thể. ươ Rủi ro suy đoán (rủi ro suy đoán, rủi ro đầu cơ): tồn tại khi có một cơ hội kiếm lời Tr cũng như một nguy cơ tổn thất, hay nói cách khác là rủi ro vừa có khả năng có lợi, vừa có khả năng tổn thất. Khác với rủi ro thuần túy, rủi ro suy đoán có thể tác động đến kết quả ở một trong ba trạng thái là gia tăng lợi ích, thiệt hại tổn thất hoặc không bị ảnh hưởng gì. Đây là loại rủi ro gắn liền với khả năng thành bại trong hoạt động đầutư, kinh doanh, đầu cơ. SVTH: Nguyễn Gia Bảo - K49A QTKD 9
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh 1.1.2.2. Dựa vào khả năng phân tán rủi ro Rủi ro có khả năng phân tán: là rủi ro có thể giảm bớt tổn thất thông qua những thỏa hiệp đóng góp (như tài sản, tiền bạc) và chia sẻ rủi ro. Rủi ro không có khả năng phân tán: là những rủi ro mà những thỏa hiệp, đóng góp về tiền bạc hay tài sản không có tác dụng gì đến việc giảm bớt tổn thất cho những người tham gia vào quỹ đóng góp chung. Rủi ro riêng biệt: là dạng rủi ro chỉ tác động đến một hoặc một vài chủ thể chứ uê ́ không tác động đến toàn bộ các chủ thể cho dù cùng hoạt động trong một môi trường như ́H nhau. Nguyên nhân của loại rủi ro này xuất phát từ điều kiện chủ quan và khách quan của từng chủ thể riêng biệt. tê Rủi ro thị trường: là những rủi ro phát sinh từ những nguyên nhân khách quan, h ngoài tầm kiểm soát của chủ thể. Khi rủi ro thị trường xuất hiện thì nó sẽ tác động đến in toàn bộ, không loại trừ đối tượng nào. Tác động của rủi ro thị trường thường rất lớn, khó ̣c K lường, ảnh hưởng đến cả nền kinh tế. 1.1.2.3. Dựa vào nguồn phát sinh rủi ro ho Rủi ro do môi trường tự nhiên: đây là nhóm rủi ro do các hiện tượng thiên nhiên gây ra. Những rủi ro này thường dẫn đến những thiệt hại về người và của, làm cho doanh ại nghiệp bị tổn thất nặng nề. Đ Rủi ro do môi trường văn hóa: rủi ro do môi trường văn hóa là những rủi ro do sự ̀ng thiếu hiểu biết về phong tục, tập quán, tín ngưỡng, lối sống, nghệ thuật, đạo đức,... của ươ dân tộc khác, từ đó dẫn đến cách hành xử không phù hợp, gây ra thiệt hại, mất mát về thị phần, khách hàng, mất cơ hội kinh doanh. Các rủi ro văn hóa đến từ hàng loạt những điều Tr không nhất quán, thiếu hòa hợp giữa các mối quan hệ giữa các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp với các yếu tố khác như: các giá trị, chuẩn mực văn hóa, đạo đức, các thói quen,... Và trong điều kiện hội nhập kinh tế thế giới, toàn cầu hóa đang diễn ra khá nhanh chóng, nếu không nghiên cứu về văn hóa của dân tộc khác, nguy cơ gặp rủi ro ngay trên chính quê hương mình là khá cao. SVTH: Nguyễn Gia Bảo - K49A QTKD 10
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh Rủi ro môi trường xã hội: sự thay đổi các chuẩn mực giá trị, hành vi con người, cấu trúc xã hội, các định chế,... Là một nguồn rủi ro quan trọng. Loại rủi ro này có thể gây ra những hậu quả nặng nề nếu như doanh nghiệp không biết và không có sự chuẩn bị từ trước. Rủi ro do môi trường chính trị: môi trường chính trị có ảnh hưởng rất lớn đến môi trường kinh doanh. Môi trường chính trị ổn định sẽ giảm thiểu rất nhiều rủi ro cho doanh nghiệp. Khi một chính thể mới ra đời có thể sẽ làm đảo lộn hoạt động của nhiều doanh uê ́ nghiệp, tổ chức. Trong kinh doanh quốc tế, ảnh hưởng của môi trường chính trị ngày ́H càng lớn. Chỉ có những ai biết nghiên cứu kỹ, nắm vững và có chiến lược, sách lược thích hợp với môi trường chính trị không chỉ ở nước mình mà còn ở nước đến kinh doanh thì tê mới có thể gặt hái được thành công rực rỡ. h Rủi ro do môi trường luật pháp: có rất nhiều rủi ro phát sinh từ hê thống luật pháp. in Luật pháp đề ra các chuẩn mực mà mọi người phải thực hiện và các biện pháp trừng phạt ̣c K những ai vi phạm. Luật pháp đảm bảo sự công bằng cho các doanh nghiệp, chống lại sự cạnh tranh không lành mạnh. Nhưng xã hội phát triển, tiến hóa, nếu các chuẩn mực luật ho pháp không phù hợp với bước tiến của xã hội thì sẽ gây ra rủi ro. Ngược lại, nếu luật pháp thay đổi quá nhiều, quá thường xuyên, không ổn định, cũng gây ra những khó khăn ại rất lớn. Khi luật pháp thay đổi, các tổ chức, cá nhân không nắm vững thay đổi, không Đ theo kịp những chuẩn mực mới chắc chắn sẽ gặp rủi ro. ̀ng Rủi ro do môi trường kinh tế: trong điều kiện hội nhập và toàn cầu hóa nền kinh tế ươ thế giới, mặc dù mỗi nước có môi trường kinh tế vận động theo môi trường chính trị, nhưng ảnh hưởng của môi trường kinh tế chung của thế giới đến từng nước là rất lớn. Tr Mọi hiện tượng diễn ra trong môi trường kinh tế đều ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp gây ra những rủi ro bất ổn. Rủi ro do môi trường công nghệ - kỹ thuật, thông tin: kỹ thuật hiện đại và công nghệ sản xuất mới làm xuất hiện một số ngành nghề mới, đòi hỏi người lao động phải được trang bị những kiến thức và kỹ năng mới. Thêm vào đó nghề cũ mất đi phải có đào tạo lại, bồi dưỡng, nâng cao trình độ và giải quyết những người dôi ra. Khoa học kỹ thuật SVTH: Nguyễn Gia Bảo - K49A QTKD 11
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh hiện đại đã làm cho môi trường thông tin ngày càng phát triển và thông tin trở thành một nguồn lực mang tính chất sống còn đối với tổ chức. Rủi ro do hoạt động của doanh nghiệp: rủi ro do hoạt động của doanh nghiệp có thể xuất pháp dưới nhiều dạng như sản phẩm bị thu hồi, đình công, bãi công,... 1.1.3. Nguyên nhân của các rủi ro 1.1.3.1. Những rủi ro do yếu tố khách quan Rủi ro do thiên tai: là những rủi ro do lũ lụt hạn hán, động đất, dịch bệnh… tác uê ́ động bất lợi đến quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hậu quả rủi ro do thiên ́H tai mang lại thường rất nghiêm trọng ảnh hưởng nặng nề đến hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp. Thiệt hại do thiên tai gây ra là rất nghiêm trọng có nhiều doanh nghiệp phá tê sản vì rủi ro này. h Rủi ro chính trị - pháp lý: đây là rủi ro mà các nhà kinh doanh nhất là doanh in nghiệp kinh doanh quốc tế lo ngại nhất bởi vì trước khi xây dựng chiến lược kinh doanh ̣c K quốc tế hay quyết định một hợp đồng nào doanh nghiệp cần dựa vào tình hình kinh tế - xã hội dựa trên các quyết định thuế và luật thuế… Một biến động mạnh về chính trị - pháp ho lý xảy ra có thể làm đảo lộn mọi dự đoán của doanh nghiệp và làm doanh nghiệp thất bại. Rủi ro do lạm phát: lạm phát là sự tăng giá bình quân của hàng hóa. Các doanh ại nghiệp luôn gặp các rủi ro do biến động kinh tế. Rủi ro lạm phát là một điển hình trong Đ các rủi ro biến động kinh tế. Khi lạm phát xảy ra ở mức độ cao thì hợp đồng gia công sẽ ̀ng không còn ý nghĩa. Thời gian đến khi nhận được tiền hàng thanh toán từ phía nước ngoài ươ khoảng 30-45 ngày. Do đó xác suất xảy ra lạm phát là rất lớn. Rủi ro hối đoái: là sự không chắc chắn về một khoản thu nhập hay chi trả do biến Tr động tỷ giá gây ra, có thể làm tổn thất đến giá trị hợp đồng dự kiến. Rủi ro do sự thay đổi chính sách ngoại thương: chính sách ngoại thương là một hệ thống nguyên tắc biện pháp kinh tế hành chính luật pháp nhằm điều tiết các hoạt động mua bán quốc tế của một nhà nước trong một giai đoạn nhất định. Hầu hết các chính sách ngoại thương của các nước thay đổi theo từng giai đoạn tùy thuộc theo mục đích, định hướng của nhà nước trong từng thời kỳ khác nhau. Sự thay đổi thường xuyên của các SVTH: Nguyễn Gia Bảo - K49A QTKD 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá hiệu quả tuyển dụng tại công ty TNHH Cargill Việt Nam
101 p | 464 | 54
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Huỳnh Thanh Sơn
96 p | 27 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị nguồn nhân lực Công ty TNHH MTV Công trình Đô thị Vĩnh Châu giai đoạn 2018-2020 (Thực trạng và giải pháp)
93 p | 47 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hành vi tiêu dùng sản phẩm sữa bột trẻ em Vinamilk của người dân ở tỉnh Kiên Giang
93 p | 27 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH SX&TM Tân Hưng
91 p | 27 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình quản trị nhân sự tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Năm Thu
79 p | 38 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ nhà ở tại Khu dân cư thương mại 586 Hậu Giang
86 p | 28 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích thực trạng phát triển thẻ thanh toán tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt chi nhánh Cần Thơ
81 p | 30 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Dịch vụ và Địa ốc Đất Phương Nam giai đoạn 2013-2015
73 p | 26 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hoạt động cho vay tiểu thương chợ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Hậu Giang
94 p | 16 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang
77 p | 24 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao hiệu quả chiến lược marketing tại Công ty TNHH Thuốc Thú y Á Châu
93 p | 26 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả tài chính của mô hình nuôi tôm sú công nghiệp tại huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
90 p | 24 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá mức độ hài lòng về dịch vụ gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Cái Tắc – Tỉnh Hậu Giang
92 p | 19 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh huyện Gò Quao
85 p | 23 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả tài chính của mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng tại huyện Châu Thành tỉnh Trà Vinh
80 p | 22 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Lựa chọn kênh phân phối tôm sú trên địa bàn huyện Châu Thành tỉnh Trà Vinh
96 p | 15 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh quận Cái Răng Thành phố Cần Thơ
86 p | 19 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn