Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phát triển sản phẩm du lịch “E –Park Tam Giang Lagoon” của công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng
lượt xem 7
download
Mục tiêu tổng quát của đề tài là phân tích và đánh giá hoạt động phát triển sản phẩm du lịch của Công ty cổ phần du lịch Đại Bàng trong giai đoạn 7/2017 đến cuối năm 2018, từ đó đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược phát triển sản phẩm du lịch mới cho công ty trong thời gian sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phát triển sản phẩm du lịch “E –Park Tam Giang Lagoon” của công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ----- ----- uê ́ ́H tê h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP in ̣c K PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH E-PARK TAM GIANG LAGOON CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ho TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH ĐẠI BÀNG ại Đ ̀n g ươ Tr NGUYỄN THỊ LIÊN Niên khóa 2015 - 2019
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ----- ----- uê ́ ́H tê KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP h in PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH E-PARK ̣c K TAM GIANG LAGOON CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH ĐẠI BÀNG ho ại Đ ̀n g ươ Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Tr Nguyễn Thị Liên PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc Lớp: K49C - QTKDTH Niên khóa: 2015 – 2019 Huế, tháng 1 năm 2019
- LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, Em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới cán bộ giảng viên Trường Đại học Kinh tế đã trang bị cho em những kiến thức bổ ích trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt là Thầy Nguyễn Tài Phúc, người đã hướng dẫn luận văn tốt nghiệp, thầy đã giúp em đưa ra những đóng góp quý báu trong suốt quá trình làm bài để em hoàn thành tốt bài luận văn một cách tốt nhất. Đồng thời, em xin chân thành cảm ơn anh Nguyễn Đình Thiện (Giám Đốc phòng Marketing) cùng Ban lãnh đạo Công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du uê ́ lịch Đại Bàng đã tạo điều kiện cho em thực tập, nghiên cứu tại Công ty, cung cấp số ́H liệu và đóng góp ý kiến đề em có thể hoàn thành đề tài này. Em cũng xin cảm ơn các cô chú, các anh chị đang công tác tại Công ty cổ phần tê truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng đã dìu dắt, hướng dẫn em trong h quá trình thực tập và tiếp cận với công việc từ đó có cái nhìn thực tế công việc và định in hướng nghề nghiệp trong tương lai. ̣c K Bên cạnh đó, em cũng xin xảm ơn những người thân, bạn bè đã luôn ủng hộ tôi, động viên và tạo điều kiện cho em hoàn thành luận văn này. ho Mặc dù em đã nỗ lực để hoàn thành tốt bài luận văn này với tất cả sự cố gắng, nhiệt tình và năng lực của mình nhưng vì kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên ại bài luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết, vì vậy em rất mong nhận được ý Đ kiến đóng góp, phản hồi từ Hội đồng xét tốt nghiệp Khoa Quản Trị kinh Doanh – g Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế để bài luận tiếp tục hoàn thiện. ̀n ươ Một lần nữa, em xin ghi nhận tất cả những sự giúp đỡ quý báu đó. Em xin chân thành cảm ơn! Tr Huế, tháng 01 năm 2018 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Liên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc MỤC LỤC MỤC LỤC ........................................................................................................................i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................iv DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ...........................................................................................v DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU...................................................................................vi PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 uê ́ 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 ́H 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu...................................................................................2 tê 3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2 h 3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2 in 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 ̣c K 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu...................................................................................3 4.2. Phương pháp chọn mẫu và kích cỡ mẫu...................................................................3 ho 4.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ....................................................................4 5. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................5 ại 6. Hạn chế của đề tài........................................................................................................5 Đ PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................7 g CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH......7 ̀n 1. Cơ sở lý luận về sản phẩm du lịch...............................................................................7 ươ 1.1. Các khái niệm cơ bản về sản phẩm du lịch ..............................................................7 Tr 1.1.1. Du lịch và sản phẩm du lịch ..................................................................................7 1.1.2. Dịch vụ và dịch vụ du lịch.....................................................................................9 1.2. Đặc tính cơ bản của sản phẩm du lịch ....................................................................10 1.3. Những yếu tố cơ bản của sản phẩm du lịch............................................................11 1.4. Phát triển sản phẩm du lịch mới trong doanh nghiệp du lịch.................................12 1.5. Các tiêu chí đánh giá đến sự phát triển sản phẩm du lịch ......................................14 1.5.1. Nhu cầu du lịch của du khách..............................................................................14 SVTH: Nguyễn Thị Liên i
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc 1.5.2. Các điều kiện về cung du lịch..............................................................................16 1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển sản phẩm du lịch ..................................20 1.6.1. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp .....................................................................20 1.6.2. Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp.....................................................................22 2. Cơ sở thực tiễn...........................................................................................................25 2.1. Thị trường ngành du lịch ở Thừa Thiên Huế .........................................................25 2.2. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .................................................................................27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH E-PARK TAM uê ́ GIANG LAGOON CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO VÀ ́H DỊCH VỤ DU LỊCH ĐẠI BÀNG ..................................................................................28 tê 2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần du lịch Đại Bàng ..................................................28 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................29 h in 2.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi....................................................................29 2.1.3. Sản phẩm và dịch vụ kinh doanh.........................................................................31 ̣c K 2.1.4. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức của công ty .............................................................33 2.1.5. Đặc điểm về nguồn lực của công ty ....................................................................35 ho 2.1.6. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015-2017 ..................39 ại 2.2. Hoạt động phát triển sản phẩm du lịch mới của Công ty cổ phần du lịch Đại Đ Bàng ..............................................................................................................................40 2.2.1. Qui trình phát triển sản phẩm E-Park Tam Giang Lagoon..................................40 ̀n g 2.2.2. Đặc điểm khách du lịch tại E-Park Tam Giang Lagoon của công ty cổ phần du ươ lịch Đại Bàng .................................................................................................................45 2.2.3. Thực trạng về quy mô cung ứng dịch vụ.............................................................47 Tr 2.2.4. Chất lượng dịch vụ du lịch tại E-Park Tam Giang Lagoon của công ty du lịch Đại Bàng ........................................................................................................................48 2.3. Kết quả điều tra khách du lịch về sản phẩm E-Park Tam Giang Lagoon của Công ty cổ phần du lịch Đại Bàng ..........................................................................................56 2.3.1. Đặc điểm mẫu điều tra.........................................................................................56 2.3.2. Kênh thông tin biết đến sản phẩm du lịch E-Park Tam Giang Lagoon của công ty ....................................................................................................................................58 SVTH: Nguyễn Thị Liên ii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc 2.3.3. Đánh giá của khách du lịch đối với sản phẩm E-Park Tam Giang Lagoon của Công ty cổ phần du lịch Đại Bàng.................................................................................59 2.4. Ưu điểm và hạn chế của hoạt động phát triển sản phẩm E-Park Tam Giang Lagoon của Công ty cổ phần du lịch Đại Bàng ..........................................................................69 2.4.1. Ưu điểm ...............................................................................................................69 2.4.2. Hạn chế tồn tại.....................................................................................................70 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM E-PARK TAM GIANG LAGOON CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN uê ́ TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH ĐẠI BÀNG ................72 ́H 3.1. Xu hướng phát triển sản phẩm du lịch hiện nay ở Huế ..........................................72 tê 3.2. Định hướng phát triển sản phẩm du lịch E-Park Tam Giang Lagoon tại Công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng...........................................72 h in 3.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả phát triển sản phẩm “E-park Tam Giang Lagoon” của Công ty cổ phần du lịch Đại Bàng ...........................................................73 ̣c K 3.3.1. Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực làm công tác du lịch..................................73 3.3.2. Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng khu khu dịch...................................................74 ho 3.3.3. Tăng cường nâng cao chất lượng dịch vụ ...........................................................75 ại 3.3.4. Phát triển thêm các dịch vụ khác.........................................................................75 Đ 3.3.5. Điều chỉnh tính mùa vụ trong du lịch..................................................................76 3.3.6. Tạo ra sản phẩm đặc trưng và mở rộng thị trường ..............................................77 ̀n g PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................78 ươ 3.1. Kết luận...................................................................................................................78 3.2. Kiến nghị ................................................................................................................79 Tr 3.2.1. Đối với Sở du lịch Thừa Thiên Huế ....................................................................79 3.2.2. Đối với chính quyền Thừa Thiên Huế.................................................................80 3.3.3. Đối với ngư dân ở thôn Ngư Mỹ Thạnh..............................................................81 TÀI LIỆU THAM KHẢO : ...........................................................................................82 PHỤ LỤC 1 ...................................................................................................................83 PHỤ LỤC 2 ...................................................................................................................87 SVTH: Nguyễn Thị Liên iii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TTQC: Truyền thông quảng cáo DVDL: Dịch vụ du lịch HDV: Hướng dẫn viên NV : Nhân viên UBND: Uỷ ban nhân dân uê ́ ĐVT: Đơn vị tính ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Nguyễn Thị Liên iv
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ Sơ đồ: Sơ đồ 1: Mô hình chất lượng dịch vụ ............................................................................18 Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty ................................................................33 uê ́ Hình: Hình 1: Mô hình mô phỏng điểm đến E-Park Tam Giang Lagoon...............................40 ́H Hình 2: Sản phẩm du lịch E-Park Tam Giang Lagoon của công ty cổ phần TTQC và tê DVDL Đại Bàng............................................................................................................41 h Hình 3: Làng nghề Đan Lát Bao La ..............................................................................42 in Hình 4: Du khách cùng ngư dân đánh bắt cá, tôm ........................................................43 ̣c K Hình 5: Điểm du lịch E-Park Tam Giang Lagoon.........................................................44 Hình 6: Đặc sản trên phá Tam Giang ............................................................................44 ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Nguyễn Thị Liên v
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1: Cơ cấu lao động của công ty giai đoạn 2015-2017..........................................36 Bảng 2: Tình hình nguồn tài chính tại công ty giai đoạn 2015-2017............................37 Bảng 3: Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2015-2017 ................39 Bảng 4: Lượng khách du lịch E-Park Tam Giang Lagoon từ 7/2017 đến 12/2018 ......45 Bảng 5: Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh từ 7/2017 đến 12/2018 ........................48 uê ́ Bảng 6: Kết quả hoạt động kinh doanh (7/2017 – 12/2018) .........................................51 Bảng 7: Cơ cấu nguồn nhân lực tại E-Park Tam Giang Lagoon (7/2017-12/2018) .....53 ́H Bảng 8: Kết quả hoạt động tour Hoàng hôn trên phá Tam Giang (7/2017-12/2018) ...54 tê Bảng 9: Đặc điểm của khách du lịch đến E-Park Tam Giang Lagoon..........................56 h Bảng 10: Kênh thông tin biết đến sản phẩm du lịch E-Park Tam Giang Lagoon .........58 in Bảng 11: Yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến quyết định tham quan E-Park Tam ̣c K Giang Lagoon ................................................................................................................59 Bảng 12: Nét đặc trưng của E-Park Tam Giang Lagoon...............................................61 ho Bảng 13: Đánh giá của khách hàng về các chính sách hỗ trợ trong tour Hoàng hôn trên phá Tam Giang ..............................................................................................................62 ại Bảng 14: Kiểm định One – Sample T- test về mức độ đồng ý......................................64 Đ Bảng 15: Đánh giá mức độ hài lòng của du khách đối với E-Park Tam Giang g Lagoon ..........................................................................................................................65 ̀n Bảng 16: Kiểm định One – Sample T –test về mức độ hài lòng của du khách.............66 ươ Bảng 17: Sự nhận biết của khách hàng về sản phẩm du lịch E-Park Tam Giang Tr Lagoon ..........................................................................................................................67 Bảng 18: Đề xuất của khách hàng liên quan đến việc phát triển sản phẩm du lịch của công ty trong tương lai ..................................................................................................68 SVTH: Nguyễn Thị Liên vi
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, ngành du lịch tại Thừa Thiên Huế ngày càng phát triển mạnh mẽ. Các công ty kinh doanh du lịch xuất hiện ngày càng nhiều và phong phú đã tạo nên sự phát triển mạnh mẽ của du lịch Huế. Nhưng đồng thời cũng tạo nên những áp lực cạnh tranh rất lớn giữa các công ty du lịch. Trong thị trường cạnh tranh gay gắt như ngày uê ́ nay có nhiều công ty làm ăn có lãi, bên cạnh đó có không ít công ty du lịch bị phá sản vì không thể cạnh tranh trên thị trường. Trong cạnh tranh các công ty du lịch có nhiều ́H cách, một trong nhiều cách đó là công ty phải phát triển sản phẩm mới hoặc các dịch tê vụ du lịch của mình. Phát triển sản phẩm du lịch là một khuynh hướng ngày càng được phổ biến của h in các doanh nghiệp du lịch và là một trong những yếu tố giúp cho công ty du lịch thích ̣c K ứng với những biến động khó lường của nhà doanh nghiệp với môi trường kinh doanh ngày càng phức tạp. ho Nhận thức được vấn đề đó, Công ty Cổ Phần TTQC và DVDL Đại Bàng cũng luôn tìm cách để phát triển sản phẩm du lịch của mình. Chính vì vậy, công ty đã ại nghiên cứu, phát triển ra sản phẩm du lịch mới đáp ứng nhu cầu khách hàng. Bởi họ Đ tin rằng, phát triển sản phẩm mới là một trong những nhân tố quan trọng tạo nên sự mới mẻ, đáp ứng nhu cầu hài lòng cho khách hàng, đồng thời nâng cao hình ảnh ̀n g thương hiệu của họ trong tâm trí khách hàng. Tuy nhiên, với đội ngũ nhân sự còn khá ươ trẻ do mới thành lập chưa lâu còn phải đối mặt với nhiều yếu tố đe dọa hiệu quả kinh doanh, khai thác sản phẩm du lịch vẫn còn hạn chế, việc phát triển sản phẩm du lịch Tr mới cũng không hề dễ dàng. Nó đòi hỏi phải nghiên cứu, phân tích và đánh giá cụ thể hoạt động phát triển sản phẩm du lịch mới trong từng giai đoạn để tìm được hướng đi đúng đắn. Từ những vấn đề trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài “PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH “E –PARK TAM GIANG LAGOON” CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH ĐẠI BÀNG” làm luận văn tốt nghiệp của mình. Từ đó, đề xuất những giải pháp có thể áp dụng trong thực SVTH: Nguyễn Thị Liên 1
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc tiễn nhằm giúp cho việc phát triển sản phẩm mới của công ty đạt được mục tiêu chiến lược đã đề ra. 2. Mục tiêu nghiên cứu a. Mục tiêu chung Phân tích và đánh giá hoạt động phát triển sản phẩm du lịch của Công ty cổ phần du lịch Đại Bàng trong giai đoạn 7/2017 đến cuối năm 2018, từ đó đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược phát triển sản phẩm du lịch mới cho công ty trong thời gian sắp tới. uê ́ b. Mục tiêu cụ thể ́H - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển sản phẩm du lịch trong doanh nghiệp. tê - Đánh giá thực trạng phát triển sản phẩm E-Park Tam Giang Lagoon của Công ty cổ phần TTQC và DVDL Đại Bàng. h in - Đề xuất giải pháp để hoàn thiện phát triển sản phẩm E-Park Tam Giang Lagoon của Công ty cổ phần TTQC và DVDL Đại Bàng. ̣c K 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu ho Sản phẩm du lịch “E-Park Tam Giang Lagoon” của công ty cổ phần du lịch ại Đại Bàng. Đ 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Khóa luận được thực hiện nghiên cứu tại công ty cổ phần du ̀n g lịch Đại Bàng và khách du lịch đã và đang sử dụng sản phẩm du lịch của công ty. ươ - Về thời gian: Dữ liệu thứ cấp: Giai đoạn từ năm 2015-2017 Tr Dữ liệu sơ cấp: Đề tài được thực hiện trong thời gian thực tập từ ngày 24/09/2018 đến ngày 30/12/2018. Thu thập số liệu thông qua bảng hỏi từ ngày 3/12/2018 đến ngày 25/12/2018. Phạm vi nội dung: Thông qua ý kiến đánh giá của khách du lịch về việc phát triển sản phẩm du lịch E-Park Tam Giang Lagoon của Công ty và kết quả phân tích từ các phòng ban, chỉ ra thực trạng của việc phát triển sản phẩm du lịch E-Park Tam Giang Lagoon và đề xuất hướng giải quyết. SVTH: Nguyễn Thị Liên 2
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Khoảng thời gian được nghiên cứu để đánh giá, phân tích thực trạng phát triển sản phẩm du lịch của công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng trong khoảng thời gian từ 7/2017 đến 30/12/2018. Các giải pháp, đề xuất áp dụng trong thời gian này đến 2020. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu - Dữ liệu thứ cấp: Tìm kiếm tài liệu trên sách, khóa luận ở thư viện trường Đại học Kinh tế- Đại uê ́ học Huế, thông tin từ một số trang web như khamphadisan.com, dulichdaibang.com,… ́H Dữ liệu từ các phòng ban của Công ty Cổ phần du lịch Đại Bàng cung cấp tê như Phòng Kế toán, Phòng Nhân sự, Phòng Kinh doanh thị trường,…. - Dữ liệu sơ cấp: Khảo sát ý kiến khách du lịch sử dụng sản phẩm du lịch của h in Công ty Cổ phần du lịch Đại Bàng bằng bảng câu hỏi đã được thiết kế sẵn. ̣c K 4.2. Phương pháp chọn mẫu và kích cỡ mẫu Do sự hạn chế về thời gian, nguồn lực và nguồn kinh phí để thực hiện điều tra ho nên nghiên cứu tiến hành khảo sát trên mẫu đại diện từ đó suy rộng kết quả ra cho tổng thể. (Hoàng La Phương Hiền, 2013). ại Phương pháp thu thập số liệu: Phỏng vấn du khách bằng bảng câu hỏi để thu Đ thập các thông tin cần thiết. Do điều kiện tiếp xúc thực tế với du khách hạn chế nên tác giả điều tra một phần, phần còn lại gửi bảng hỏi cho du khách thông qua các anh, chị ̀n g hướng dẫn viên du lịch trong quá trình đi tham quan của du khách và thu lại sau khi ươ kết thúc. Phương pháp chọn mẫu: Tác giả đã sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện Tr để dễ dàng thu thập thông tin từ du khách hơn. “Chọn mẫu thuận tiện là chọn mẫu dựa trên sự thuận lợi hay tính dễ tiếp cận của đối tượng điều tra, ở những nơi mà nhân viên điều tra có khả năng gặp được đối tượng”. (Hoàng La Phương Hiền, 2013, trang 40). Phương pháp xác định kích cỡ mẫu: Nhằm đảm bảo tính đại diện cho tổng thể nghiên cứu, đề tài xác định cỡ mẫu nghiên cứu thông qua công thức tính kích cỡ mẫu theo trung bình: SVTH: Nguyễn Thị Liên 3
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Trongđó: 2: phương sai : độ lệch chuẩn n: kích cỡ mẫu uê ́ e: sai số mẫu cho phép ́H Với đặc tính của một nghiên cứu trong lĩnh vực kinh tế, độ tin cậy mà nhà nghiên cứu lựa chọn là 94%, thông qua tra bảng Z= 1,96. tê Về sai số mẫu cho phép, với độ tin cậy 95% và do dữ liệu sơ cấp được thu thập h bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp nên sai số mẫu cho phép sẽ là 0,07. in Về độ lệch chuẩn, sau khi tiến hành điều tra thử với 30 bảng hỏi nghiên cứu tiến ̣c K hành xử lý SPSS để tính ra độ lệch chuẩn. Kết quả thu được giá trị Z2 2 (1,96)2*(0,371)2 ho n = -------- = -------------------- = 108 (mẫu) e2 (0,07)2 ại Đ Để đảm bảo số lượng và chất lượng điều tra, tác giả sẽ tiến hành khảo sát 120 bảng hỏi. Những bảng hỏi này sẽ đưa tới khách hàng đã và đang sử dụng sản phẩm du g lịch E-Park Tam Giang Lagoon của Công ty cổ phần du lịch Đại Bàng. ̀n ươ 4.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu - Các số liệu về kết quả hoạt động, tình hình nguồn vốn, các dữ liệu liên quan Tr đến tổ chức, nhân sự tại Công ty cổ phần TTQC và DVDL Đại Bàng trong những năm gần đây. - Các dữ liệu thu thập được qua internet, sách báo, tạp chí, các đề tài nghiên cứu đã thực hiện có nội dung liên quan nhằm mục đích phục vụ cho quá trình nghiên cứu. - Phương pháp thống kê: Phân tích sự biến động của số liệu thứ cấp qua 3 năm 2015-2017 và các số liệu sơ cấp về các chỉ tiêu liên quan đến việc phát triển sản phẩm SVTH: Nguyễn Thị Liên 4
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc du lịch E-Park Tam Giang Lagoon và đưa ra đánh giá chủ quan dựa trên cơ sở tình hình thực tiễn và kiến thức chuyên môn. - Phương pháp thống kê mô tả, một số phương pháp chuyên dùng khác trong phân tích và kiểm định thống kê với phần mềm SPSS phiên bản 20.0. 5. Kết cấu của đề tài Đề tài nghiên cứu gồm 3 phần: PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ Bao gồm: trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm uê ́ vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kết cấu của đề tài và hạn chế của đề tài. ́H PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU tê Chương 1: Tổng quan về vấn đề phát triển sản phẩm du lịch. Chương 2: Thực trạng phát triển sản phẩm du lịch E-Park Tam Giang Lagoon h in của Công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng. Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động phát triển sản phẩm du lịch ̣c K E-Park Tam Giang Lagoon của Công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng. ho PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ại Đưa ra kết luận, kiến nghị. Đ 6. Hạn chế của đề tài Đặc điểm đề tài nghiên cứu liên quan nhiều đến lĩnh vực du lịch cho nên có ̀n g nhiều vấn đề tác giả chưa thể hiểu rõ được cũng như kinh nghiệm nghiên cứu của tác ươ giả còn nhiều hạn chế, ngoài ra do một số điều kiện khách quan nên một phần tác giả không thể gặp trực tiếp du khách để phỏng vấn bảng hỏi mà thông qua các anh chị Tr HDV cho nên nếu có phần nào trong bảng hỏi mà khách hàng không hiểu tác giả không thể giải thích cho du khách được dẫn đến kết quả điều tra chưa thật chuẩn xác nhất có thể. Vậy nên tác giả kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến vô cùng quý báu từ quý Thầy Cô để tác giả có thể hoàn thiện nghiên cứu này tốt hơn. SVTH: Nguyễn Thị Liên 5
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Nguyễn Thị Liên 6
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH 1. Cơ sở lý luận về sản phẩm du lịch 1.1. Các khái niệm cơ bản về sản phẩm du lịch 1.1.1. Du lịch và sản phẩm du lịch uê ́ Khái niệm du lịch Ngày nay, du lịch đã trở thành một hiện tượng kinh tế - xã hội phổ biến không ́H chỉ ở các nước phát triển mà còn ở các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam. tê Tuy nhiên, hiện nay chúng ta nhận thức về nội dung du lịch vẫn chưa thống nhất. h Do hoàn cảnh khác nhau, dưới mỗi góc độ nghiên cứu khác nhau, chúng ta có in một số khái niệm du lịch khác nhau như: Guer Freuler cho rằng: “ Du lịch là một hiện ̣c K tượng của thời đại chúng ta, dựa trên sự tăng trưởng về nhu cầu khôi phục sức khỏe và sự thay đổi của môi trường xung quanh, dựa trên sự phát sinh, phát triển tình cảm đối ho với vẻ đẹp thiên nhiên”. Theo quan điểm của Hienziker và Kraff: “ Du lịch là tổng hợp các mối quan hệ và hiện tượng bắt nguồn từ các cuộc hành trình và lưu trú tạm thời ại của các cá nhân tại những nơi không phải là nơi ở và nơi làm việc thường xuyên của Đ họ”. Theo Điều 4, Chương I, Luật du lịch Việt Nam năm 2005, ban hành ngày g 14/6/2005: “Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài ̀n nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, ươ nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định.” Tr Tóm lại, chúng ta có thể hiểu rằng: “ Du lịch là tổng thể những hiện tượng và những mối quan hệ phát sinh từ sự tác động qua lại lẫn nhau giữa khách du lịch, những nhà kinh doanh du lịch, chính quyền sở tại và cộng đồng dân cư địa phương trong quá trình thu hút và lưu giữ khách du lịch”. Sản phẩm du lịch Theo Luật Du lịch của Việt Nam năm 2005: “Sản phẩm du lịch là tập hợp các dịch vụ cần thiết để thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch trong chuyến đi”. SVTH: Nguyễn Thị Liên 7
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Các dịch vụ cần thiết để thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch ở định nghĩa trên có thể hiểu bao gồm những yếu tố hữu hình và những yếu tố vô hình. Cụ thể đó là những tài nguyên thiên nhiên (bãi biển, núi rừng, sống suối, khí hậu, không gian thiên nhiên,…) cũng như các cơ sở vật chất (khách sạn, nhà hàng, khu vui chơi giải trí…) là những yếu tố hữu hình, khi được sử dụng phục vụ cho nhu cầu của du khách trong chuyến đi, nó trở thành sản phẩm du lịch và dịch vụ du lịch. Theo tác giả Dương Văn Sáu: “ Sản phẩm du lịch là toàn bộ những dịch vụ tạo ra các hàng hóa mang tính đặc thù do các cá nhân và tổ chức kinh doanh du lịch cung uê ́ cấp để phục vụ những nhu cầu của các đối tượng du khách khác nhau đồng thời đem ́H lại những lợi ích kinh tế, văn hóa - xã hội ở nơi đang diễn ra các hoạt động du lịch. Sản tê phẩm du lịch luôn đáp ứng và làm thỏa mãn các nhu cầu của du khách; nó phù hợp với những tiêu chí nghề nghiệp theo thông lệ quốc tế đồng thời chứa đựng những giá trị h văn hóa mang đặc trưng bản địa”. in Sản phẩm du lịch thường được cụ thể hóa bằng các sản phẩm vật chất cung cấp ̣c K cho du khách ở những nơi du khách dừng chân, nghỉ ngơi hay tham quan du lịch. Đó có thể là các vật phẩm, đồ lưu niệm; các chủng loại hàng hóa với mẫu mã, chất liệu, ho phương pháp chế tác đem đến nhiều công năng tiện ích khác nhau cho người sử dụng. ại Tổng hợp lại, giá trị của tất cả các sản phẩm du lịch khác nhau được đánh giá bằng số Đ lượng khách đến và đi du lịch trên một địa bàn cụ thể. Chất lượng sản phẩm du lịch sẽ làm tăng hay giảm lượng khách trên địa bàn đó. Giá trị của sản phẩm du lịch được ̀n g “đo” bằng mức chi tiêu của du khách trong một chuyến du lịch và kết quả kinh doanh ươ của các doanh nghiệp du lịch, tổng các nguồn thu cho ngân sách địa phương từ hoạt động du lịch và thu nhập của cư dân bản địa tham gia kinh doanh các dịch vụ phục vụ Tr du khách. Giá trị của các sản phẩm du lịch cũng được thể hiện qua những ảnh hưởng, tác động của hệ thống sản phẩm du lịch đến sự phát triển kinh tế - xã hội của một địa phương, đất nước. Theo Từ điển du lịch – Tiếng Đức NXB Berlin 1984: “Sản phẩm du lịch là sự kết hợp những dịch vụ và phương tiện vật chất trên cơ sở khai thác các tiềm năng du lịch nhằm cung cấp cho du khách một khoảng thời gian thú vị, một kinh nghiệm du lịch trọn vẹn và sự hài lòng”. SVTH: Nguyễn Thị Liên 8
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Từ quan niệm của tác giả trên, tôi cho rằng: “Sản phẩm du lịch là các hàng hóa và dịch vụ mà khách mua lẻ hoặc trọn gói, do các doanh nghiệp du lịch tạo ra nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch”. 1.1.2. Dịch vụ và dịch vụ du lịch Dịch vụ Dịch vụ là hoạt động lao động mang tính xã hội tạo ra các sản phẩm không tồn tại dưới hình thái vật thể, không dẫn tới việc chuyển sở hữu, nhằm thỏa mãn kịp thời, thuận lợi và hiệu quả hơn các nhu cầu sản xuất và đời sống xã hội của con người. uê ́ Dịch vụ du lịch ́H Cũng như khái niệm về du lịch, có nhiều tác giả đưa ra các khái niệm về dịch vụ tê du lịch nhưng các định nghĩa này chưa có tính thống nhất cao. Có thể kể đến một số khái niệm như: Theo tác giả Nguyễn Văn Đính và Trần Thị Minh Hòa, “ Dịch vụ du h in lịch là hàng hóa cung cấp cho du khách, được tạo nên bởi sự kết hợp của việc khai thác các yếu tố tự nhiên, xã hội với việc sử dụng các nguồn lực cơ sở vật chất kỹ thuật và ̣c K lao động tại một cơ sở, vùng hay một quốc gia nào đó”. Theo điều 4 của Luật du lịch Việt Nam 2005 thì: “ Dịch vụ du lịch là việc cung cấp các dịch vụ về lữ hành vận ho chuyển lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí, thông tin, hướng dẫn và các dịch vụ khác ại nhằm đáp ứng nhu cầu của khách du lịch”. Định nghĩa này không những khẳng định Đ dịch vụ du lịch là đầu ra của các hoạt động du lịch mà còn bao hàm cả các dịch vụ được cung cấp bởi ngành du lịch. Tuy nhiên, nó chỉ nêu lên phương diện lợi ích mang ̀n g lại cho khách du lịch chứ chưa nêu lên được mục đích hoạt động của các doanh nghiệp ươ du lịch. Có thể hiểu đầy đủ thì: “Dịch vụ du lịch là kết quả mang lại nhờ các hoạt động Tr tương tác giữa các tổ chức cung ứng du lịch và khách du lịch thông qua các hoạt động tương tác đó để đáp ứng nhu cầu của khách du lịch và mang lại lợi ích cho tổ chức cung ứng du lịch”. => Dịch vụ du lịch là một quy trình hoàn chỉnh, là sự liên kết hợp lý các dịch vụ đơn lẻ tạo nên, do vậy phải tạo ra sự phối hợp hài hòa, đồng bộ trong toàn bộ chỉnh thể để tạo ra sự đánh giá tốt của du khách về dịch vụ du lịch hoàn chỉnh. SVTH: Nguyễn Thị Liên 9
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc 1.2. Đặc tính cơ bản của sản phẩm du lịch Sản phẩm du lịch là một sản phẩm đặc biệt với nhiều đặc tính khác nhau. + Tính tổng hợp Hoạt động du lịch là hoạt động tổng hợp, bao gồm nhiều mặt như hoạt động xã hội, kinh tế, văn hóa, chính trị, giao lưu quốc tế, bên cạnh đó nhu cầu của du khách cũng hết sức đa dạng, phong phú, vừa bao gồm nhu cầu đời sống tinh thần ở cấp cao hơn. Tính tổng hợp của sản phẩm du lịch thể hiện ở sự kết hợp các loại dịch vụ mà cơ sở kinh doanh du lịch cung ứng nhằm thỏa mãn nhu cầu của du khách, nó vừa bao uê ́ gồm sản phẩm lao động vật chất và phi vật thể. Mặt khác, tính tổng hợp của sản phẩm ́H du lịch thể hiện ở việc sản xuất liên quan tới rất nhiều ngành nghề và bộ phận. tê Do tính tổng hợp của sản phẩm du lịch mà các quốc gia, các vùng du lịch phải tiến hành du lịch toàn diện. h + Tính không dự trữ in Là một loại sản phẩm dịch vụ, sản phẩm du lịch có tính chất “không thể dự trữ” ̣c K như sản phẩm vật chất nói chung, có nghĩa là không thể tồn kho. Sau khi du khách mua sản phẩm du lịch, cơ sở kinh doanh du lịch liền rao ho quyền sử dụng trong thời gian quy định. Nếu sản phẩm du lịch chưa thể bán ra kịp thời ại thì không thể thực hiện giá trị của nó, thiệt hại gây ra sẽ không bù đắp được. Đ Đặc tính không thể dự trữ của sản phẩm du lịch cho thấy trong việc sản xuất du lịch và thực hiện giá trị phải lấy việc mua thực tế của du khách làm tiền là “khách hàng ̀n g là thượng đế”. ươ + Tính không thể chuyển dịch Việc tiêu dùng sản phẩm du lịch xảy ra song song cùng một thời gian và không Tr gian sản xuất ra chúng, vì vậy du khách chỉ có thể tiêu thụ ở nơi sản xuất ra sản phẩm du lịch chứ không thể như sản phẩm vật chất nói chung có thể chuyển ra khỏi nơi sản xuất và đem đi tiêu thụ ở nơi khác. Trong quá trình trao đổi sản phẩm du lịch không xảy ra việc chuyển dịch quyền sỡ hữu sản phẩm, du khách chỉ có quyền sử dụng tạm thời đối với sản phẩm du lịch trong thời gian và địa điểm nhất định, chứ không có quyền sỡ hữu sản phẩm. SVTH: Nguyễn Thị Liên 10
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Do tính không thể chuyển dịch của sản phẩm du lịch, việc lưu thông sản phẩm du lịch chỉ có thể biểu hiện ra qua việc thông tin về sản phẩm nhờ thế dẫn tới sự lưu động của du khách, hiệu suất và tốc độ thông tin về sản phẩm du lịch sẽ trực tiếp ảnh hưởng tới lượng cầu du lịch, vì vậy mà công tác tuyên truyền quảng cáo và tiếp thị du lịch có vai trò cực kỳ quan trọng trong việc đưa sản phẩm du lịch đến với du khách. + Tính dễ dao động (dễ bị thay đổi) Quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm du lịch chịu ảnh hưởng và hạn chế của nhiều nhân tố, trong đó dù chỉ thiếu một điều kiện cũng sẽ ảnh hưởng tới toàn bộ quá uê ́ trình trao đổi sản phẩm du lịch, ảnh hưởng tới việc thực hiện giá trị sản phẩm du lịch. ́H Con người luôn có nhu cầu khám phá, tìm hiểu cái mới, do vậy du khách ít tê trung thành với một sản phẩm du lịch duy nhất, việc tiêu dùng sản phẩm du lịch luôn thay đổi phụ thuộc h in Con người luôn có nhu cầu khám phá, tìm hiểu cái mới, do vậy du khách ít trung thành với một sản phẩm du lịch duy nhất, việc tiêu dùng sản phẩm du lịch luôn ̣c K thay đổi phụ thuộc vào trào lưu tiêu thụ du lịch và mốt du lịch. Do tính dễ dao động của sản phẩm du lịch về sản xuất và tiêu thụ, nơi tới du ho lịch phải tuân thủ quy luật phát triển theo tỷ lệ, làm tốt công tác quy hoạch du lịch, ại thiết lập và xử lý đúng đắn quan hệ tỷ lệ giữa các bộ phận, giữa các yếu tố. Các tổ Đ chức kinh doanh du lịch cần lấy sự thay đổi nhu cầu của thị trường du lịch làm căn cứ, xác định sách lược kinh doanh, tiêu thụ linh hoạt, thúc đẩy việc thực hiện giá trị sản ̀n g phẩm du lịch. ươ + Tính thời vụ Việc tiêu dùng sản phẩm du lịch có tính thời vụ. Nguyên nhân là do lượng cung Tr cấp sản phẩm du lịch khá ổn định trong thời gian, trong khi đó nhu cầu thường xuyên thay đổi làm cho quan hệ cung – cầu cũng thay đổi, có thể cầu vượt cung, gây khó khăn lớn trong việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm du lịch. 1.3. Những yếu tố cơ bản của sản phẩm du lịch Nội dung cơ cấu của sản phẩm du lịch rất phong phú, đa dạng, liên quan tới rất nhiều ngành nghề và có thể phân ra các thành phần chủ yếu sau: SVTH: Nguyễn Thị Liên 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá hiệu quả tuyển dụng tại công ty TNHH Cargill Việt Nam
101 p | 464 | 54
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Thực trạng và giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Tư vấn - Thiết kế - Xây dựng K.T.T
101 p | 30 | 20
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Dự án kinh doanh thu mua và chế biến của ngành hàng Thủy sản trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
74 p | 37 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Huỳnh Thanh Sơn
96 p | 27 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện các hoạt động marketing mix ở Công ty PepsiCo Việt Nam chi nhánh Cần Thơ
83 p | 45 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị nguồn nhân lực Công ty TNHH MTV Công trình Đô thị Vĩnh Châu giai đoạn 2018-2020 (Thực trạng và giải pháp)
93 p | 47 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hành vi tiêu dùng sản phẩm sữa bột trẻ em Vinamilk của người dân ở tỉnh Kiên Giang
93 p | 27 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH SX&TM Tân Hưng
91 p | 27 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình quản trị nhân sự tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Năm Thu
79 p | 38 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Dịch vụ và Địa ốc Đất Phương Nam giai đoạn 2013-2015
73 p | 26 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang
77 p | 24 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện hoạt động marketing cho Công ty cổ phần Ôtô Trường Hải chi nhánh Cần Thơ
80 p | 37 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hoạt động cho vay tiểu thương chợ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Hậu Giang
94 p | 16 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá mức độ hài lòng về dịch vụ gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Cái Tắc – Tỉnh Hậu Giang
92 p | 19 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả tài chính của mô hình nuôi tôm sú công nghiệp tại huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
90 p | 24 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh huyện Gò Quao
85 p | 23 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh quận Cái Răng Thành phố Cần Thơ
86 p | 19 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Lựa chọn kênh phân phối tôm sú trên địa bàn huyện Châu Thành tỉnh Trà Vinh
96 p | 15 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn