intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Thực trạng marketing và các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing cho dự án Blu Riverside của công ty cổ phần Nhất Thành Nam

Chia sẻ: Elysanguyen12 Elysanguyen12 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:75

41
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở nghiên cứu thực trạng marketing ở Công ty để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động marketing cho dự án BLUE RIVERSIDE của Công ty Cổ phần Nhất Thành Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Thực trạng marketing và các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing cho dự án Blu Riverside của công ty cổ phần Nhất Thành Nam

  1. Đại học Kinh tế Huế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH Đ ----------- KHÓA LUẬN T ỐT NGHI ỆP ại ho THỰC TRẠNG MARKETING VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO ̣c k HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING CHO DỰ ÁN BLUE RIVERSIDE CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NHẤT THÀNH NAM in h tê ́H Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: uê ThS. Võ Thị Mai Hà Lê Quang Trường ́ Lớp:K48 – QTKD Niên khóa: 2014 – 2018 Huế, tháng 5 năm 2018
  2. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Thị Mai Hà Để hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản thân tôi còn nhận được sự giúp đỡ tận tình của cô giáo cùng các anh chị đang làm việc tại công ty. Qua đây em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến những người đã giúp đỡ em. Đầu tiên, cho phép em được nói lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến tất cả các thầy cô trường Đại học kinh tế Huế nói chung và các thầy cô khoa Quản trị kinh doanh nói riêng đã tận tình giảng dạy những kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian thực tập. Đặc biệt em xin bày tỏ lòng Đ kính trọng và biết ơn sâu sắc đến cô giáo Võ Thị Mai Hà đã tận tình hướng ại dẫn, truyền đạt cho em những kinh nghiệm quý giá để giúp em hoàn thiện bài khóa luận một cách tốt nhất có thể. ho Bên cạnh đó em cũng xin cảm ơn ban giám đốc, các anh chị phòng kinh ̣c k doanh và các phòng ban khác của Công ty cổ phần Nhất Thành Nam đã tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ đầy đủ số liệu và đóng góp cho em nhưng thông in tin, ý kiến giá trị trong thời gian thực tập. Cuối cùng em xin kính chúc thầy cô khoa Quản trị kinh doanh cùng cô giáo Võ Thị Mai Hà gặt hái được nhiều h thành công trong cuộc sống. tê Kính chúc Công ty cổ phần Nhất Thành Nam ngày càng phát triển trên ́H con đường hội nhập, sớm trở thành một Công ty vững mạnh nhất trong khu vực. uê Em xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 05 năm 2018 ́ Sinh viên thực hiện LÊ QUANG TRƯỜNG SVTH: Lê Quang Trường – Lớp K48 QTKD1 ii
  3. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Thị Mai Hà MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ..................................................................Error! Bookmark not defined. MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG .........................................................................v DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH ...........................................................vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vii PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu............................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu. ...................................................................................................2 2.1 Mục tiêu chung ..........................................................................................................2 Đ 2.2 Mục tiêu cụ thể: .........................................................................................................2 ại 3. Đối tượng và phạm vi nghiêm cứu. .............................................................................3 ho 3.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................................3 3.2 . Phạm vi nghiêm cứu. ...............................................................................................3 ̣c k 4. Phương pháp nghiên cứu:............................................................................................3 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp......................................................................3 in 4.2. Kỹ thuật xử lí và phân tích số liệu............................................................................3 h 5. Bố cục đề tài. ...............................................................................................................4 tê PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5 ́H CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING BẤT ĐỘNG SẢN..................5 uê 1.1 Cơ sở lý luận về marketing........................................................................................5 ́ 1.1.1. Khái niệm về marketing. .......................................................................................5 1.1.2 Phân loại marketing ...............................................................................................5 1.1.3 Chiến lược marketing mix. .....................................................................................6 1.1.3.1 Khái niệm marketing mix ....................................................................................6 1.1.3.2 Vai trò của marketing mix trong kinh doanh ......................................................9 1.2 Quy mô thị trường bất động sản. .............................................................................10 1.2.1 Đặc điểm của thị trường bất động sản ..................................................................10 1.2.2. Quy mô thị trường bất động sản hiện nay. ..........................................................14 1.2.3 Các quan điểm hiện nay về marketing trong ngành Bất động sản. ......................16 SVTH: Lê Quang Trường – Lớp K48 QTKD1 ii
  4. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Thị Mai Hà CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TY TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN NHẤT THÀNH NAM TRÊN LĨNH VỰC BẤT ĐỘNG SẢN.................................18 2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Nhất Thành Nam. ..................................18 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển........................................................................18 2.1.2 Sứ mệnh và tầm nhìn. ...........................................................................................19 2.1.2.1 Sứ mệnh. ............................................................................................................19 2.1.2.2 Tầm nhìn............................................................................................................19 2.1.3 Giá trị cốt lõi.........................................................................................................19 2.1.4 Văn hóa của công ty. ............................................................................................19 2.1.5 Cơ cấu tổ chức ......................................................................................................19 Đ 2.1.5.1 Sơ đồ tổ chức. ....................................................................................................20 ại 2.1.5.2 Cơ cấu lao động. ................................................................................................20 2.1.5.3 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban..................................................................22 ho 2.2 Thực trạng marketing của công ty Cổ phần Nhất Thành Nam. ..............................23 ̣c k 2.2.1 Thực trạng sản xuất kinh doanh tại Công ty.........................................................23 2.2.2 Môi trường kinh doanh ảnh hưởng đến Công ty ..................................................24 in 2.2.3 Thực trạng marketing tại Công ty Cổ phần bất động sản Nhất Thành Nam........26 h CHƯƠNG 3: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG MARKETING CHO DỰ ÁN BLUE tê RIVERSIDE .................................................................................................................33 ́H 3.1 Phân tích thị trường. ................................................................................................33 uê 3.1.1 Thị trường tổng quan BĐS trên cả nước. .............................................................33 3.1.1.1 Thực trang căn hộ chịu áp lực “cắt lỗ”..............................................................33 ́ 3.1.1.2. Thị trường bất động sản đất nền lên ngôi.........................................................33 3.1.2 Phân tích thị trường bất động sản ở khu vực Đà Nẵng và Quảng Nam. ..............34 3.2 Phân tích các yếu tố của dự án BLUE RIVERSIDE. ..............................................36 3.3 Phân tích SWOT......................................................................................................38 3.4 Mục tiêu marketing..................................................................................................39 3.5 Chiến lược marketing. .............................................................................................39 3.6. Chương trình hành động.........................................................................................42 3.6.1. Thực hiện chiến dịch marketing offline ..............................................................42 SVTH: Lê Quang Trường – Lớp K48 QTKD1 iii
  5. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Thị Mai Hà 3.6.2 Thực hiện chiến dịch marketing online. ...............................................................45 3.6.3. Phân tích chương trình Marketing cho dự án Blue Riverside. ............................53 3.6.3.1. Ưu điểm. ...........................................................................................................53 3.6.3.2 Hạn chế và nguyên nhân....................................................................................54 3.6.4. Kết quả đạt được từ dự án Blue Riverside ..........................................................55 CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ MARKETING CHO DỰ ÁN BLUE RIVERSIDE TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHẤT THÀNH NAM .................................................................................................56 4.1 Định hướng phát triển Công ty trong thời gian tới..................................................56 4.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả marketing cho dự án Blue Riverside tại Đ công ty cổ phần Nhất Thành Nam. ................................................................................56 ại PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................64 1. Kết luận......................................................................................................................64 ho 2. Hạn chế ......................................................................................................................65 ̣c k 3. Kiến nghị. ..................................................................................................................65 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................66 in h tê ́H uê ́ SVTH: Lê Quang Trường – Lớp K48 QTKD1 iv
  6. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Thị Mai Hà DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG Bảng 2.1 Thể hiện cơ cấu lao động cơ cấu của công ty. ...............................................21 Bảng 2.2: Tỷ trọng về những hợp đồng lao động của Công ty. ....................................21 Bảng 2.3: Tóm tắt kết quả kinh doanh năm 2017 .........................................................24 Bảng 2.4: Đánh giá các yếu tố bên trong công ty..........................................................26 Bảng 3.1: Bảng phân tích các yếu tố của dự án BLUE RIVERSIDE ...........................37 Bảng 3.2: Phân tích SWOT ...........................................................................................38 Bảng 3.3: Ngân sách hoạt động marketing cho sản phẩm.............................................51 Đ ại ho ̣c k in h tê ́H uê ́ SVTH: Lê Quang Trường – Lớp K48 QTKD1 v
  7. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Thị Mai Hà DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức công ty cổ phần Nhất Thành Nam ........................................20 Biểu đồ 2.1: Tỉ trọng doanh thu văn phòng kinh doanh trong năm 2017 .....................24 Hình 2.1: Dự án Vĩnh Điện Center House ....................................................................28 Hình 2.2: Dự án Ngọc Dương RIVERSIDE .................................................................29 Hình 2.3: Dự án SunGate City ......................................................................................30 Hình 2.4: Dự án Đà Nẵng PEARl .................................................................................31 Hình 2.5: Dự án DRG complex city ..............................................................................32 Hình 3.1: Dự án BLUE RIVERSIDE............................................................................36 Đ Hình 3.2: Toàn cảnh toàn cảnh khu đô thị BLUE RIVERSIDE ...................................40 ại ho ̣c k in h tê ́H uê ́ SVTH: Lê Quang Trường – Lớp K48 QTKD1 vi
  8. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Thị Mai Hà DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BĐS Bất động sản DV Dịch vụ XD Xây dựng TM Thương mại UBND Ủy ban nhân dân Đ THCS Trung học cơ sở ại THPT Trung học phổ thông ho KCN Khu công nghiệp ̣c k KHKhách hàng in h tê ́H uê ́ SVTH: Lê Quang Trường – Lớp K48 QTKD1 vii
  9. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Thị Mai Hà PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu. Thị trường bất động sản là một trong thị trường có vị trí và vai trò quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân. Lĩnh vực bất động sản luôn là đề tài nóng mà bất cứ ai cũng đều muốn tìm hiểu, và khi mà thị trường bất động sản không còn sôi động nữathì có nghĩa là người mua không còn nhiều hoặc không còn cạnh tranh nhau nữa để có được mảnh đất đó và mua nhà đó nữa. Điều đó xảy ra khi mà mọi người dân đều có nhà để ở. Do đó thị trường bất động sản hiện nay vẫn còn rất sôi động nhưng không có nhiều người biết đến. Vì vậy mỗi công ty hoạt Đ động trên lĩnh vực bất động sản muốn tồn tại và phát triển trên thị trường đầy ại khóc liệt này thì phải có một chiến lược marketing đúng đắn để người bán tìm được khách hàng họ có nhu cầu mua đất và người mua họ có thể tìm thấy được ho sự tin tưởng và an toàn từ người bán. ̣c k Chúng ta đang đề cập đến vấn đề đầu tư tạo lập và kinh doanh bất động sản. Thế giới đang ngày trở nên phẳng hơn, khả năng tiếp cận thông tin của nhân in loại càng phong phú hơn bao giờ hết. Hiện nay, chỉ bằng một cái nhấp chuột, cả h thế giới bất động sản mở ra trước mắt khách hàng với muôn vàn màu sắc, muôn tê vàn chủng loại, muôn vàn hình thức khác nhau. Thế nên, nhà đầu tư không thể ́H khoanh tay ngồi chờ khách hàng tự tìm đến mình nữa. Họ phải vận động hết uê mình nhằm tiêu thụ sản phẩm. Nói đến vấn đề tiêu thụ sản phẩm là kể đến vai ́ trò quan trọng của chiến lược marketing. Có thể nói marketing là một khoảng chi phí vô hình, những nhà đầu tư không chuyên sẽ thấy vô bổ khi chi trả hàng loạt các khoảng phí không tên cho hoạt động nghiên cứu marketing tại doanh nghiệp mà lợi ích thì khó có thể đo lường trước. Thế nhưng, những nhà đầu tư thực thụ sẽ nhìn thấy tầm quan trọng của marketing bất động sản. Nó là công cụ vô hình theo chân nhà đầu tư trong suốt quá trình tạo lập dự án và tiêu thụ sản phẩm, giúp tạo ra lợi nhuận gấp nhiều lần thông qua việc đưa sản phẩm đến đúng khách hàng mục tiêu. SVTH: Lê Quang Trường – Lớp K48 QTKD 1
  10. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Thị Mai Hà Marketing bất động sản hiện nay đang thể hiện vai trò nòng cốt của nó hơn bao giờ hết. Xây dựng chiến lược marketing là nhiệm vụ vô cùng quan trọng của mỗi doanh nghiệp nhằm thực hiện có hiệu quả nhất ba mục tiêu: lợi nhuận, vị thế và an toàn. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng nhìn thấy và khai thác triệt để lợi ích của marketing bất động sản. Hay chính xác là nó chưa thực sự cần thiết và nhà đầu tư không quá dồi dào về nguồn lực vốn để thực hiện hoàn chỉnh một chiến lược nghiên cứu marketing. Cũng chính vì tầm quan trọng lớn lao của marketing trong thời đại hiện nay tôi đã chon đề tài:“THỰC TRẠNG MARKETING VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING CHO DỰ ÁN BLU RIVERSIDE CỦA Đ CÔNG TY CỔ PHẦN NHẤT THÀNH NAM.” ại 2. Mục tiêu nghiên cứu. ho 2.1 Mục tiêu chung ̣c k Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng marketing ở Công ty để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động marketing cho dự án BLUE in RIVERSIDE của Công ty Cổ phần Nhất Thành Nam. h 2.2 Mục tiêu cụ thể: tê - Tình hình thị trường và kế hoạch hoạt động marketing cho Công ty. ́H - Thu hoạch được kinh nghiệm và những kiến thức thực tế nhất từ việc trải uê nghiệm suốt quá trình thực hiện một chiến dịch marketing cho một dự án BLUE ́ RIVERSIDE của Công ty. - Nắm rõ những bước cơ bản trong quá trình thực hiện và triển khai kế hoạch. - Tìm hiểu thêm chiến lược marketing đối với một sản phẩm có giá trị cao, cụ thể là đất nền dự án. - Phân tích thực trạng hoạt động marketing của Công ty thông qua dự án BLUE RIVERSIDEvà đóng góp ý kiến cũng như đề xuất kiến nghị nhằm nâng SVTH: Lê Quang Trường – Lớp K48 QTKD 2
  11. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Thị Mai Hà cao hoạt động marketing cho dự án đó nói riêng và tất cả các dự án mà Công ty sẽ thực hiện nói chung. 3. Đối tượng và phạm vi nghiêm cứu. 3.1Đối tượng nghiên cứu. Tập trung vào phân khúc thị trường là đất nền dự án và các chiến lược marketing để đưa dự án BLURIVERSIDE đến với khách hàng. 3.2 . Phạm vi nghiêm cứu. - Về thời gian: Đề tài được nghiên cứu từ các số liệu có liên quan đến công ty trong hai năm 2016 và 2017. Dự án Blue Riverside trong năm 2018. Đ - Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại công ty cổ phần Nhất Thành ại Nam Đà Nẵng và tập trung chủ yếu tại phòng kinh doanh của công ty. 4. Phương pháp nghiên cứu: ho 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp. ̣c k Dữ liệu thứ cấp của nghiên cứu được lấy từ nhiều nguồn khác nhau - Từ các phòng ban của Công ty: Thu thập thông tin có liên quan đến Công in ty như doanh thu, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. h - Từ internet, website, báo… tê - Từ sách tham khảo, một số công trình nghiên cứu đi trước, luận văn tốt ́H nghiệp, giáo trình liên quan đến môn marketing cụ thể là: môn marketing căn uê bản, nghiên cứu marketing,… ́ 4.2. Kỹ thuật xử lí và phân tích số liệu. - Dùng phương pháp phân tích số liệu để cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty. - Dùng phương pháp thống kê mô tả để rút ra những kết luận dựa trên những số liệu thông tin thu thập được. Phương pháp phân tích ma trận SWOT: nhằm phát hiện những điểm mạnh, điểm yếu của công ty cũng như cơ hội, thách thức mà công ty gặp phải trong thời gian tới để đề xuất các giải pháp marketing phù hợp cho công ty. SVTH: Lê Quang Trường – Lớp K48 QTKD 3
  12. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Thị Mai Hà 5. Bố cục đề tài. PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương 1:Cơ sở lý luận về marketing và thị trường bất động sản. Chương 2: Thực trạng marketing trong công ty Cổ Phần Nhất Thành Nam trên lĩnh vực Bất động sản. Chương 3: Tình hình thực hiện hoạt động marketing cho dự án Blue Riverside. Chương 4: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả marketing cho dự án Đ Blue Riverside. ại PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. ho ̣c k in h tê ́H uê ́ SVTH: Lê Quang Trường – Lớp K48 QTKD 4
  13. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Thị Mai Hà PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING BẤT ĐỘNG SẢN. 1.1 Cơ sở lý luận về marketing 1.1.1. Khái niệm về marketing. Cho đến nay nhiều người vẫn lầm tưởng marketing với việc chào hàng (tiếp thị), bán hàng và các hoạt động bán hàng kích thích tiêu thụ. Vì vậy, họ quan điểm marketing chẳng qua là hệ thống các biện pháp mà người bán sử dụng để cốt làm sao bán được hàng và thu được tiền cho họ. Thậm chí, con người còn đồng nhất marketing với nghề đi chào hàng, giới thiệu dùng thử hàng(nghề tiếp Đ thị). ại Thực ra tiêu thụ và hoạt động tiếp thị chỉ là một trong những khâu của hoạt động marketing. Hơn thế nữa, đó lại không phải là khâu quan trọng nhất. Một ho hàng hóa kém thích hợp và đòi hỏi với người tiêu dùng, chất lượng thấp, kiểu ̣c k dáng kém hấp dẫn, giá cả đắt thì dù cho người ta có tốn bao nhiêu công sức và tiền của để thuyết phục khách hàng, việc mua chúng vẫn rất hạn chế. Ngược lại, in nếu như nhà kinh doanh tìm hiểu kỹ lượng nhu cầu của khách hàng, tạo ra h những mặt hàng phù hợp với nó, quy định một mức giá thích hợp, có một tê phương thức phân phối hấp dẫn và kích thích tiêu thụ có hiệu quả thì chắc chắn ́H việc bán những hàng hóa đó sẽ trở nên dễ dàng hơn. Cách làm như vậy thể hiện uê sự thực hành quan điểm marketing hiện đại như sau:Marketing là quá trình thực ́ hiện các hoạt động nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức thông qua việc đoán trước các nhu cầu của khách hàng hoặc người tiêu thu để điều khiển các dòng hàng hóa dịch vụ thỏa mãn các nhu cầu từ nhà sản xuất tới các khách hàng hoặc người tiêu thụ ( theo E.J McCarthy ) 1.1.2 Phân loại marketing Marketing truyền thống hay Marketing cổ điển. Toàn bộ hoạt động Marketing chỉ diễn ra trên thị trường trong khâu lưu thông. Hoạt động đầu tiên của Marketing là làm việc với thị trường và việc tiếp SVTH: Lê Quang Trường – Lớp K48 QTKD 5
  14. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Thị Mai Hà theo của nó trên các kênh lưu thông. Như vậy, về thực chất Marketing cổ điển chỉ chú trọng đến việc tiêu thụ nhanh chóng những hàng hóa, dịch vụ sản xuất ra và không chú trọng đến khách hàng. Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt hơn nếu chỉ quan tâm đến khâu tiêu thụ thì chưa đủ mà còn cần quan tâm đến tính đồng bộ của cả hệ thống. Việc thay thế Marketing cổ điển bằng lý thuyết Marketing khác là điều tất yếu. Marketing hiện đại. Sự ra đời của Marketing hiện đại đã góp phần to lớn vào việc khắc phục tình trạng khủng hoảng thừa và thúc đẩy khoa học, kỹ thuật phát triển. Đ Marketing hiện đại đã chú trọng đến khách hàng hơn, coi thị trường là khâu ại quan trọng nhất của quá trình tái sản xuất hàng hóa và khách hàng và nhu cầu của họ đóng vai trò quyết định. Mặt khác do chú ý đến tính đồng bộ của cả hệ ho thống nên các bộ phận đơn vị đều tập trung tạo nên sức mạnh tổng hợp đáp ứng ̣c k tốt nhất nhu cầu khách hàng. Mục tiêu của Marketing là tối đa hóa lợi nhuận nhưng đó là mục tiêu tổng thể, dài hạn còn biểu hiện trong ngắn hạn là sự thỏa in mãn thật tốt nhu cầu khách hàng. h 1.1.3 Chiến lược marketing mix. tê ́H 1.1.3.1 Khái niệm marketing mix Để tiến hành kinh doanh có hiệu quả, tăng khả năng cạnh tranh và tối ưu uê hóa lợi nhuận. Công ty cần tiến hành khai thác thông tin về nhu cầu người tiêu ́ dùng đối với sản phẩm của mình đang kinh doanh và các đối thủ hiện có và tiềm năng trên thị trường. Căn cứ vào lượng thông tin đã thu thập ở trên Công ty tiến hành phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường trọng điểm và sử dụng phối hợp các công cụ Marketing. Bằng việc thiết lập chiến lược Marketing các hoạt động Marketing của Công ty được thực hiện theo một kế hoạch có mục tiêu đích đến cụ thể phù hợp với những đặc điểm thị trường của Công ty. Marketing Mix của Công ty có thể được hiểu như sau: “Tiếp thị hỗn hợp (Marketing Mix) là tập hợp SVTH: Lê Quang Trường – Lớp K48 QTKD 6
  15. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Thị Mai Hà các công cụ tiếp thị được doanh nghiệp sử dụng để đạt được trọng tâm tiếp thị trong thị trường mục tiêu” ( Theo E.J McCarthy). Marketing Mix là một bộ các biến số có thể điều khiển được, chúng được quản lý để thỏa mãn thị trường mục tiêu và mục tiêu của tổ chức. Trong Marketing Mix có nhiều công cụ khác nhau, mỗi công cụ là một biến số có thể điều khiển được và được phân loại theo 4 yếu tố hay được gọi là 4Ps: Sản phẩm (Product), giá cả (Price), phân phối (Place), xúc tiến khuếch trương( Promotion). Sản phẩm (Product) Khi nói về sản phẩm – hàng hóa, người ta thường quy nó về một hình thức Đ tồn tại vật chất cụ thể và do đó nó chỉ bao hàm những thành phần hoặc yếu tố có ại thể quan sát được. Đối với các chuyên gia Marketting, họ hiểu sản phẩm – hàng hóa ở một phạm vi rộng lớn hơn nhiều, cụ thể là:Sản phẩm – hàng hóa là tất cả ho những cái, những yếu tố có thể thõa mãn nhu cầu hay ước muốn của khách ̣c k hàng, cống hiến những lợi ích cho họ và có khả năng đưa ra chào bán trên thị trường với mục đích thu hút sự chú ý mua sắm, sử dụng hay tiêu dùng. in Chiến lược sản phẩm giúp doanh nghiệp xác định phương hướng đầu tư, h thiết kế sản phẩm phù hợp thị hiếu, hạn chế rủi ro, thất bại, chỉ đạo thực hiện tê ́H hiệu quả các P còn lại trong marketting hỗn hợp Yếu tố quyết định vị trí của một hãng trên thị trường là ở chỗ: uê - Liệu sản phẩm của hãng có vượt lên được sản phẩm cạnh tranh không? ́ - Vượt lên như thế nào? - Làm thế nào để khách hàng mua hàng của mình? Tất cả những điều trên chỉ thực hiện được khi hãng có một chiến lược sản phẩm đúng đắn, tạo ra sản phẩm mới với chất lượng tốt. Nhân tố quyết định sự thành công của doanh nghiệp chính là bản thân sản phẩm của họ. Việc xác định đúng đắn chiến lược sản phẩm có ý nghĩa sống còn đối với sự tồn tại của doanh nghiệp. Giá (Price) SVTH: Lê Quang Trường – Lớp K48 QTKD 7
  16. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Thị Mai Hà Chiến lược và chính sách giá là cả một nghệ thuật. Giá là một thành phần quan trọng trong giải pháp tổng hợp (Marketing Mix) và cần phải được quản trị một cách thông minh như là cách mà ta quản trị những thành phần khác. Nhìn chung giá là một phần đi kèm với kế hoạch sản phẩm/thị trường và không phải là một thực thể riêng lẻ. Giá thể hiện giá trị (thường dưới hình thức tiền bạc) mà khách hàng sẵn sàng trả để được thoả mãn nhu cầu. Như vậy ta có thể nói một thương hiệu bán được giá cao hơn các thương hiệu khác là nhờ tạo ra được nhiều giá trị cho khách hàng hơn. Phân phối (Place) Đ Phân phối là bao gồm tất cả những hoạt động nhằm cung ứng đúng hàng ại hóa cho đúng đối tượng khách hàng, tại đúng nơi, đúng thời điểm, đúng mức giá mà họ mong muốn. Bởi vì phân phối là một bộ phận chủ yếu cấu thành nên chi ho phí của sản phẩm hay dịch vụ. Do đó nó cũng là một nguồn lực tiềm tàng của lợi ̣c k thế cạnh tranh, có ảnh hưởng đến vị thế và chi phí thấp hay sự khác biệt hóa dựa trên khả năng cung ứng dịch vụ vượt trội cho khách hàng. Chính vì thế có thể in nói rằng, một hệ thống phân phối hiệu quả sẽ đem lại cho tổ chức những phương h tiện để đạt được lợi thế cạnh tranh. tê Chiêu thị (Promotion) ́H Ngoài việc triển khai một sản phẩm tốt, định giá hấp dẫn và tạo ra khả năng uê tiếp cận sản phẩm cho khách hàng mục tiêu của mình, các doanh nghiệp còn ́ phải truyền thông cho khách hàng và công chúng của họ về Công ty và sản phẩm. Tuy nhiên, thông tin cần truyền đạt đến khách hàng mục tiêu phải trải qua nhiều giai đoạn, bằng những phương tiện truyền thông khác nhau và thực hiện bởi những đối tượng truyền thông khác nhau. Công ty có thể áp dụng các hình thức chiêu thị phổ biến như: SVTH: Lê Quang Trường – Lớp K48 QTKD 8
  17. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Thị Mai Hà - Quảng cáo: Là hình thức giới thiệu gián tiếp và khuyếch trương các ý tưởng, hàng hóa và dịch vụ đến các khách hàng, thông qua các phương tiện truyền thông và do tổ chức trả tiền để thực hiện. - Khuyến mãi: Là những kích thích ngắn hạn dưới hình thức thưởng nhằm khuyến khích việc sử dụng thử hoặc mua sản phẩm, dịch vụ. - Quan hệ công chúng: Là các chương trình được thiết kế hay cổ động hoặc bảo vệ hình ảnh của công ty đối với giới công chúng của doanh nghiệp. - Bán hàng cá nhân: Là các tương tác trực tiếp thông qua lực lượng bán với một hoặc nhiều khách hàng tiềm năng nhằm mục đích giới thiệu sản phẩm hay Đ xúc tiến giải quyết các đơn hàng. ại - Marketing trực tiếp: Sử dụng thư, điện thoại, fax, e-mail hoặc Internet để giao tếp trực tiếp với khách hàng. ho 1.1.3.2 Vai trò của marketing mix trong kinh doanh ̣c k Để tồn tại và phát triển, mọi doanh nghiệp cần đặt cho mình một mục tiêu và cố gắng để đạt được mục tiêu đó. Khi việc quản lý và điều hành công việc in dựa trên những kinh nghiệm, trực giác và sự khôn ngoan không thể đảm bảo sự h thành công của doanh nghiệp thì việc lập kế hoạch cho toàn bộ các hoạt động tê của doanh nghiệp là điều cần thiết. Có kế hoạch cụ thể sẽ giúp cho doanh nghiệp ́H thấy rõ hơn mục tiêu cần vươn tới của mình và chỉ đạo sự phối hợp các hoạt uê động hoàn hảo hơn. Đồngthời kế hoạch cũng giúp cho nhà quản trị suy nghĩ có hệ ́ thống những vấn đề kinh doanh nhằm đem lại những chuyển biến tốt đẹp hơn. Nằm trong chiến lược chung của doanh nghiệp, kế hoạch Marketing Mix thể hiện sự cố gắng của Công ty nhằm đạt tới một vị trí mong muốn xét trên vị thế cạnh tranh và sự biến động của môi trường kinh doanh. Chỉ khi lập được chiến lược Marketing Mix thì Công ty mới có thể thực hiện một cách đồng bộ các hoạt động Marketing bắt đầu từ việc tìm hiểu và nhận biết các yếu tố môi trường bên ngoài, đánh giá những điều kiện khác bên trong của Công ty để từ đó SVTH: Lê Quang Trường – Lớp K48 QTKD 9
  18. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Thị Mai Hà có những chính sách về sản phẩm, giá cả, phân phối và xúc tiến nhằm đạt tới mục tiêu đã định sẳn. Với ý nghĩa đó việc xây dựng kế hoạch Marketing Mix thực sự là công việc quan trong cần thiết cần phải làm đối với mỗi doanh nghiệp. Đây là công việc đầu tiên để xây dựng một chương trình Marketing của doanh nghiệp và làm cơ sở để tổ chức và thực hiện các hoạt động khác trong quản trị doanh nghiệp nói chung và quản trị Marketing nói riêng. Kế hoạch Marketing Mix là hoạt động hết sức quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp thương mại, kế hoạch Đ Marketing Mix giúp cho doanh nghiệp tìm kiếm những thông tin hữu ích về thị ại trường, có điều kiện mở rộng thị trường và tăng quy mô kinh doanh. Các công cụ Marketing giúp doanh nghiệp chiếm lĩnh thị trường, tăng thị phần, đẩy nhanh ho tốc độ tiêu thụ bằng cách nâng cao khả năng cạnh tranh và làm thỏa mãn nhu ̣c k cầu khách hàng. Nhờ có kế hoạch Marketing Mix các hoạt động của doanh nghiệp được thực hiện một cách đồng bộ, doanh nghiệp sẽ tiếp cận với thị in trường tiềm năng, chinh phục và lôi kéo khách hàng và có thể nói rằng kế hoạch h Marketing là cầu nối giúp doanh nghiệp gần hơn với thị trường. tê ́H 1.2 Quy mô thị trường bất động sản. 1.2.1 Đặc điểm của thị trường bất động sản uê - Hầu hết ở các quốc gia có nền kinh tế thị trường, thị trường BĐS đều ́ hình thành và phát triển qua 4 cấp độ: Sơ khai, tập trung hóa, tiền tệ hóa và tài chính hóa. Thứ nhất cấp độ sơ khai: Đólà giai đoạn của tất cả mọi người đều có thể tạo lập được nhà của mình. Giai đoạn này chỉ cần có một mảnh đất là có thể hình thành lên một cái nhà và được coi là BĐS. Trong cấp độ này, các chính sách về đất đai, các chủ đất và các cơ quan quản lý đất đai đóng vai trò quyết định. Thứ hai, cấp độ tập trung hóa: Đó là giai đoạn của các doanh nghiệp xây dựng. trong giai đoạn này, do hạn chế về đất đai, do hạn chế về năng lực xây SVTH: Lê Quang Trường – Lớp K48 QTKD 10
  19. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Thị Mai Hà dựng, không phải ai cũng có thể hình thành và phát triển một tòa nhà, một BĐS lớn, một dự án BĐS.Trong cấp độ này, các chính sách và các doanh nghiệp, cơ quan quản lý xây dựng đóng vai trò quyết định. Thứ ba, cấp độ tiền tệ hóa: Đó là giai đoạn của các doanh nghiệp xây dựng. Lúc này, sự bùng nổ của các doanh nghiệp phát triển BĐS, do hạn chế về các điều kiện bán BĐS, không phải doanh nghiệp nào cũng đủ tiền để phát triển BĐS cho tới khi bán ra được thi trường. Trong cấp độ này, các ngân hàng đóng vai trò quyết định trong việc tham gia vào dự án này hoặc dự án khác. Các chính sách ngân hàng, các ngân hàng và các cơ quan quản lý về ngân hàng đóng vai Đ trò quyết định. ại Thứ 4, cấp độ tài chính hóa: khi quy mô của thị trường BĐS tăng cao và thị trường phát triển mạnh, do những hạn chế về nguồn vốn dài hạn tài trợ cho thị ho trường BĐS, các ngân hàng hoặc không thể tiếp tục cho vay đối với BĐS hoặc ̣c k sẽ đối mặt với các rủi ro. Lúc này, các ngân hàng phải tài chính hóa các khoản cho vay, các khoản thế chấp cũng như các khoản tài trợ cho thị trường nhằm in huy động đa dạng hóa các nguồn vốn. Trong cấp độ, các thể chế tài chính, các h chính sách tài chính, các tổ chức tài chính và các cơ quan quản lý tài chính là tê những chủ thể có vai trò quyết định. ́H Có thể thấy rằng, không nhất thiết mỗi một nền kinh tế, mỗi một thị trường uê BĐS đều tuần tự trải qua từng nấc, từng cung bậc như trên. Cũng không nhất ́ thiết các cấp độ phát triển thị trường phải có giai đoạn như nhau về thời gian. Cũng không nhất thiết các cấp độ phát triển thị trường phải là kết thúc giai đoạn này rồi mới chuyển sang giai đoạn khác. Các nền kinh tế, nhất là các nền kinh tế đã phát triển qua cả 4 cấp độ từ rất lâu. Chẳng hạn như Úc và New Zealand, các tài sản BĐS đã được chứng khoán hóa với tỷ lệ rất cao. Các nước có nền kinh tế chuyển đổi đều áp dụng chủ yếu là liệu pháp “sốc”, tức là áp dụng đồng loạt tất cả các cơ chế, chính sách theo chuẩn của các nền kinh tế thị trường hiện nay, thị trường BĐS cũng đã ở cấp độ tài chính hóa. SVTH: Lê Quang Trường – Lớp K48 QTKD 11
  20. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Thị Mai Hà - Trong mỗi cấp độ phát triển của thị trường BĐS, quá trình vận động của thị trường đều có chu kỳ giao động tương tự như nhiều thị trường khác. Chu kỳ dao động của thị trường BĐS gồn 4 giai đoạn: Phồn vinh(sôi động), suy thoái (có dấu hiệu chững lại), tiêu điều (đóng băng) và phục hồi (nóng dần nền và có thể gây “sốt”). Chẳng hạn như thị trường BĐS ở Mỹ trong khoảng 1 thế kỷ (1870-1873) trải qua 6 chu kỳ dao động, bình quân mỗi chu kỳ khoảng 18 năm; thị trường BĐS nước Nhật từ năm 1956 đến nay trải qua 4 chu kỳ, mỗi chu kỳ khoảng 10 năm; thị trường BĐS Hồng Kông từ sau chiến tranh thế giới thứ II đến nay đã có 8 chu kỳ dao động, chu kỳ ngắn hạn là từ 6-7 năm, dài là 9-10 Đ năm, trung bình là 8-9 năm. ại - Thị trường BĐS vừa mang tính vùng, tính khu vực sâu sắc và không tập trung, trải rộng trên khắc các vùng miền của đất nước. ho BĐS là một loại hàng hóa cố định và không thể di dời về mặt vị trí và nó ̣c k chịu ảnh hưởng của các yếu tố tập quán, tâm lý, thị hiếu. Trong khi đó, tâm lý, tập quán, thị trường của mỗi vùng, mỗi địa phương lại khác nhau. Chính vì vậy, in hoạt động của thị trường BĐS mang tính địa phương sâu sắc. h Mặt khác, thị trường BĐS mang tính không tập trung và trải rộng ở mọi tê vùng miền của đất nước. Sản phẩm hàng hóa BĐS có “dư thừa” ở vùng này ́H cũng không thể đem bán ở vùng khác được. Bên cạnh đó, mỗi thị trường mang uê tính chất địa phương với quy mô và trình độ khác nhau do sự phát triển không ́ đều giữa các vùng, các miền, do điều kiện tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế- văn hóa- xã hội khác nhau dẫn đến quy mô và trình độ phát triển kinh tế cao thì hoạt động sôi động hơn thị trường BĐS ở nông thôn, miền núi v.v… - Thị trường BĐS chịu sự chi phối của yếu tố pháp luật. BĐS là tài sản lớn của mỗi quốc gia, là hàng hóa đặc biệt, các giao dịch về BĐS tác động mạnh mẽ đến hầu hết các hoạt động kinh tế xã hội. Do đó, các vấn đề về BĐS đều chịu sự chi phối và điều chỉnh chặt chẽ của hệ thống các văn bản quy định pháp luật riêng về BĐS, đặc biệt là hệ thống các văn bản quy định SVTH: Lê Quang Trường – Lớp K48 QTKD 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1