intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Xây dựng chương trình truyền thông marketing cho dự án An Cựu City Huế của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư IMG Huế

Chia sẻ: Elysanguyen12 Elysanguyen12 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:114

58
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu đề tài là xây dựng chương trình truyền thông marketing cho dự án An Cựu City Huế trong giai đoạn quý 1 năm 2019 nhằm mục đích đưa hình ảnh An Cựu City đến với khách hàng tiềm năng, cho thấy giá trị của An Cựu City để khách hàng có thể tin tưởng lựa chọn, từ đó nâng cao kết quả kinh doanh của công ty trong năm 2019.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Xây dựng chương trình truyền thông marketing cho dự án An Cựu City Huế của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư IMG Huế

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC HUẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH uê ́ ́H tê KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP h in Đề tài: ̣c K XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN THÔNG MARKETING CHO DỰ ÁN AN CỰU CITY HUẾ CỦA ho CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ IMG HUẾ ại Đ g PHẠM VIẾT LONG ̀n ươ Tr Huế 2019
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC HUẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH uê ́ ́H KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP tê Đề tài: h in XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN THÔNG ̣c K MARKETING CHO DỰ ÁN AN CỰU CITY HUẾ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ IMG HUẾ ho ại Đ g Giảng viên hướng dẫn : Th.S Phan Thị Thanh Thủy ̀n ươ Sinh viên thực hiện : Phạm Viết Long Lớp : K49D-QTKD Tr Mã sinh viên : 15K4021088 Huế 2019
  3. Trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành khóa luận, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ trong học tập cũng như trong cuộc sống từ mọi người xung quanh. Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn, lời tri ân sâu sắc đến các giảng viên đang công tác tại trường Đại học Kinh Tế - Đại học Huế nói chung và đặc biệt là các uê ́ giảng viên khoa Quản Trị Kinh Doanh nói riêng, những người đã tận tâm truyền ́H đạt không chỉ về kiến thức mà còn cả những kinh nghiệm trong cuộc sống và tê đó sẽ là những hành trang quý báu cho tôi sau này. h Đặc biệt, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Th.S Phan Thị Thanh Thủy in đã tận tâm hướng dẫn, chỉ bảo nhiệt tình và tạo điều kiện để tôi hoàn thành tốt ̣c K đợt thực tập tốt nghiệp này. Bên cạnh đó, tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến toàn thể các anh chị ho cán bộ công nhân viên trong Công Ty Cổ Phần Đầu Tư IMG Huế đã luôn tạo ại điều kiện cho tôi trong khoảng thời gian thực tập. Đ Xin bày tỏ lòng biết ơn đến những khách hàng đã tham gia khảo sát để g giúp tôi hoàn thành nghiên cứu phục vụ cho đề tài của mình ̀n Chân thành cảm ơn tất cả những người thân, gia đình, bạn bè đã ủng hộ, ươ động viên tôi trong suốt thời gian qua và những tình cảm ấy có lẻ tôi sẽ chẳng Tr thể nào quên được. Do đây là lần đầu tiên tiếp xúc với môi trường thực tế, chưa có nhiều kinh nghiệm và kỹ năng nên khóa luận sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, tôi xin chân thành cảm ơn những ý kiến vô cùng quý báu của quý thầy cô. Tôi xin chân thành cảm ơn. Huế ngày 27, tháng 12, năm 2018 Sinh viên thực hiện
  4. Tr Phạm Viết Long ươ ̀n g Đ ại ho ̣c K in h tê ́H uê ́
  5. MỤC LỤC Trang Phần 1: Đặt vấn đề ........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 5. Bố cục đề tài ................................................................................................................4 Phần 2: Nội dung nghiên cứu .......................................................................................5 Chương 1: Cơ sở khoa học về truyền thông marketing và kinh doanh bất động sản ... 5 uê ́ 1.1. Truyền thông marketing ...........................................................................................5 ́H 1.1.1.Khái niệm và vai trò của truyền thông marketing...............................................5 1.1.2. Các công cụ truyền thông marketing .................................................................6 tê 1.2. Thiết kế chương trình truyền thông marketing.......................................................17 h 1.2.1. Xác định đối tượng mục tiêu............................................................................18 in 1.2.2. Xác định mục tiêu truyền thông marketing......................................................18 ̣c K 1.2.3.Thiết kế thông điệp truyền thông marketing.....................................................20 1.2.4. Lựa chọn kênh truyền thông marketing ...........................................................20 ho 1.2.5. Xác định ngân sách truyền thông marketing....................................................24 1.2.6. Quyết định công cụ truyền thông marketing....................................................24 ại 1.2.7. Đo lường kết quả truyền thông marketing .......................................................25 Đ 1.3. Bất động sản và thị trường bất động sản ................................................................25 1.3.1. Khái niệm về bất động sản ...............................................................................25 g 1.3.2. Đặc điểm của bất động sản ..............................................................................26 ̀n ươ 1.3.3. Phân loại bất động sản .....................................................................................27 1.3.4. Vai trò của thị trường bất động sản..................................................................28 Tr 1.3.5. Phân loại thị trường bất động sản ....................................................................29 1.4. Mô hình lý thuyết nền tảng cho nghiên cứu ...........................................................30 1.4.1. Mô hình vĩ mô trong truyền thông marketing..................................................30 1.4.2. Mô hình truyền thông marketing AIDA ..........................................................31 1.4.3. Mô hình lập kế hoạch truyền thông marketing tích hợp ..................................33 1.5. Khái quát chung về tình hình thị trường bất động sản ...........................................34 1.5.1. Khái quát chung về tình hình thị trường bất động sản tại Việt Nam ...............34 1.5.2. Khái quát chung về tình hình thị trường bất động sản tại Huế ........................38
  6. Chương 2: Thực trạng công tác truyền thông marketing cho dự án An Cựu city trong thời gian qua ......................................................................................................40 2.1. Tổng quan về công ty cổ phần đầu tư IMG Huế và dự án An Cựu City................40 2.1.1. Giới thiệu chung...............................................................................................40 2.1.2. Bộ máy tổ chức của công ty cổ phần đầu tư IMG Huế....................................41 2.1.3. Giới thiệu về dự án An Cựu City .....................................................................46 2.2. Tình hình kinh doanh của công ty IMG từ 2015 – 2017 ........................................56 2.3. Thực trạng công tác truyền thông marketing cho dự án An Cựu City trong thời gian qua..........................................................................................................................58 2.3.1. Các hoạt động marketing cho dự án An Cựu City trong thời gian qua ...........58 uê ́ 2.3.2. Thực trạng hoạt động truyền thông marketing đã triển khai cho dự án An Cựu City trong thời gian qua .............................................................................................61 ́H 2.3.3. Đánh giá kết quả truyền thông marketing trong thời gian qua ........................65 tê 2.4. Kết quả khảo sát ý kiến của khách hàng tiềm năng về dự án An Cựu City ...........66 2.4.1. Thông tin chung về mẫu nghiên cứu................................................................66 h in 2.4.2. Đặc điểm hành vi mua của khách hàng tiềm năng...........................................71 Chương 3: Xây dựng chương trình truyền thông marketing cho dự án An Cựu ̣c K City trong dịp Tết 2019 ...............................................................................................78 3.1. Cơ sở đề xuất chương trình truyền thông ...............................................................78 ho 3.1.1. Định hướng kinh doanh của công ty IMG trong thời gian tới .........................78 3.1.2. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, đe dọa đối với hoạt động kinh doanh của dự án ại An Cựu City trong thời gian tới .................................................................................78 Đ 3.2. Chương trình truyền thông marketing cho dự án An Cựu City trong quý 1 g năm 2019 .......................................................................................................... 80 ̀n 3.2.1. Tóm lược chiến lược đinh vị thương hiệu An Cựu City qua mô hình ươ Brand Key ..................................................................................................... 80 Tr 3.2.2. Chiến dịch truyền thông marketing cho dự án An Cựu City trong quý 1 năm 2019........................................................................................................... 82 Phần 3: Kết luận và kiến nghị ....................................................................................94 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU AIDA : Attention (Chú ý) - Interest (Quan tâm) - Desire (Ham muốn) - Action (Hành động) B2B : Business to Business: Doanh nghiệp BĐS : bất động sản FDI : Foreign Direct Investment – Đầu tư trực tiếp nước ngoài IMC - Integrated Markrting Communication - Truyền thông marketing uê ́ tích hợp MPR : Marketing Public Relations – Marketing quan hệ công chúng ́H PR : Public relations tê RFM : Recency - Frequency - Money amount: Thời gian - Tần suất - Tiền tệ h UBND : Ủy Ban Nhân Dân in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr
  8. DANH MỤC HÌNH ẢNH Trang Hình 1.1: Năm quyết định trong quảng cáo ....................................................................9 Hình 1.2: Mô hình vi mô trong marketing ....................................................................19 Hình 1.3: Mô hình vĩ mô trong truyền thông ................................................................30 Hình 1.4: Mô hình truyền thông marketing AIDA........................................................31 Hình 1.5: Mô hình lập kế hoạch truyền thông marketing tích hợp ...............................33 Hình 1.6: Hiệu quả tương tác của các thương hiệu Bất Động Sản................................36 Hình 1.7: Các hình thức tiếp cận khách hàng trên internet và mạng xã hội .................37 uê ́ Hình 1.8: Các thông điệp truyền thông ấn tượng ..........................................................38 Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức công ty IMG ...........................................................................45 ́H Hình 2.2: Hình ảnh sơ đồ tổng quan..............................................................................46 tê Hình 2.3: Sơ đồ vị trí dự án An Cựu City .....................................................................47 Hình 2.4: Khoảng cách từ An Cựu City đến các địa điểm quan trọng..........................48 h Hình 2.5: Nhà liền kề của An Cựu City ........................................................................49 in Hình 2.6: Nhà biệt thự phố tại An Cựu City .................................................................50 ̣c K Hình 2.7: Biệt thự vườn tại An Cựu City ......................................................................52 Hình 2.8: Bể bơi tại An Cựu City..................................................................................53 ho Hình 2.9: Sân tennis tại An Cựu City............................................................................54 Hình 2.10: Cảnh quan tại An Cựu City .........................................................................54 ại Hình 2.11: Sân bóng đá cỏ nhân tạo tại An Cựu City ...................................................55 Đ Hình 2.12: Lễ khai mạc giải bóng đá AN CUU CITY Cup 2016 .................................63 g Hình 3.1: Mô hình Brandkey........................................................................................80 ̀n Hình 3.2: Công nghệ thực tế ảo 360 độ trong bất động sản ..........................................90 ươ Hình 3.3: Sử dụng smartphone để xem hình ảnh 360 độ trong bất động sản ...............90 Tr
  9. DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 1.1: Ưu điểm và nhược điểm của các phương tiện quảng cáo ...............................7 Bảng 2.1: Tình hình kinh doanh của công ty từ 2015 đến 2017 ...................................56 Bảng 2.2: Tình hình bán nhà tại An Cựu City...............................................................57 Bảng 2.3: Quy mô, các loại sản phẩm nhà ở An Cựu City ...........................................59 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thúy Phần 1: Đặt vấn đề 1. Tính cấp thiết của đề tài Thị trường bất động sản (BĐS) là một trong những thị trường có giá trị tạo động lực, kéo theo và gia tăng sự đóng góp của các thị trường khác vào nền kinh tế. Có thể nói, xoay quanh BĐS là một hệ sinh thái kinh tế liên quan và cộng hưởng lẫn nhau, có quan hệ trực tiếp với các thị trường khác như thị trường tài chính - tiền tệ, thị trường xây dựng, vật liệu xây dựng, thị trường lao động và nhiều năm trở lại đây đã thể hiện rất rõ trong thị trường du lịch. uê ́ Ở nước ta, những ngày tháng 6 năm 2018, thị trường BĐS có dấu hiệu tăng rõ ́H rệt. Theo giới chuyên gia BĐS nhận định, đây được coi là thời điểm “nóng” của thị trường BĐS với lượng giao dịch có xu hướng tăng và tính thanh khoản cao, có nhiều tê đóng góp tích cực vào phát triển kinh tế xã hội nhưng vẫn còn nhiều bất ổn, nhạy cảm h với các yếu tố như biến động trên thị trường chứng khoán, ngân hàng, chính sách mới in của nhà nước, vốn đầu tư nước ngoài,… ̣c K Hiện nay đang trong thời kỳ cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, các thành phố lớn ngày càng phát triển trở thành một đô thị thông minh – Smart City. Điều này tạo ra ho những cơ hội kinh doanh mới cho thị trường BĐS Việt Nam nói chung hay thị trường Huế nói riêng. Bên cạnh đó, nó cũng mang lại không ít thách thức cho lĩnh vực BĐS - ại lĩnh vực chính mà công ty cổ phần IMG Huế đang theo đuổi. Đ Công ty IMG Huế là một trong những công ty hàng đầu về BĐS ở Huế, là chủ g đầu tư khu đô thị mới An Cựu City với diện tích 33ha bao gồm các căn biệt thự, nhà ̀n ươ liền kề. Đây là khu đô thị mới và đẹp của miền Trung, góp phần đưa thành phố Huế từ đô thị loại 2 trở thành đô thị loại 1 trực thuộc Trung Ương. Tr Tại thị trường Huế, một thị trường năng động, nhiều tiềm năng và cũng có sự cạnh tranh gay gắt đến từ các ông lớn như Bitexco group, APEC Group, IMG,… Đến đầu năm 2018, Tập đoàn FLC gia nhập thị trường BĐS Huế với tổ hợp thương mại tại thành phố Huế, khu du lịch nghỉ dưỡng ở huyện Phú Vang và nghiên cứu đầu tư một số dự án lớn tại khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô. Đặc biệt, việc vận hành trung tâm thương mại Vincom Hùng Vương trong năm 2018 sẽ là dấu ấn lớn cho thị trường BĐS Huế. Đứng trước thực trạng đó, công ty IMG Huế đã xác định: trong một thị trường cạnh tranh gay gắt, một thị trường với nguồn cung lớn như vậy thì đòi hỏi công ty CP SVTH: Phạm Viết Long 1 Lớp: K49D-QTKD
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thúy Đầu Tư IMG phải có cho mình một chương trình truyền thông marketing thích hợp để đứng vững, cạnh tranh và ngày càng phát triển. Chính vì những lí do trên, tôi đã chọn đề tài “Xây dựng chương trình truyền thông marketing cho dự án An Cựu City Huế của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư IMG Huế” làm đề tài nghiên cứu, hy vọng có những đóng góp nhất định vào việc nâng cao hình ảnh, hiệu quả kinh doanh BĐS cho Công Ty Cổ Phần Đầu Tư IMG Huế. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát: Xây dựng chương trình truyền thông marketing cho dự án An Cựu City Huế uê ́ trong giai đoạn quý 1 năm 2019 nhằm mục đích đưa hình ảnh An Cựu City đến với ́H khách hàng tiềm năng, cho thấy giá trị của An Cựu City để khách hàng có thể tin tưởng lựa chọn, từ đó nâng cao kết quả kinh doanh của công ty trong năm 2019. tê Mục tiêu cụ thể: h Thứ nhất, hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về truyền thông marketing in và xây dựng chương trình truyền thông marketing. ̣c K Thứ hai, nghiên cứu thực trạng các hoạt động truyền thông marketing cho dự án An Cựu City trong thời gian qua. ho Thứ ba, xây dựng chương trình truyền thông marketing cho dự án An Cựu City trong quý 1 năm 2019 và đưa ra kiến nghị. ại 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đ 3.1. Đối tượng nghiên cứu g Đối tượng nghiên cứu là chương trình truyền thông marketing cho dự án An Cựu ̀n ươ City Huế trong giai đoạn quý 1 năm 2019. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Tr Phạm vi nội dung: nghiên cứu về hoạt động truyền thông, hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư IMG Huế. Trong đó tập trung nghiên cứu hoạt động truyền thông chủ yếu của công ty trong thời gian qua từ đó xây dựng chương trình truyền thông marketing cho công ty trong thời gian tới. Phạm vi không gian: Tập trung nghiên cứu tại địa bàn kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Đầu tư IMG Huế đối với sản phẩm bất động sản thuộc dự án An Cựu City. Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp của giai đoạn 2015-2017, số liệu sơ cấp thu thập vào tháng 12 năm 2018, đề xuất chiến dịch cho giai đoạn quý 1 năm 2019. SVTH: Phạm Viết Long 2 Lớp: K49D-QTKD
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thúy 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Nguồn dữ liệu Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp, nguồn dữ liệu phục vụ nghiên cứu gồm có: + Các thông tin, số liệu về kế toán, báo cáo tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh, nhân sự ở công ty,… trang web của công ty cổ phần đầu tư IMG Huế. + Các giáo trình tham khảo. + Ngoài ra là các dữ liệu tiến hành thu thập bằng phương pháp ghi chép, tạp chí, truy cập vào website, các công trình nghiên cứu có liên quan trước đó. uê ́ Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: khảo sát, phỏng vấn sâu khách hàng có nhu ́H cầu mua nhà của dự án An Cựu City. + Thu thập thông qua bảng hỏi online, tìm kiếm khách hàng khảo sát thông qua tê mạng xã hội. h + Phân tích số liệu bằng phương pháp thống kê tần số thông qua các ứng dụng in Google Form, Excel. ̣c K 4.2. Phương pháp chọn mẫu Vì tính chất đặc biệt của sản phẩm BĐS là giá cao (hàng tỉ đồng), thời gian để ho quyết định mua một căn nhà là lâu. Nên khó để tìm kiếm được nhiều khách hàng. Tổng thể phân bố rộng, không có danh sách toàn bộ tổng thể. Vì vậy, tiến hành chọn ại mẫu phi xác suất, kĩ thuật chọn mẫu thuận tiện kết hợp với kĩ thuật ném bóng tuyết Đ (Snowball). Khi bảng hỏi đã được hoàn chỉnh, tiến hành khảo sát 30 khách hàng có g nhu cầu mua nhà thực sự, đang tìm kiếm cho mình một ngôi nhà để sinh sống hay để ̀n ươ đầu tư. 4.3. Phương pháp thu thập dữ liệu Tr Nghiên cứu định tính: phỏng vấn các nhân viên marketing, nhân viên kinh doanh tại công ty cổ phần IMG Huế để biết rõ hơn về các hoạt động truyền thông của công ty. Mục đích là tạo cơ sở để cung cấp những thông tin cơ bản cần thiết cho nghiên cứu định lượng. Tham khảo ý kiến rồi từ đó điều chỉnh, bổ sung cho bảng điều tra khách hàng. Phỏng vấn các khách hàng có nhu cầu thực sự tìm mua cho mình một căn nhà tại thành phố Huế bằng kĩ thuật chọn mẫu thuận tiện kết hợp với kĩ thuật ném bóng tuyết SVTH: Phạm Viết Long 3 Lớp: K49D-QTKD
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thúy (Snowball) thông qua ứng dụng online Google Form. Loại bỏ các kết quả khảo sát không phù hợp. Tổng hợp kết quả nghiên cứu để tiến hành lập kế hoạch chương trình truyền thông marketing cho dự án An Cựu City. 4.4. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu Dữ liệu thứ cấp được phân tích thống kê tuyệt đối, tương đối, lượng tăng giảm tuyệt đối, tốc độ tăng giảm tương đối để thấy rõ được sự biến động của tình hình kinh doanh của công ty. Dự liệu sơ cấp: uê ́ + Thu thập dữ liệu thông qua kết quả tại Google Form ́H + Tiến hành thống kê tần số, vẽ sơ đồ. 5. Bố cục đề tài tê Phần 1: Đặt vấn đề h Phần 2: Nội dung nghiên cứu in Chương 1: Cơ sở khoa học về truyền thông marketing và kinh doanh bất động sản ̣c K Chương 2: Thực trạng công tác truyền thông marketing cho dự án An Cựu city trong thời gian qua ho Chương 3: Xây dựng chương trình truyền thông marketing cho dự án An Cựu City ại Phần 3: Kết luận và kiến nghị Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Phạm Viết Long 4 Lớp: K49D-QTKD
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thúy Phần 2: Nội dung nghiên cứu Chương 1: Cơ sở khoa học về truyền thông marketing và kinh doanh bất động sản 1.1. Truyền thông marketing 1.1.1.Khái niệm và vai trò của truyền thông marketing 1.1.1.1. Khái niệm về truyền thông marketing Hiện nay có rất nhiều khái niệm về truyền thông marketing: Theo Kotler, “truyền thông marketing là các hoạt động truyền thông tin một cách uê ́ gián tiếp hay trực tiếp về sản phẩm và bản thân doanh nghiệp tới khách hàng nhằm ́H thuyết phục họ tin tưởng vào doanh nghiệp cũng như sản phẩm, và mua sản phẩm của tê doanh nghiệp”. Truyền thông marketing là toàn bộ các hoạt động nhằm cung cấp thông tin về sản h phẩm/dịch vụ/thương hiệu/và bản thân doanh nghiệp cho khách hàng, tạo sự nhận biết, in xây dựng lòng tin và thúc đẩy hành động mua của họ. (Trương Đình Chiến, 2016) ̣c K Truyền thông marketing là những phương tiện mà doanh nghiệp sử dụng để thông báo, thuyết phục và nhắc nhở khách hàng về sản phẩm, thương hiệu của doanh ho nghiệp, theo cách trực tiếp hoặc gián tiếp. Có thể nói rằng, truyền thông marketing đại ại diện cho tiếng nói của doanh nghiệp, qua đó doanh nghiệp có thể giao tiếp và xây Đ dựng mối quan hệ với khách hàng. (Nguyễn Thị Minh Hòa, 2015) Truyền thông marketing bao gồm các hoạt động cụ thể như quảng cáo, quan hệ công g chúng, bán hàng cá nhân,… Điều đó có thể thấy, truyền thông marketing không phải là ̀n ươ một hoạt động đơn thuần mà nó là tập hợp của nhiều hoạt động khác nhau nhưng cùng hướng đến mục tiêu nhắc nhở, thông tin và thuyết phục khách hàng mua hàng. Tr 1.1.1.2. Vai trò của truyền thông marketing Truyền thông marketing đóng góp quan trọng vào tài sản thương hiệu và doanh số bằng nhiều cách như tạo ra nhận thức về thương hiệu, tạo lập hình ảnh thương hiệu trong tâm trí khách hàng, gợi ra những phán đoán hay cảm xúc tích cực về thương hiệu và củng cố lòng trung thành của khách hàng. Doanh nghiệp cần phải truyền thông đến thị trường để khách hàng biết được những tính năng ứng dụng, tính ưu việt, giá và lợi ích của sản phẩm mình. Ngoài ra, doanh nghiệp còn cần phải xây dựng mối quan hệ với khách hàng và duy trì cũng cố SVTH: Phạm Viết Long 5 Lớp: K49D-QTKD
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thúy mối quan hệ này. Vì những yêu cầu trên, doanh nghiệp cần có một chiến lược truyền thông marketing. 1.1.2. Các công cụ truyền thông marketing 1.1.2.1. Quảng cáo  Góc độ pháp lý Theo pháp lệnh quảng cáo Việt Nam (2010): “Quảng cáo là giới thiệu đến người tiêu dùng về hoạt động kinh doanh, hàng hóa, dịch vụ, bao gồm dịch vụ có mục đích sinh lời và không sinh lời. Dịch vụ có mục đích sinh lời là là dịch vụ nhằm tạo ra lợi nhuận cho tổ chức cá nhân cung cấp dịch vụ. Dịch vụ có mục đích không sinh lời là uê ́ dịch vụ không nhằm tạo ra lợi nhuận cho tổ chức cá nhân cung cấp dịch vụ”. ́H Theo luật quảng cáo Việt Nam (6/2012): “Quảng cáo là việc sử dụng các phương tiện truyền thông đại chúng nhằm giới thiệu đến công chúng sản phẩm, hàng hóa, dịch tê vụ có mục đích sinh lợi; sản phẩm, dịch vụ không có mục đích sinh lợi; tổ chức, cá h nhân kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được giới thiệu, trừ tin thời sự; chính in sách xã hội; thông tin cá nhân.” ̣c K Theo hội quảng cáo Mỹ (1998): “Quảng cáo là hoạt động truyền bá thông tin, trong đó nói rõ ý đồ của chủ quảng cáo, tuyên truyền hàng hóa, dịch vụ của chủ quảng ho cáo trên cơ sở có thu phí quảng cáo, không trực tiếp nhằm công kích người khác”. Theo hiệp hội marketing Mỹ (1998): “Quảng cáo là bất cứ sự loại hình nào của ại sự hiện diện không trực tiếp của hàng hóa, dịch vụ hay tư tưởng hành động mà người Đ ta phải trả tiền để nhận biết người quảng cáo”. g  Góc độ marketing (góc độ thị trường): ̀n ươ Theo Kotler, nhà nghiên cứu marketing Hoa Kỳ (1995): “Quảng cáo là hình thức truyền thông phi trực tiếp được thực hiện thông qua các phương tiện truyền tin phải trả Tr tiền và xác định rõ nguồn kinh phí”. Theo Tom Ducan, nhà nghiên cứu quảng cáo Hoa Kỳ (2003): “Quảng cáo là sự truyền đạt thông tin phi cá nhân, thường được trả tiền và về bản chất có tính thuyết phục, xu khiến về các sản phẩm (hàng hóa và dịch vụ) hay các ý tưởng đưa ra bởi những người bảo trợ qua một số phương tiện truyền thông”. Tóm lại, với bất cứ hình thức tiếp cận nào, quảng cáo được định nghĩa với những đặc trưng cơ bản như sau: “Quảng cáo là một hình thức truyền thông phi cá nhân, không trực tiếp của sản phẩm, dịch vụ, mà người quảng cáo phải trả tiền để truyền tải SVTH: Phạm Viết Long 6 Lớp: K49D-QTKD
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thúy thông điệp nhằm tạo ra sự thay đổi về nhận thức, cảm xúc hay hành vi công chúng nhận tin mục tiêu”. Để phát triển và quản trị chương trình quảng cáo, nhà marketing thường bắt đầu bằng việc xác định thị trường mục tiêu và động cơ của khách hàng. Sau đó, doanh nghiệp cần đưa ra năm quyết định quan trọng (5M), bao gồm: Mục tiêu (nhiệm vụ) (Mision), ngân sách (Money), thông điệp (Message), phương tiện truyền thông (Media), đo lường kết quả (Measurement). Bảng 1.1: Ưu điểm và nhược điểm của các phương tiện quảng cáo Phương tiện uê ́ Ưu điểm Nhược điểm quảng cáo ́H  Đời sống ngắn, tác động  Linh hoạt, phạm vi bao phủ tốt ngắn hạn, ít người giữ lại báo tê Quảng cáo trên  Đúng thời gian dự định tác động báo (nhật báo, cũ h (hạn đăng kí quảng cáo thường gần tuần báo, báo in  Chất lượng bản in thấp (nhất ngày phát hành) địa phương, báo là in màu) ̣c K  Được chấp nhận rộng rãi; độ tin trung ương)  Chi phí cho phạm vi bao tưởng cao. phủ cao. ho  Phân đoạn địa lí và nhân khẩu học  Thời gian chờ để quảng cáo ại cao lâu  Độ tin tưởng và uy tín cao Đ  Một vài tạp chí bị người đọc Quảng cáo trên  Chất lượng hình ảnh tốt g bỏ qua  Tác động lâu dài (tuổi thọ của ấn ̀n tạp chí  Không biết trước vị trí ươ phẩm cao) quảng cáo trong tạp chí  Dễ truyền thông tin giữa các bạn Tr  Chi phí phần ngàn thấp đọc.  Phạm vi bao phủ rộng và có thể  Chi phí tuyệt đối cao chọn lọc theo phạm vi địa lý  Hạn chế về thời gian phát Quảng cáo trên  Kết hợp hình ảnh, âm thanh và hành quảng cáo truyền hình động  Tuổi thọ của quảng cáo  Mức độ thu hút cao thấp, thể hiện hình ảnh thoáng  Chi phí phần ngàn thấp qua, khách hàng không thể cất SVTH: Phạm Viết Long 7 Lớp: K49D-QTKD
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thúy giữ  Mức độ lựa chọn khán giả thấp  Người tiêu dùng dễ dàng trang bị và tiếp cận sóng radio, thuận tiện khi  Chỉ tác động vào thính giác đang đi lại  Mức độ thu hút thấp hơn  Phận đoạn địa lí và nhân khẩu học Quảng cáo trên truyền hình cao radio  Ấn tượng thoáng qua  Chi phí xây dựng và phát quảng cáo uê ́  Phạm vi bao phủ của đài thấp thường giới hạn ở địa phương. ́H  Dễ thay đổi thông điệp quảng cáo tê hơn so với truyền hình.  Phân đoạn địa lí và nhân khẩu học h  Không lựa chọn được khách cao in  Chi phí thấp, ít cạnh tranh, tác động hàng mục tiêu ̣c K Quảng cáo lặp lại  Hạn chế khả năng sáng tạo ngoài trời  Tác động người tiêu dùng khi họ  Mức độ chú ý thấp, bối cảnh ho không ở nhà lộn xộn ại  Tác động mạnh về thị giác Đ Quảng cáo trên  Chọn lọc về địa lí  Giới hạn diện tích quảng cáo phương tiện  Đối tượng rộng lớn  Đặc trưng của đối tượng ̀n g vận chuyển  Chi phí phần ngàn thấp không rõ ràng ươ Quảng cáo qua  Chọn lọc đối tượng, trực tiếp hóa  Chi phí cao, khả năng chấp Tr thư gửi trực giao tiếp, đúng lúc nhận thư của đối tượng thấp tiếp  Tiếp cận phạm vi toàn thế giới  Thông tin chỉ đến được với  Thông tin dễ cập nhật, thay đổi một nhóm khách hàng có máy Quảng cáo trên nhanh chóng tính và sử dụng mạng, có trình internet  Có thể đo được số lượng khách hàng độ học vấn cao có ghé thăm quảng cáo  Chi phí có thể sẽ tăng trong  Thông tin quảng cáo nhanh đến mức tương lai SVTH: Phạm Viết Long 8 Lớp: K49D-QTKD
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thúy gần như tức thời, rộng và chi phí rẻ  Bao phủ tốt trong phạm vi địa Quảng cáo qua  Cạnh tranh cao, phải đăng kí phương trang vàng trước rất lâu, giới hạn khả  Mức tín nhiệm cao,, chi phí thấp (yellow pages) năng sáng tạo  Nhiều đối tượng có thể tiếp cận  Linh hoạt, có thể kiểm soát hoàn  Làm quá nhiều sách quảng Sách quảng cáo toàn việc phát hành, có thể làm cho cáo hơn mức cần thiết sẽ lãng (brochures) mẫu quảng cáo hấp dẫn, kịch tính hơn phí tiền bạc Thư quảng cáo uê ́ cung cấp thông  Tính chọn lọc cao, kiểm soát hoàn  Chi phí bỏ ra có thể bị lãng ́H tin dưới dạng toàn việc phát hành, có cơ hội để giao phí tê báo tiếp, chi phí tương đối thấp (newsletters) h in (Nguồn: Nguyễn Thị Minh Hòa, 2015) ̣c K Thông điệp ho Viết thông điệp Ngân sách Chọn thông điệp Thực hiện thông ại Mục tiêu Giai đoạn chu kỳ điệp (Nhiệm vụ) Đo lường Đ sống Trách nhiệm xã hội Mục tiêu bán hàng Thị phần, dữ liệu Tác động truyền khách hàng g Mục tiêu quảng thông và tác động cáo Đối thủ và quảng ̀n Phương tiện bán hàng cáo truyền thông ươ Tần suất quảng cáo Sản phẩm thay thế Phạm vi, tần số Tr Các loại phương tiện truyền thông chính Thời gian truyền thôn Phân bố khía cạnh địa lí của phương tiện truyền thông Hình 1.1: Năm quyết định trong quảng cáo (Nguồn: Nguyễn Thị Minh Hòa, 2015) SVTH: Phạm Viết Long 9 Lớp: K49D-QTKD
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thúy 1.1.2.2. Khuyến mãi Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ: “Xúc tiến bán là những hoạt động marketing khác với hoạt động bán hàng trực tiếp, quảng cáo và tuyên truyền nhằm kích thích người tiêu dùng mua hàng và làm tăng hiệu quả hoạt động của các đại lý. Theo Hiệp hội quảng cáo Hoa Kỳ: “Xúc tiến bán là bất kì hoạt động nào tạo ra một động cơ để mua sản phẩm ngoài các lợi ích vốn có của sản phẩm. Khuyến mãi, một thành phần quan trọng trong chiến dịch markerting, là tập hợp các công cụ để kích thích người tiêu dùng, trung gian hoặc lực lượng bán hàng mua sản phẩm, dịch vụ nhanh hơn, nhiều hơn trong một thời gian ngắn. uê ́ Trong khi quảng cáo đưa đến lí do mua hàng thì khuyến mãi làm cho khách hàng mua ngay lập tức. Khuyến mãi không nên sử dụng riêng lẽ mà phải phối hợp với ́H quảng cáo, bán hàng cá nhân, marketing trực tiếp và các công cụ khác. Khuyến mãi tê bao gồm các công cụ để xúc tiến tiêu dùng, xúc tiến thương mại, xúc tiến kinh doanh h và lực lượng bán hàng. in 1.1.2.3. Sự kiện và marketing trải nghiệm ̣c K Là các chương trình được thiết kế để tạo ra tương tác giữa thương hiệu với người tiêu dùng, bao gồm các hoạt động thể thao, nghệ thuật, giải trí và các sự kiện hay ho những hoạt động không chính thức khác. Nhìn chung, kinh phí tài trợ cho các sự kiện ít hơn ngân sách quảng cáo nhưng ại qua đó doanh nghiệp vẫn có thể tương tác, mở rộng và củng cố mối quan hệ với thị Đ trường mục tiêu.  Sự kiện hướng đến các mục tiêu sau: ̀n g + Xác định một thị trường mục tiêu hoặc lối sống cụ thể ươ + Tăng sự nhận biết về thương hiệu Tr + Tạo ra hoặc tăng cường liên tưởng hình ảnh thương hiệu trong tâm trí của người tiêu dùng + Tạo ra các trải nghiệm và gợi lên cảm xúc + Thể hiện cam kết với cộng đồng hoặc xã hội + Bán hàng và tăng cơ hội quảng bá + Giải trí cho khách hàng quan trọng hoặc tưởng thưởng cho nhân viên quan trọng  Những quyết định tài trợ chính + Lựa chọn sự kiện SVTH: Phạm Viết Long 10 Lớp: K49D-QTKD
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thúy + Thiết kế chương trình tài trợ + Đo lường hoạt động tài trợ  Sáng tạo trải nghiệm Marketing trải nghiệm có thể thực hiện tại bất kì đâu và thường mang lại cảm giác bình dân cho đối tượng mục tiêu. Cách này không chỉ truyền đạt tính năng và lợi ích mà còn kết nối sản phẩm, dịch vụ với các trải nghiệm độc đáo, thú vị cho người tiêu dùng. Marketing trải nghiệm không nhằm mục đích bán sản phẩm mà để chứng minh rằng thương hiệu làm phong phú thêm cuộc sống của khách hàng như thế nào. 1.1.2.4. Quan hệ công chúng uê ́ Kotler đưa ra định nghĩa về quan hệ công chúng: “Quan hệ công chúng là tập ́H hợp những biện pháp truyền đi những thông tin có lợi nhằm làm tăng uy tín của sản phẩm, doanh nghiệp và gián tiếp làm tăng nhu cầu sản phẩm”. tê Bên cạnh thiết lập mối quan hệ với khách hàng và trung gian, doanh nghiệp phải h xây dựng mối quan hệ tốt với giới công chúng khác. in Các chức năng chính của PR bao gồm: ̣c K + Quan hệ báo chí: cung cấp các tin tức và thông tin về tổ chức theo chiều hướng tích cực nhất có thể. ho + Tuyên truyền về sản phẩm: Nỗ lực tài trợ để công chúng biết đến sản phẩm. + Tuyên truyền tập đoàn: Quảng bá sự hiểu biết về tổ chức thông qua truyền ại thông bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Đ + Vận động hành lang: Làm việc với các cơ quan pháp luật và chính phủ để g quảng bá hoặc giải quyết các vấn đề liên quan đến luật pháp và quy định. ̀n ươ + Tư vấn: Tham mưu cho nhà quản trị về các vấn đề công chúng, vị trí và hình ảnh của doanh nghiệp trong giai đoạn thuận lợi và khó khăn. Tr Marketing quan hệ công chúng Nhiều doanh nghiệp đang dần chuyển sang marketing quan hệ công chúng (MPR) để hỗ trợ xúc tiến và xây dựng hình ảnh sản phẩm, doanh nghiệp. Cũng như PR tài chính và PR cộng đồng, marketing quan hệ công chúng phục vụ cho bộ phận marketing. Các quyết định quan trọng trong marketing quan hệ công chúng + Thiết lập mục tiêu + Lựa chọn thông điệp và công cụ SVTH: Phạm Viết Long 11 Lớp: K49D-QTKD
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2