intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoá luận tốt nghiệp Quản trị nhân lực: Công tác tiền lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG, tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:77

11
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Công tác tiền lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG, tỉnh Thái Nguyên" nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác tiền lương trong doanh nghiệp, phân tích thực trạng công tác tiền lương tại Công ty Cổ Đầu tư và Thương mại TNG. Từ nguyên tắc, hình thức, chế độ, phương pháp trả lương cho người lao động trong doanh nghiệp giai đoạn 2019 - 2021 đề tài đề xuất một số giải pháp và khuyến nghị nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác tiền lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp Quản trị nhân lực: Công tác tiền lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG, tỉnh Thái Nguyên

  1. BỘ NỘI VỤ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI KHOA QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG, TỈNH THÁI NGUYÊN Khóa luận tốt nghiệp ngành : QUẢN TRỊ NHÂN LỰC Người hướng dẫn : TS. CỒ HUY LỆ Sinh viên thực hiện : HOÀNG THỊ THU THỦY Mã số sinh viên : 1805QTNB070 Khóa học : 2018 - 2022 Lớp : 1805QTNB HÀ NỘI - 2022
  2. BỘ NỘI VỤ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI KHOA QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG, TỈNH THÁI NGUYÊN Khóa luận tốt nghiệp ngành : QUẢN TRỊ NHÂN LỰC Người hướng dẫn : TS. CỒ HUY LỆ Sinh viên thực hiện : HOÀNG THỊ THU THỦY Mã số sinh viên : 1805QTNB070 Khóa học : 2018 - 2022 Lớp : 1805QTNB HÀ NỘI - 2022
  3. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của cá nhân em với sự hướng dẫn của TS. Cồ Huy Lệ. Các nội dung nghiên cứu trong Khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Công tác tiền lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG, tỉnh Thái Nguyên” của em là trung thực và hoàn toàn khách quan. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét , đánh giá được cá nhân em thu thập từ các nguồn khác nhau và trích nguồn đầy đủ. Hà Nội, ngày tháng năm 2022 Sinh viên Hoàng Thị Thu Thủy
  4. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường, được sự dạy dỗ, truyền đạt tận tình của Quý thầy, cô Khoa Quản trị nguồn nhân lực - Trường Đại học Nội vụ Hà Nội đã cho em hiểu biết nhiều về kiến thức chuyên ngành Quản trị nhân lực. Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu, Quý thầy, cô trong trường đã dìu dắt em, cho em hành trang vào đời. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn TS. Cồ Huy Lệ - giảng viên Khoa Quản trị nguồn nhân lực, đã luôn tận tình hướng dẫn, chỉnh sửa, giải đáp các thắc mắc và khó khăn mà em gặp phải trong quá trình nghiên cứu, thực hiện đề tài khóa luận. Em xin trân trọng cảm ơn Ban Lãnh đạo cùng toàn thể nhân viên tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em về chuyên môn cũng như những hoạt động thực tiễn về quản lý tiền lương nói chung và phương án trả lương theo kết quả lao động nói riêng tại đơn vị trong thời gian làm khóa luận. Mặc dù em đã cố gắng rất nhiều, song năng lực nghiên cứu còn có hạn nên không tránh những thiếu sót. Em kính mong nhận được sự góp ý, bổ sung của Quý thầy, cô Khoa Quản trị nguồn nhân lực để bài khóa luận được hoàn thiện hơn nữa. Em xin kính chúc Quý thầy, cô và Lãnh đạo đốc cùng toàn thể nhân viên tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG luôn dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp và cuộc sống. Em xin chân thành cảm ơn!
  5. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nghĩa của từ viết tắt 1 ĐT&TM Đầu tư và Thương mại 2 NLĐ Người lao động 3 NSLĐ Năng suất lao động 4 SXKD Sản xuất kinh doanh
  6. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài........................................................................................................ 1 2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ........................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3 4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................... 3 5. Giả thuyết khoa học................................................................................................... 4 6. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4 7. Đóng góp của đề tài ................................................................................................... 5 8. Bố cục của đề tài ........................................................................................................ 5 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG TRONG ........... 6 DOANH NGHIỆP ......................................................................................................... 6 1.1. Một số khái niệm liên quan ........................................................................... 6 1.1.1. Khái niệm tiền lương ......................................................................................6 1.1.2. Khái niệm tiền công ........................................................................................6 1.1.3. Khái niệm phụ cấp lương................................................................................7 1.1.4. Khái niệm tiền thưởng ....................................................................................7 1.2. Bản chất, chức năng, ý nghĩa và nguyên tắc của tiền lương ...................... 7 1.2.1. Bản chất của tiền lương ..................................................................................7 1.2.2. Chức năng của tiền lương ...............................................................................8 1.2.3. Ý nghĩa của tiền lương....................................................................................9 1.2.4. Nguyên tắc trả lương ....................................................................................10 1.3. Nội dung công tác tiền lương trong doanh nghiệp .................................... 11 1.3.1. Phân loại tiền lương ......................................................................................11 1.3.2. Chế độ tiền lương..........................................................................................12 1.3.3. Hình thức trả lương .......................................................................................13 1.3.4. Phụ cấp theo lương và tiền thưởng ............................................................... 17 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác tổ chức tiền lương trong doanh nghiệp ............................................................................................................................... 19 1.4.1. Các nhân tố thuộc môi trường bên trong doanh nghiệp ............................... 19 1.4.2. Các nhân tố thuộc môi trường bên ngoài doanh nghiệp ............................... 20 Tiểu kết Chương 1 ....................................................................................................... 21
  7. CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG .............................................................. 22 2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG .................. 22 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ............................................22 2.1.2. Đặc điểm nhân sự tại Công ty.......................................................................25 2.1.3. Năng lực sản xuất của Công ty .....................................................................26 2.2. Nguyên tắc trả lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG28 2.3. Nội dung công tác tiền lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG ...................................................................................................................... 30 2.3.1. Hình thức trả lương tại Công ty ....................................................................30 2.3.2. Các khoản phụ cấp và phú lợi tại Công ty Cổ phần ĐT&TM TNG.............36 2.3.3. Tiền thưởng cho người lao động của Công ty ..............................................38 2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tiền lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG ........................................................................................... 41 2.4.1. Các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài doanh nghiệp .................................41 2.4.2. Các yếu tố thuộc môi trường vi mô .............................................................. 42 2.5. Đánh giá chung công tác tiền lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG ............................................................................................................... 43 2.5.1. Những ưu điểm đạt được ..............................................................................43 2.5.2. Một số nhược điểm, hạn chế còn tồn tại .......................................................44 2.5.3. Nguyên nhân của hạn chế .............................................................................45 Tiểu kết Chương 2 ....................................................................................................... 45 CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG ............ 46 3.1. Định hướng của Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG trong công tác tiền lương ....................................................................................................... 46 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tiền lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG .................................................................... 47 3.2.1. Điều chỉnh hình thức trả lương theo phương pháp 3P cho người lao động tại Công ty....................................................................................................................47 3.2.2. Điều chỉnh lại hợp lý các cơ sở, công thức tính lương theo kết quả lao động theo hình thức trả lương kinh doanh quy đổi cho người lao động tại TNG ...........48 3.2.3.Hoàn thiện các bộ tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện công việc của NLĐ làm việc tại TNG làm cơ sở để trả lương theo kết quả lao động tại Công ty. ...............48
  8. 3.2.4. Hoàn thiện công tác trả thưởng cho người lao động ....................................49 3.2.5. Giải pháp nâng cao chế độ phúc lợi cho người lao động ............................. 50 3.2.6. Hoàn thiện hệ thống các văn bản quy định về quy chế, chế độ, chi tiêu trong nội bộ của Công ty ..................................................................................................51 3.2.7. Củng cố bộ phận chuyên trách làm công tác tiền lương của Công ty ..........51 3.2.8. Giải pháp về phía người lao động .................................................................52 3.3. Một số khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác tiền lương tại Công Cổ Phần Đầu tư và Thương mại TNG .............................................................. 53 3.3.1. Khuyến nghị với Ban Lãnh đạo Công ty Cổ Phần ĐT&TM TNG...............53 3.3.2. Khuyến nghị với Bộ phận Nhân sự, Bộ phận Tiền lương của Công ty ........53 3.3.3. Khuyến nghị đối với người lao động ............................................................ 54 Tiểu kết Chương 3 ....................................................................................................... 55 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 56 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 57 PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 59
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Kết quả kinh doanh của Công ty ......................................................... ..27 Bảng 2.2. Cơ cấu nhân sự Tổng Công ty .............................................................. 29 Bảng 2.3. Năng lực sảm xuất của các chi................................................................ 31 Bảng 2.4. Mức lương của người lao động cho........................................................ 35 Bảng 2.5. Mức lương trung bình trả cho NLĐ ...................................................... 35 Bảng 2.6. Mức lương của công nhân sản xuất........................................................ 36 Bảng 2.7. Mức lương khoán đối với NLĐ tại ........................................................ 40 Bảng 2.8. Quy định mức độ hoàn thành công việc.................................................43 Bảng 2.9. Quy định về chế độ phụ cấp cho NLĐ tại.............................................. 44 Bảng 2.10. Mức thưởng các dịp lễ, tết cho NLĐ.................................................... 47 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Mức độ hài lòng về các nguyên…....................................................... 34 Biểu đồ 2.2. Mức độ hài lòng về hình thức trả....................................................... 38 Biểu đồ 2.3. Mức độ hài lòng về hình thức trả....................................................... 41 Biểu đồ 2.4. Mức độ hài lòng về hình thức trả ...................................................... 43 Biểu đồ 2.5. Mức độ hài lòng về chế độ phụ cấp,................................................... 45
  10. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, xu thế toàn cầu hóa diễn ra mãnh liệt, cùng với sự bùng nổ về kinh tế, nhất là những cạnh tranh gay gắt nên đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải củng cố và hoàn thiện hơn nếu muốn tồn tại và phát triển. Sức mạnh của doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào các nguồn lực trong đó có nguồn lực lao động. Xây dựng và hoàn thiện công tác quản trị nhân lực góp phần quan trọng vào sự phát triển lớn mạnh của doanh nghiệp. Trong công tác quản trị nhân sự, tiền lương mối quan tâm hàng đầu của hầu hết người lao động trong doanh nghiệp. Do vậy công tác tiền lương được coi là một trong những công cụ quản trị nhân sự quan trọng nhằm phân phối, sắp xếp hiệu quả lao động trong doanh nghiệp. Xây dựng công tác tiền lương tốt và hợp hợp tại doanh nghiệp, người lao động sẽ góp phần khuyến khích người lao động hăng hái, tích cực, tăng năng suất lao động, phát triển sản xuất. Đồng thời phát huy tối đa vai trò là đòn bẩy kinh tế của tiền lương (tiền công). Không ngừng hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác tiền lương là một yêu cầu tất yếu khách quan với mỗi doanh nghiệp. Trong những năm qua, với phương châm để người lao động “Sống được bằng lương - Kết nối với doanh nghiệp”, Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương Mại TNG đang tích cực hoàn thiện hệ thống, quy trình tiền lương, không ngừng điều chỉnh, đổi mới các phương pháp, phương án trả lương nhằm đảm bảo sự chính xác, công bằng, minh bạch cho người lao động, đồng thời là đòn bẩy giữ chân, thu hút lao động chất lượng cao về đóng góp cho sự phát triển của Công ty. Giai đoạn hiện nay, Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương Mại TNG đã và đang xây dựng cho mình các cơ chế, chính sách tiền lương dựa trên tình hình thực tiễn của doanh nghiệp. Về cơ bản, mức tiền lương và phương án trả lương cho người lao động của doanh nghiệp đã đáp ứng được phần nào nhu cầu đời sống của lao động. Tuy nhiên bên cạnh đó còn không ít những bất cập, hạn chế trong công tác tiền lương cần giải quyết. Chính vì vậy, em đã lựa chọn đề tài: “Công tác tiền lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG, Tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài cho khóa luận của mình. Em mong muốn có thể tìm hiểu, tích lũy thêm cho bản thân nhiều kiến thức, áp dụng những gì đã học vào thực tiễn và hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của công tác tiền lương 1
  11. với người lao động và doanh nghiệp. Từ đó góp phần hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác tiền lương cho Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG. 2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 2.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài Công trình nghiên cứu các vấn đề ở châu Âu của tác giả Angana Banerji “Youth unemployment in advanced economices in Europe” (2014),. Trong tài liệu này, tác giả đã phân tích những nhân tố về sự phát triển kinh tế tiến bộ dẫn đến hiện tượng thất nghiệp cao ở trên thị trường lao động, đồng thời đưa ra cách để giải quyết vấn đề thất nghiệp trên thị trường lao động. Công trình nghiên cứu của tác giả người nước Anh, Lapoleon Hill “How to increase salaty” (20017) đã phân tích vấn đề việc làm, tiền lương ảnh hưởng đến phân phối và thu nhập của người lao động ở nước Anh, đồng thời tác giả đã đưa ra phép so sánh về tiền lương và phương pháp trả lương ở một số nước khác nhau, điển hình như ở Mỹ. 2.2. Các công trình nghiên cứu trong nước Ở nước ta hiện nay, các nội dung của công tác tiền lương và quản lý tiền lương luôn được chú trọng và quan tâm, các chính sách về tiền lương và quản lý tiền lương được các doanh nghiệp xác định là một trong những nội dung quan trọng của công tác quản trị nhân lực góp phần vào việc bảo đảm chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm và tác động tới lợi nhuận của mỗi doanh nghiệp. Đề tài luôn là vấn đề đáng quan tâm được nhiều tác giả trong và ngoài nước lựa chọn nghiên cứu và tìm hiểu về lý luận và thực tiễn áp dụng theo các xu hướng và đặc điểm riêng như: Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện quy chế trả lương cho người lao động tại Báo Đời sống và pháp luật” (2015), của tác giả Hoàng Thị Dung đã hệ thống hóa cơ sở lí luận về tiền lương và các cơ chế trả lương cho người lao động trong doanh nghiệp; khảo sát và phân tích thực trạng cơ chế trả lương cho người lao động tại Tòa soạn Báo Đời sống và pháp luật. Tác giả cũng đưa ra những nhận định, những đánh giá để hoàn thiện quy chế trả lương cho NLĐ làm việc tại Toà soạn Báo Đời sống và pháp luật. Đây là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích trong việc tham khảo cơ sở lý luận về quy chế trả lương trong một đơn vị sự nghiệp để nghiên cứu khóa luận về công tác tiền lương tại Công tác tiền lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG. 2
  12. Với tác giả Nguyễn Tiệp (2017), “Chính sách tiền lương trong doanh nghiệp và cơ chế thỏa thuận về tiền lương”. Trong bài viết này, tác giả đã nghiên cứu các nguyên tắc xây dựng chính sách, cơ chế xây dựng tiền lương cũng như thực trạng vấn đề này trong doanh nghiệp. Từ các phân tích đó, tác giả đưa ra đánh giá mặt tích cực và hạn chế của chính sách tiền lương đối với các loại hình doanh nghiệp đổi mới và đề xuất các giải pháp thực hiện đối với các chính sách đó. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Công tác tiền lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG Phạm vi nghiên cứu: Về mặt nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn phương công tác tiền lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG, tiếp cận quan điểm ngành Quản trị nhân lực. Về mặt không gian: Đề tài nghiên cứu công tác tiền lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG. Về mặt thời gian: Đề tài nghiên cứu công tác tiền lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG trong giai đoạn 2019 - 2021. 4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 4.1. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu, hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác tiền lương trong doanh nghiệp, phân tích thực trạng công tác tiền lương tại Công ty Cổ Đầu tư và Thương mại TNG. Từ nguyên tắc, hình thức, chế độ, phương pháp trả lương cho người lao động trong doanh nghiệp giai đoạn 2019 - 2021 đề tài đề xuất một số giải pháp và khuyến nghị nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác tiền lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG trong thời gian tới. 4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được những mục tiêu nghiên cứu trên, báo cáo thực tập sẽ tập trung thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu như sau: Một là, hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về tiền lương nói chung và công tác tiền lương nói riêng trong doanh nghiệp. 3
  13. Hai là, phân tích, đánh giá thực trạng về tình hình tổ chức công tác tiền lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG. Ba là, đề xuất một số giải pháp cả trên phương diện xây dựng và tổ chức thực hiện nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác tiền lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG. 5. Giả thuyết khoa học Giả thuyết 1: Có một lượng lớn lao động trong Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG chưa hài lòng với mức lương và quy chế tiền lương của Công ty Giả thuyết 2: Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG đã xây dựng được các chính sách, chết độ tiền lương cao. Giả thuyết 3: Cần tìm ra được giải pháp giải quyết được những hạn chế trong công tác tiền lương giúp Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG áp dụng vào thực tiễn. 6. Phương pháp nghiên cứu a. Phương pháp thu thập số liệu: - Thu thập số liệu thứ cấp: Tổng hợp và nghiên cứu các tài liệu thứ cấp đã thu thập được từ các phòng, ban trong công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG về công tác nhân sự, tiền lương, tiền công và tài liệu từ các công trình nghiên cứu, các bài báo cáo, tạp chí, giáo trình, các trang web liên quan đến đề tài,.... - Thu thập số liệu sơ cấp: Số liệu được thu thập, điều chỉnh và tổng hợp dựa trên việc thăm dò ý kiến và đưa bảng khảo sát một số vấn đề liên quan công tác tiền lương của Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG. b. Phương pháp thống kê - Phương pháp so sánh thống kê: Tác giả đã sử dụng phương pháp này vào so sánh các số liệu thu thập được tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG, thông qua đó, tác giả đã đánh giá được các nội dung về quy mô lao động, cơ cấu lao động, … để phục vụ cho mục đích nghiên cứu về công tác trả lương cho NLĐ tại Công ty. - Phương pháp tổng hợp, phân tích thống kê: Bằng phương pháp này, tác giả đã tổng hợp các số liệu thu thập được khi tiến hành điều tra và thu thập từ công ty. Dựa trên số liệu thu thập được đó, tác giả đã tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng công tác tiền lương tại Công ty. 4
  14. c. Phương pháp quan sát: Thông qua phương pháp này, tác giả đã tiến hành quan sát các hoạt động của người lao động làm việc tại Công ty, đồng thời qua quá trình nghiên cứu tại doanh nghiệp, tác giả được tận mắt chứng kiến, thao tác, thu thập, rút ra kiến thức, bài học kinh nghiệm, thông tin thực tế về công tác tiền lương tại doanh nghiệp để hoàn thiện đề tài. d. Phương pháp phân tích, tổng hợp, xử lý thông tin: Từ việc phân tích các thông tin, tài liệu, dữ liệu, số liệu thực tế thu được từ các phương pháp nêu trên đề tài đã phân tích thực trạng nhằm tìm ra những ưu điểm và hạn chế trong công tác tiền lương của Công ty Đầu tư và Thương mại TNG hiện nay nhằm tìm ra giải pháp phù hợp để giải quyết vấn đề mà doanh nghiệp đang gặp phải. e. Phương pháp khảo sát, điều tra bằng bảng hỏi: Đề tài có sử dụng phương pháp điều tra bảng hỏi nhằm tổng hợp, khảo sát ý kiến của người lao động đang làm việc tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG công tác tiền lương đang được áp dụng. 7. Đóng góp của đề tài Về mặt lý luận: Đề tài nghiên cứu, hệ thống hóa các cơ sở lý luận về công tác tiền lương trong doanh nghiệp. Về mặt thực tiễn: Đề tài nghiên cứu phương công tác tiền lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG giai đoạn 2019 - 2021, tìm ra những nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện, áp dụng và thay đổi công tác tiền lương của Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG làm cơ sở đánh giá những ưu điểm, hạn chế và đề ra những giải pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả công tác tiền lương. 8. Bố cục của đề tài Ngoài Phần mở đầu, Kết luận và Phụ lục, đề tài gồm 3 chương gồm: Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác tiền lương trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng công tác tiền lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG Chương: Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác tiền lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG 5
  15. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Một số khái niệm liên quan 1.1.1. Khái niệm tiền lương Tiền lương giữ vai đặc biệt quan trọng đối với người lao động bởi đây là công cụ quản lí góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD của các doanh nghiệp. Theo Tổ chức Lao động quốc tế (ILO): Tiền lương là số tiền mà người chủ sử dụng lao động trả cho người lao động theo một số lượng công việc nhất định theo thời gian, tiền lương không chỉ đơn giản là phản ánh quan hệ kinh tế giữa người sử dụng lao động và người lao động mà do tính chất đặc biệt của loại hàng hoá đặc biệt là sức lao động nên tiền lương còn chứa đựng một tr ng trách của vấn đề xã hội rất quan trọng liên quan đến đời sống và trật tự xã hội và an sinh xã hội” Theo C. Mác: “Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá sức lao động, là giá cả của hàng hoá sức lao động” Ngày nay, khái niệm tiền lương được hiểu như sau: “Tiền lương là giá cả của sức lao động, hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động thông qua hợp đồng lao động (bằng văn bản hoặc bằng miệng) phù hợp với quan hệ cung - cầu sức lao động trên thị trường lao động và phù hợp với các quy định tiền lương của pháp luật lao động về tiền lương của pháp luật lao động” [11, tr.9]. 1.1.2. Khái niệm tiền công Theo Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO): “Tiền công là khoản tiền mà người lao động được nhận theo hợp đồng lao động (chưa trừ thuế thu nhập và các khoản khấu trừ theo quy định), được tính dựa trên số lượng sản phẩm, thời gian lao động thực tế của người lao động” Ngày nay người ta đã đi đến thống nhất về khái niệm tiền công: “Tiền công là số tiền người SDLĐ trả cho NLĐ để thực hiện một khối lượng công việc, hoặc trả cho một thời gian làm việc (thường là theo giờ), được quy định trong những hợp đồng thỏa thuận thuê nhân công, phù hợp với quy định của pháp luật lao động và pháp luật dân sự về thuê mướn lao động”. [11; tr.9] 6
  16. 1.1.3. Khái niệm phụ cấp lương Theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 3 Thông tư 23/2015/TT- BLĐTBXH ngày 23/06/2015 phụ cấp lương được hiểu như sau: “Phụ cấp lương là khoản tiền bù đắp các yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ trong mức lương theo công việc hoặc chức danh của thang bảng lương”. Hay: “Phụ cấp lương là khoản tiền bổ sung cho người lao động hưởng lương chức vụ, lương cấp hàm khi điều kiện lao động, mức độ phức tạp công việc và điều kiện sinh hoạt gặp phải các yếu tố không ổn định”. [11; Tr.227] 1.1.4. Khái niệm tiền thưởng “Tiền thưởng thực chất là khoản tiền bổ sung cho tiền lương. Cùng với tiền lương, tiền thưởng góp phần thỏa mãn nhu cầu vật chất cho người lao động và trong chừng mực nhất định được người sử dụng lao động sử dụng như biện pháp khuyến khích vật chất có hiệu quả đối với người lao động, nhằm tác động đến động cơ, thái độ, năng suất và hiệu quả làm việc của người lao động”. [11; tr.423] Tiền thưởng có vai trò là đòn bẩy kinh tế, là một trong những giải pháp hiệu quả trong khuyến khích vật chất người lao động trong quá trình làm việc. Từ đó nâng cao NSLĐ, nâng cao chất lượng sản phẩm và tiết kiệm thời gian lao động góp phần vào tăng hiệu quả kinh tế và lợi nhuận cho doanh nghiệp. 1.2. Bản chất, chức năng, ý nghĩa và nguyên tắc của tiền lương 1.2.1. Bản chất của tiền lương Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, tiền lương là yếu tố bị chi phối bởi rất nhiều yếu tố trong đó có quy luật giá trị và chuỗi cung cầu hàng hóa. Tiền lương biến động không ngừng xoay quanh giá trị sức lao động và phụ thuộc vào mối quan hệ cung cầu lao động và giá hàng hóa. Sự biến động không ngừng xoay quanh giá trị sức lao động tạo nên bản chất của tiền lương. Về mặt kinh tế: Tiền lương giữ vai trò then chốt, quyết định trong việc ổn định và phát triển kinh tế gia đình, người lao động dùng tiền lương để sinh hoạt và chi tiêu trong gia đình (ăn ở, đi lại, học hành, chữa bệnh, vui chơi, giải trí). Phần trăm còn lại được sử dụng nhằm mục đích tích lũy. 7
  17. Về mặt xã hội: Tiền lương phải đảm bảo NLĐ có thể mua được các tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất sức lao động, phát triển toàn diện, sinh con, học hành, chăm lo cho gia đình và dành một phần cho bảo hiểm lúc về già. Như vậy, tiền lương mang bản chất kinh tế - xã hội, tiền lương không chỉ ảnh hưởng đến tâm tư nguyện vọng của NLĐ đối với doanh nghiệp mà còn đối với xã hội. 1.2.2. Chức năng của tiền lương  Chức năng thước đo giá trị sức lao động Một trong những chức năng của tiền lương đó là biểu hiện thước đo giá trị của sức lao động. Chức năng này biểu hiện qua việc năng suất lao động, hiệu quả công việc của người lao động được doanh nghiệp thực hiện chi trả bằng tiền lương. Hay nói cách khác, giá trị sức lao động của người lao động được biểu thị bằng số tiền mà doanh nghiệp tri trả cho người lao động.  Chức năng tái sản xuất sức lao động Tiền lương có vai trò quan trọng đối với người lao động thực hiện một chức năng khác đó chính là việc tái sản xuất sức lao động. Trong quá trình làm việc, dựa trên kết quả làm việc, năng suất lao động… doanh nghiệp sẽ tiến hành trả lương cho người lao động, số tiền đó tương xứng với giá trị sức lao động mà người lao động bỏ ra. Thông qua tiền lương nhận được, người lao động có thể thực hiện các nhu cầu cá nhân, tái sản suất sức lao động để có thể tiếp tục sản xuất, phục vụ sản xuất.  Chức năng kích thích lao động Tiền lương là một công cụ có vai trò trong việc tạo động lực cho người lao động. Thông qua tiền lương người lao động có thể nỗ lực làm việc không ngừng, cống hiến và gắn bó trung thành với tổ chức, doanh nghiệp khi được đối xử tương xứng với giá trị mà họ bỏ ra và ngược lại. Tiền lương đã trở thành công cụ quan trọng trong việc tạo động lực cho người lao động, kích thích người lao động làm việc hiệu quả. Khi người lao động được đảm bảo các nhu cầu sẽ có động lực làm việc hơn. Tiền lương là công cụ quan trọng thực hiện chức năng kích thích lao động, thúc đẩy người lao động sáng tạo, làm việc hiệu quả, nâng cao giá trị của bản thân, góp phần vào thực hiện mục tiêu của tổ chức. Làm tốt công tác tiền lương không chỉ là trách nhiệm mà còn thể hiện sự quan tâm của Lãnh đạo tới người lao động khi họ đã cống hiến sức lao động cho doanh nghiệp. 8
  18.  Chức năng tích lũy Bảo hiểm là nhu cầu thiết yếu trong quá trình làm việc của NLĐ. Tính bảo hiểm của tiền lương không chỉ được thể hiện ở chỗ đảm bảo duy trì được cuộc sống hàng ngày trong thời gian làm việc mà còn dự phòng trước các tình huống cho cuộc sống lâu dài, nó được trích một phần để đóng các khoản bảo hiểm…  Chức năng xã hội Cùng với việc không ngừng thúc đẩy nâng cao NSLĐ, tiền lương là yếu tố giúp hoàn thiện, gắn kết các mối quan hệ lao động. Người lao động với doanh nghiệp sẽ thúc đẩy mối quan hệ hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau, nâng cao hiệu quả cạnh tranh của DN. 1.2.3. Ý nghĩa của tiền lương Tiền lương có vai trò quan trọng không chỉ đối với người lao động, doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa đối với xã hội, vai trò của tiền lương được thể hiện cụ thể:  Đối với người lao động Tiền lương là thu nhập mà người lao động nhận được sau quá trình lao động, thông qua tiền lương người lao động có thể thực hiện được các nhu cầu của mình, nuôi sống bản thân, gia đình của họ, đồng thời thông qua tiền lương người lao động có thể tái tạo sức lao động. Tiền lương còn thể hiện sự ghi nhận của doanh nghiệp đối với những nỗ lực, cống hiến mà người lao động bỏ ra, thông qua đó góp phần khuyến khích người lao động làm việc hiệu quả, gắn bó với doanh nghiệp. Tùy vào mức lượng mà NLĐ nhận được có thể đánh giá sơ bộ chất lượng, hiệu quả lao động của người lao động.  Đối với doanh nghiệp Tiền lương trong doanh nghiệp là thước đo hiệu quả công việc của người lao động, đồng thời thông qua tiền lương doanh nghiệp có thể quản lý người lao động một cách hiệu quả. Trong doanh nghiệp, tiền lương còn là một bộ phận của chi phí lao động mang lại hiệu quả cao hơn chi phí bỏ ra. Để sử dụng hợp lý chi phí, chủ doanh nghiệp hay quản lý cần phải xây dựng được kế hoạch sử dụng lao động hợp lý, công tác quản lý nhân sự cần phải thực hiện có hiệu quả. Vì vậy, tổ chức sử dụng lao động hợp lý, hạch toán tốt lao động, trên cở sở đó tính đúng thù lao lao động, thanh toán kịp thời tiền lương và các khoản liên quan từ đó kích thích người lao động. 9
  19.  Đối với doanh nghiệp Tiền lương đóng góp một phần đáng kể vào ngân sách thông qua thuế, quỹ bảo hiểm đảm bảo an sinh xã hội, giúp điều tiết thu nhập. Có thể nhận thấy ảnh hưởng của tiền lương đối với nền kinh tế quốc dân là rất lớn. Đây là cơ sở để các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp xây dựng nên các chính sách về đầu tư, chi phí, lãi suất và thu nhập. Mức độ tác động xã hội của tiền lương cũng rất lớn vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của NLĐ. Khi bất ổn, nó sẽ là một trong những nguyên nhân gây nên sự bất ổn trong xã hội và cản trở sự phát triển của xã hội trên nhiều mặt như: kinh tế, văn hóa,… 1.2.4. Nguyên tắc trả lương  Nguyên tắc trả lương theo số lượng và chất lượng lao động Nguyên tắc này bắt nguồn từ quy luật phân phối theo lao động “Làm theo năng lực, hưởng theo lao động”. Trả lương phân biệt giữa số lượng và chất lượng lao động. NLĐ tham gia công việc nhiều sẽ được trả mức lương cao hơn và ngược lại. Trả lương ngang nhau cho mức lao động như nhau, không được phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo trong trả lương.  Trả lương theo các yếu tố thị trường Bắt nguồn từ việc coi SLĐ là một loại hàng hóa và có sự xuất hiện của thị trường lao động. Nguyên tắc này phải được xây dựng trên cơ sở có thị trường lao động. Mức tiền lương trả cho NLĐ căn cứ vào mức lương hiện hành áp dụng trên thị trường. Phải tuân theo các quy luật của thị trường và tuân theo quy định của pháp luật về lao động. Mức tiền lương trả cho NLĐ có sự biến động theo thị trường. Thực hiện tốt nguyên tắc này sẽ đảm bảo sự bình đẳng trong phân phối và sử dụng tiền lương. Giúp tăng mức độ cạnh tranh về nhân lực, thu hút và giữ chân người lao động đặc biệt là lao động giỏi góp phần tăng NSLĐ và hiệu quả kinh tế cho doanh nghiệp và người lao động. Hạn chế những tác động tiêu cực từ thị trường như lạm phát, suy thoái kinh tế, bất ổn chính trị.  Đảm bảo mối quan hệ hợp lý giữa tiền lương của những người lao động làm nghề khác nhau trong nền kinh tế quốc dân Nguyên tắc này xuất phát từ nguyên tắc phân phối theo lao động theo nguyên tắc này thì bất kỳ ai dù có khác nhau về tuổi tác, giới tính, trình độ mà có đóng góp sức lao động như nhau thì được trả lương như nhau. 10
  20. Nền kinh tế nước ta thực hiện theo mục tiêu của nền kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa, vì mục tiêu “Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”, vì thế mà việc đảm bảo mối quan hệ hợp lý giữa tiền lương của những người lao động làm nghề khác nhau giữ vai trò quan trọng. Đối với mỗi ngành nghề khác nhau cần phải thực hiện đánh giá công bằng khác nhau để có thể trả lương theo đúng giá trị mà người lao động bỏ ra, điều này các tác động rất lớn tới động lực làm việc của người lao động.  Tiền lương phụ thuộc vào khả năng tài chính Nó bắt nguồn từ mối quan hệ của tiền lương với các chỉ tiêu về NSLĐ, lợi nhuận của doanh nghiệp, các yếu tố kinh tế - xã hội trong phạm vi quốc gia. Doanh nghiệp có hiệu quả kinh tế cao, quỹ tiền lương dồi dào sẽ có lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Đòi hỏi doanh nghiệp không nên quy định cứng nhắc các mức lương cho NLĐ mà phải đảm bảo sự linh hoạt, ổn định, phù hợp theo từng thời kỳ. Xây dựng các hình thức trả lương, thang bảng lương hợp lý gắn với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp và tổ chức.  Kết hợp hài hòa các dạng lợi ích trong trả lương Quan hệ lợi ích, người lao động hài lòng, tạo sự đoàn kết trong doanh nghiệp. Trong trả lương cho cá nhân, ngoài việc căn cứ vào những đóng góp, công sức cá nhân, còn phải tính đến lợi ích tập thể, đạt được thống nhất giữa lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài. Mỗi cá nhân là đơn vị cấu thành của tập thể, tập thể có tốt thì mỗi cá nhân phải tốt và hoạt động có hiệu quả. 1.3. Nội dung công tác tiền lương trong doanh nghiệp 1.3.1. Phân loại tiền lương Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp nào cũng cần phải trả lương cho người lao động. Đây là mối quan hệ qua lại tác động và liên kết chặt chẽ với nhau. Mỗi doanh nghiệp có nhiều loại lao động khác nhau và công tác quản lí, tính lương và hình thức trả lương cũng có sự khác nhau.  Phân loại tiền lương theo thời gian lao động Lương thường xuyên: là số tiền lương phải trả cho toàn bộ NLĐ lao động thường xuyên tại doanh nghiệp. Lương thời vụ: là số tiền lương trả cho những người lao động theo tính chất thời vụ, tạm thời. 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1