intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoá luận tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán TSCĐ trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH kiểm toán VACO thực hiện tại Công ty in XYZ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:111

59
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài được nghiên cứu nhằm đưa ra những giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình và phương pháp kiểm toán TSCĐ dựa trên những hiểu biết về lý luận đã được học ở trường và những nghiên cứu thực trạng kiểm toán phần hành do Công ty TNHH kiểm toán VACO thực hiện. Để hiểu rõ hơn mời các bạn cùng tham khảo khoá luận này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán TSCĐ trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH kiểm toán VACO thực hiện tại Công ty in XYZ

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG -------------------------------------------------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TSCĐ TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VACO THỰC HIỆN TẠI CÔNG TY IN XYZ Ngành: Kế Toán. Chuyên ngành: Kế Toán – Kiểm Toán. Giảng viên hướng dẫn : Ths. CUNG HỮU ĐỨC Sinh viên thực hiện : HỒ ĐÌNH ĐẠM MSSV: 1054030754 Lớp: 10DKKT04 TP. Hồ Chí Minh, 2014
  2. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô trường Đại Học Công Nghệ TP Hồ Chí Minh, những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích, đó là những nền tảng vững chắc, những hành trang vô cùng quý giá cho em trên bước dường sự nghiệp sau này. Đặc biệt là Thầy Cung Hữu Đức - vị giáo viên hướng dẫn dành thời gian hỗ trợ, giúp em hiểu rõ nội dung đề tài và phương pháp lý luận từ những bước đầu hình thành ý tưởng. Nhờ đó em mới có thể hoàn thành bài khóa luận này. Bên cạnh đó, em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới Giám Đốc cùng các anh, chị làm việc tại Công ty TNHH Kiểm Toán VACO - Chi nhánh Hồ Chí Minh đã hỗ trợ rất nhiều trong quá trình thực tập, cũng như giảng giải thêm cho em biết về phương pháp kiểm toán Tài sản cố định. Trong quá trình thực tập và thực hiện, vì chưa có kinh nghiệm thực tế, chỉ dựa vào kiến thức đã học cùng thời gian hạn hẹp nên bài làm chắc chắn sẽ không tránh khỏi có những sai sót. Kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ phía Thầy, Cô cũng như các anh chị trong Công ty TNHH Kiểm toán VACO, để kiến thức của em ngày càng hoàn thiện hơn và rút ra được những kinh nghiệm bổ ích có thể áp dụng vào thực tiễn một cách hiệu quả trong tương lai. Kính chúc mọi người nhiều sức khỏe! Sinh viên thực hiện Hồ Đình Đạm
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong khóa luận được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán VACO, không sao chép từ bất kì nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày……tháng…..năm 2014 Tác giả
  4. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... .......................................................................................................................
  5. i MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 0.1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1 0.2. Mục đích nghiên cứu........................................................................................ 2 0.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 2 0.4. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3 0.5. Bố cục của đề tài .............................................................................................. 3 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TSCĐ ....... 4 1.1. Khái niệm và phân loại TSCĐ ......................................................................... 4 1.1.1. TSCĐ hữu hình ......................................................................................... 4 1.1.1.1. Khái niệm ........................................................................................... 4 1.1.1.2. Điều kiện ghi nhận ............................................................................. 4 1.1.2. TSCĐ vô hình ........................................................................................... 5 1.1.2.1. Khái niệm ........................................................................................... 5 1.1.2.2. Điều kiện ghi nhận ............................................................................. 5 1.1.3. TSCĐ thuê tài chính .................................................................................. 5 1.1.3.1. Khái niệm ........................................................................................... 5 1.1.3.2. Điều kiện ghi nhận ............................................................................. 6 1.1.4. Khấu hao ................................................................................................... 6 1.1.4.1. Khái niệm ........................................................................................... 6 1.1.4.2. Các phương pháp khấu hao ................................................................ 7 1.2. Đặc điểm của khoản mục TSCĐ ...................................................................... 8 1.3. Quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ ............................................................ 9 1.3.1. Mục tiêu kiểm toán.................................................................................... 9 1.3.2. Quy trình kiểm toán TSCĐ ..................................................................... 11 1.3.2.1. Chuẩn bị kiểm toán........................................................................... 11 1.3.2.2. Thực hiện kiểm toán ......................................................................... 20 1.3.2.3. Hoàn thành kiểm toán....................................................................... 33 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TSCĐ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VACO THỰC HIỆN .............................................................................................. 35 2.1. Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH Kiểm toán VACO ................................ 35 2.1.1. Thông tin chung ...................................................................................... 35 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của VACO ........................................... 36 2.1.3. Bộ máy tổ chức của công ty .................................................................... 37 2.1.4. Lĩnh vực hoạt động và khách hàng của VACO ...................................... 38 2.1.4.1. Các loại hình dịch vụ do Công ty cung cấp ...................................... 38 2.1.4.2. Khách hàng của VACO .................................................................... 39 2.2. Quy trình kiểm toán BCTC tại VACO theo phần mềm AS/2 ......................... 40 2.2.1. Giới thiệu sơ lược về chương trình kiểm toán của VACO ..................... 40 2.2.2. Khái quát về quy trình kiểm toán BCTC tại VACO ............................... 41
  6. ii 2.3. Minh hoạ quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ áp dụng tại công ty in XYZ .......................................................................................................................... 43 2.3.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán ................................................................ 43 2.3.1.1. Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát ..................................................... 43 2.3.1.2. Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán ..................... 47 2.3.1.3. Thiết kế chương trình kiểm toán .................................................... 52 2.3.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán ............................................................... 54 2.3.2.1. Kiểm toán khoản mục TSCĐ hữu hình .......................................... 55 2.3.2.2. Kiểm toán khoản mục TSCĐ vô hình và TSCĐ thuê tài chính ..... 71 2.3.1. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán ............................................................ 73 2.3.1.2. Soát xét giấy tờ làm việc ................................................................ 74 2.3.1.3. Xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày lập báo cáo...................... 74 2.3.1.4. Thu thập giải trình của Ban giám đốc ............................................ 74 2.3.1.5. Tổng hợp kết quả kiểm toán ........................................................... 75 2.4. Đánh giá và kiểm soát chất lượng cuộc kiểm toán .................................... 77 CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 79 3.1. Nhận xét chung .......................................................................................... 79 3.1.1. Nhận xét chung về công ty..................................................................... 79 3.1.1. Nhận xét về quy trình thực hiện kiểm toán TSCĐ do VACO ............... 79 3.1.1.1. Ưu điểm .......................................................................................... 79 3.1.1.1. Những vấn đề tồn tại....................................................................... 83 3.2.Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán TSCĐ tại VACO .... ................................................................................................................... 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. iii HỆ THỐNG TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG BÀI  VACO: CÔNG TY TNHH Kiểm toán VACO  BCTC: Báo cáo tài chính  BCKQHĐKD: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh  CĐSPS: Cân đối số phát sinh  CĐKT: Cân đối kế toán  CP: Cổ phần  CSDL: Cơ sở dẫn liệu  KSNB: Kiểm soát nội bộ  KTV: Kiểm toán viên  TSCĐ: Tài sản cố định
  8. iv DANH SÁCH BẢNG SỬ DỤNG Bảng 1.3: Mức độ quan trọng đối với các thủ tục KSNB ................................... 15 Bảng 1.4: Bảng xác định mức trọng yếu tổng thế ................................................ 17 Bảng 1.6: Các thủ tục kiểm soát đối với TSCĐ ................................................... 20 Bảng 1.7 : Khái quát những thủ tục cơ bản đối với TSCĐ................................. 22 Bảng 1.8: Thủ tục kiểm tra chi tiết với nghiệp vụ tăng TSCĐ ........................... 25 Bảng 1.9: Thực hiện kiểm tra chi tiết với chi phí khấu hao TSCĐ ................... 31 Bảng 2.1: Các dịch vụ VACO cung cấp................................................................ 38 Bảng 3.1: Bảng khung khấu hao TSCĐ hữu hình ............................................... 45 Bảng 3.2: Tỷ lệ tính PM theo doanh thu .............................................................. 48 Bảng 3.3: Bảng tính PM, MP Công ty in XYZ ................................................... 49 Bảng 3.5: Tổng hợp chỉ mục kiểm toán TSCĐ .................................................... 54
  9. v DANH SÁCH SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ SỬ DỤNG Sơ đồ 1.1: Thiết kế các thủ tục kiểm toán với khoản mục TSCĐ ...................... 19 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức công ty............................................................................ 37 Sơ đồ 2.2: Quy trình kiểm toán tại VACO ........................................................... 42 Sơ đồ 2.2: Quy trình mua TSCĐ ........................................................................... 46 Sơ đồ 2.3: Quy trình thanh lý TSCĐ .................................................................... 46
  10. vi DANH SÁCH GIẤY TỜ LÀM VIỆC SỬ DỤNG Working paper 1: Biểu chỉ đạo trƣớc kiểm toán ................................................. 56 Working Paper 2: Bảng tổng hợp biến động TSCĐ hữu hình ........................... 57 Working paper 3: Kiểm tra chi tiết tăng TSCĐ hữu hình ................................. 58 Working paper 4: Biên bản kiểm kê TSCĐ hữu hình ........................................ 61 Working paper 5: Kiểm tra chi tiết giảm TSCĐ hữu hình ................................ 62 Working paper 6: Danh sách TSCĐ giảm do không đủ điều kiện ghi nhận .... 65 Working paper 7: Kiểm tra khấu hao TSCĐ hữu hình ...................................... 67 Working paper 8: Danh sách TSCĐ hết khấu hao vẫn còn sử dụng ................. 70 Working paper 9: Biểu chỉ đạo trƣớc kiểm toán TSCĐ vô hình ....................... 71 Working paper 11: Bảng tổng hợp biến động TSCĐ vô hình và thuê tài chính .................................................................................................................................. 71 Working paper 12:Bảng tổng hợp đối ứng khấu hao phát sinh trong kỳ: ....... 73 Working paper 13: Biểu chỉ đạo sau kiểm toán TSCĐ hữu hình ...................... 76 Working paper 14: Biểu chỉ đạo sau kiểm toán TSCĐ vô hình ......................... 76 Working paper 15: Biểu chỉ đạo sau kiểm toán TSCĐ thuê tài chính ............. 76
  11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC LỜI MỞ ĐẦU 0.1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, vai trò của kiểm toán độc lập ngày càng khẳng định vị trí quan trọng trong nền kinh tế thị trường. Cùng với sự phát triển của thị trường chứng khoán, sự trung thực và hợp lí của BCTC là mối quan tâm hàng đầu của người sử dụng vì nó có ảnh hưởng rất lớn đến việc ra quyết định. Chính vì thế hoạt động kiểm toán độc lập phát triển như một nhu cầu tất yếu nhằm cung cấp các dịch vụ công khai, minh bạch cho nhà đầu tư, nhà quản trị cũng như công tác quản trị của nhà nước. TSCĐ là cơ sở vật chất của nền kinh tế quốc dân đồng thời là bộ phận quan trọng nhất của vốn kinh doanh. Bên cạnh đó, TSCĐ có tầm quan trọng với các doanh nghiệp, không những phản ánh trình độ trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, ứng dụng khoa học vào sản xuất mà còn phản ánh quy mô kinh doanh của doanh nghiệp. TSCĐ xét về mặt tồn tại thì nó là điều kiện cần thiết để tiết kiệm và nâng cao năng suất lao động. Từ góc độ vi mô, máy móc thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất chính là yếu tố để xác định quy mô và năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Từ góc độ vĩ mô, TSCĐ là tiêu chí để đánh giá cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật của toàn bộ nền kinh tế quốc dân có vững mạnh hay không. Vì vậy khoản mục TSCĐ có ý nghĩa quan trọng trên BCTC. Chính vì thế để đảm bảo sự trung thực và hợp lý của BCTC thì kiểm toán khoản mục TSCĐ đóng vai trò rất quan trọng để từ đó KTV có thể cung cấp, đưa ra được những thông tin tài chính hữu ích cho người sử dụng. Bên cạnh đó, sự ra đời của các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam mới có hiệu lực từ 01/01/2014 thể hiện nỗ lực của kiểm toán Việt Nam để hài hoà chuẩn mực kiểm toán Việt Nam và kiểm toán thế giới. Đặc biệt, cùng với sự ra đời của Thông tư 45/2013/TT-BTC Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ ban hành ngày 25/04/2013 có hiệu lực ngày 10/06/2013 đã làm cho khoản mục TSCĐ phát sinh nhiều vấn đề mới. Do vậy, với đề tài: “QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TSCĐ TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VACO” người viết mong đợi sẽ có sự hiểu biết sâu sắc hơn về khoản mục TSCĐ SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM Page 1
  12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC cũng như quy trình kiểm toán khoản mục này trong kiểm toán BCTC, để từ đó có thể đưa ra những ý kiến của bản thân nhằm góp phần xây dựng nên quy trình kiểm toán TSCĐ sau này. Do những hạn chế về thời gian, trình độ, kinh nghiệm thực tế nên khó tránh khỏi sai sót, do đó người viết rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô và các anh chị KTV để đề tài được hoàn chỉnh hơn. Xin chân thành cảm ơn. 0.2. Mục đích nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu nhằm đưa ra những giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình và phương pháp kiểm toán TSCĐ dựa trên những hiểu biết về lý luận đã được học ở trường và những nghiên cứu thực trạng kiểm toán phần hành do Công ty TNHH kiểm toán VACO thực hiện. Mong rằng kết quả nghiên cứu đề tài sẽ giúp quy trình kiểm toán TSCĐ sẽ hoàn thiện hơn, nâng cao hơn nữa chất lượng kiểm toán của công ty. Đồng thời qua bài nghiên cứu này sẽ giúp bản thân hiểu biết sâu kiểm toán BCTC sắc hơn về lý luận cũng như thực tiễn quy trình kiểm toán TSCĐ nói riêng cũng như nói chung. 0.3. Phƣơng pháp nghiên cứu - Tham khảo tài liệu: Các chuẩn mực kế toán, kiểm toán, chế độ kế toán, thông tư và các quy định của công ty, thu thập quy trình kiểm toán thông qua đọc các hồ sơ kiểm toán các năm trước tại công ty. - Quan sát: Thông qua việc tham gia phần hành trong quá trình kiểm toán BCTC tại công ty khách hàng. - Đối chiếu: Thu thập số liệu từ BCTC của khách hàng. - Phỏng vấn: Thu thập thông tin qua các KTV trong công ty thực tập, kế toán công ty khách hàng. - Phân tích: Thông qua các số liệu thu thập được phân tích đồng thời xem xét những biến động bất thường, mối liên quan với những khoản mục khác. - Đánh giá và đưa ra kết luận. SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM Page 2
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC 0.4. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung vào nghiên cứu quy trình kiểm toán TSCĐ do công ty kiểm toán VACO thực hiện tập trung chủ yếu vào TSCĐ hữu hình và những kiến thức liên quan đến kiểm toán khoản mục này. 0.5. Bố cục của đề tài Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục TSCĐ. Chƣơng 2: Thực trạng quy trình kiểm toán TSCĐ tại VACO. Chƣơng 3: Nhận xét và kiến nghị. SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM Page 3
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TSCĐ 1.1. Khái niệm và phân loại TSCĐ TSCĐ được trình bày trên bảng CĐKT tại phần B, Tài sản dài hạn, chủ yếu bao gồm TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, TSCĐ thuê tài chính và bất động sản đầu tư. 1.1.1. TSCĐ hữu hình 1.1.1.1. Khái niệm TSCĐ hữu hình là những tư liệu lao động có hình thái vật chất (từng đơn vị tài sản có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản liên kết với nhau để thực hiện một hay một số chức năng nhất định), có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu. TSCĐ hữu hình thường được phân loại thành các chi tiết như: Nhà xưởng - vật kiến trúc, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn, Thiết bị công cụ quản lý, cây lâu năm,… 1.1.1.2. Điều kiện ghi nhận Theo Thông tư 45/2013/TT-BTC thì tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình như sau: Tư liệu lao động là những tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào thì cả hệ thống không thể hoạt động được, nếu thoả mãn đồng thời cả ba (3) tiêu chuẩn dưới đây thì được coi là TSCĐ: - Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó; - Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên; - Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên.1 1 Đây là điểm mới của Thông tư 45/2013/TT-BTC so với Thông tư 203/2009/TT-BTC quy định nguyên giá tài sản phải có giá trị là 10.000.000 trở lên. SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM Page 4
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC 1.1.2. TSCĐ vô hình 1.1.2.1. Khái niệm TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện một lượng giá trị được đầu tư có liên quan trực tiếp đến nhiều chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. TSCĐ vô hình bao gồm: Quyền sử dụng đất có thời hạn, nhãn hiệu hàng hoá, quyền phát hành, phần mềm máy ví tính,… 1.1.2.2. Điều kiện ghi nhận Theo Thông tư 45/2013/TT-BTC thì tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình như sau: Mọi khoản chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra thoả mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn quy định điều kiện để ghi nhận TSCĐ, mà không hình thành TSCĐ hữu hình thì được coi là TSCĐ vô hình. Riêng các chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai được ghi nhận là TSCĐ vô hình tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp nếu thỏa mãn đồng thời bảy điều kiện sau: - Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hoàn thành và đưa tài sản vô hình vào sử dụng theo dự tính hoặc để bán; - Doanh nghiệp dự định hoàn thành tài sản vô hình để sử dụng hoặc để bán; - Doanh nghiệp có khả năng sử dụng hoặc bán tài sản vô hình đó; - Tài sản vô hình đó phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong tương lai; - Có đầy đủ các nguồn lực về kỹ thuật, tài chính và các nguồn lực khác để hoàn tất các giai đoạn triển khai, bán hoặc sử dụng tài sản vô hình đó; - Có khả năng xác định một cách chắc chắn toàn bộ chi phí trong giai đoạn triển khai để tạo ra tài sản vô hình đó; - Ước tính có đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị theo quy định cho TSCĐ vô hình. 1.1.3. TSCĐ thuê tài chính 1.1.3.1. Khái niệm TSCĐ thuê tài chính là những TSCĐ đã được bên cho thuê chuyển giao phần lớn lợi ích và rủi ro gắn với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM Page 5
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC thể được chuyển giao vào cuối thời hạn thuê. Như vậy, dù chưa thuộc quyền sở hữu của bên thuê, nhưng do đặc điểm trên, tài sản thuê tài chính vẫn được ghi nhận là tài sản của bên thuê. 1.1.3.2. Điều kiện ghi nhận Theo Thông tư 161/2007/TT-BTC chỉ ra một số điều kiện thường dẫn đến hợp đồng thuê tài chính như sau: - Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi hết thời hạn thuê. - Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê với mức giá ước tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê. - Thời hạn thuê tài sản tối thiểu phải chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản cho dù không có sự chuyển giao quyền sở hữu. - Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn (tương đương) giá trị hợp lý của tài sản thuê. - Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có khả năng sử dụng không cần có sự thay đổi, sửa chữa lớn nào. Hợp đồng thuê tài sản cũng được coi là hợp đồng thuê tài chính nếu hợp đồng thoả mãn ít nhất một trong ba (3) trường hợp sau: - Nếu bên thuê huỷ hợp đồng và đền bù tổn thất phát sinh liên quan đến việc huỷ hợp đồng cho bên cho thuê; - Thu nhập hoặc tổn thất do sự thay đổi giá trị hợp lý của giá trị còn lại của tài sản thuê gắn với bên thuê; - Bên thuê có khả năng tiếp tục thuê lại tài sản sau khi hết hạn hợp đồng thuê với tiền thuê thấp hơn giá thuê thị trường. 1.1.4. Khấu hao 1.1.4.1. Khái niệm TSCĐ cần được phản ánh trên BCTC theo giá trị thuần, nghĩa là giá trị còn lại. Tuy nhiên chuẩn mực và chế độ kế toán yêu cầu phải phản ánh đồng thời nguyên SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM Page 6
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC giá và giá trị hao mòn luỹ kế của tài sản. Vì vậy quá trình kiểm toán TSCĐ gắn liền với việc kiểm tra chi phí khấu hao. Theo VAS số 03: “Khấu hao là sự phân bổ có hệ thống đối với giá trị phải khấu hao của tài sản số định trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ”. Giá trị khấu hao = Nguyên giá – giá trị thanh lý ước tính2 1.1.4.2. Các phương pháp khấu hao Theo Thông tư 45/2013/TT-BTC: “Căn cứ khả năng đáp ứng các điều kiện áp dụng quy định cho từng phương pháp trích khấu hao TSCĐ, doanh nghiệp được lựa chọn các phương pháp trích khấu hao phù hợp với từng loại TSCĐ của doanh nghiệp”. Có những phương pháp trích khấu hao như sau: a. Phương pháp khấu hao đường thẳng Phương pháp khấu hao đường thẳng là phương pháp trích khấu hao theo mức tính ổn định từng năm vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp của TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh. b. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh được áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực có công nghệ đòi hỏi phải thay đổi, phát triển nhanh. TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh phải thoả mãn đồng thời các điều kiện sau: - Là TSCĐ đầu tư mới (chưa qua sử dụng); - Là các loại máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm. c. Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm 2 Theo VAS 03 đoạn 05: “Giá trị thanh lý ước tính: Là giá trị ước tính thu được khi hết thời gian sử dụng hữu ích của tài sản, sau khi trừ (-) chi phí thanh lý ước tính”. SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM Page 7
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp này là các loại máy móc, thiết bị thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau: - Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm; - Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của TSCĐ; - Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không thấp hơn 100% công suất thiết kế. 1.2. Đặc điểm của khoản mục TSCĐ TSCĐ là một khoản mục có giá trị lớn, thường chiếm tỷ trọng đáng kể so với tổng tài sản trên Bảng CĐKT, đặc biệt trong các doanh nghiệp sản xuất thuộc lĩnh vực công nghiệp nặng, dầu khí… giá trị khoản mục này chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng tài sản. Tuy nhiên, việc kiểm toán TSCĐ thường không chiếm nhiều thời gian vì: - Số lượng TSCĐ thường không nhiều và đối tượng thường có giá trị lớn. - Số lượng nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ trong năm thường không nhiều. - Vấn đề khoá sổ cuối năm không phức tạp như là tài sản ngắn hạn do khả năng xảy ra nhầm lẫn trong ghi nhận các nghiệp vụ về TSCĐ giữa các niên độ thường không cao. Đối với khoản mục chi phí khấu hao, khác với chi phí thông thường khác, việc kiểm toán có hai đặc điểm riêng như sau: - Trước hết, chi phí khấu hao là một khoản ước tính kế toán, chứ không phải là chi phí thực tế phát sinh. Bởi vì mức khấu hao phụ thuộc vào ba nhân tố là nguyên giá, giá trị thanh lý ước tính, và thời gian sử dụng hữu ích. Trong đó, nguyên giá là yếu tố khách quan, còn giá trị thanh lý ước tính và số năm sử dụng hữu ích lại căn cứ theo ước tính của đơn vị. Vì vậy, việc kiểm toán chi phí khấu hao mang tính chất kiểm tra một khoản ước tính kế toán hơn là một chi phí phát sinh thực tế, nghĩa là không thể dựa vào các chứng từ, tài liệu để tính toán chính xác được. SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM Page 8
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC - Thứ hai, chi phi khấu hao còn phụ thuộc vào phương pháp khấu hao được sử dụng nên kiểm toán chi phí khấu hao còn mang tính chất của sự kiểm tra về việc áp dụng phương pháp kế toán. 1.3. Quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ 1.3.1. Mục tiêu kiểm toán Theo VSA 200 định nghĩa: Mục tiêu tổng thể của KTV và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện một cuộc kiểm toán BCTC là: Đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng liệu BCTC, xét trên phương diện tổng thể, có còn sai sót trọng yếu3 do gian lận hoặc nhầm lẫn hay không, từ đó giúp KTV đưa ra ý kiến về việc liệu BCTC có được lập phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng, trên các khía cạnh trọng yếu hay không. Lập báo cáo kiểm toán về BCTC và trao đổi thông tin theo quy định của chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, phù hợp với các phát hiện của KTV. Trong trường hợp không thể đạt được sự đảm bảo hợp lý và ý kiến kiểm toán dạng ngoại trừ là chưa đủ để cung cấp thông tin cho người sử dụng BCTC dự kiến thì chuẩn mực kiểm toán Việt Nam yêu cầu KTV phải từ chối đưa ra ý kiến hoặc rút khỏi cuộc kiểm toán theo pháp luật và các quy định có liên quan. Do vậy, đối với kiểm toán khoản mục TSCĐ thì KTV phải đảm bảo được những CSDL sau: 3 Theo VSA 320, đoạn 9 định nghĩa: “Trọng yếu là thuật ngữ dùng để thể hiện tầm quan trọng của một thông tin (một số liệu kế toán) trong BCTC. Thông tin được coi là trọng yếu có nghĩa là nếu thiếu thông tin đó hoặc thiếu tính chính xác của thông tin đó sẽ ảnh hưởng đến các quyết định kinh tế của người sử dụng BCTC”. SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM Page 9
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC Bảng 1.1: Mục tiêu kiểm toán TSCĐ MỤC TIÊU KIỂM CSDL MỤC TIÊU KIỂM TOÁN ĐẶC THÙ TOÁN CHUNG Các TSCĐ được ghi vào sổ là có thật. Hiện hữu Các nghiệp vụ tăng, giảm, khấu hao TSCĐ trong kỳ đều có căn cứ ghi sổ hợp lý. Quyền, Đơn vị thực sự sở hữu các TSCĐ được phản ánh trên Hiện hữu, bảng CĐKT vào thời điểm kết thúc niên độ. Phát sinh Quyền Các TSCĐ nhận giữ hộ, không thuộc sở hữu của doanh nghiệp đều được theo dõi ngoài bảng CĐKT trên Tài khoản 002. Các nghiệp vụ mua sắm, thanh lý, nhượng bán TSCĐ, phát sinh trong kỳ đều được ghi sổ. Khấu hao TSCĐ trong kỳ được tính toán và ghi sổ đầy Đầy Đủ Đầy đủ đủ. Chi phí và thu nhập từ hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ đều được hạch toán và ghi sổ đầy đủ. Nguyên giá, giá trị còn lại của TSCĐ được tính giá đúng theo các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán. Khấu hao TSCĐ được tính toán đúng, nhất quán giữa Đánh giá Đánh giá các kỳ. Phân bổ khấu hao TSCĐ hợp lý vào các chi phí trong kỳ, phù hợp với quy định hiện hành. Trình bày Trình bày và Các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ phải được xác định và công bố công bố và phân loại đúng đắn trên BCTC; SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM Page 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0