intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Tài chính ngân hàng: Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Quận 2

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

12
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài "Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Quận 2" là phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng, đánh giá những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong việc mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh quận 2. Qua đó đề xuất các giải pháp để góp phần mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Tài chính ngân hàng: Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Quận 2

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH MAI THÙY TRANG GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH QUẬN 2 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 7340201 TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH MAI THÙY TRANG GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH QUẬN 2 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 7340201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. LÊ THANH NGỌC TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018
  3. Tóm tắt Dựa trên cơ sở nền kinh tế thị trường Việt Nam đang ngày càng phát triển, hoạt động cho vay tiêu dùng đang là xu hướng được các ngân hàng thương mại đẩy mạnh bởi những lợi ích mà nó mang lại. Hoạt động này không chỉ giúp cải thiện đời sống dân cư, kích thích nền sản xuất trong nước phát triển, góp phần xóa đói giảm nghèo cho xã hội mà còn mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng. Tuy nhiên, để tạo được chỗ đứng trong tương lai các ngân hàng thương mại sẽ cần phải tìm một hướng đi đúng đắn, thể hiện sự khác biệt và dám bứt phá để hoạt động cho vay tiêu dùng đạt hiệu quả cao. Do đó việc nghiên cứu những giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng có thể được coi là một vấn đề mang tính thời sự, cấp thiết, được quan tâm đặc biệt của các ngân hàng thương mại định hướng theo con đường bán lẻ hiện nay. Bài nghiên cứu này kết hợp giữa việc hệ thống, phân tích, đánh giá, so sánh những số liệu thống kê đã thu thập được từ ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh quận 2 để làm rõ ba nội dung sau: 1. Những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động cho vay tiêu dùng. 2. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh quận 2. 3. Các giải pháp góp phần mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh quận 2. Nghiên cứu đã chỉ ra được những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động mở rộng cho vay tiêu dùng tại chi nhánh. Nguyên nhân của những hạn chế này là do ngân hàng vẫn chưa có những chiến lược marketing hiệu quả hay những sản phẩm cho vay tiêu dùng còn chưa được hoàn thiện. Các giải pháp liên quan đên việc mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng đã được đề xuất trong nghiên cứu.
  4. Abstract Based on the growing market economy in Vietnam, consumer lending is a trend that commercial banks promote by the benefits it provides. This activity not only improves people's living standards, stimulates domestic production, contributes to poverty reduction for the society but also brings high profit to the bank. However, to create a foothold in the future commercial banks will need to find a right direction, showing the difference and dare to break the high-performance consumer lending. Therefore, the research of solutions to expand consumer lending can be considered as a timely and urgent issue of particular interest of commercial banks in the direction of selling.. This research combines the systematic analysis, evaluation and comparison of statistics collected from Thinh Vuong Bank in District 2 to clarify the following three points: 1. Theoretical issues of consumer lending. 2. Current status of consumer lending activities at Thinh Vuong Bank in District 2. 3. Solutions contributing to the expansion of consumer lending activities at Vietnam's Thinh Vuong branch in District 2. The research has identified the remaining shortcomings in the expansion of consumer lending at the branch. The reason for these restrictions is that the bank still has no effective marketing strategies or consumer loan products that are not yet complete. Solutions related to the expansion of consumer lending have been proposed in the research.
  5. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan khóa luận này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong khóa luận. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên MAI THÙY TRANG
  6. LỜI CẢM ƠN Trước hết, em xin bày tỏ sự cảm ơn đến các Quý Thầy Cô Khoa Tài Chính - Ngân Hàng Trường Đại học Ngân Hàng TP.HCM. Sự hướng dẫn nhiệt tình, tận tâm của Quý Thầy Cô đã giúp em hoàn thiện khả năng tư duy và kiến thức. Đồng thời, em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và động viên tôi trong suốt thời gian em hoàn thành khóa luận. Em cũng xin đặc biệt gửi lời cảm ơn Ban lãnh đạo cùng cán bộ công nhân viên, các cô chú, anh chị đang công tác tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh quận 2 đã nhiệt tình giúp đỡ, bảo ban đưa ra những lời khuyên, những chia sẻ về kinh nghiệm vô cùng quý báu cũng như những kiến thức chuyên môn để em hoàn thành tốt đề tài khóa luận này. Cuối cùng, em gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến gia đình, những người thân yêu, bạn bè của em. Chính tình yêu và những góp ý, khích lệ mà mọi người dành cho em đã giúp em hoàn thành khóa luận này. Sinh viên MAI THÙY TRANG
  7. 1 MỤC LỤC Trang MỤC LỤC .................................................................................................................. 1 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ 5 DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. 6 DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... 7 PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 8 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG ....... 11 1.1. Khái niệm, đặc điểm và lợi ích của cho vay tiêu dùng ........................11 1.1.1. Khái niệm của cho vay tiêu dùng ....................................................11 1.1.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng ......................................................12 1.1.3. Lợi ích của cho vay tiêu dùng ..........................................................13 1.1.3.1. Đối với cá nhân, hộ gia đình .....................................................13 1.1.3.2. Đối với ngân hàng cho vay ........................................................14 1.1.3.3. Đối với nền kinh tế....................................................................14 1.2. Phân loại cho vay tiêu dùng ................................................................15 1.2.1. Căn cứ vào mục đích vay .................................................................15 1.2.2. Căn cứ vào hình thức tài trợ của ngân hàng ...................................15 1.2.3. Căn cứ vào phƣơng thức cho vay ....................................................18 1.2.4. Căn cứ vào thời hạn cho vay ...........................................................19 1.3. Chỉ tiêu đánh giá mức độ mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng .......19 1.3.1. Chỉ tiêu dƣ nợ cho vay tiêu dùng: ...................................................19
  8. 2 1.3.2. Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn cho vay tiêu dùng ....................................20 1.3.3. Chỉ tiêu thị phần cho vay tiêu dùng của ngân hàng ........................20 1.3.4. Chỉ tiêu thu nhập từ cho vay tiêu dùng ...........................................20 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng ..................21 1.4.1. Nhân tố khách quan ........................................................................21 1.4.2. Nhân tố chủ quan ..............................................................................23 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG CHI NHÁNH QUẬN 2........................................ 26 2.1. Tổng quan về ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh quận 2 ..........26 2.1.1. Giới thiệu chung về ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng ......................26 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng27 2.1.3. Giới thiệu sơ lược về VPBank – chi nhánh quận 2 ..............................28 2.1.3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của VPBank – chi nhánh quận 2 ..28 2.1.3.2. Cơ cấu tổ chức của VPBank – chi nhánh quận 2 ............................28 2.1.3.3. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ..................................29 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của VPBank chi nhánh quận 2 giai đoạn 2015-2017 ....................................................................................30 2.2. Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPBank chi nhánh quận 2 giai đoạn 2015- 2017 ...............................................................................................................32 2.2.1. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại VPBank chi nhánh quận 2 ...........32 2.2.2. Quy trình cho vay tiêu dùng tại VPBank chi nhánh quận 2 ..................36 2.2.3. Thực trạng mở rộng cho vay tiêu dùng tại VPBank chi nhánh quận 2 giai đoạn 2015-2017 ....................................................................................40 2.2.3.1. Dư nợ cho vay tiêu dùng ..............................................................40
  9. 3 2.2.3.2. Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng ......................................................48 2.3. Đánh giá về kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh quận 2 .......................................................................51 2.3.1. Kết quả đạt được ...............................................................................51 2.3.1.1. Về kết quả cho vay .......................................................................51 2.3.1.2. Về khả năng thu hồi vốn...............................................................54 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................54 2.3.2.1. Hạn chế ........................................................................................54 2.3.2.2. Nguyên nhân................................................................................56 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG CHI NHÁNH QUẬN 2...... 60 3.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh quận 2 .......................................................................60 3.2. Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh quận 2 .......................................................................60 3.2.1. Định hướng mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh quận 2 ............................................................60 3.2.2. Các giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh quận 2 ............................................................62 3.2.2.1. Cải tiến thủ tục, quy trình của các sản phẩm cho vay tiêu dùng ....63 3.2.2.2. Tăng cường hoàn thiện hoạt động Marketing ..............................64 3.2.2.3. Đưa ra các sản phẩm cho vay tiêu dùng mới ................................65 3.2.2.4. Nâng cao chất lượng thẩm định cho vay ......................................66 3.2.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ...........................................67
  10. 4 3.2.2.6. Tăng cường hoàn thiện chính sách khách hàng đúng đắn và hiệu quả ...........................................................................................................68 3.2.2.7. Hoàn thiện hơn các sản phẩm cho vay tiêu dùng ..........................69 3.2.2.8. Cải cách nền công nghệ mới trong ngân hàng ...............................70 3.3. Các kiến nghị ............................................................................................71 3.3.1. Kiến nghị đối với Chính Phủ ...............................................................71 3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nước ..............................................72 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 74 DANH MỤC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ĐÃ CÔNG BỐ ....... 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 76 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 78
  11. 5 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa BIDV Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam CMND Chứng minh nhân dân CVTD Cho vay tiêu dùng GTCG Giấy tờ có giá HDBank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển thành phố Hồ Chí Minh KH Khách hàng KHCN Khách hàng cá nhân NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng Thương mại Ocean Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại Dương Sacombank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Techcombank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam TK Tiết kiệm TMCP Thương mại Cổ phần TSĐB Tài sản đảm bảo TTGSNH Thanh tra giám sát ngân hàng TTK Thẻ tiết kiệm VPBank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
  12. 6 DANH MỤC BẢNG TÊN BẢNG SỐ TRANG Bảng 1.1 Tình hình kết quả kinh doanh của VPBank chi nhánh quận 2 31 Bảng 2.1 Dư nợ cho vay và dư nợ cho vay tiêu dùng tại VPBank chi 41 nhánh quận 2 Bảng 2.2 Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm 43 Bảng 2.3 Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay 47 Bảng 2.4 Nợ quá hạn cho vay và nợ quá hạn cho vay tiêu dùng tại 48 VPBank chi nhánh quận 2 Bảng 2.5 Cơ cấu nợ quá hạn cho vay tiêu dùng theo sản phầm 50 Bảng 2.6 Cơ cấu nợ quá hạn cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay 51 Bảng 2.7 Thu nhập từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại VPBank chi nhánh 52 quận 2 Bảng 2.8 Thị phần cho vay tiêu dùng năm 2015 – 2017 của các NHTM 53 trên địa bàn quận 2
  13. 7 DANH MỤC HÌNH TÊN HÌNH SỐ TRANG Hình 1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh tại VPBank chi nhánh quận 2 31 Hình 2.1 Dư nợ cho vay và dư nợ cho vay tiêu dùng tại VPBank chi nhánh 41 quận 2 Hình 2.2 Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm năm 2015 44 Hình 2.3 Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm năm 2016 44 Hình 2.4 Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm năm 2017 45 Hình 2.5 Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay 47 Hình 2.6 Nợ quá hạn cho vay và nợ quá hạn cho vay tiêu dùng tại VPBank 49 chi nhánh quận 2 Sơ đồ 1.1 Cho vay tiêu dùng gián tiếp 16 Sơ đồ 1.2 Cho vay tiêu dùng trực tiếp 17 Sơ đồ 2.1 Mô hình cơ cấu tổ chức của VPBank chi nhánh quận 2 29
  14. 8 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm vừa qua, cùng với xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế, chúng ta đã chứng kiến được sự thay đổi nhảy vọt của các doanh nghiệp ở các ngành nghề, lĩnh vực bao gồm cả những cơ hội và thách thức đang chờ đón họ, và lĩnh vực ngân hàng cũng không loại lệ. Bên cạnh những cơ hội phát triển đó thì ngành ngân hàng Việt Nam cũng đối đầu với những thách thức lớn khi tham gia vào nền kinh tế thị trường, buộc ngân hàng phải có bước tiến vượt bậc bằng việc không ngừng mở rộng quy mô hoạt động, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, tăng cường phát triển mạng lưới và hiện đại hóa trang thiết bị, công nghệ. Một hướng đi mới của các ngân hàng thương mại Việt Nam là chiến lược ngân hàng bán lẻ, là ngân hàng chủ yếu cung cấp các dịch vụ trực tiếp cho doanh nghiệp, hộ gia đình và các cá nhân, với quy mô khoản giao dịch nhỏ, bao gồm sản phẩm thuộc tài sản nợ và sản phẩm thuộc tài sản có. Và hoạt động cho vay tiêu dùng được xem là một đặc trưng nổi bật nhất, đầy tiềm năng mà các ngân hàng đang hướng đến, và cũng là hoạt động đem lại lợi nhuận cao nhất nhưng cũng chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, năng suất lao động của người dân càng cao khiến cho nhu cầu theo đó mà tăng lên. Song, với mức thu nhập trong thời kì lạm phát thì phần lớn người tiêu dùng không thể đáp ứng được hết nhu cầu bởi khả năng thanh toán hiện thời của họ. Nhận biết được điều này, ngành ngân hàng Việt Nam nói chung và ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng nói riêng đã xem chiến lược, mục tiêu, xu hướng tất yếu chính là đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng. Việc đánh giá thực trạng hoạt động tiêu dùng tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng là cần thiết ngoài đưa ra những chiến lược nhằm phát triển và mở rộng hoạt động này thì còn nhận định chính xác nguyên nhân của những khó khăn trong cho vay tiêu dùng. Xuất phát từ thực tế trên và qua thời gian thực tập, nghiên cứu tại phòng tín dụng cá nhân tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) chi nhánh quận 2, em
  15. 9 chọn đề tài: “Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh quận 2” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng, đánh giá những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong việc mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh quận 2. Qua đó đề xuất các giải pháp để góp phần mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Khái niệm, lợi ích, đặc điểm và các hình thức của cho vay tiêu dùng là gì? - Thực trạng của hoạt động cho vay tiêu dùng tại VPBank chi nhánh quận 2 hiện nay như thế nào? - Có những giải pháp gì để góp phần mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại VPBank chi nhánh quận 2? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: tại phòng tín dụng cá nhân ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh quận 2. - Không gian nghiên cứu: hoạt động cho vay tiêu dùng tại phòng tín dụng cá nhân VPBank chi nhánh quận 2. - Thời gian nghiên cứu: từ năm 2015 đến năm 2017. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu - Thu thập số liệu của các báo cáo tài chính, báo cáo chi tiết về hoạt động cho vay tiêu dùng, báo cáo chi tiết của hoạt động tín dụng của ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh quận 2. - Thống kê, phân tích, đánh giá số liệu tuyệt đối và số liệu tương đối của các số liệu đã thu thập được. Từ đó rút ra nhận xét và hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh quận 2. 6. Kết cấu bài khóa luận Bài khóa luận ngoài phần mở đầu, phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, khóa luận được kết cấu thành ba chương:
  16. 10 Chương 1: Tổng quan về hoạt động cho vay tiêu dùng. Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh quận 2. Chương 3: Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh quận 2.
  17. 11 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG 1.1. Khái niệm, đặc điểm và lợi ích của cho vay tiêu dùng 1.1.1. Khái niệm của cho vay tiêu dùng Trước hết, có thể nói, cho vay tiêu dùng là một trong những hình thức cho vay của ngân hàng cho khách hàng. Vậy để có thể hiểu một cách rõ ràng về cho vay tiêu dùng, ta cần hiểu rõ về khái niệm cho vay ngân hàng. Bùi Diệu Anh (2016, trang 1) cho rằng “Cho vay là hình thức cấp tín dụng giữa hai chủ thể, trong đó bên cấp tín dụng (ngân hàng/ tổ chức tín dụng khác) chuyển giao một tài sản cho bên nhận tín dụng (doanh nghiệp, cá nhân hoặc các chủ thể khác) sử dụng theo nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi”. Trước đây trong lịch sử, hầu hết các ngân hàng không tích cực cho vay đối với cá nhân và hộ gia đình bởi vì họ tin rằng các khoản cho vay tiêu dùng nói chung có quy mô rất nhỏ với rủi ro vỡ nợ tương đối cao và do đó làm cho chúng trở nên có mức sinh lời thấp. Đầu thế kỷ XX, các ngân hàng bắt đầu dựa nhiều hơn vào tiền gửi của khách hàng để tài trợ cho những món vay thương mại lớn. Và rồi, sự cạnh tranh khốc liệt trong việc giành giật tiề gửi và cho vay đã buộc các ngân hàng phải hướng tới một đối tượng mới là người tiêu dùng như là một khách hàng tiềm năng. Họ thấy rằng có rất nhiều họ gia đình không muốn gửi tiền của mình vào một ngân hàng nếu họ không thấy được rằng mình sẽ có triển vọng vay lại tiền từ chính ngân hàng đó khi có nhu cầu. Hơn thế nữa, trong cuộc sống ngày nay, khi mà nền kinh tế phát triển một cách chóng mặt, đời sống của người dân được nâng cao nhanh chóng do vậy mà nhu cầu chi tiêu cá nhân của con người ngày càng đa dạng và phong phú. Các nhu cầu chi tiêu có thể xác định dưới hình thái hiện vật (vật chất) một cách dễ dàng, như nhu cầu mở nhà ở, phương tiện đi lại hay vật dụng gia đình. Những cũng có những nhu cầu khó có thể xác định cụ thể khi chưa đưa vốn tín dụng vào sử dụng, như nhu cầu học tập, nhu cầu y tế, du lịch…
  18. 12 Ngày nay hoạt động ngân hàng ngày càng len lỏi vào đời sống của từng gia đình thì các sản phẩm cho vay tiêu dùng được ngân hàng cung cấp thường đáp ứng luôn các nhu cầu bổ sung như tiền mặt, thanh toán, chuyển tiền… làm cho hoạt động cho vay tiêu dùng rất phong phú và được các cá nhân và hộ gia đình kỳ vọng. Như vậy, dựa trên cơ sở khái niệm cho vay và nhu cầu chi tiêu của các cá nhân và hộ gia đình, ta có thể hiểu cho vay tiêu dùng là: “Cho vay tiêu dùng là các khoản vốn ngân hàng tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình trên nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi trong khoảng thời gian nhất định. Đây là một nguồn tài chính quan trọng giúp người dân trang trải nhu cầu nhà ở, đồ dùng gia đình và xe cộ…. Bên cạnh đó, những chi tiêu cho nhu cầu giáo dục, y tế, du lịch… cũng có thể được tài trợ bởi cho vay tiêu dùng” 1.1.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng Cho vay tiêu dùng nằm trong danh mục cho vay của ngân hàng nên nhìn chung nó mang đẩy đủ các đặc điểm của hoạt động cho vay nói chung. Bên cạnh đó, cho vay tiêu dùng cũng có những đặc điểm riêng. Theo Bùi Diệu Anh (2016, trang 180 – 181) cho rằng cho vay tiêu dùng có các đặc điểm cụ thể như sau:  Nhu cầu cho vay tiêu dùng chịu tác động của các yếu tố kinh tế và xã hội Trong những thời kỳ nền kinh tế khó khăn, nhu cầu cho vay tiêu dùng có xu hướng thu hẹp và ngược lại nhu cầu được mở rộng trong những giai đoạn nền kinh tế phát triển, mức sống của người dân được nâng cao. Bên cạnh đó, các yếu tố kinh tế xã hội cũng ảnh hưởng lớn đến rủi ro trong cho vay tiêu dùng. Cụ thể rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng thường xuất phát từ những nguyên nhân do khách hàng đi vay gây ra như (i) những nguyên nhân liên quan tới khả năng lao động, tạo thu nhập của khách hàng như mất việc làm, kinh doanh thua lỗ, sức khỏe giảm sút…; (ii) những nguyên nhân liên quan tới nhu cầu chi tiêu tăng đột biến so với thời điểm ký kết hợp đồng như
  19. 13 hoàn cảnh gia đình thay đổi, giá sinh hoạt tăng, đầu tư không hiệu quả..;(iii) những yếu tố mang tính chất tâm lý xã hội làm thay đổi ý muốn trả nợ của khách hàng…  Quy mô của từng món vay thông thường nhỏ, nhưng số lượng các món vay nhiều Điều này dẫn đền chi phí trên một đồng dư nợ cao so với cho vay kinh doanh. Do vậy, ngân hàng thường lựa chọn và áp dụng các thức tổ chức xét duyệt cho vay tiết giảm chi phí, đạt hiệu quả cao, đó là (i) ứng dụng rộng rãi phương pháp cho điểm trong phân tích tín dụng và (ii) kết hợp cung cấp sản phẩm ngân hàng trọn gói.  Chất lượng thông tin khách hàng kém chất lượng Thông tin về khách hàng rất quan trọng trong việc đánh giá tư cách, khả năng tài chính nhưng nhiều thông tin mang tính chất riêng tư dẫn tới ngân hàng phải thu thập thông tin gián tiếp và chất lượng thông tin thường không cao.  Là loại hình cho vay đa dạng Đây là loại hình cho vay có phương thức tổ chức cấp phong phú, phương pháp thu nợ đa dạng và linh hoạt và là loại tín dụng ứng dụng nhiều nhất các phương pháp tính lãi cơ bản 1.1.3. Lợi ích của cho vay tiêu dùng 1.1.3.1. Đối với cá nhân, hộ gia đình Với nền kinh tế phát triển, khoa học – kỹ thuật hiện đại ngày nay, sản xuất ra nhiều hàng hóa đa dạng, phong phú đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong xã hội. Cho vay tiêu dùng mở rộng sẽ hỗ trợ cho người dân trong việc chi tiêu (như: mua, xây sửa chữa nhà, mua xe, tiêu dùng, du lịch, du học,…) nhằm nâng cao mức sống, trình độ dân trí của họ. Nhu cầu chi tiêu được đáp ứng sẽ giúp cho người lao động được thỏa mãn, tái tạo sức lao động, kích thích người dân lao động làm việc tích cực, sáng tạo, năng suất cao. Đặc biệt, nó rất cần
  20. 14 cho những trường hợp khi các cá nhân chi tiêu có tính đột xuất, cấp bách như nhu cầu chi tiêu cho giáo dục và y tế (Thi Ngọc Giàu, 2014). Mở rộng cho vay tiêu dùng qua các ngân hàng sẽ làm giảm đi các hiện tượng cho vay nặng lãi, giúp những người nghèo giảm bớt gánh nặng trong việc trả lãi tiền vay mượn. Qua hoạt động cho vay tiêu dùng, người dân có thể tiết kiệm tích lũy để đầu tư, phát triển, như: mua nhà, xây dựng, sửa chữa nhà ở, du học, mua xe, giải trí,… đời sống người dân được nâng cao. 1.1.3.2. Đối với ngân hàng cho vay Trong xu thế kinh tế thế giới hội nhập đã mở ra cho ngành ngân hàng nhiều cơ hội phát triển. Ngân hàng trở thành một ngành đầy tiềm năng và thử thách, thu hút được nhiều lĩnh vực khác liên quan. Sản phẩm dịch vụ ngân hàng ngày càng phong phú và đa dạng từ huy động vốn cho đến cấp tín dụng. Việt Nam với dân số 94 triệu người là một thị trường đầy tiềm năng đối với các ngân hàng thương mại, đặc biệt là các sản phẩm dịch vụ cá nhân, trong đó có cho vay tiêu dùng. Khi mà đời sống của người dân ngày càng đi lên thì cho vay tiêu dùng là một trong những dịch vụ tài chính giúp các ngân hàng mở rộng quan hệ với khách hàng, từ đó làm tăng khả năng huy động các loại tiền gửi cho ngân hàng. Cho vay tiêu dùng tạo điều kiện giúp ngân hàng đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, nhờ vậy nâng cao thu nhập và phân tán rủi ro cho ngân hàng (Thi Ngọc Giàu, 2014). 1.1.3.3. Đối với nền kinh tế Tiêu dùng trong xã hội tăng kích thích nền sản xuất kinh doanh tăng lên. Tuy nhiên, sản xuất tăng mức cho phép, đủ để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội, tránh sản xuất dư thừa, gây khủng hoảng thừa sản phẩm, ảnh hưởng đến nền kinh tế - xã hội của quốc gia. Cho vay tiêu dùng phát triển, kích thích người dân tăng chi tiêu mua sắm, ngoài những nhu cầu thiết yếu (như: ăn, ở, phương tiện đi lại) còn có những nhu cầu cao hơn, như: giải trí, du lịch, học hành, xe ôtô,… Việc gia
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2