intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH In Thanh Hương

Chia sẻ: Thuy Lam | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

40
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kết luận được chia thành ba chương chính như sau: Chương 1 - Những vấn đề lí luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chương 2 - Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH In Thanh Hương. Chương 3 - Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH In Thanh Hương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH In Thanh Hương

  1. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP. .................................................................... 3 1.1: Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. ............................................................................................... 3 1.1.1: Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp..................................................................... 3 1.1.2: Một số khái niệm liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. ............................................................................................................ 3 1.1.2.1: Khái niệm về doanh thu .......................................................................... 3 1.1.2.2: Khái niệm về một số chi phí .................................................................... 7 1.1.2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh. ................................................................ 8 1.1.3: Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. ............................................................................ 9 1.2: Nội dung tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. ............................................................................................................ 9 1.2.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ, các khoản giảm trừ doanh thu...................................................................................... 9 1.2.2: Kế toán giá vốn hàng bán .......................................................................... 13 1.2.3: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .......................................................... 14 1.2.3.1: Kế toán chi phí bán hàng........................................................................ 14 1.2.3.2: Chi phí QLDN ........................................................................................ 15 1.2.4: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính, chi phí hoạt động tài chính. ....... 17 1.2.4.1: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .................................................. 17 1.2.4.2: Kế toán chi phí hoạt động tài chính ....................................................... 18 1.2.5: Kế toán thu nhập khác, chi phí khác ......................................................... 20 1.2.5.1: Kế toán thu nhập khác ............................................................................ 20 1.2.5.2: Kế toán chi phí khác............................................................................... 22 1.2.6: Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................ 23 1.3: Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách vào công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. ..................................................... 25 1.3.1: Hình thức Nhật ký chung .......................................................................... 26 1.3.2: Hình thức Chứng từ ghi sổ ........................................................................ 28 1.3.3: Hình thức Nhật ký-Sổ cái.......................................................................... 29 1.3.4: Hình thức Nhật ký-Chứng từ .................................................................... 30
  2. 1.3.5: Hình thức trên máy vi tính ........................................................................ 31 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH IN THANH HƢƠNG ........................................................................... 32 2.1: Khát quát chung về Công ty TNHH In Thanh Hƣơng................................. 32 2.1.1:Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH In Thanh Hƣơng . 32 2.1.2:Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ......................................................... 33 2.1.2.1: Sơ đồ bộ máy công ty............................................................................. 33 2.1.2.2: Chức năng của các phòng ban................................................................ 33 2.1.3.2: Tổ chức hệ thống chứng từ và tài khoản tại kế toán. ............................ 35 2.1.3.3: Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán tại công ty........................................ 35 2.1.3.4: Các chính sách và phƣơng pháp kế toán tại công ty. ............................. 35 2.1.3.5: Hình thức sổ kế toán tại công ty. ........................................................... 35 2.2: Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH In Thanh Hƣơng. ....................................................... 36 2.2.1:Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH In Thanh Hƣơng....................................................................................................... 36 2.2.1.1: Phƣơng thức bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty ........................ 36 2.2.1.2: Tài khoản, chứng từ , sổ sách sử dụng. .................................................. 36 2.2.2: Kế toán giá vốn hàng bán .......................................................................... 42 2.2.2.1:Nội dung của giá vốn .............................................................................. 42 2.2.2.2: Chứng từ và tài khoản sử dụng .............................................................. 42 2.2.2.3: Quy trình kế toán giá vốn hàng bán tại chi nhánh Công ty TNHH In Thanh Hƣơng....................................................................................................... 43 2.2.3: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH In Thanh Hƣơng....................................................................................................... 48 2.2.3.1: Nội dung chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty .................................. 48 2.2.3.2: Chứng từ và tài khoản sử dụng .............................................................. 48 2.2.3.3: Quy trình kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty In Thanh Hƣơng....................................................................................................... 49 2.2.4: Kế toán xác định doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại chi nhánh công ty TNHH In Thanh Hƣơng. ............................................................. 57 2.2.4.1: Nội dung của doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại công ty TNHH In Thanh Hƣơng. ................................................................................. 57 2.2.4.2:Chứng từ và tài khoản sử dụng. .............................................................. 57 2.2.4.3: Quy trình kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính tại chi nhánh công ty TNHH In Thanh Hƣơng ......................................... 57
  3. 2.2.5: Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ..................................................... 65 2.2.6: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH In Thanh Hƣơng....................................................................................................... 65 2.2.6.1: Chứng từ và tài khoản sử dụng .............................................................. 65 2.2.6.2: Quy trình kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH In Thanh Hƣơng....................................................................................................... 65 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH IN THANH HƢƠNG ................................ 75 3.1: Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH In Thanh Hƣơng. ................................................ 75 3.1.1: Ƣu điểm ..................................................................................................... 75 3.1.2: Nhƣợc điểm ............................................................................................... 77 3.2: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH In Thanh Hƣơng...................... 78 3.2.1: Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH In Thanh Hƣơng. ........................... 78 3.2.2: Điều kiện thực hiện các biện pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH In Thanh Hƣơng. .... 78 3.2.3.2: Hoàn thiện lập dự phòng phải thu khó đòi ở công ty TNHH In Thanh Hƣơng .................................................................................................................. 86 3.2.3.3. Hoàn thiện việc hiện đại hóa công tác kế toán....................................... 88 3.2.3.4. Một số kiến nghị khác ............................................................................ 89 3.2.4. Ý nghĩa của việc hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH In Thanh Hƣơng ..................... 90 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 91 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 92
  4. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trƣờng có sự quản lí của Nhà nƣớc theo định hƣớng XHCN. Bất kì một doanh nghiệp nào dù sản xuất kinh doanh hay thƣơng mại đều thông qua khâu tiêu thụ và lấy hiệu quả làm mục tiêu hàng đầu. Muốn làm đƣợc việc làm đó thì các nhà quản lí phải nhận thức đƣợc vai trò của công tác kế toán. Kế toán là nguồn cung cấp thông tin cần thiết để quản lí hiệu quả hoạt động kinh tế của cả công ty. Doanh thu bán hàng ,chi phí và xác định kết quả kinh doanh có quan hệ mật thiết với nhau. Doanh thu thể hiện số tiền bán hàng thu đƣợc, chi phí là toàn bộ số tiền bỏ ra trong hoạt động sản xuất còn kết quả kinh doanh là quá trình xác định doanh thu bán hàng của một kỳ trừ đi chi phí đã bỏ ra đem lại kết quả cho hoạt động kinh doanh. Để phản ánh doanh thu đầy đủ và chi phí hợp lí, xác định kết quả kinh doanh chính xác thì việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kêt quả kinh doanh là rất quan trọng, đồng thời việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là cần thiết đối với tất cả các doanh nghiệp. Công ty TNHH In Thanh Hƣơng là một công ty sản xuất chuyên về các mặt hàng in ấn nhƣ: lịch, giấy mời, đơn, thiệp mời…..Do đó quá trình tiêu thụ hàng hóa, xác định và phân phối kết quả kinh doanh là rất quan trọng đối với công ty. Từ nhận thức nêu trên và thời gian thực tập tại Công ty TNHH In Thanh Hƣơng em đã đi sâu nghiên cứu kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Em đã chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp là “ Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH In Thanh Hƣơng”. Phạm Thị Thu Huyền-QTL603K 1
  5. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Nội dung của khóa luận ngoài lời nói đầu và kết luận đƣợc chia thành ba chƣơng chính nhƣ sau: Chƣơng 1: Những vấn đề lí luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH In Thanh Hƣơng. Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH In Thanh Hƣơng. Tuy đã cố gắng nghiên cứu và tìm tòi nắm bắt tình hình thực tế tại công ty, xong do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong đƣợc sự tham gia góp ý của các thầy cô giáo, cô hƣớng dẫn để bài khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn. Phạm Thị Thu Huyền-QTL603K 2
  6. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP. 1.1: Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.1.1: Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Để quản lí tốt hoạt động sản xuất kinh doanh cũng nhƣ doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng có nhiều công cụ khác nhau nhƣng kế toán là công cụ hữu hiệu nhất. Để công cụ này phát huy hiệu quả đòi hỏi doanh nghiệp phải không ngừng cải thiện công tác kế toán nói chung cũng nhƣ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Chính vì vậy, công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh với doanh nghiệp là việc hết sức cần thiết giúp cho ngƣời quản lý nắm bắt đƣợc tình hình hoạt động và đẩy mạnh việc kinh doanh có hiệu quả của doanh nghiệp. 1.1.2: Một số khái niệm liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 1.1.2.1: Khái niệm về doanh thu Theo chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác” ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trƣởng tài chính, doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Bao gồm các loại doanh thu sau:  Doanh thu hoạt động bán hàng Theo chuẩn mực kế toán số 14 doanh thu sản phẩm và hàng hóa chỉ đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế. Phạm Thị Thu Huyền-QTL603K 3
  7. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Thời điểm ghi nhận doanh thu theo phƣơng thức bán hàng: - Tiêu thụ theo phƣơng pháp trực tiếp đây là phƣơng thức giao hàng trực tiếp cho ngƣời mua tại kho, tại cửa hàng hay tại phân xƣởng sản xuất của doanh nghiệp, sau khi ngƣời mua nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn bán hàng thì số hàng đã bàn giao chính thức đƣợc coi là tiêu thụ, doanh thu đƣợc ghi nhận. -Tiêu thụ theo phƣơng thức chuyển hàng chờ chấp nhận thanh toán: theo phƣơng thức này, bên chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trên hợp đồng, số hàng chuyển đi vẫn thuộc sở hữu của bên bán, chỉ khi nào đƣợc bên ngƣời mua chấp nhận thanh toán một phần hay toàn bộ số hàng chuyển giao thì lƣợng hàng đƣợc ngƣời mua đó mới đƣợc coi là tiêu thụ và bên bán mất quyền sở hữu, doanh thu đƣợc ghi nhận. -Tiêu thụ theo phƣơng pháp trả chậm, trả góp: là phƣơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần, khách hàng đƣợc trả chậm tiền hàng và phải chịu một phần lãi trả chậm theo tỷ lệ lãi suất nhất định, phần lãi trả chậm đƣợc ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trả một lần ngay từ đầu không bao gồm tiền lãi về trả chậm trả góp. -Tiêu thụ theo phƣơng thức đại lý: là phƣơng thức mà bên bán chuyển giao cho bên nhận đại lý, khi nhận đƣợc báo cáo bán hàng do bên đại lý gửi, doanh thu và giá vốn của hàng bán đƣợc ghi nhận.  Doanh thu cung cấp dịch vụ: Doanh thu của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó đƣợc xác định một cách đáng tin cậy. Trƣờng hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ doanh thu đƣợc ghi nhận trong kì theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán của kì đó. Kết quả giao dịch đƣợc xác định thỏa mãn 4 điều kiện sau: - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó - Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán. - Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Khi kết quả của một giao dịch về cung cấp dịch vụ không thể xác định đƣợc chắc chắn thì doanh thu đƣợc ghi nhận tƣơng ứng với chi phí đã ghi nhận và có thể thu hồi. Phạm Thị Thu Huyền-QTL603K 4
  8. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp  Doanh thu thuần: Doanh thu thuần là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu bán hàng nội bộ với các khoản giảm trừ doanh thu.  Các khoản giảm trừ doanh thu: - Chiết khấu thƣơng mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách mua hàng với khối lƣợng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lƣợng của từng lô hàng mà khách hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thƣơng mại bên bán. - Hàng bán bị trả lại: Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lƣợng hàng hóa đã xác định tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân nhƣ: vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng bị mất,kém phẩm chất, không đúng chủng loại quy cách,. Khi doanh nghiệp ghi nhận hàng bán bị trả lại cần đồng thời giảm tƣơng ứng trị giá vốn hàng bán trong kì. - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. - Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp trực tiếp. + Thuế tiêu thụ đặc biệt đƣợc coi là một trong những khoản giảm trừ doanh thu, phát sinh khi doanh nghiệp sản xuất các loại sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp các loại dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt cho khách hàng. + Thuế xuất khẩu cũng đƣợc coi là một khoản giảm trừ doanh thu. Phát sinh khi doanh nghiệp có hàng hóa đƣợc phép xuất khẩu qua cửa khẩu hoặc biên giới. Doanh thu của hàng hóa xuất khẩu đã bao gồm cả thuế xuất khẩu phải nộp cho Ngân sách Nhà nƣớc. + Thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp trực tiếp đƣợc coi là một khoản giảm trừ doanh thu. Doanh thu của sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tƣợng chịu chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp đã bao gồm thuế GTGT. Vì vậy số tiền thuế GTGT phải nộp trong kì tƣơng ứng với doanh thu đã xác định.  Doanh thu hoạt động tài chính Là khoản thu nhập liên quan đến hoạt động tài chính bao gồm doanh thu, tiền lãi, chênh lệch tỉ giá hối đoái trong quan hệ thanh toán, thu từ chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng, thu từ bán hàng trả chậm trả góp. Bao gồm: Phạm Thị Thu Huyền-QTL603K 5
  9. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Tiền lãi, lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tƣ trái phiếu,chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hóa, dịch vụ…. - Cổ tức lợi nhuận đƣợc chia. - Thu nhập về hoạt động đầu tƣ, mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn. - Thu nhập về thu hồi, thanh lí các khoản vốn góp liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vốn khác.. - Thu nhập về hoạt động đầu tƣ khác. - Lãi tỉ giá hối đoái. - Chênh lệch do bán ngoại tệ. - Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn. - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. * Điều kiện ghi nhận doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền cổ tức lợi nhuận đƣợc chia: - Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia của doanh nghiệp đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau: + Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ nghiệp vụ đó. + Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia đƣợc ghi nhận trên cơ sở: + Tiền lãi đƣợc ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kì. + Tiền bản quyền đƣợc ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng. + Cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia đƣợc ghi nhận khi cổ đông đƣợc quyền nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn đƣợc quyền nhận lợi nhận từ quyền góp vốn.  Thu nhập khác Là giá trị các lợi ích doanh nghiệp thu đƣợc ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng nhƣ thanh lí, nhƣợng bán TSCĐ, số tiền doanh nghiệp thu đƣợc từ phạt khách hàng vi phậm hợp đồng, thu từ hoạt động viện trợ… Bao gồm: - Thu về nhƣợng bán TSCĐ, thanh lí TSCĐ. - Thu từ tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng. - Thu tiền bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng. Phạm Thị Thu Huyền-QTL603K 6
  10. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Thu đƣợc các khoản nợ phải thu đã xóa sổ vào chi phí kì trƣớc. - Khoản nợ phải trả nay mất chủ đƣợc ghi tăng thu nhập. - Thu các khoản thuế đƣợc giảm, đƣợc hoàn lại. - Các khoản thu khác. 1.1.2.2: Khái niệm về một số chi phí - Chi phí là phí tổn tài nguyên, vật lực gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. Chi phí hoạt động đƣợc tính vào kết quả kinh doanh đƣợc tài trợ bằng nguồn vốn kinh doanh và đƣợc bù đắp bằng thu nhập tạo ra trong kỳ. - Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp ( đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Giá vốn hàng bán còn là chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tƣ nhƣ: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tƣ theo phƣơng thức cho thuê hoạt động ( trƣờng hợp phát tính không lớn ) ...Giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng lớn trong các khoản chi phí của doanh nghiệp. Giá vốn hàng bán là giá thành của sản phẩm ( đối với doanh nghiệp sản xuất), là giá mua hàng hóa cộng chi phí thu mua ( đới với doanh nghiệp thƣơng mại). - Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phi liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp, bao gồm:  Chi phi nhân viên bán hàng.  Chi phí khấu hao TSCĐ.  Chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển.  Chi phí vật liệu phục vụ bán hàng.  Chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo.  Chi phí hoa hồng đại lý.  Chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa.  Chi phí khác bằng tiền phục vụ công tác bán hàng. - Chi phí quản lí doanh nghiệp là các chi phí quản lí chung của doanh nghệp, bao gồm các chi phí nhƣ sau:  Chi phí lƣơng nhân viên bộ phận QLDN.( tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp khác)  BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên QLDN  Chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dung Phạm Thị Thu Huyền-QTL603K 7
  11. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp cho QLDN.  Tiền thuê đất, thuế môn bài.  Các khoản lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi.  Các dịch vụ mua ngoài (điện, nƣớc, điện thoại….) - Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính. Chi phí tài chính bao gồm: Chi trả tiền lãi từ vay dài hạn, vay ngắn hạn.  Lỗ từ bán chứng khoán  Lỗ từ hoạt động góp vốn liên doanh  Chênh lệch tỉ giá hối đoái  Chi chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua  Tiền lãi do mua hàng theo hình thức trả chậm, trả góp. - Chi phí khác là chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động về vốn. Chi phí khác bao gồm:  Giá trị còn lại của TSCĐ sau khi nhƣợng bán, thanh lý.  Chênh lệch giảm do đánh giá lại TSCĐ  Chi do tài trợ viện trợ, biếu tặng.  Số tiền do doanh nghiệp bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. 1.1.2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh. Kết quả hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị gía vốn hàng bán ( gồm các sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ, giá thành sản xuất của xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh BĐS đầu tƣ , chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp,chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý nhƣợng bán BĐS đầu tƣ, chi phí bán hàng, chi phí QLDN. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp gồm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác.  Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ doanh thu hoạt động tài chính và trị giá vốn hàng bán , chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp và chi phí tài chính.  Lợi nhuận khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác. Phạm Thị Thu Huyền-QTL603K 8
  12. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.1.3: Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Để phát huy đƣợc vai trò thực sự của kế toán là công cụ quản lý kinh tế ở doanh nghiệp thì kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh chủ yếu thực hiện các nhiệm vụ sau:  Lập các chứng từ kế toán để chứng minh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, mở sổ kết toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết để phản ánh tinh hình khối lƣợng hàng hóa tiêu thụ, ghi nhận doanh thu bán hàng và các chỉ tiêu liên quan khác của khối lƣợng hàng bán (giá bán, doanh thu thuần).  Phân bổ chi phí mua hàng cho số hàng đã bán trong kỳ và lƣợng hàng tồn cuối kỳ. Kế toán quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ kho hàng hóa,phát hiện xử lý kịp thời hàng hóa ứ động.  Lựa chọn phƣơng pháp và xác định đúng giá hàng bán để đảm bảo độ chính xác của chỉ tiêu lãi gộp hàng hóa.  Xác định kết quả bán hàng và thực hiện chế độ báo cáo hàng hóa chi tiết, đầy đủ. Theo dõi và thanh toán kịp thời công nợ với nhà cung cấp và khách hàng.  Theo dõi, phản ánh các khoản thu nhập, chi phí hoạt động tài chính. Trên cơ sở đó tính toán đầy đủ, kịp thời và chính xác kết quả hoạt động tài chính của doanh nghiệp.  Ghi chép,theo dõi phản ánh kịp thời từng khoản chi phí, thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Kế toán cần tính toán, phản ánh chính xác đầy đủ và kịp thời các hoạt động khác dễn ra trong kỳ. 1.2: Nội dung tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 1.2.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ, các khoản giảm trừ doanh thu. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: a. Các chứng từ sử dụng.  Hóa đơn bán hàng ( hóa đơn GTGT)  Phiếu xuất kho, biên bản bàn giao hàng hóa, thành phẩm.  Sổ chi tiết, sổ cái.  Chứng từ tính thuế.  Phiếu thu tiền mặt. Phạm Thị Thu Huyền-QTL603K 9
  13. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp  Giấy báo có của ngân hàng. b. Tài khoản sử dụng Để phản ánh các tài khoản liên quan đến doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ kế toán sử dụng những tài khoản sau:  Tài khoản 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau: + Bán hàng : bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bất động sản đầu tƣ . + Cung cấp dịch vụ : thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán nhƣ cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch cho thuê TSCĐ theo phƣơng thức cho thuê hoạt động. Kết cấu tài khoản 511: Bên nợ: (1) Số thuế TTĐB hoặc thuế XNK phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đƣợc xác định là đã bán trong kỳ kế toán. (2) Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp. (3) Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. (4) Các khoản ghi giảm doanh thu bán hàng (521) (5) Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Bên có: (6) Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. TK 511 không có số dƣ cuối kỳ và có 4 tài khoản cấp 2: + TK 5111: doanh thu bán hàng. + TK 5112: doanh thu thành phẩm. + TK 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ. + TK 5118: doanh thu khác. Phạm Thị Thu Huyền-QTL603K 10
  14. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng TK 511 TK 333 TK 111, 112, 131 (1,2) (6) TK 3331 TK 521 (3,4) TK 911 (5) Các khoản giảm trừ doanh thu: Tài khoản 521  Tài khoản 5211: chiết khấu thƣơng mại Chiết khấu thƣơng mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng đã mua hàng ( sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ ) với khối lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua hàng. Kết cấu tài khoản 521: Bên nợ: (1) Chiết khấu thƣơng mại (2) Thuế GTGT của phần chiết khấu thƣơng mại Bên có: (3) Kết chuyển làm giảm trừ doanh thu  Tài khoản 5212: hàng bán bị trả lại Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhƣng bị khách hàng trả lại do vi phạm điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế nhƣ: hàng kém chất lƣợng… Phạm Thị Thu Huyền-QTL603K 11
  15. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Kết cấu tài khoản: Bên nợ: (1) Trả tiền cho ngƣời mua (2) Hàng bán bị trả lại không thuế GTGT (3) Thuế GTGT hàng bán bị trả lại Bên có: (4) Kết chuyển làm giảm trừ doanh thu  Tài khoản 5213: giảm giá hàng bán Giảm giá hàng bán là các khoản giảm trừ doanh nghiệp đồng ý chấp nhận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn vì lý do hàng bán bị trả lại kém phẩm chất, không đúng quy cách hay đúng thời hạn hợp đồng. Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp nhận giảm giá sau khi bán hàng và phát sinh hóa đơn do hàng kém phẩm chất. Kết cấu tài khoản: Bên nợ: (1) Giá trị hàng bán giảm giá không thuế (2) Số thuế GTGT của hàng giảm giá Bên có: (3) Kết chuyển số giảm giá Sơ đồ hạch toán: TK 521 TK 111,112,131 TK 511 (1) (3) TK 3331 (2) Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán TK chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán. Phạm Thị Thu Huyền-QTL603K 12
  16. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.2: Kế toán giá vốn hàng bán a. Khái niệm Giá vốn hàng bán là trị giá vốn sản phẩm, vật tƣ hàng hóa, lao vụ, dịch vụ, BĐS đầu tƣ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp bán trong kỳ. b.Các phƣơng pháp tính giá. Phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ Phƣơng pháp bình quân liên hoàn Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc. Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc c.Kết cấu tài khoản 632 Bên nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa - Dịch vụ đã bán trong kỳ. - Chi phí NVL, chi phí nhân công vƣợt trên mức bình thƣờng và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ đƣợc tính vào giá vốn trong kỳ. - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thƣờng do trách nhiệm cá nhân gây ra. - Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vƣợt trên mức bình thƣờng không đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình xây dựng, tự chế hoàn thành. - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho ( chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết). Bên có: - Kết chuyển giá vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ sang TK 911 “ xác định kết quả kinh doanh” - Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh bất động sản đầu tƣ phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh . - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính ( chênh lệch giữa số phải nhập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trƣớc) Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ. Phạm Thị Thu Huyền-QTL603K 13
  17. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp d.Sơ đồ hạch toán TK 632 TK 155, 156 TK 155,156 Bán hàng trực tiếp cho KH Hàng bán bị trả lại TK 911 Hao hụt, mất mát hàng K/c giá vốn hàng bán Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán TK giá vốn hàng bán. 1.2.3: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 1.2.3.1: Kế toán chi phí bán hàng a.Khái niệm Chi phí bán hàng là khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Bao gồm chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao bì, chi phí khấu hao bộ phận bán hàng. b.Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu xuất kho - Phiếu chi - Hóa đơn giá trị gia tăng - Chứng từ kế toán liên quan c.Tài khoản sử dụng - Tài khoản 6421 “ chi phí bán hàng”. - Tài khoản không có số dƣ. Phạm Thị Thu Huyền-QTL603K 14
  18. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp d.Kết cấu tài khoản Bên nợ: (1) Chi phí NVL, CCDC. (2) Thuế VAT đầu vào của chi phí NVL, CCDC. (3) Chi phí lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. (4) Chi phí khấu hao TSCĐ. (5) Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trƣớc. (6) Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí dịch vụ khác. Bên có: (7) Các khoản thu làm giảm chi phí. (8) Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng để XĐKQKD. (9) Hoàn nhập dự phòng phải trả. 1.2.3.2: Chi phí QLDN a.Khái niệm Chi phí QLDN phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp. Bao gồm chi phí nhân viên quản lí, chi phí đồ dùng văn phòng, … b.Chứng từ kế toán sử dụng - phiếu chi - hóa đơn giá trị gia tăng - các chứng từ kế toán sử dụng c.Tài khoản sử dụng - Tài khoản 6422 “ chi phí QLDN” - Tài khoản không có số dƣ đầu kỳ d.Kết cấu tài khoản Bên nợ: (1) Chi phí NVL, CCDC. (2) Thuế VAT đầu vào của chi phí NVL, CCDC. (3) Chi phí lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. (4) Chi phí khấu hao TSCĐ. (5) Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trƣớc. (6) Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí dịch vụ khác. Phạm Thị Thu Huyền-QTL603K 15
  19. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Bên có: (7) Các khoản thu làm giảm chi phí. (8) Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng để XĐKQKD. (9) Hoàn nhập dự phòng phải trả. e.Sơ đồ hạch toán TK 642 TK 111,112,152 TK 111,112 (1) (7) (2) TK 133 TK 334, 338 TK 911 (3) (8) TK 214 TK 352 (4) (9) TK 142,242,335 (5) TK 111,112,141,331 (6) Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh. Phạm Thị Thu Huyền-QTL603K 16
  20. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.4: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính, chi phí hoạt động tài chính. 1.2.4.1: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính a.Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, tiền cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. b.Tài khoản sử dụng - Tài khoản 515 “ doanh thu hoạt động tài chính” - Tài khoản 515 không có số dƣ. c.Kết cấu tài khoản Bên nợ: (1) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính. Bên có: (2) Các khoản thu nhập từ HĐKD, định kỳ thu lãi tín phiếu, trái phiếu, cổ tức đƣợc hƣởng. (3) Tiền lãi khi thanh toán chuyển nhƣợng đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn, dài hạn. (4) Giá gốc của chứng khoán. (5) Thu nhập từ bán ngoại tệ, cho thuê TSCĐ tài chính, bất động sản. (6) Thuế VAT của hoạt động. Phạm Thị Thu Huyền-QTL603K 17
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2