intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cô phần Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Elysale25 Elysale25 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:75

21
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, tình hình quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng đồng thời tìm ra các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng, từ đó tìm các giải pháp để phòng rủi ro, giảm thiếu tối đa các thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cô phần Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Thừa Thiên Huế

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ HỒ VĂN THÀNH Niên khóa 2015-2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ Sinh viên thực hiện Giảng viên hướng dẫn: Hồ Văn Thành Ths. Bùi Thành Công Lớp: K49A Tài chính Niên khóa 2015-2019
  3. Huế, 2019
  4. Khóa Luận Tốt Nghiệp LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong các công trình khác. Nếu không đúng như đã nêu trên, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về đề tài của mình Người cam đoan Hồ Văn Thành SV: Hồ Văn Thành i
  5. Khóa Luận Tốt Nghiệp LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập, thực tập và nỗ lực làm bài, khóa luận tốt nghiệp cuối khóa của tôi đã hoàn thành. Đạt được kết quả này là nhờ có sự giúp đỡ tận tình của thầy cô, gia đình , bạn bè và đơn vị thực tập. Trước hết, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến ban giám hiệu Trường đại học Kinh tế Huế, các quý thành cô đã giảng dạy, hướng dẫn, cung cấp kiến thức và phương pháp nghiên cứu trong bốn năm học vừa qua. Những kiến thức đã được học là nền tảng cho quá trình nghiên cứu đề tài và sẽ còn là hành trang quý báu cho công việc sau này của tôi. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Bùi Thành Công, người đã dành nhiều thời gian và công sức để trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận. Bên cạnh đó, tôi cũng xin chân thành cám ơn đến Ban lãnh đạo Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng- chi nhánh Thừa Thiên Huế và các cô chú, anh chị đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thực tập tại chi nhánh. Cuối cùng tôi muốn gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và người thân đã luôn bên cạnh, giúp đỡ và động viên tôi trong suốt thời gian qua. Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng còn hạn chế về mặt thời gian cũng như kinh nghiệm thực tế nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự quan tâm, đóng góp ý kiến của các thầy cô cũng như bạn đọc để đề tài được hoàn thiện. Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn! SV: Hồ Văn Thành ii
  6. Khóa Luận Tốt Nghiệp DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Kí hiệu viết tắt Tên đầy đủ DT: Doanh thu DV: Dịch vụ NHTM: Ngân hàng Thương mại VPBANK: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng TSĐB: Tài sản đảm bảo NHNN: Ngân hàng nhà nước CBTD: Cán bộ tín dụng SV: Hồ Văn Thành iii
  7. Khóa Luận Tốt Nghiệp MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 5. Kết cấu đề tài: ..............................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG Ở NGÂN HÀNG..............................................................................................................................4 1.1 Hoạt động tín dụng ..................................................................................................4 1.1.1 Khái niệm tín dụng .................................................................................................4 1.1.2 Phân loại tín dụng ngân hàng..................................................................................4 1.1.3 Chức năng và vai trò của tín dụng ..........................................................................6 1.2 Tổng quan về rủi ro tín dụng ...................................................................................8 1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng:.......................................................................................8 1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng .........................................................................................8 1.2.3 Đặc điểm của rủi ro tín dụng ................................................................................10 1.2.4 Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng .................................................................10 1.2.5 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng..............................................................................11 1.2.6 Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng...................................................................13 1.2.6.1 Doanh số cho vay .............................................................................................13 1.2.6.2 Doanh số thu nợ................................................................................................13 1.2.6.3 Dư nợ ................................................................................................................13 1.2.6.4 Tỷ lệ nợ quá hạn ...............................................................................................14 1.3 Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng....................................................................15 1.3.1 Khái niệm:.............................................................................................................15 1.3.2 Sự cần thiết của quản trị rủi ro trong NHTM .......................................................16 SV: Hồ Văn Thành iv
  8. Khóa Luận Tốt Nghiệp 1.3.3 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng..........................................................................16 1.4 Các nghiên cứu cùng chủ đề..................................................................................19 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ......................................................................................22 2.1 Khái quát về Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Thừa Thiên Huế.............................................................................................................22 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ........................................................................22 2.1.2 Cơ cấu tổ chức ......................................................................................................23 2.1.3 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh tại VPBank chi nhánh Thừa Thiên Huế từ năm 2016- 2018.........................................................................................................26 2.2.1 Tình hình cho vay tại Ngân hàng VPBank chi nhánh Thừa Thiên Huế từ năm 2016-2018 ......................................................................................................................28 2.2.2 Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng VPBank chi nhánh Thừa Thiên Huế từ năm 2016-2018 ..............................................................................................................37 2.3 Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank chi nhánh Thừa Thiên Huế từ năm 2016-2018 ..................................................................................................44 2.3.1 Công tác nhận diện rủi ro......................................................................................44 2.3.2 Công tác đo lường rủi ro.......................................................................................45 2.3.3 Công tác kiểm soát và xử lý rủi ro........................................................................46 2.3.4 Công tác tài trợ rủi ro............................................................................................47 2.4 Đánh giá chung về công tác quản trị rủi ro của VPBank chi nhánh Thừa Thiên Huế: ...............................................................................................................................47 2.4.1 Kết quả đạt được ...................................................................................................47 2.4.2 Một số hạn chế còn tồn tại ....................................................................................48 2.4.3 Nguyên nhân dẫn đến tồn tại trong công tác quản trị rủi ro tín dụng...................49 CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG......................51 3.1 Định hướng trong thời gian tới..............................................................................51 SV: Hồ Văn Thành v
  9. Khóa Luận Tốt Nghiệp 3.2 Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Thừa Thiên Huế ................................52 3.2.1 Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, nhân viên ......................................................52 3.2.2 Củng cố và hoàn thiện thông tin tín dụng.............................................................53 3.2.3 Xây dựng quy chế xác định mức lãi suất cho vay phù hợp ..................................54 3.2.4 Quản lý danh mục TSĐB......................................................................................55 3.2.5 Nâng cao chất lượng thẩm định và phân tích tín dụng .........................................55 3.2.6 Giám sát, quản lý chặt chẽ quy trình giải ngân và sau giải ngân..........................56 3.2.7 Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra nội bộ.........................................................58 3.2.8 Sử dụng công cụ bảo hiểm và bảo đảm tiền vay ..................................................58 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................60 1. Kết luận .....................................................................................................................60 2. Kiến nghị ...................................................................................................................61 2.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước:.....................................................................61 2.2 Kiến nghị với Chính phủ: ......................................................................................62 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................63 PHỤ LỤC ......................................................................................................................64 SV: Hồ Văn Thành vi
  10. Khóa Luận Tốt Nghiệp DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 2.1 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của VPBank chi nhánh Thừa Thiên Huế từ năm 2016-2018..................................................................26 Bảng 2.2 Tình hình cho vay tại VPBank chi nhánh Thừa Thiên Huế từ năm 2016- 2018 .........................................................................................................29 Bảng 2.3 Tình hình thu nợ tại VPBank chi nhánh Thừa Thiên Huế từ năm 2016-2018....................................................................................32 Bảng 2.4 Tình hình dư nợ tại VPBank chi nhánh Thừa Thiên Huế........................35 từ năm 2016-2018....................................................................................35 Bảng 2.5 Tình hình Nợ quá hạn tại VPBank chi nhánh Thừa Thiên Huế từ năm 2016-2018 ................................................................................................38 Bảng 2.6 Tỷ lệ nợ quá hạn tại VPBank chi nhánh Thừa Thiên Huế từ năm 2016- 2018 .........................................................................................................39 Bảng 2.7 Tỷ lệ nợ xấu tại VPBank chi nhánh Thừa Thiên Huế từ năm 2016- 2018 .........................................................................................................40 Bảng 2.8 Vòng quay vốn tín dụng tại VPBank chi nhánh Thừa Thiên Huế từ năm 2016-2018 ................................................................................................41 Bảng 2.9 Hệ số thu hồi nợ tại VPBank chi nhánh Thừa Thiên Huế từ năm 2016-2018 .................................................................................................................43 Bảng 2.10 Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tại VPBank chi nhánh Thừa Thiên Huế từ năm 2016-2018 ........................................................44 SV: Hồ Văn Thành vii
  11. Khóa Luận Tốt Nghiệp PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Sau năm 1986, Việt Nam thực hiện chính sách mở cửa kinh tế. Từ đó, nền kinh tế Việt Nam đã phát triển không ngừng và đạt được nhiều thành tựu như: chuyển từ một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu sang nền kinh tế công nghiệp hóa, hiện đại hóa; tốc độ tăng trưởng kinh tế luôn duy trì ở mức khá; GDP bình quân đầu người 2540 USD/người, đạt ngưỡng thu nhập trung bình;… Đến nay, ta có thể tự hào khi Việt Nam được vinh dự lọt top 18 nền kinh tế mới nổi vượt trội nhất thế giới năm 2018. Và sẽ không chỉ dừng ở đó, nền kinh tế Việt Nam sẽ còn tiếp tục phát triển mạnh mẽ trong 2019 khi mà nước ta vừa kí Hiệp định đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái bình dương – TPP11 (CPTPP). Và, khi mà cơ hội kinh tế càng nhiều thì nhu cầu vốn càng lớn. Vai trò của các Ngân hàng Thương mại càng được đề cao. Ngân hàng thương mại không những là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế đầu tư và phát triển mà còn là cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường. Không chỉ có thế, đây còn là một phương tiện để nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế và là cầu nối giữa nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế. Không phụ kì vọng, những năm vừa qua, hệ thống ngân hàng thương mại không ngừng mở rộng và phát triển mạnh mẽ, đáp ứng được nhu cầu vốn cho sự phát triển kinh tế. Tuy nhiên, song hành với sự phát triển và lợi nhuận cao thì ngành ngân hàng cũng chứa đựng nhiều nguy cơ và rủi ro. Và, một trong những rủi ro quan trọng nhất của ngân hàng chính là rủi ro tín dụng, nó không chỉ ảnh hưởng đến ngân hàng mà còn liên đới ảnh hưởng đến các doanh nghiệp khi tham gia vào hoạt động tín dụng. Đối với ngân hàng, rủi ro tín dụng làm giảm thu nhập và khả năng thanh toán của ngân hàng, ảnh hưởng đến uy tín và khả năng cạnh tranh của ngân hàng. Đối với doanh nghiệp, khi rủi ro tín dụng buộc ngân hàng phải giảm thiểu hoạt động cho vay hay giảm quy mô hoạt động, doanh nghiệp sẽ phải đối mặt với nguy cơ thiếu nguồn cung vốn gây ảnh hưởng đến quá trình hoạt động sản xuất hay kinh doanh, ảnh hưởng cực lớn đến thu nhập của doanh nghiệp. SV: Hồ Văn Thành 1
  12. Khóa Luận Tốt Nghiệp Cùng với sự phát triển của đất nước, Thừa Thiên Huế cũng không ngừng có những bước tiến mạnh mẽ. Chỉ tính 9 tháng đầu năm 2018, số doanh nghiệp mới thành lập là 492 với tổng số vốn lên đến 3.602 tỉ đồng, thu hút 25 dự án đầu tư với tổng vốn lên đến hơn 40.600 tỉ đồng, tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội ước đạt 14.400 tỉ đồng tăng 6,43% so với cùng kì năm trước,… hứa hẹn một năm 2019 đầy bùng nổ. Cũng vì thế, rủi ro tài chính càng là nỗi lo cho các ngân hàng cũng như các doanh nghiệp đã đang và sẽ đầu tư góp vốn tại Thừa Thiên Huế. Nhận thức rõ tầm quan trọng của hoạt động tín dụng cũng như tính cấp thiết của rủi ro tín dụng, em đã quyết định chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cô phần Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Thừa Thiên Huế”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, tình hình quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng đồng thời tìm ra các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng, từ đó tìm các giải pháp để phòng rủi ro, giảm thiếu tối đa các thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra. 2.2. Mục tiêu cụ thể Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tín dụng và rủi ro tín dụng của NHTM Tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng và nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh thừ Thiên Huế. Đề xuất các giải pháp phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Thừa Thiên Huế. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Thừa Thiên Huế. SV: Hồ Văn Thành 2
  13. Khóa Luận Tốt Nghiệp Phạm vi nghiên cứu của đề tài là tập trung nghiên cứu về rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Thừa Thiên Huế từ năm 2016-2018. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu được cung cấp và do Ngân hàng công bố trên website, các nguồn tài liệu tìm kiếm được (sách báo, truyền hình, internet,…), nghị định, thông tư, chủ trương… của Chính phủ, của Ngân hàng nhà nước và Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Thừa Thiên Huế. Phương pháp so sánh: so sánh các số liệu, chỉ tiêu trong 3 năm từ năm 2016 đến năm 2018. Phương pháp thống kê, mô tả: Là phương pháp được sử dụng để thống kê số liệu và mô tả những đặc tính cơ bản của số liệu thông qua các biểu đồ, đồ thị và các bảng tóm tắt số liệu. Phương pháp chỉ số: chỉ số là một số tương đối được biểu hiện bằng lần hoặc % tính được bằng cách so sánh hai mức độ của cùng một hiện tượng kinh tế-xã hội. 5. Kết cấu đề tài: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung nghiên cứu: Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng và rủi ro tín dụng ngân hàng Chương 2: Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Thừa Thiên Huế. Chương 3:Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Thừa Thiên Huế. Phần III: Kết luận và kiến nghị SV: Hồ Văn Thành 3
  14. Khóa Luận Tốt Nghiệp PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG Ở NGÂN HÀNG 1.1 Hoạt động tín dụng 1.1.1 Khái niệm tín dụng Tín dụng là khái niệm dùng để chỉ mối quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc hoàn trả kèm theo một khoản lợi tức, bên cho vay tạm thời chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một khoản thời gian được thỏa thuận trước, bên đi vay có trách nhiệm phải hoàn trả vô điều kiện vốn gốc kèm theo lãi theo thỏa thuận khi đến hạn thanh toán. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, qua từng thời kì, từng giai đoạn kinh tế, hình thức tín dụng ngày càng đa dạng và phong phú: tín dụng nặng lãi, tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại, tín dụng nhà nước, tín dụng tiêu dùng,… Trong quá trình phát triển, các hình thức quan hệ tín dụng trước không hề mất đi hay bị thay thế hoàn toàn mà vẫn tồn tại và phát huy được tác dụng mặc dù có sự ra đời của hình thức tín dụng mới. Trong thời kì hiện nay, tín dụng ngân hàng đóng một vai trò vô cùng quan trọng, là phương thức phổ biến giúp luân chuyển nguồn vốn nhàn rỗi đến những nơi có nhu cầu vay vốn thông qua một trung gian là ngân hàng, đáp ứng đầy đủ và kịp thời về nhu cầu vốn cho các doanh nghiệp, các chủ thể trong nền kinh tế. Chính vì vậy, tín dụng ngân hàng ngày càng phát triển mạnh mẽ và phong phú, trở thành một hình thức tín dụng không thể thiếu trong nền kinh tế thị trường. 1.1.2 Phân loại tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng đã trong những năm gần đây phát triển ngày càng đa dạng và phong phú, tùy vào tiêu thức khác nhau mà tín dụng ngân hàng chia ra làm nhiều loại khác nhau : SV: Hồ Văn Thành 4
  15. Khóa Luận Tốt Nghiệp  Căn cứ vào thời hạn cho vay: - Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới 12 tháng, được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân, thường chiếm tỷ trọng lớn nhất trong dư nợ tín dụng của ngân hàng. - Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 12 tháng đến dưới 60 tháng, doanh nghiệp thường dùng để mua sắm tài sản cố định, cải tiến hay đổi mới máy móc, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án có quy mô nhỏ và thời hạn thu hồi vốn nhanh. - Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 60 tháng, thường để đáp ứng các nhu cầu dài hạn của doanh nghiệp như xây dựng nhà xưởng, thiết bị phương tiện vận tải có quy mô lớn, các công trình xây dựng,….  Căn cứ vào phương thức cấp tín dụng: - Cho vay: là việc ngân hàng đưa tiền cho khách hàng với cam kết khách hàng phải trả cả gốc lẫn lãi trong thời gian xác định. - Chiết khấu: là việc ngân hàng ứng trước tiền cho khách hàng tương ứng với giá trị thương phiếu trừ đi phần thu nhập của ngân hàng để sở hữu một thương phiếu chưa đến hạn (hoặc giấy nợ). - Cho thuê: là việc ngân hàng bỏ tiền mua tài sản để khách hàng thuê với những thỏa thuận nhất định, sau thời gian nhất định khách hàng phải trả cả gốc lẫn lãi cho ngân hàng. - Bão lãnh: là việc ngân hàng cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính hộ khách hàng của mình.  Căn cứ vào tiêu thức đảm bảo: - Tín dụng đảm bảo bằng tài sản: là loại tín dụng được đảm bảo bằng các loại tài sản của khách hàng, bên bảo lãnh hoặc hình thành từ vốn vay. SV: Hồ Văn Thành 5
  16. Khóa Luận Tốt Nghiệp - Tín dụng đảm bảo không phải bằng tài sản: là loại tín dụng được đảm bảo bằng các hình thức như tín chấp, cho vay theo chỉ định của Chính phủ và hộ nông dân vay vốn được bảo lãnh của các tổ chức đoàn thể, chính quyền địa phương.  Căn cứ vào xuất xứ tín dụng: - Tín dụng trực tiếp: người đi vay là người trả nợ trực tiếp cho ngân hàng. - Tín dụng gián tiếp: là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại các khế ước hoặc các chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. Do đó, người đi vay không phải là người trực tiếp trả nợ cho ngân hàng.  Căn cứ vào mục đích tín dụng: - Cho vay phục vụ sản xuất công thương nghiệp. - Cho vay tiêu dùng. - Cho vay bất động sản. - Cho vay nông nghiệp. - Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu.  Căn cứ vào hình thức hoàn trả nợ: - Cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn. - Cho vay có nhiều kì trả nợ. - Cho vay trả nợ từng lần nhưng không có kì hạn trả nợ cụ thể, tùy vào khả năng tài chính mà người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào. 1.1.3 Chức năng và vai trò của tín dụng  Chức năng của tín dụng: - Tập trung và phân phối vốn nhàn rỗi dưới hình thức cho vay, nhờ đó điều hòa vốn tín dụng từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn của người đi vay và mang lợi nhuận từ nguồn vốn nhàn rỗi của người cho vay. SV: Hồ Văn Thành 6
  17. Khóa Luận Tốt Nghiệp - Tiết kiệm tiền mặt: dưới sự phát triển ngày càng mở rộng và đa dạng của hoạt động tín dụng, việc thanh toán không dùng tiền mặt và thanh toán bù trừ giữa các đơn vị kinh tế ngày càng được mở rộng. Điều này sẽ làm giảm khối lượng giấy bạc trong lưu thông, làm giảm chi phí lưu thông giấy bạc ngân hàng, đồng thời cho phép nhà nước điều tiết một cách linh hoạt khối lượng tiền tệ nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu tiền tệ cho sản xuất và lưu thông hàng hóa phát triển. - Giám đốc các hoạt động của nền kinh tế. Trong quá trình tập trung và phân phối vốn nhàn rỗi để tái sản xuất, tín dụng sẽ phản ánh được tình hình hoạt động của nền kinh tế một cách tổng hợp và chính xác. Do đó, tín dụng còn được coi là một trong những công cụ quan trọng của nhà nước để kiểm soát, thúc đẩy quá trình thực hiện các chiến lược kinh tế.  Vai trò của tín dụng: - Tín dụng phân phối nguồn vốn một cách phù hợp từ những nơi dư thừa đến những nơi thiếu nguồn vốn, đáp ứng hầu hết các nhu cầu về vốn của các thành phần kinh tế trong xã hội, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được liên tục. Đồng thời, đây còn là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, là động lực kích thích tiết kiệm và là phương tiện đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển. - Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất. Hoạt động tín dụng ngân hàng tập trung nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội của các tổ chức, sau đó cho các đơn vị lớn, có triển vọng để sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra hiệu quả tốt nhất. - Thông qua hoạt động tín dụng, các tổ chức tín dụng tăng cường giám sát đối với khách hàng vay vốn, từ đó nâng cao hiệu quả chung cho nền kinh tế. - Góp phần thúc đẩy việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của doanh nghiệp, giúp các doanh nghiệp khai thác có hiệu quả tiềm năng kinh tế trong hoạt động kinh doanh vì chỉ khi có lãi, các doanh nghiệp mới được ngân hàng cho phép vay vốn. - Tạo điểu kiện để phát triển quan hệ kinh tế với nước ngoài. Thông qua hoạt động tín dụng, ngân hàng sẽ là trợ thủ đắc lực cung cấp nguồn vốn cho các nhà đầu tư SV: Hồ Văn Thành 7
  18. Khóa Luận Tốt Nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa. Do đó, tín dụng ngân hàng đã trở thành một trong những phương tiện để nối liền nền kinh tế các nước, đặc biệt là các nước đang phát triển trong việc mở rộng sản xuất hàng hóa. - 1.2 Tổng quan về rủi ro tín dụng 1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng: Rủi ro tín dụng được trình bày bằng rất nhiều định nghĩa:  Theo Anthony Sauders: “Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm năng khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là luồng thu nhập dự tính mang lại từ khoản vay của ngân hàng không thể thực hiện cả về số lượng và thời hạn”.  Theo Thomas P.Fitch : ”Rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi người vay không thanh toán được nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ. Cùng với rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro chủ yếu trong hoạt động cho vay của ngân hàng”.  Theo Timothy W.Koch: “Rủi ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và giá trị khi khách hàng không thanh toán hay thanh toán trễ hạn”. Như vậy, thông qua các định nghĩa, ta có thể hiểu được bản chất rủi ro tín dụng như sau:  Rủi ro tín dụng xảy ra khi người vay trễ hẹn trong việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng, bao gồm cả vốn lẫn lãi.  Rủi ro tín dụng sẽ gây ra tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trường của vốn, gây ảnh hưởng xấu đến tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh của ngân hàng, trường hợp xấu nhất có thể dẫn đến phá sản. 1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng  Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro: SV: Hồ Văn Thành 8
  19. Khóa Luận Tốt Nghiệp  Rủi ro giao dịch: Là hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận: - Rủi ro lựa chọn: là rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá phân tích tín dụng khi ngân hàng lựa chọn phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay. - Rủi ro đảm bảo: là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị tài sản đảm bảo. - Rủi ro nghiệp vụ: là loại rủi ro liên quan đến công tác quản lý vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạn rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề.  Rủi ro danh mục: là hình thức rủi ro tín dụng mà nghuyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong việc quản lý danh mục cho vay của ngân hàng. - Rủi ro nội tại: là rủi ro phát sinh từ các yếu tố, đặc điểm riêng có, mang tính riêng biệt bên trong mỗi chủ thể đi vay hoặc các lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng. - Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế, trong cùng một vùng đại lý nhất định, cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.  Rủi ro tác nghiệp: là nguy cơ tổn thất trực tiếp hoặc gián tiếp do cán bộ ngân hàng, quá trình xử lý và hệ thống nội bộ không đầy đủ hoặc không hoạt động hoặc do các sự kiện bên ngoài tác động vào ngân hàng.  Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng:  Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn: là việc khách hàng trả nợ không đúng với thời hạn quy định của hợp đồng cho vay. SV: Hồ Văn Thành 9
  20. Khóa Luận Tốt Nghiệp  Rủi ro do mất khả năng chi trả: là rủi ro xảy ra trong trường hợp doanh nghiệp đi vay mất khả năng trả nợ, ngân hàng phải thanh lý tài sản đảm bảo của doanh nghiệp để thu nợ.  Rủi ro tín dụng không giới hạn ở hoạt động cho vay: bao gồm các hoạt động khác mang tính chất tín dụng của ngân hàng như bảo lãnh, cam kết, chấp thuận tài trợ thương mại, cho vay thị trường liên ngân hàng, tín dụng thuê mua, đồng tài trợ,… 1.2.3 Đặc điểm của rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng mang các đặc điểm như sau:  Rủi ro tín dụng mang tính tất yếu: rủi ro tín dụng luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại. Tình trạng thông tin bất cân xứng làm cho hoạt động tín dụng luôn tồn tại rủi ro, do đó các ngân hàng cần phải chấp nhận rủi ro, dựa vào mối quan hệ rủi ro – lợi ích để tìm ra được các cơ hội kinh doanh có lợi nhuận xứng đáng với mức rủi ro chấp nhận.  Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, sau khi ngân hàng giải ngân cho khách hàng, việc sử dụng vốn không hợp lý dẫn đến những tốn thất và thất bại từ phía khách hàng là nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng cho ngân hàng.  Rủi ro tính dụng có tính chất đa dạng, phức tạp: Đặc điểm này thể hiện ở sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức, hậu quả của rủi ro tín dụng. Do đó, khi phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng cần chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên nhân bản chất và hậu quả do rủi ro tín dụng đem lại để có biện pháp phòng ngừa, xử lý cho phù hợp. 1.2.4 Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng  Nguyên nhân chủ quan (từ phía ngân hàng): - Chính sách tín dụng của ngân hàng không hợp lý, quy trình tín dụng không nhất quán, lỏng lẻo tạo ra nhiều sơ hở để người đi vay lách luật. - Sự lỏng lẻo trong công tác thẩm định, phân tích đánh giá khách hàng để xét duyệt hồ sơ cho vay. Việc phân tích và đánh giá thông tin khách hàng không chặt chẽ, SV: Hồ Văn Thành 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1