Khóa luận tốt nghiệp Tài chính ngân hàng: Rủi ro tín dụng – Thực trạng và giải pháp hạn chế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh tỉnh An Giang
lượt xem 2
download
Đề tài đề cập một số vấn đề cơ bản của cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng của NHTM, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng của BIDV An Giang thông qua việc phân tích, so sánh các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng. Từ cơ sở phân tích thực trạng trên, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng đồng thời đưa ra các giải pháp góp phần hoàn thiện hoạt động rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh tỉnh An Giang trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Tài chính ngân hàng: Rủi ro tín dụng – Thực trạng và giải pháp hạn chế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh tỉnh An Giang
- CHÂU THẢO DUYÊN RỦI RO TÍN D NG – THỰC TR NG VÀ GIẢI PHÁP H N CHẾ T I BIDV CHI NHÁNH TỈNH AN GIANG KHÓA LUẬN T T NGHI P CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ S : 52340201
- CHÂU THẢO DUYÊN RỦI RO TÍN D NG – THỰC TR NG VÀ GIẢI PHÁP H N CHẾ T I BIDV CHI NHÁNH TỈNH AN GIANG KHÓA LUẬN T T NGHI P CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ S : 52340201 NG DẪN KHOA H C TS. LÊ THỊ
- i TÓM TẮT Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam là ngân hàng đƣợc thành lập sớm nhất ở Việt Nam với chức năng nhiệm vụ chính là huy động vốn của dân, vốn ngân sách nhà nƣớc để cho vay đầu tƣ phát triển, xây dựng, bổ sung vốn kinh doanh, xuất – nhập khẩu, kinh doanh tiền tệ và mảng dịch vụ ngân hàng . Với thế mạnh về nguồn giá rẻ, tiềm lực tài chính mạnh nên BIDV rất chứ trọng đến công tác cho vay nhằm mục đích tối đa hóa lợi nhuận. Tuy nhiên việc đẩy mạnh dƣ nợ tín dụng trong bối cảnh tình hình kinh tế thế giới và trong nƣớc suy thoái, khủng hoảng. Điều này này tạo ra những ảnh hƣởng xấu đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp vay vốn, một số bị chiếm dụng vốn nên không có khả năng trả nợ vay khi đến hạn. Đề tài “ Rủi ro tín dụng – Thực trạng và giải pháp hạn chế tại ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh tỉnh An Giang” sẽ tập trung nghiên cứu lĩnh vực rủi ro tín dụng tại BIDV tỉnh An Giang và các ngân hàng thƣơng mại. Trên cơ sở thực trạng hoạt động tín dụng và công tác quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV, tác giả đã đƣa ra một số giải pháp trọng yếu nhằm khắc phục những hạn chế trong công tác quản lý, đồng thời cũng kiến nghị đến Chính phủ, ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam và BIDV một số vấn đề nhằm hỗ trợ các giải pháp cho các ngân hàng thƣơng mại trong công tác quản lý rủi ro tín dụng.
- ii ABSTRACT In the field of banking, credit activity is always the most important activity, it not only helps the bank bring the revenue source mainly from 60-80% of income source but also encounters many risks, threats to the safety and prestige of the bank. At any commercial bank, the effectiveness of credit activities is always given top priority. In order to improve the effectiveness of these activities, credit risk is a problem that is always taken care by managers of Vietnamese commercial banks. As a result, credit risk reduction is becoming ever more crucial. Vietnam is gradually integrating into the global market economy with the announcement to further promote trade liberalization, sustainable growth and support for globalization. Vietnam has achieved many positive results in international economic integration. International economic integration together with efforts to reform the investment and business environment that has stepped up Vietnam’s position in the international market and attracted investors. The role of the commercial banking system in Vietnam is identified as one of the important financial services sectors that strongly support this integration process. However, there are many potential risks in terms of credit quality faced by the fluctuations of the world market. According to the statistic at 15 banks including BIDV, VPBank, VietinBank, Sacombank, Vietcombank, HDBank, MBBank, ACB, Techcombank, LienVietPostBank, Eximbank, VIB, TPBank and NCB show that at the end of 2017, BIDV had the highest bad loan with nearly 14,000 billion VND. In particular, although potential loss loan was likely to decrease more than 1.7 trillion VND, it was still at a high level of 5.200 billion VND. Bad loan ratio was 1.61%, going down slightly compared with 1.99% at the beginning of the year. Vietnam’s economy is facing the ever-change economy, so the situation is set that it has to change and find the best solutions to minimize credit risk at BIDV in general and at Joint Stock Commercial Bank Investment and Development of Vietnam - An Giang Branch in particular.
- iii That is why I decided to choose the topic "Credit risk - Current situation and solutions at Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam - An Giang Branch" for my thesis of banking and financial major. Wishing to broaden own theories, approach to research on credit risk management and initially propose some solutions to improve credit risk management in BIDV An Giang contribute the development of credit activities in the context of integration. The topic of the thesis is mentioned some basic issues of the theories on credit risk of commercial banks, the assessment of the credit quality of BIDV An Giang through the analysis, comparison of indicators reflecting credit quality. From the analysis of the current situation, I can assess the business activities of the bank as well as propose solutions to improve credit risk activities at the Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam - An Giang Branch in the coming time. The subject of the thesis is based on the necessity of research, the subject will focus on theoretical and practical issues of credit risk in order to provide solutions to improve credit risk operations at the Bank for Investment and Development of Vietnam - An Giang Branch (BIDV An Giang). The scope of the research is set in the context of the complex global environment. The Vietnamese economy continues revealing signs of vulnerability by strong fluctuations of market that affects significantly on banks in Vietnam. Therefore, in this thesis, study period of the thesis is three yeaars period from 2015 to 2017 and focuses on analyzing indicators reflecting the credit risk such as debt repayment capability, group debt classification, bad loan ratio, loan classification, provision for loan losses, risk provisions / total outstanding loans, rogue / bad loan, etc ... The research methodology of the thesis includes the following methods: First of all, the research process of the topic "Credit Risk - Current situation and solutions at the Bank of Vietnam Viet Nam Investment and
- iv Development Joint Stock Company - An Giang Branch " is the historical method in the research. This means that the thesis inherits the research achievements and statistical material of the previous authors in scientific journals, specialized books and legal documents related to the topic. This makes it easy to aggregate database, give evidence and analyze the conclusions in both depth and width. From the theoretical to the pratical, we have seen the achievements and limited aspects of credit risk of BIDV An Giang and simultaneously offer specific solutions to contribute reducing credit risk at BIDV An Giang in next time. Second, the descriptive statistics method: The topic uses secondary data sources from statistical reports to describe the current situation of credit risk of BIDV An Giang for three years period from 2015 to 2017 as well as assess the analysis of factors affecting credit risk in specific conditions and time. Third, the logical method: The topic bases on the experience of credit risk management in commercial banks in the world, after that drawing lessons learned for BIDV An Giang during systematization. The thesis analyses the current situation of credit risk impacting on production and business activities to give specific assessments. Topics also give views, directions and propose effective solutions. Other methods such as comparative method, analytical method during the study and evaluation are also used. The thesis is divided into 3 chapters (not including the introduction and conclusion of the thesis): Chapter 1: Theoretical bases for credit, credit risk of commercial banks. Chapter 2: Credit risk management situation at BIDV An Giang Branch. Chapter 3: Solutions to improve credit risk management at BIDV An Giang Branch.
- v LỜI CAM ĐOAN Khóa luận này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong khóa luận. Sinh viên thực hiện Châu Thảo Duyên
- vi LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên hƣớng dẫn là Cô TS. Lê Thị Anh Đào đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ trong suốt quá trình thực hiện khóa luận. Chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trƣờng Đại Học Ngân hàng TP.HCM đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu trong thời gian tôi học tập tại trƣờng. Với vốn kiến thức đƣợc tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng vững chắc cho quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp này, mà c n là hành trang vô c ng quý báu cho công việc của tôi trong tƣơng lai. Xin gửi lời cám ơn đến các Cô, Chú, Anh, Chị công tác tại Ngân hàng Thƣơng mại Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh tỉnh An Giang đã nhiệt tình giúp đỡ cũng nhƣ là cung cấp thông tin tài liệu để tôi hoàn thành tốt khóa luận này. Trong quá trình thực hiện khóa luận, mặc dù tôi đã cố gắng hoàn thành tốt nhất có thể song cũng không tránh khỏi sự sai sót. Rất mong nhận đƣợc sự góp ý, nhận xét của quý Thầy Cô để tôi hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp này hơn. Tôi xin chân thành cám ơn! Sinh viên thực hiện Châu Thảo Duyên
- vii MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong lĩnh vực hoạt động ngân hàng, hoạt động tín dụng luôn là hoạt động quan trọng nhất, nó giúp ngân hàng mang lại nguồn thu chủ yếu nhƣng cũng gặp không ít rủi ro, đe dọa đến sự an toàn và uy tín của ngân hàng. Tại bất cứ NHTM nào hiệu quả của hoạt động tín dụng cũng luôn đƣợc quan tâm hàng đầu. Để nâng cao đƣợc hiệu quả của hoạt động trên thì rủi ro tín dụng – là một vấn đề luôn đƣợc các nhà quản trị của các NHTM Việt Nam lƣu tâm. Chính vì vậy, vấn đề giảm thiểu rủi ro tín dụng đang trở nên cấp thiết hơn bao giờ hểt. Hiện nay, Việt Nam đang từng bƣớc hội nhập sâu vào nền kinh tế thị trƣờng toàn cầu. Với tuyên bố tiếp tục đẩy mạnh tự do hóa thƣơng mại đầu tƣ, tăng trƣởng bền vững và ủng hộ toàn cầu hóa. Thì hệ thống NHTM Việt Nam đƣợc xác định là một trong những ngành dịch vụ tài chính quan trọng hỗ trợ mạnh mẽ tiến trình hội nhập này, tuy nhiên trong đó vẫn tiềm ẩn nhiều nguy cơ lớn về chất lƣợng tín dụng cũng nhƣ phải đối mặt trƣớc những biến động của thị trƣờng thế giới. Theo thống kê tại 15 ngân hàng gồm BIDV, VPBank, VietinBank, Sacombank, Vietcombank, HDBank, MBBank, ACB, Techcombank, LienVietPostBank, Eximbank, VIB, TPBank, NCB cho thấy, tại thời điểm cuối năm 2017 thì BIDV hiện là ngân hàng có lƣợng nợ xấu cao nhất với gần 14.000 tỷ đồng. Trong đó, nợ có khả năng mất vốn tuy đã giảm hơn 1.700 tỷ đồng nhƣng vẫn ở mức khá cao là 5.200 tỷ đồng. Tỷ lệ nợ xấu còn 1,61%, giảm nhẹ so với 1,99% hồi đầu năm. Vì vậy, đứng trƣớc sự biến đổi không ngừng của nền kinh tế thì thực trạng đặt ra là phải thay đổi và tìm ra các giải pháp tốt nhất để giảm thiểu rủi ro tín dụng tại BIDV nói chung và tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh tỉnh An Giang nói riêng. Đó là lý do tôi quyết định chọn đề tài “Rủi ro tín dụng – Thực trạng và giải pháp hạn chế tại Ngân hàng Thuơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh tỉnh An Giang” để làm khóa luận tốt nghiệp ngành Tài chính-Ngân hàng.
- viii 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Đề tài đề cập một số vấn đề cơ bản của cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng của NHTM, đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng của BIDV An Giang thông qua việc phân tích, so sánh các chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng tín dụng. Từ cơ sở phân tích thực trạng trên, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng đồng thời đƣa ra các giải pháp góp phần hoàn thiện hoạt động rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh tỉnh An Giang trong thời gian tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tƣợng nghiên cứu: Xuất phát từ sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu, đối tƣợng nghiên cứu của khóa luận sẽ tập trung vào vấn đề lý luận và thực tiễn về rủi ro tín dụng nhằm đƣa ra những giải pháp góp phần hoàn thiện hoạt động rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh tỉnh An Giang (BIDV An Giang). Phạm vi nghiên cứu: Đề tài đƣợc đặt trong bối cảnh phức tạp của môi trƣờng toàn cầu, kinh tế Việt Nam tiếp tục bộc lộ những dấu hiệu cho thấy tính dễ bị tổn thƣơng trƣớc các cú sốc cũng nhƣ là những biến động mạnh mẽ ảnh hƣởng đến các ngân hàng tại Việt Nam. Vì vậy, trong khóa luận này, thời gian nghiên cứu rủi ro tín dụng của BIDV An Giang là giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017 và tập trung phân tích các chỉ tiêu phản ảnh về rủi ro tín dụng liên quan đến khả năng trả nợ của khách hàng, phân loại nhóm nợ, dự ph ng b đắp tổn thất của ngân hàng, tỷ lệ nợ xấu, phân loại nợ, dự phòng rủi ro, tỷ lệ dự phòng rủi ro/tổng dƣ nợ, tỷ lệ dự phòng rủi ro/nợ xấu, vv... 4. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài Cơ sở xuyên suốt trong quá trình nghiên cứu của đề tài phân tích "Rủi ro tín dụng – Thực trạng và giải pháp hạn chế tại Ngân hàng Thuơng mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh tỉnh An Giang” là phƣơng pháp lịch sử trong nghiên cứu. Nghĩa là kế thừa những thành quả nghiên cứu và tƣ liệu thống kê của các tác giả đã thực hiện trƣớc đây trong các đề tài đã công bố, các tài liệu khoa học
- ix trên các tạp chí khoa học, chuyên ngành và các văn bản pháp quy liên quan đến đề tài. Điều đó giúp việc nghiên cứu xác định mối quan hệ tổng hợp các số liệu để đƣa ra những minh chứng, phân tích kết luận theo chiều rộng lẫn chiều sâu, đi từ các cơ sở lý thuyết đến thực tiễn từ đó thấy đƣợc những thành tựu đã đạt đƣợc và những mặt còn hạn chế về rủi ro tín dụng của BIDV An Giang và đồng thời đƣa ra những giải pháp cụ thể nhằm góp phần giảm thiểu rủi ro tín dụng tại BIDV An Giang trong thời gian tới. Phƣơng pháp thống kê mô tả: Đề tài sử dụng các nguồn dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo thống kê, nhằm mô tả thực trạng về rủi ro tín dụng của ngân hàng BIDV An Giang trong khoảng thời gian từ 2015 - 2017, từ đó tổng hợp đánh giá phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng trong những điều kiện, thời gian cụ thể. Phƣơng pháp logic: Trên cơ sở lý luận về kinh nghiệm trong công tác quản lý rủi ro tín dụng của các NHTM trên thế giới, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm đối với ngân hàng BIDV An Giang trong thời gian đƣợc hệ thống hóa; đề tài phân tích thực trạng rủi ro tín dụng của ngân hàng tác động tới hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó đƣa ra những đánh giá cụ thể. Đề tài đƣa ra những quan điểm, định hƣớng và đề xuất những giải pháp hữu hiệu. Ngoài ra còn sử dụng các phƣơng pháp khác nhƣ phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp phân tích trong quá trình nghiên cứu, đánh giá. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận thì khóa luận đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về tín dụng, rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại Chƣơng 2: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV Chi nhánh An Giang Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV Chi nhánh An Giang
- x MỤC LỤC Trang Danh mục chữ viết tắt Danh mục sơ đồ, bảng và hình CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG, RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..................................................................................... 1 1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................. 1 1.2. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................... 3 1.2.1. Khái niệm ............................................................................................................... 3 1.2.2. Đặc điểm hoạt động tín dụng của NHTM .............................................................. 3 1.2.3. Phân loại tín dụng ngân hàng ................................................................................. 5 1.3. TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG .................................................................. 9 1.3.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng .................................................................................. 9 1.3.2. Phân loại rủi ro tín dụng ....................................................................................... 10 1.3.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ................................................................... 14 1.3.4. Tác động của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng và nền kinh tế xã hội .................................................................................................................. 19 1.3.5. Một số phƣơng pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng............................... 21 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1............................................................................................... 28 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI BIDV CHI NHÁNH AN GIANG.................................................................................................... 29 2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ BIDV CHI NHÁNH AN GIANG ....................... 29 2.1.1. Tổng quan về BIDV ............................................................................................. 29 2.1.2. Giới thiệu về BIDV – Chi nhánh An Giang ......................................................... 32 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI BIDV AN GIANG ..................................................................................... 36 2.2.1. Thực trạng về hoạt động tín dụng ........................................................................ 36 2.2.2. Công tác quản lý rủi ro tín dụng .......................................................................... 47
- xi 2.2.3. Nguyên nhân của những tồn tại trong quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV Chi nhánh An Giang ............................................................................................................. 54 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2............................................................................................... 60 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI BIDV CHI NHÁNH AN GIANG .................................................. 61 3.1. VIỄN CẢNH KINH TẾ CỦA VIỆT NAM VÀ TỈNH AN GIANG TRONG TRONG THỜI GIAN TỚI ............................................................................................. 61 3.1.1. Những thánh thức và cơ hội ................................................................................. 61 3.1.2 .Mục tiêu, định hƣớng kinh doanh của BIDV từ 2018 đến 2025.......................... 62 3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI BIDV AN GIANG ..................................................................................... 64 3.2.1. Nâng cao chất lƣợng thẩm định, quản lý giải ngân, thu nợ và giám sát khoản vay64 3.2.2. Tăng cƣờng công tác chấm điểm, xếp hạng tín dụng nội bộ ............................... 67 3.2.3. Kiểm soát chặt chẽ phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro ............................. 68 3.2.4. Kiểm soát chặt chẽ nợ quá hạn, nợ xấu phát sinh và tận thu nợ tồn đọng ........... 69 3.2.5. Nâng cao quản lý và phòng ngừa rủi ro tác nghiệp ............................................. 70 3.2.6. Thực hiện tốt chính sách nhân sự làm công tác tín dụng ..................................... 71 3.2.7. Đẩy mạnh công tác huy động vốn ........................................................................ 72 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 73 3.3.1. Đối với BIDV ....................................................................................................... 73 3.3.2. Đối với NHNN tỉnh An Giang ............................................................................. 75 3.3.3. Đối với trung tâm tín dụng ................................................................................... 76 3.3.4. Đối với Chính phủ ................................................................................................ 76 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3............................................................................................... 78 KẾT LUẬN CHUNG ..................................................................................................... 79 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ……………………………………………. 80
- xii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa BCTC Báo cáo tài chính BIDV Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam CBTD Cán bộ tín dụng CIC Kênh thông tin tín dụng CIF Quản lý thông tin cơ bản của khách hàng DPRR Dự phòng rủi ro ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long HĐQT Hội đồng quản trị NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc QĐ Quyết định QHKH Quan hệ khách hàng QLRR Quản lý rủi ro QTTD Quản trị tín dụng RRTD Rủi ro tín dụng SIBS Hệ thống corebanking Silverlake SME Doanh nghiệp nhỏ và vừa TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thƣơng mại cổ phần TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSĐB Tài sản đảm bảo VND Đồng Việt Nam XHTD Xếp hạng tín dụng
- xiii DANH MỤC SƠ ĐỒ STT Sơ đồ Nội dung Trang 1 Sơ đồ 1.1 Phân loại rủi ro tín dụng 10 2 Sơ đồ 1.2 Các hình thức rủi ro tín dụng 12 Sơ đồ tổ chức của ngân hàng BIDV - Chi nhánh 3 Sơ đồ 2.1 32 An Giang DANH MỤC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang Mô hình xếp hạng của công ty Moody và Standard 1 Bảng 1.1 22 & Poor Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV An Giang 2 Bảng 2.1 34 từ 2015 - 2017 Dƣ nợ phân theo kỳ hạn trong giai đoạn 2015 - 3 Bảng 2.2 36 2017 Dƣ nợ phân theo ngành kinh tế trong giai đoạn 4 Bảng 2.3 37 2015 - 2017 Dƣ nợ phân theo thành phần kinh tế trong giai đoạn 5 Bảng 2.4 40 2015 - 2017 Tình hình nợ xấu và nợ quá hạn trong giai đoạn 6 Bảng 2.5 42 2015 - 2017 Tình hình nợ xấu phân theo kỳ hạn trong giai đoạn 7 Bảng 2.6 43 2015 - 2017 Dƣ nợ nợ xấu phân theo thành phần kinh tế từ năm 8 Bảng 2.7 44 2015 - 2017 Dƣ nợ xấu phân theo ngành kinh tế trong giai đoạn 9 Bảng 2.8 45 2015 - 2017 10 Bảng 2.9 Bảng tỷ lệ dự phòng rủi ro theo phân loại nợ 48 DANH MỤC ĐỒ THỊ STT Biểu đồ Nội dung Trang Kết quả kinh doanh của BIDV An Giang năm 1 Đồ thị 2.1 34 2015-2017
- 1 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG, RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Sự phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hóa, ngược lại kinh tế hàng hóa phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn thành kinh tế thị trường – thì ngân hàng thương mại cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm bao gồm cả trong nước lẫn ngoài nước về NHTM như Cục dự trữ liên bang Mỹ - FED thì bất kỳ một tổ chức nào cung cấp tài khoản tiền gởi cho phép khách hàng rút tiền theo yêu cầu (nhu bằng cách viết Sec hay bằng việc rút tiền điện tử) và cho vay đối với tổ chức kinh doanh hay cho vay thương mại, cho vay cá nhân – hộ gia đình sẽ được xem là một ngân hàng. Theo đạo luật ngân hàng của Pháp (1941): Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính. Hay khái niệm NHTM của Luật Ngân hàng (Đan Mạch, 1930) căn cứ vào sự kết hợp với đối tượng hoạt động: “Những Ngân hàng thiết yếu gồm các nghiệp vụ nhận tiền ký thác, buôn bán vàng bạc, hành nghề thương mại và các giá trị địa ốc, các phương tiện tín dụng và hối phiếu, thực hiện các nghiệp vụ chuyển ngân, bảo hiểm,…”. Theo Giáo sư Peter.S.Rose thì ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính, cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán – và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế.
- 2 Còn ở Việt Nam, theo Điều 20 khoản 2 và 7 Luật các tổ chức tín dụng đã được Quốc hội Khóa X thông qua ngày 12/12/1997 định nghĩa Ngân hàng thương mại như sau: “Ngân hàng thương mại là một tổ chức tín dụng thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán”. Và theo quy định tại điều 4, Luật các Tổ chức tín dụng Số 47/2010/QH12 được Quốc hội khoá XII thông qua ngày 16/6/2010 định nghĩa là “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Theo PGS. TS. Phan Thị Cúc (2008) thì NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ, là một tổ chức tín dụng được thực hiện huy động vốn nhàn rỗi từ các chủ thể trong nền kinh tế để tạo lập nguồn vốn tín dụng và cho vay phát triển kinh tế, tiêu dùng cho xã hội. Theo PGS. TS Nguyễn Minh Kiều (2012) thì NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận. Tóm lại, qua các định nghĩa trên thì có thể khái quát lại khái niệm về ngân hàng thương mại như sau ngân hàng thương mại là một định chế tài chính trung gian có khả năng thực hiện toàn bộ các dịch vụ tài chính ngân hàng vì mục tiêu lợi nhuận. Hoạt động của NHTM với mục tiêu hoàn toàn vì lợi nhuận. NHTM là loại hình hoạt động mạnh nhất và đóng vai trò chủ đạo trong hoạt đông kinh doanh tiền tệ hiện nay, nó giữ một vị trí quan trọng nền kinh tế. Nhờ NHTM mà các nguồn tiền nhàn rỗi nằm rải rác trong xã hội sẽ được huy động tập trung lại, đồng thời sử dụng số vốn đó để cấp tín dụng cho các chủ thể trong nền kinh tế nhằm phát triển kinh tế xã hội.
- 3 1.2. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Khái niệm Có nhiều loại tín dụng, như là tín dụng doanh nghiệp, tín dụng cá nhân và tín dụng ngân hàng. Trong đó, theo Hồ Diệu (2009) thì tín dụng ngân hàng là một giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó bên cấp tín dụng (ngân hàng/ tổ chức tín dụng khác) chuyển giao một tài sản cho bên nhận tín dụng (doanh nghiệp, cá nhân hoặc các chủ thể khác) sử dụng theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Theo Nguyễn Văn Tiến (2010) đã đưa ra khái niệm tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một tài sản (bằng tiền, tài sản thực hay uy tín) với nguyên tắc có hoàn trả bẳng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu (tái chiết khấu), cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp cụ khác. Theo Trần Huy Hoàng (2010) thì tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại qua các hình thái xã hội khác nhau. Hiểu một cách thông thường nhất, tín dụng là vay mượn. Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định. Theo Nguyễn Minh Kiều (2012) thì tín dụng, theo tiếng Latinh gọi là creditium, tiếng Anh gọi là credit, có nghĩa là sự vay mượn. Về mặt tài chính, tín dụng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định. Từ việc tham khảo các khái niệm trên tác giả rút ra khái niệm về tín dụng : tín dụng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định. Khoản chi phí này còn được gọi là lợi tức tín dụng. 1.2.2. Đặc điểm hoạt động tín dụng của NHTM Thực chất tín dụng ngân hàng là một quan hệ kinh tế giữa ngân hàng và người đi vay, mối quan hệ này được biểu hiện với nhau thông qua sự vận động của giá trị vốn tín dụng mà ngân hàng chuyển sang người đi vay và sau một thời gian nhất định quay về ngân hàng với lượng giá trị lớn hơn lúc ban đầu.
- 4 Theo Nguyễn Văn Tiến (2010) thì tín dụng ngân hàng có đặc điểm của tín dụng nói chung như tín dụng là có lòng tin, tính thời gian, tính hoàn trả, tiềm ẩn rủi ro cao và cam kết hoàn trả vô điều kiện. Thứ nhất, tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin. Ngân hàng chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng múc đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ vay (gốc, lãi) đúng hạn; còn người đi vay thì tin tưởng vào khả năng kiếm được tiền trong tương lai để trả nợ gốc và lãi vay. Đây là đặc điểm quan trọng nhất, từ đó tạo ra các đặc điểm tiếp theo. Thứ hai, tín dụng là sự chuyển nhượng một tài sản có thời hạn hay có tính hoàn trả. Ngân hàng là trung gian tài chính “đi vay để cho vay”, nên mọi khoản tín dụng của ngân hàng đều phải có thời hạn, bảo đảm cho ngân hàng hoàn trả vốn huy động. Để xác định thời hạn cho vay hợp lý, ngân hàng phải căn cứ vào tính chất thời hạn nguốn vốn của mình và quá trình luân chuyển vốn của đối tượng vay. Nếu ngân hàng có nguồn vốn dài hạn ổn định, thì có thể cấp được nhiều tín dụng dài hạn; ngược lại, nếu nguồn vốn không ổn định và kỳ hạn ngắn, mà cấp nhiều tín dụng dài hạn thì sẽ gặp rủi ro thanh khoản. Thứ ba, tín dụng phải trên nguyên tắc không chỉ hoàn trả gốc mà phải cả lãi. Nếu không có sự hoàn trả thì không được coi là tín dụng. Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị lúc cho vay (giá trị gốc), nghĩa là ngoài việc hoàn trả giá trị gốc, khách hàng phải trả cho ngân hàng một khoản lãi, đây chính là giá của quyền sử dụng vốn vay. Khoản lãi phải bù đắp được chi phí hoạt động và tạo ra lợi nhuận, phản ánh bản chất hoạt động kinh doanh ngân hàng. Thứ tư, tín dụng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho ngân hàng. Việc đánh giá độ an toàn của hồ sơ vay vốn là rất khó. Vì luôn tồn tại thông tin bất cân xứng dẫn đến lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo dức. Ngoài ra việc thu hồi tín dụng phụ thuộc vào môi trường hoạt động, ngoài tầm kiểm soát của khách hàng như sự biến động về giá cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát, thiên tai… Khi khách hàng gặp khó khăn do môi trường kinh doanh thay đổi, dẫn đến kho khăn trong việc trả nợ điều này khiến cho ngân hàng gặp rủi ro tín dụng.
- 5 Thứ năm, tín dụng phải trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện. Quá trình xin vay và cho vay diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp lý chặt chẽ như: hợp đồng tín dụng, khế ước nhận nợ, hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo lãnh,… trong đó bên đi vay (và bên bảo lãnh nếu có) phải cam kết hoàn trả vô điều kiện khoản vay cho ngân hàng khi đến hạn. Tóm lại, một mối quan hệ tín dụng được coi là hoàn hảo nếu được thực hiện với đầy đủ các đặc điểm trên, nghĩa là người vay hoàn trả được đầy đủ gốc và lãi vay cho ngân hàng đúng thời gian cam kết trong hợp đồng tín dụng. 1.2.3. Phân loại tín dụng ngân hàng Kinh tế thị trường càng phát triển, xã hội càng hiện đại, thì nhu cầu của con người càng trở nên phong phú và đa dạng, khiến cho các dịch vụ phục vụ con người cũng trở nên phong phú và đa dạng theo. Để đáp ứng nhu cầu đa dạng và phong phú của khách hàng, ngân hàng luôn phải nghiên cứu đưa ra các sản phẩm phù hợp, điều này khiến cho tín dụng ngân hàng trở nên đa dạng như ngày nay. Để có cái nhìn tổng quan về các loại tín dụng, theo Nguyễn Văn Tiến (2010) tín dụng gồm các loại như sau: Căn cứ vào hình thức tín dụng Cho vay là việc ngân hàng cho khách hàng một khoản tiền để khách hàng sử dụng vào mục đích và thời gian theo thỏa thuận của đôi bên với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc lẫn lãi, bao gồm cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay theo hạn mức thấu chi, cho vay trả góp, cho vay hợp vốn (Đồng tài trợ), cho vay luân chuyển. Chiết khấu là nếu các giấy tờ có giá (trái phiếu, thương phiếu…) chưa đáo hạn thì ngân hàng có thể cấp cho khách hàng một khoản tiền bằng mệnh giá của giấy tờ có giá trừ đi lãi chiết khấu và phí hoa hồng. Bảo lãnh là việc ngân hàng cam kết dưới hình thức thư bảo lãnh về việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ như cam kết. Phân theo mục tiêu có loại bảo lãnh như sau: bảo lãnh
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh quận Cái Răng
115 p | 23 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Vũng Liêm
76 p | 26 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ Flexicard tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xăng dầu Petrolimex chi nhánh Cần Thơ
102 p | 17 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Châu Thành tỉnh Kiên Giang
92 p | 20 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Ứng dụng mô hình marketing hỗn hợp cho sản phẩm tôm xuất khẩu tại Công ty TNHH Phú Thạnh
81 p | 22 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Đánh giá mức độ hài lòng về dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Tây Nam - tỉnh Hậu Giang
102 p | 17 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng
78 p | 16 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Cần Thơ
100 p | 12 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Thực trạng Marketing Mix cho công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Ba Hòn - tỉnh Kiên Giang
98 p | 19 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội chi nhánh Cần Thơ
104 p | 14 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang
118 p | 14 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại chi nhánh NHNN&PTNT huyện Cờ Đỏ
98 p | 15 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Rủi ro lãi suất tại NHNo&PTNT quận Cái Răng giai đoạn 2008-2011
91 p | 21 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành - Sóc Trăng
89 p | 15 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty cổ phần Sản xuất Dịch vụ Thương mại tổng hợp Sơn Tùng Cần Thơ
75 p | 22 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng hộ nông dân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Sóc Trăng
90 p | 13 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Tây Nam - tỉnh Hậu Giang
96 p | 19 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Trà Ôn giai đoạn 2013-2018
79 p | 16 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn