Khóa luận tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các DN tại Chi cục thuế Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình
lượt xem 10
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở phân tích thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các DN đóng trên địa bàn do Chi cục thuế huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình quản lý để đánh giá các kết quả đạt được và chỉ ra những hạn chế, nguyên nhân. Qua đó đề xuất một số giải pháp giúp nâng cao hành vi tuân thủ thuế trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các DN tại Chi cục thuế Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình
- LỜI CẢM ƠN Với lòng kính trọng và tri ân sâu sắc, lời cảm ơn trước tiên em xin gửi đến quý Thầy Cô Trường Đại học Kinh Tế - Đại học Huế, quý Thầy cô trong Khoa Tài chính – Ngân hàng đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích, quý báu trong thời gian vừa qua. uê ́ Đặc biệt, em xin cảm ơn ThS. Lê Hoàng Anh – người thầy kính mến đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt tình trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt ́H nghiệp. Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo cơ quan chi cục Thuế Khu vực tê Đồng Hới – Quảng Ninh đã tạo mọi điều kiện, luôn quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn em trong quá trình thực tập. h Trong bài báo cáo này, tuy em đã cố gắng hết sức để thực hiện bài báo cáo được hoàn in chỉnh và đạt được những yêu cầu, song không thể tránh khỏi những sai sót, vì vậy em rất mong nhận được những ý kiến đống góp của quý Thầy Cô giáo để bài báo cáo ̣c K được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp trồng người. ho Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn. Sinh viên ại Nguyễn Thị Nhật Tân Đ ̀ng ươ Tr i
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Giải nghĩa CBCC Cán bộ công chức CQT Cơ quan thuế uê ́ DN Doanh nghiệp ́H GTGT Giá trị gia tăng NNT Người nộp thuế tê NSNN Ngân sách nhà nước h QLT Quản lý thuế TNCN in Thu nhập cá nhân ̣c K TNDN Thu nhập doanh nghiệp TKTN Tự khai tự nộp ho ại Đ ̀ng ươ Tr ii
- DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình CBCC tại Chi cục thuế Quảng Ninh giai đoạn 2016-2018....26 Bảng 2.2. Kết quả thu thuế và nợ thuế Chi cục thuế huyện Quảng Ninh giai đoạn uê ́ 2016 – 2018 ...................................................................................................................27 Bảng 2.3. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT của Chi cục thuế giai đoạn 2016- ́H 2018 ...............................................................................................................................30 tê Bảng 2.4. Thống kê các DN đã thực hiện kiểm tra thuế từ 2016-2018 ...................31 Bảng 2.5. Tình hình thực hiện các biện pháp đôn đốc tuân thủ luật thuế của NNT h nợ thuế tại Chi cục thuế huyện Quảng Ninh giai đoạn 2016-2018. ........................33 in Bảng 2.6. Tình hình thực hiện cưỡng chế các đối tượng nợ thuế trên địa bàn ̣c K huyện Quảng Ninh giai đoạn 2016-2018....................................................................34 Bảng 2.7. Tình hình nộp tờ kê khai thuế của các DN trên địa bàn huyện Quảng Ninh giai đoạn 2016-2018............................................................................................35 ho Bảng 2.8. Tỷ lệ tờ khai thuế nộp đúng hạn trên địa bàn huyện Quảng Ninh giai đoạn 2016-2018 ............................................................................................................36 ại Bảng 2.9. Tình hình tuân thủ luật thuế của các DN trên địa bàn huyện Quảng Đ Ninh giai đoạn 2016 – 2018 theo kết quả kiểm tra NNT..........................................37 Bảng 2.10. Kết quả kiểm tra DN tuân thủ luật thuế của DN trên địa bàn huyện ̀ng Quảng Ninh giai đoạn 2016-2018 ...............................................................................38 ươ Bảng 2.11. Kết quả tuân thủ thời hạn nộp thuế của các DN trên địa bàn huyện Quảng Ninh năm 2016 – 2018.....................................................................................39 Tr Bảng 2.12. Kết quả tuân thủ nộp thuế trên địa bàn huyện Quảng Ninh giai đoạn 2016-2018......................................................................................................................39 Bảng 2.13. Kết quả đánh giá về hệ thống pháp luật thuế ........................................40 Bảng 2.14. Kết quả đánh giá về công tác tuyên truyền, hỗ trợ DN ........................42 iii
- Bảng 2.15. Kết quả đánh giá về công tác hỗ trợ DN tự kê khai, tự nộp thuế ........43 Bảng 2.16. Kết quả đánh giá về công tác quản lý nợ thuế .......................................44 Bảng 2.17. Kết quả đánh giá về công tác kiểm tra ...................................................45 Bảng 2.18. Kết quả đánh giá về sự tuân thủ pháp luật thuế của các DN trên địa uê ́ bàn huyện .....................................................................................................................46 ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr iv
- DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy tại Chi cục thuế huyện Quảng Ninh.................................24 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr v
- DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất ..........................................................................17 Hình 2.1. Biểu đồ thể hiện tình hình DN trên địa bàn huyện Quảng Ninh giai đoạn 2016 – 2018 ...................................................................................................................28 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr vi
- MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. ii DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... iii uê ́ DANH MỤC SƠ ĐỒ .....................................................................................................v DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................vi ́H MỤC LỤC ................................................................................................................... vii tê PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................1 h in 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................2 ̣c K 2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .......................................................................2 ho 3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................2 3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................3 ại 4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................3 Đ 4.1. Phương pháp thu thập số liệu, thông tin nghiên cứu ................................3 ̀ng 4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích.............................................................3 5. Kết cấu đề tài nghiên cứu ................................................................................4 ươ PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...........................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ TUÂN THỦ PHÁP LUẬT THUẾ CỦA Tr DN ...........................................................................................................................5 1.1. Cơ sở lý luận về thuế và quản lý thuế...........................................................5 1.1.1. Cơ sở lý luận về thuế .............................................................................5 vii
- 1.1.1.1. Khái niệm về thuế...........................................................................5 1.1.1.2. Các loại thuế hiện hành liên quan đến DN.....................................6 1.1.2. Cơ sở lý luận về Quản lý thuế ...................................................................6 1.1.2.1. Khái niệm Quản lý thuế......................................................................6 uê ́ 1.1.2.2. Nguyên tắc quản lý thuế .....................................................................7 1.1.2.3. Nội dung Quản lý thuế .......................................................................8 ́H 1.2. Tuân thủ pháp luật thuế của DN ................................................................12 tê 1.2.1. Khái niệm về tuân thủ pháp luật thuế..................................................12 1.2.2. Các cấp độ tuân thủ thuế của DN ........................................................12 h in 1.2.3. Các tiêu chí đánh giá tính tuân thủ thuế của DN.................................13 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc tuân thủ thuế của DN ......................15 ̣c K 1.3. Kinh nghiệm nâng cao tính tuân thủ thuế của DN trong và ngoài nước ...17 1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao tính tuân thủ thuế tại một số tỉnh và thành phố ho trong nước......................................................................................................17 1.3.2. Kinh nghiệm nâng cao tính tuân thủ thuế của một số nước trên thế giới ại .......................................................................................................................19 Đ 1.3.3. Những bài học kinh nghiệm rút ra nhằm tăng cường tính tuân thủ thuế của doanh nghệp đối với Chi cục thuế huyện Quảng Ninh...........................21 ̀ng CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TUÂN THỦ PHÁP LUẬT THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN QUẢNG NINH, ươ TỈNH QUẢNG BÌNH...........................................................................................23 2.1. Khái quát về Chi cục thuế Huyện Quảng Ninh và tình hình phát triển của Tr DN trên địa bàn .................................................................................................23 2.1.1. Giới thiệu về Chi cục thuế Huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình......23 2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................23 2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức Chi cục thuế huyện Quảng Ninh .........................24 viii
- 2.1.1.3. Tình hình nguồn nhân lực của Chi cục thuế huyện Quảng Ninh .26 2.1.1.4. Kết quả hoạt động của Chi cục thuế huyện Quảng Ninh giai đoạn 2016 – 2018 ...............................................................................................27 2.1.2. Tình hình phát triển của DN trên địa bàn huyện Quảng Ninh ............27 uê ́ 2.2. Hoạt động tăng cường tính tuân thủ pháp luật thuế cho DN tại Chi cục thuế huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình ........................................................29 ́H 2.2.1. Hoạt động tuyên truyền hỗ trợ.............................................................29 2.2.2. Hoạt động kiểm tra người nộp thuế.....................................................30 tê 2.2.3. Hoạt động đôn đốc người nộp thuế .....................................................32 h 2.2.4. Hoạt động quản lý, cưỡng chế nợ thuế................................................33 in 2.3. Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các DN trên địa bàn huyện Quảng ̣c K Ninh, tỉnh Quảng Bình.......................................................................................35 2.3.1. Tình hình tuân thủ quy định nộp tờ khai thuế của DN........................35 ho 2.3.2. Tình hình vi phạm pháp luật thuế của DN theo kết quả kiểm tra thuế37 2.3.3. Tình hình tuân thủ nộp thuế của DN ...................................................38 ại 2.4. Đánh giá của đối tượng khảo sát về sự tuân thủ pháp luật thuế của DN ..39 Đ 2.4.1. Mô tả thông tin đối tượng điều tra.......................................................40 2.4.2. Đánh giá của đối tượng điều tra về các nhân tố ảnh hưởng đến sự tuân ̀ng thủ thuế của DN.............................................................................................40 2.4.2.1. Đánh giá về Hệ thống pháp luật thuế ...........................................40 ươ 2.4.2.2. Đánh giá về công tác tuyên truyền, hỗ trợ DN.............................41 Tr 2.4.2.3. Đánh giá về công tác hỗ trợ DN tự kê khai, tự nộp thuế..............43 2.4.2.4. Đánh giá về công tác quản lý nợ thuế ..........................................44 2.4.2.5. Đánh giá về công tác kiểm tra ......................................................45 ix
- 2.4.2.6. Đánh giá về sự tuân thủ pháp luật thuế của các DN trên địa bàn huyện .........................................................................................................46 2.5. Đánh giá về mức độ tuân thủ pháp luật thuế của DN do Chi cục thuế Huyện Quảng Ninh quản lý ...............................................................................46 2.5.1. Kết quả đạt được..................................................................................46 uê ́ 2.5.2. Các vấn đề còn tồn tại .........................................................................47 ́H 2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế.........................................................48 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO tê TÍNH TUÂN THỦ PHÁP LUẬT THUẾ CỦA DN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG NINH, TỈNH QUẢNG BÌNH ...............................................................50 h in 3.1. Định hướng nâng cao mức độ tuân thủ luật thuế của DN .........................50 ̣c K 3.1.1. Định hướng chung ...............................................................................50 3.1.2. Định hướng cụ thể ...............................................................................50 3.2. Giải pháp tăng cường tính tuân thủ thuế trên địa bàn huyện Quảng Ninh51 ho 3.2.1. Giải pháp đối với hệ thống pháp luật thuế ..........................................51 3.2.2. Giải pháp đối với công tác tuyên truyền, hỗ trợ DN ...........................51 ại 3.2.3. Đẩy mạnh việc nâng cao trình độ quản lý, trình độ chuyên môn của Đ đội ngũ cán bộ làm công tác thuế ..................................................................53 ̀ng 3.2.4. Giải pháp đối với công tác hỗ trợ DN tự kê khai, tự nộp thuế ............54 3.2.5. Tăng cường công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế......................55 ươ 3.2.6. Giải pháp đối với công tác kiểm tra ....................................................55 3.2.7. Giải pháp đối với DN ..........................................................................56 Tr PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................57 1. Kết luận..........................................................................................................57 2. Kiến nghị .......................................................................................................58 x
- 2.1. Kiến nghị đối với Cục thuế Quảng Bình ................................................58 2.2. Đối với Chi cục thuế...............................................................................58 PHỤ LỤC PHIẾU ĐIỀU TRA ...............................................................................59 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................64 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr xi
- PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Thuế gắn liền với sự hình thành, tồn tại và phát triển của nhà nước, là công cụ quan trọng mà bất kỳ quốc gia hay vùng lãnh thổ nào cũng sử dụng để thực hiện các uê ́ chức năng và nhiệm vụ của mình. Vì vậy, thuế là vấn đề quan tâm hàng đầu của mọi quốc gia, bất kể là quốc gia phát triển hay đang phát triển. Tại Việt Nam hiện nay, mỗi ́H tháng có hàng ngàn doanh nghiệp (DN) mới đăng ký hoạt động kinh doanh. Đây là tiền đề cho nền kinh tế phát triển nhưng cũng là thách thức không nhỏ đối với cơ quan tê thuế (CQT) trong việc quản lý thu thuế một cách hiệu quả. Trong đó, hành vi tuân thủ thuế của các DN luôn là vấn đề được các cơ quan quản lý thuế (QLT) đặc biệt quan h tâm. Sẽ rất thuận lợi nếu việc tuân thủ thuế có thể đạt được dựa trên cơ sở tự nguyện in của các DN hơn là sử dụng những công cụ hành chính để xử phạt và cưỡng chế. Việc ̣c K tuân thủ thuế rõ ràng là một vấn đề lớn ảnh hưởng đến tính bền vững về nguồn thu của mọi quốc gia. Chính vì vậy, các nước vẫn luôn theo đuổi một chính sách thuế với mục tiêu quan trọng nhất là tối đa hóa việc tuân thủ thuế. ho Luật QLT ra đời là một bước đột phá, qua đó đã làm thay đổi một cách cơ bản mối quan hệ giữa người nộp thuế (NNT) và CQT, hai chủ thể này đã trở thành những ại người bạn đồng hành góp phần vào việc hoàn thành nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước. Đ Việc chuyển đổi mô hình quản lý theo đối tượng sang mô hình quản lý theo chức năng với cơ chế tự khai – tự nộp, theo cơ chế mới thì NNT hoàn toàn chủ động trong việc kê ̀ng khai và nộp thuế, CQT chỉ thực hiện nhiệm vụ tư vấn, hỗ trợ, thanh kiểm tra và giám sát sự tuân thủ pháp luật của NNT. ươ Trong nền kinh tế hội nhập và pháp triển sâu rộng như hiện nay, DN chính là xương sống của nền kinh tế, DN có phát triển thì quốc gia mới hưng thịnh, nguồn thu Tr thuế từ các DN chính là nguồn đảm bảo vững chắc nhất cho ngân sách quốc gia. Tuy nhiên, làm thế nào để các DN tự giác tuân thủ pháp luật thuế là vấn đề đặt ra không chỉ đối với CQT mà còn cả đối với toàn xã hội. Trong thời gian qua, Chi cục Thuế huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình đã có những biện pháp hữu hiệu nhằm tuyên truyền, hỗ 1
- trợ, giải thích, vận động DN chấp hành tốt pháp luật về thuế. Thế nhưng vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập liên quan đến việc việc triển khai Luật Quản lý thuế như tình trạng nợ thuế, chây ỳ và tính tuân thủ luật thuế của một số bộ phận DN còn chưa cao; công tác tuyên truyền, hỗ trợ, kiểm tra, giám sát vẫn chưa được quan tâm đúng mức, chưa thực sự làm cho DN tuân thủ pháp luật thuế theo đúng tinh thần của Luật Quản lý thuế hiện uê ́ hành. Nhận thức được tính cấp thiết về vấn đề về lý luận và thực tiễn nêu trên tác giả ́H đã quyết định thực hiện đề tài: “Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các DN tại Chi cục thuế Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình”. tê 2. Mục tiêu nghiên cứu h 2.1. Mục tiêu chung in Trên cơ sở phân tích thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các DN đóng trên địa ̣c K bàn do Chi cục thuế huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình quản lý để đánh giá các kết quả đạt được và chỉ ra những hạn chế, nguyên nhân. Qua đó đề xuất một số giải pháp ho giúp nâng cao hành vi tuân thủ thuế trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể ại - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về tính tuân thủ pháp luật thuế của DN; Đ - Phân tích, đánh giá thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của DN trên địa bàn ̀ng huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2018; - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao tính tuân thủ thuế của DN tại chi cục ươ thuế trong thời gian tới. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu Tr 3.1. Đối tượng nghiên cứu Các vấn đề liên quan đến việc tuân thủ pháp luật thuế của DN trên địa bàn do Chi cục thuế huyện Quảng Ninh quản lý. 2
- 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Chi cục thuế huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình và các DN hoạt động trên địa bàn do Chi cục thuế quản lý. - Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng tuân thủ thuế của các DN trên địa bàn trong giai đoạn 2016 – 2018, nghiên cứu phân tích số liệu sơ cấp được thu thập từ kết uê ́ quả điều tra 110 người đại diện của DN. ́H 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu, thông tin nghiên cứu tê * Số liệu thứ cấp: được thu thập từ các nguồn tài liệu của các cơ quan có liên h quan như Cục thuế tỉnh Quảng Bình, Chi cục thuế huyện Quảng Ninh…. Tài liệu từ in các DN và các tài liệu đã được công bố trên các công trình, đề tài khoa học, báo, tạp chí trong nước,…. ̣c K * Số liệu sơ cấp: Được tiến hành thu thập từ kết quả điều tra thông qua các DN đang hoạt động ho trên địa bàn, cụ thể: Điều tra phỏng vấn theo bảng hỏi: 110 DN đang hoạt động trên địa bàn huyện ại Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình do Chi cục thuế huyện Quảng Ninh quản lý. Đ 4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích ̀ng - Đề tài sử dụng phương pháp khảo cứu, phân tích, tổng hợp các nguồn thông tin và tài liệu phục vụ cho việc hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về vấn đề ươ tuân thủ pháp luật thuế của các DN; - Phương pháp phân tích, thống kê kinh tế gồm: thống kê mô tả, phân tổ thống Tr kê, phương pháp so sánh, đánh giá, các biểu đồ, bảng biểu để phân tích mối quan hệ, mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích nhằm đánh giá tình hình tuân thủ thuế của DN tại địa bàn nghiên cứu. 3
- 5. Kết cấu đề tài nghiên cứu Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu của nghiên cứu gồm 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở khoa học về tuân thủ pháp luật thuế của DN Chương 2: Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các DN trên địa bàn huyện uê ́ Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao tính tuân thủ thuế của ́H DN của DN trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình tê h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr 4
- PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ TUÂN THỦ PHÁP LUẬT THUẾ CỦA DN 1.1. Cơ sở lý luận về thuế và quản lý thuế uê ́ 1.1.1. Cơ sở lý luận về thuế ́H 1.1.1.1. Khái niệm về thuế Cho đến nay, trong các tài liệu nghiên cứu được công bố trên thế giới vẫn chưa tê có sự thống nhất tuyệt đối về khái niệm thuế. Đứng trên nhiều góc độ khác nhau, theo các quan điểm của các nhà kinh tế học khác nhau thì có các định nghĩa khác nhau về h thuế. in Theo Joseph E Stiglitz: “Thuế được hình thành từ rất lâu đời, bằng hình thức ̣c K cung cấp dịch vụ cho người cai quản, đây là một trong những hình thức đơn giản, đầu tiên của thuế và sau này được tiền lệ hóa trở thành những nghĩa vụ nộp thuế bằng ho nhiều hình thức, nhưng cao nhất là bằng tiền”. Theo Mác: “Thuế là cơ sở kinh tế của bộ máy nhà nước là thủ đoạn đơn giản để kho bạc thu được tiền hay tài sản của dân dùng vào việc chi tiêu của Nhà nước”. ại Theo Jege: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không Đ hoàn trả trực tiếp cho công dân đóng góp cho Nhà nước thông qua con đường quyền ̀ng lực nhằm bù đắp những chi phí của Nhà nước” Trên giác độ phân phối thu nhập: thuế là hình thức phân phối và phân phối lại ươ tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành nên quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của nhà nước (Quỹ NSNN) để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho thực hiện các Tr chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước. Trên góc độ người nộp thuế: thuế là khoản đóng góp bắt buộc cho Nhà nước theo Luật định để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Người nộp thuế được hưởng hợp pháp phần thu nhập còn lại. 5
- Trên góc độ kinh tế học: thuế là biện pháp đặc biệt theo đó, Nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển 1 phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế xã hội của Nhà nước. Tựu chung lại có thể thống nhất một khái niệm chung về thuế như sau: “Thuế là khoản thu bắt buộc mang tính cưỡng chế bằng sức mạnh của Nhà nước uê ́ mà các tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ phải nộp vào Ngân sách Nhà nước khi có đủ ́H những điều kiện nhất định. Các khoản thu này không mang tính đối giá và hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế”. tê 1.1.1.2. Các loại thuế hiện hành liên quan đến DN h Tùy thuộc vào lĩnh vực kinh doanh và phạm vi hoạt động mà DN phải chịu các in loại thuế khác nhau theo pháp luật hiện hành. Ở nước ta hiện nay, Quốc hội đã ban hành nhiều sắc thuế khác nhau ở tất cả các lĩnh vực với rất nhiều các Luật, Nghị định ̣c K và Thông tư hướng dẫn, trong đó có 6 sắc thuế tác động trực tiếp và chủ yếu đến DN là: ho 1. Thuế xuất nhập khẩu 2. Thuế tiêu thụ đặc biệt 4 sắc thuế gián thu 3. Thuế bảo vệ môi trường ại 4. Thuế giá trị gia tăng Đ 5. Thuế thu nhập DN 2 sắc thuế trực thu 6. Thuế thu nhập cá nhân ̀ng Hầu hết các DN chịu tác động nhiều nhất bởi các quy định của thuế giá trị gia ươ tăng, thuế thu nhập DN và thuế thu nhập cá nhân. 1.1.2. Cơ sở lý luận về Quản lý thuế Tr 1.1.2.1. Khái niệm Quản lý thuế Trong cuốn Tài chính công của Khoa Tài chính Nhà nước, trường Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (2005) thì : “Quản lý thuế là những biện pháp nghiệp vụ do cơ quan có chức năng thu NSNN thực hiện”… “Đó là những hoạt động thường 6
- xuyên của cơ quan thu hướng về phía đối tượng nộp nhằm đảm bảo thu thuế đầy đủ, kịp thời và đúng quy định”. Với quan niệm trên, có thể hiểu quản lý thuế là quản lý việc thu thuế. Nó bao gồm các công việc như: xây dựng kế hoạch thu thuế, tổ chức các biện pháp hành thu và tổ chức bộ máy ngành thuế. Tuy nhiên, từ thực tiễn cho thấy quản lý thuế không đồng nghĩa với việc quản lý thu thuế. uê ́ Quản lý thuế có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo cho chính sách thuế được thực thi nghiêm chỉnh trong thực tiễn đời sống kinh tế - xã hội. Chính sách thuế được ́H thiết kế thường nhằm thực hiện các chức năng cơ bản, quan trọng của thuế như: điều tê tiết nền kinh tế phục vụ cho mục tiêu tăng trưởng hoặc phân phối thu nhập nhằm đảm bảo công bằng xã hội. Tuy nhiên, các mục tiêu này chỉ đạt được nếu như công tác QLT h thực hiện điều hành, giám sát để mọi NNT đều nộp đúng, nộp đủ và đúng hạn số thuế in phát sinh. Vì vậy, có thể khẳng định QLT có vai trò quan trọng quyết định cho sự thành công của từng chính sách thuế. ̣c K Dưới cách hiểu như vậy, ta có thể khái quát về khái niệm QLT như sau: - QTL là hoạt động tổ chức, điều hành, giám sát việc của CQT nhằm bảo đảm ho NNT chấp hành nghĩa vụ nộp thuế vào NSNN theo quy định. - QLT là quá trình tổ chức quản lý và kiểm tra việc thực hiện những quy định ại trong Luật thuế nhằm huy động đầy đủ những khoản thuế vào NSNN theo quy định. Đ 1.1.2.2. Nguyên tắc quản lý thuế - Thuế là nguồn thu chủ yếu, bền vững của NSNN. Nộp thuế theo quy định của ̀ng pháp luật là quyền lợi và nghĩa vụ của mọi tổ chức, cá nhân trong xã hội. Cơ quan, tổ ươ chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia QLT. - Việc QLT được thực hiện theo quy định của Luật QLT hiện hành và các quy Tr định của pháp luật khác có liên quan. - Việc QLT phải đảm bảo công khai, minh bạch, bình đẳng; đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các bên liên quan. 7
- - Thực hiện cải cách thủ tục hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại trong QLT; áp dụng các nguyên tắc QLT theo thông lệ quốc tế, trong đó nguyên tắc bản chất hoạt động, giao dịch quyết định nghĩa vụ thuế, nguyên tắc quản lý rủi ro trong QLT và các nguyên tắc khác phù hợp với điều kiện Việt Nam. 1.1.2.3. Nội dung Quản lý thuế uê ́ Theo điều 4, Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, ngày 13 tháng 6 năm 2019 thì ́H nội dung QLT bao gồm các nội dung sau: - Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế. tê - Hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, không thu thuế. h - Khoanh tiền thuế nợ, xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; miễn tiền chậm in nộp, tiền phạt; không tính tiền nộp chậm, gia hạn nộp thuế; nộp dần tiền nợ thuế. ̣c K - Quản lý thông tin NNT. - Quản lý hóa đơn, chứng từ. ho - Kiểm tra thuế, thuế và thực hiện biện pháp phòng, chống, ngăn chặn vi phạm pháp luật về thuế. - Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về QLT. ại - Xử phạt vi phạm hành chính về QLT. Đ - Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế. ̀ng - Hợp tác quốc tế về thuế. - Tuyên truyền, hỗ trợ NNT. ươ Quản lý thuế đối với DN Tr Theo giáo trình Quản lý thuế của PGS.TS Nguyễn Ngọc Hùng: Quản lý thuế là khâu tổ chức, phân công trách nhiệm cho các bộ phận trong CQT; xác lập mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận một cách hữu hiệu trong việc thực thi các chính sách thuế. Công tác quản lý thuế để ngày một nâng cao chất lượng cũng như hiệu quả thu cho ngân sách nhà nước, góp phần khuyến khích sản xuất kinh doanh phát triển, thúc đẩy 8
- tăng trưởng kinh tế, nâng cao ý thức tự giác nộp thuế cho đối tượng nộp thuế và phải coi đó như một bổn phận và trách nhiệm của đối tượng nộp thuế. Nội dung quản lý thuế: bao gồm những hoạt động như đăng kí thuế, khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, quản lý thông tin người nộp thuế, kiểm tra - thuế, cưỡng chế - xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại… uê ́ Nguyên tắc quản lý thuế: có ba nguyên tắc chính trong quản lý thuế đó là: ́H + Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Nộp thuế theo quy định của pháp luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân. Cơ quan, tổ chức, cá tê nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế. h + Việc quản lý thuế được thực hiện theo quy định của Luật này và các quy định in khác của pháp luật có liên quan. + Việc quản lý thuế phải bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng; bảo đảm ̣c K quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế. Cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế ho Tự kê khai, tự nộp thuế là cơ chế quản lý thuế trong đó người nộp thuế tự giác tuân thủ thực hiện các nghĩa vụ thuế: người nộp thuế căn cứ các quy định tại các Luật ại thuế để xác định nghĩa vụ thuế của mình, kê khai chính xác, nộp tờ khai thuế và nộp Đ thuế đúng thời hạn. CQT không can thiệp vào việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế nếu NNT tự giác tuân thủ nghĩa vụ. CQT có trách nhiệm tuyên truyền, hỗ trợ, ̀ng hướng dẫn để người nộp thuế hiểu rõ và tự giác thực hiện nghĩa vụ thuế, đồng thời giám sát chặt chẽ việc tuân thủ nghĩa vụ thuế của NNT và thông qua công tác kiểm tra, ươ để phát hiện, xử lý kịp thời, đúng đắn những hành vi gian lận, trốn thuế của NNT. Tại Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/7/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn Tr giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế có hiệu lực từ ngay 10/9/2015 qua đó diều chỉnh việc đăng ký, kê khai nộp thuế bằng giấy hoặc các hình thức khác trước đây sang Thực hiện các thủ tục hành chính thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế bằng phương thức giao dịch điện tử bao gồm: 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh quận Cái Răng
115 p | 23 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Vũng Liêm
76 p | 26 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ Flexicard tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xăng dầu Petrolimex chi nhánh Cần Thơ
102 p | 17 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Châu Thành tỉnh Kiên Giang
92 p | 20 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Ứng dụng mô hình marketing hỗn hợp cho sản phẩm tôm xuất khẩu tại Công ty TNHH Phú Thạnh
81 p | 22 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Đánh giá mức độ hài lòng về dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Tây Nam - tỉnh Hậu Giang
102 p | 17 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng
78 p | 15 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Cần Thơ
100 p | 12 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Thực trạng Marketing Mix cho công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Ba Hòn - tỉnh Kiên Giang
98 p | 19 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội chi nhánh Cần Thơ
104 p | 14 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang
118 p | 14 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại chi nhánh NHNN&PTNT huyện Cờ Đỏ
98 p | 15 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Rủi ro lãi suất tại NHNo&PTNT quận Cái Răng giai đoạn 2008-2011
91 p | 21 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành - Sóc Trăng
89 p | 15 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty cổ phần Sản xuất Dịch vụ Thương mại tổng hợp Sơn Tùng Cần Thơ
75 p | 21 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng hộ nông dân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Sóc Trăng
90 p | 13 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Tây Nam - tỉnh Hậu Giang
96 p | 19 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Trà Ôn giai đoạn 2013-2018
79 p | 16 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn