Khóa luận tốt nghiệp: Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 19 tỷ lệ 1:1000 xã Quỳnh Hậu, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
lượt xem 12
download
Mục tiêu của đề tài là xây dựng,thành lập lưới khống chế đo vẽ; biên tập tờ bản đồ số 19 bằng các phần mềm tin học như Microstation V8i, VietMap XM; chỉ ra được khó khăn,tồn tại và đề xuất được những giải pháp trong quá trình đo vẽ, thành lập bản đồ. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 19 tỷ lệ 1:1000 xã Quỳnh Hậu, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRẦN TRỌNG CHIẾN Tên đề tài: “ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 19 TỶ LỆ 1:1000 XÃ QUỲNH HẬU, HUYỆN QUỲNH LƯU, TỈNH NGHỆ AN’’ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản lý Tài nguyên và Môi trường Khoa : Quản lý Tài nguyên Khóa học : 2015 – 2019 Thái Nguyên, năm 2019
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRẦN TRỌNG CHIẾN Tên đề tài: “ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 19 TỶ LỆ 1:1000 XÃ QUỲNH HẬU, HUYỆN QUỲNH LƯU, TỈNH NGHỆ AN’’ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản lý Tài nguyên và Môi trường Lớp : K47 – QLTN & MT Khoa : Quản lý Tài nguyên Khóa học : 2015 – 2019 GV Hướng Dẫn: PGS.TS. Nguyễn Khắc Thái Sơn Thái Nguyên, năm 2019
- i LỜI CẢM ƠN Với tấm lòng chân thành của mình,trước hết em xin cảm ơn các thầy, cô giáo trong trường,thầy cô trong khoa Quản lí tài nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ và truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập và rèn luyện Qua đây cho phép em được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến PGS.TS. Nguyễn Khắc Thái Sơn, người đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ em trong suốt thời gian làm khóa lận tốt nghiệp Trong suốt quá trình thực tập làm khóa luận tốt nghiệp của mình em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ đoàn đo đạc của công ty cổ phần Địa chính và Tài nguyên môi trường, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến những sự giúp đỡ quý báu đó Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 6 năm 2019 Sinh viên Trần Trọng Chiến
- ii DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1: Tóm tắt một vài thông số phân mảnh bản đồ ............................. 10 Bảng 2.2: Chỉ tiêu kỹ thuật thành lập lưới địa chính .................................. 14 Bảng 2.3: Các chỉ tiêu kỹ thuật của đường chuyền kinh vĩ ........................ 15 Bảng 2.4: Một vài thông số kỹ thuật của máy toàn đạc Sokkia SET 500. . 31 Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất tại xã Quỳnh Hậu .................................. 37 Bảng 4.2: Những yêu cầu kỹ thuật cơ bản của lưới đường chuyền địa chính ............................................................................................ 39 Bảng 4.3: Số lần đo quy định ...................................................................... 40 Bảng 4.4: Các hạn sai khi đo góc (quy định chung cho các máy đo có độ chính xác đo góc từ 1 - 5 giây) không lớn hơn giá trị quy định .. 40 Bảng 4.5: Chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản chung của lưới khống chế đo vẽ ........ 41 Bảng 4.6: Số liệu điểm gốc ......................................................................... 43 Bảng 4.7: Bảng kết quả tọa độ phẳng và độ cao lưới cấp 1 sau khi bình sai .... 43 Bảng 4.8: Kết quả đo một số điểm chi tiết .................................................. 46
- iii DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 2.1: Hệ tọa độ vuông góc UTM [1]...................................................... 7 Hình 2.2: Sơ đồ lưới khống chế đo vẽ ........................................................ 17 Hình 2.3: Sơ đồ cấu tạo máy toàn đạc điện tử ............................................ 19 Hình 2.4: Trình tự đo................................................................................... 20 Hình 2.5: Giao diện MicroStation V8i ........................................................ 22 Hình 2.6: Thanh công cụ thuộc tính ............................................................ 22 Hình 2.7: Thanh công cụ Primary ............................................................... 22 Hình 2.8: Thanh công cụ chuẩn .................................................................. 22 Hình 2.9: Thanh công cụ chính ................................................................... 23 Hình 2.10: Bảng Snap Mode ....................................................................... 23 Hình 2.11 Task ............................................................................................ 23 Hình 2.12: Cửa sổ Working Units............................................................... 24 Hình 2.13: Thanh menu chính của phần mềm ............................................ 27 Hình 2.14: Quy trình thành lập bản đồ địa chính trên phần mềm Vietmap...... 29 Hình 2.15: Máy toàn đạc điện tử Sokkia Set 500 ....................................... 30 Hình 4.2: Thành quả tính toán tọa độ bình sai bằng phần mềm Pronet ...... 44 Hình 4.3: Sơ đồ lưới khống chế đo vẽ cấp 1, 2 ........................................... 45 Hình 4.4: Cấu trúc file dữ liệu .................................................................... 47 Hình 4.5. Kết quả tính XYH ....................................................................... 47 Hình 4.6: Nhập file XYH vừa xuất ra ......................................................... 48 Hình 4.7: Kết quả sau khi triển điểm lên bản vẽ......................................... 48 Hình 4.8: Kết quả sau khi nối điểm ............................................................ 49 Hình 4.9: Kết quả những ngày đo tiếp theo ................................................ 49 Hình 4.10: Giao diện của phần tìm sửa lỗi ................................................. 50 Hình 4.11: Thửa đất sau khi được tạo tâm thửa .......................................... 50
- iv Hình 4.12: Bản đồ sau khi được đặt tỷ lệ 1:1000........................................ 51 Hình 4.13: Thửa đất sau khi được vẽ nhãn thửa ......................................... 52 Hình 4.14: Bản đồ sau khi được điền đầy đủ các thông tin ........................ 52 Hình 4.16: Kết quả vẽ khung bản đồ địa chính........................................... 53 Hình 4.17: Kiểm tra và hoàn thiện bản đồ, tờ bản đồ địa chính ................. 54
- v DANH MỤC CÁC CỤM TỪ,TỪ VIẾT TẮT QĐ : Quyết định NĐ : Nghị định TTg : Thủ tướng CP : Chính phủ BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường TT : Thông tư UBND : Ủy ban nhân dân QL : Quỳnh Lưu KV1 : Đường chuyền kinh vĩ 1 KV2 : Đường chuyền kinh vĩ 2 UTM : Lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc VN-2000 : Hệ quy chiếu và tọa độ quốc gia VN-2000 PGS : Phó giáo sư TS : Tiến sĩ GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đai TCĐC : Tổng cục địa chính ĐC : Địa chính ĐĐBDVN : Đo đạc bản đồ Việt Nam
- vi MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................... ii DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................... iii DANH MỤC CÁC CỤM TỪ,TỪ VIẾT TẮT .......................................... v MỤC LỤC ................................................................................................... vi PHẦN 1. MỞ ĐẦU ..................................................................................... 1 1.1 Đặt vấn đề................................................................................................ 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................... 2 1.3 Ý nghĩa của đề tài .................................................................................... 2 PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ TÀI LIỆU .................................................... 3 2.1 Cơ sở khoa học của đề tài ....................................................................... 3 2.1.1 Cơ sở lý luận ........................................................................................ 3 2.1.2 Cơ sở pháp lý ....................................................................................... 5 2.2 Cơ sở toán học ......................................................................................... 6 2.2.1 Hệ quy chiếu ........................................................................................ 6 2.2.2 Tỷ lệ của mảnh bản đồ địa chính ......................................................... 7 2.2.3 Phương pháp chia mảnh và đánh số mảnh bản đồ địa chính ............... 7 2.2.4 Khung bản đồ địa chính ..................................................................... 11 2.2.5 Phá khung bản đồ ............................................................................... 11 2.2.6 Độ chính xác của bản đồ địa chính .................................................... 11 2.3 Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính ....................................... 12 2.4 Thành lập lưới khống chế trắc địa......................................................... 13 2.4.1 Khái quát về lưới tọa độ địa chính ..................................................... 13
- vii 2.4.2 Những yêu cầu kĩ thuật cơ bản của lưới đường chuyền kinh vĩ ........ 15 2.4.3 Thành lập đường chuyền kinh vĩ ....................................................... 16 2.4.4 Lưới khống chế đo vẽ......................................................................... 17 2.5 Đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ ............................................................ 18 2.5.1 Đo chi tiết và xử lý số liệu ................................................................. 18 2.5.2 Phương pháp đo vẽ bản đồ địa chính bằng máy toàn đạc điện tử ..... 18 2.6 Hệ thống phần mềm ............................................................................. 21 2.6.1 Phần mềm Microstation V8i .............................................................. 21 2.6.2 Phần mềm Vietmap xm ...................................................................... 26 2.6.3 Phần mềm bình sai lưới trắc địa Pronet, Dpsurvey............................ 29 2.7 Giới thiệu sơ lược về máy toàn đạc điện tử Sokkia Set 500 ................. 30 PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................................ 32 3.1 Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 32 3.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 32 3.3 Nội dung và phương pháp nghiên cứu .................................................. 32 b. Phương pháp nghiên cứu......................................................................... 33 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................... 34 4.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, thực trạng quản lí và hiện trạng sử dụng đất của xã Quỳnh Hậu ........................................................................ 34 4.1.1 Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 34 4.1.2 Đặc điểm về kinh tế, xã hội................................................................ 35 4.1.3 Hiện trạng sử dụng đất ....................................................................... 36 4.1.4 Thực trạng quản lí đất đai .................................................................. 37 4.2 Công tác thành lập lưới khống chế đo vẽ.............................................. 38 4.2.1 Công tác khảo sát, đo vẽ .................................................................... 38 4.2.2 Bình sai lưới đường chuyền kinh vĩ ................................................... 42
- viii 4.3 Đo vẽ chi tiết, biên tập tờ bản đồ số 19 tỷ lệ 1:1000 bằng phần mềm Microstation V8i và VietMap XM .............................................................. 45 4.3.1 Đo vẽ chi tiết ...................................................................................... 45 4.3.2 Biên tập tờ bản đồ địa chính số 19 tỷ lệ 1:1000................................. 51 4.3.3 Kiểm tra, chỉnh sửa, nghiệm thu tờ bản đồ địa chính ........................ 53 4.4 Khó khăn, tồn tại và giải pháp trong công tác thành lập bản đồ địa chính xã Quỳnh Hậu.................................................................................... 54 4.4.1 Khó khăn, tồn tại ................................................................................ 54 4.4.2 Giải pháp ............................................................................................ 55 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................. 56 5.1 Kết luận ................................................................................................. 56 Qua quá trình làm đề tài, em rút ra được những kết luận sau: .................... 56 5.2 Kiến nghị ............................................................................................... 56 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 57 PHỤ LỤC
- 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1 Đặt vấn đề Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá,là tư liệu sản xuất đạc biệt trong sản xuất nông lâm nghiệp, là một trong những nguồn lực quan trọng cho chiến lược phát triển nền nông nghiệp quốc gia nói riêng cũng như chiến lược phát triển nền kinh tế nói chung. Nó là môi trường sống, là cơ sở tiến hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, đối với con người,đất đai cũng có vị trí vô cùng quan trọng, con người không thể tồn tại nếu không có đất đai, mọi hoạt động đi lại, sống và làm việc đều gắn với đất đai. Và hiện nay đất đai từng bước được sử dụng có hiệu quả, đúng quy định của pháp luật và trở thành nội lực quan trọng góp phần thúc đẩy phát triển đô thị,kinh tế xã hội Trong công tác quản lý nhà nước về đất đai thì thành lập bản đồ địa chính là một công việc hết sức quan trọng bởi vì bản đồ địa chính là tài liệu giúp cho Nhà nước quản lí chặt chẽ quỹ đất quốc gia thong qua việc giao đất thu hồi đất,cho thuê đất,cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tính thuế sử dụng đất, lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất…. Đo đạc địa chính bao gồm đo đạc ban đầu để thành lập bản đồ , hồ sơ địa chính ban đầu và đo đạc hiệu chỉnh được thực hiện khi thửa đất có sự thay đổi về hình dạng và kích thước,sản phẩm của đo đạc địa chính là bản đồ địa chính và các văn bản mang tính kĩ thuật và pháp lí cao phục vụ trực tiếp cho quản lí địa chính và quản lí đất đai Cùng với sự phát triển của công nghệ điện tử và tin học thì việc nghiên cứu một quy trình tự động hóa trong đo vẽ thành lập bản đồ địa chính là một công việc hết sức cần thiết Xuất phát từ nhu cầu đó và được sự giúp đỡ tận tình của PGS.TS Nguyễn Khắc Thái Sơn và các thầy cô giáo trong khoa quản lý tài nguyên
- 2 – trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em đã chọn đề tài “Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 19 tỷ lệ 1:1000 xã Quỳnh Hậu, huyện Quỳnh Lưu , tỉnh Nghệ An” 1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Xây dựng,thành lập lưới khống chế đo vẽ - Biên tập tờ bản đồ số 19 bằng các phần mềm tin học như Microstation V8i,VietMap XM….. - Chỉ ra được khó khăn,tồn tại và đề xuất được những giải pháp trong quá trình đo vẽ,thành lập bản đồ 1.3 Ý nghĩa của đề tài - Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu + Giúp cho sinh viên nghiên cứu,thu thập được những kinh nghiệm và kiến thức trong thực tế,đồng thời cũng củng cố và hoàn thiện những kiến thức đã học khi còn ngồi trên ghế nhà trường + Nâng cao kĩ năng sử dụng các phần mềm tin học ứng dụng vào việc xây dựng bản đồ địa chsinh - Ý nghĩa trong thực tiễn + Qua nghiên cứu ,tìm hiểu ứng dụng máy toàn đạc điện tử trong công tác đo đạc thành lập bản đồ địa chính giúp cho công tác quản lý nhà nước về đất đai được nhanh hơn,đầy đủ hơn và chính xác hơn. + Áp dụng công nghệ số vào việc đo vẽ chi tiết bản đồ địa chính,hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính theo quy định của bộ tài nguyên và môi trường
- 3 PHẦN 2 TỔNG QUAN VỀ TÀI LIỆU 2.1 Cơ sở khoa học của đề tài 2.1.1 Cơ sở lý luận a. Các khái niệm liên quan. Bản đồ địa chính: Theo mục 13 điều 4 Luật Đất đai 2013: “Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yêu tôi liên quan, lập theo đơn vị mình chính ra, phường, thị trấn được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt”. Bản đồ địa chính cơ sở là tên gọi chung cho bản đồ góc được đo vẽ bằng phương pháp đo vẽ trực tiếp ngoài thực địa, đo vẽ bàng các phương pháp chụp ảnh bàng máy bay kết hợp với đo vẽ bổ sung ngoài thực địa hay được thành lạp trên cơ sở biên tập, biên vẽ từ bản đồ địa hính cùng tỷ lệ đã có. Bản đò đia chính đươc đo kín ranh giới hành chính và kín khung, mãnh bản đồ. Bản đồ địa chính số là bản đồ được thành lập dựa trên sự kết hợp giữa phương pháp bản đồ truyền thống và công nghệ máy tính điện tử. Mảnh bản đồ trích đo, bản đồ trích đo (gọi chung là mảnh hoặc bản trích đo) là tên gọi cho bản vẽ có tỷ lệ lớn hoăc nhỏ hơn tỷ le bản đồ địa chính cơ sở, bản đồ địa chính, trên đó thể hiện chi tiết từng thủa đất trong các ô, thửa có tính ổn định lâu dài hoặc thể hiên các chi tiết theo yêu cầu quản lý đát đai. Thửa đất là tên gọi của phạm vi ranh giới sử dụng đất của từng chủ sử dụng và phải tồn tại, xác định được trên thựcđịa về vị trí, hình thể, diện tich. Trong mỗi thửa đấtcủa từng chủ sử dụng có thể có môt hoặc một số loại đất. Trên bản đồ địa chính tất cả các thủa đất điều được xác định vi trí, ranh giới, diện tích dưới dạng hình khép kín và đươc đánh số thứ tự. Các trường hợp do thửa quá nhỏ không đủ chổ để ghi chú só thứ tự, diên tích,
- 4 loại đất thì được lập bản trích đo hoăc thể hiện ở bản ghi chú ngoài khung bản đồ. b. Nội dung của bản đồ địa chính Bản đồ địa chính thể hiện các yếu tố nội dung chủ yếu sau: - Khung bản đồ. - Điểm khống chế tọa độ, độ cao Quốc gia các hạng, điểm địa chính, điểm khống chế ảnh ngoại nghiệp, điểm khống chế đo vẽ có chôn mốc ổn định. - Mốc địa giới hành chính, đường địa giới hành chính các cấp. - Mốc giới quy hoạch, hành lang an toàn giao thông, thủy lợi, điện và các công trình khác có hành lang an toàn. - Ranh giới thửa đất, loại đất, số thứ tự thửa đất, diện tích thửa đất. - Nhà ở và công trình xây dựng khác tại khu vực đô thị, các khu đô thị thuộc khu vực nông thôn và các khu đất của tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất. Chỉ thể hiện trên bản đồ các công trình xây dựng chính (nhà ở, nhà làm việc, nhà xưởng, nhà kho, bể chứa…), không thể hiện các công trình tạm thời. Các công trình ngầm khi có yêu cầu thể hiện trên bản đồ địa chính phải được nêu cụ thể trong thiết kế kỹ thuật – dự toán. - Các đối tượng chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất. - Địa vật, công trình có giá trị về lịch sử, văn hóa, xã hội và ý nghĩa định hướng cao; - Dáng đất hoặc điểm ghi chú độ cao (khi có yêu cầu thể hiện phải được nêu cụ thể trong thiết kế kỹ thuật – dự toán công trình). - Các ghi chú thuyết minh. c. Mục đích của việc thành lập bản đồ địa chính Thành lập bản đồ địa chính là nhằm cơ sở để: - Thành lập hệ thống hồ sơ địa và cấp GCNQSDĐ.
- 5 - Xác nhận hiện trạng,biến động sử dụng đất trong từng đơn vị hành chính. - Lập quy hoạch,kế hoạch sử dụng đất,giao đất,thu hồi đất - Giải quyết tranh chập đất đai,thanh tra và kiểm tra việc sử dụng đất. d.Vai trò và ý nghĩa của bản đồ địa chính Bản đồ địa chính có vai trò vô cùng quan trọng trong các lĩnh vực của đời sống xã hội cũng như trong công tác quản lí đất đai,nó giúp cho việc quản lí đất đai được chặt chẽ,chính xác từ đó đưa ra những nhận xét đánh giá quy hoạch sử dụng đất đai,các hoạch định về các chính sách pháp luật đất đai,điều chỉnh quan hệ đất đai một cách hợp lý và toàn diện.Bản đồ địa chính được xem như là tài liệu pháp lý trong hồ sơ địa chính,là cơ sở quản lí đất đai đến từng đơn vị nhỏ của thửa đất,là cơ sở để thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất,giải quyết các tranh chấp đất đai,giúp cho nhà nước phân hạng và định giá đất,đồng thời dựa vào nội dung bản đồ ta có thể biết được các đặc điểm tự nhiên,kinh tế và xã hội của khu vực giúp cho người sử dụng đất thực hiện tốt các chính sách về pháp luật đất đai. 2.1.2 Cơ sở pháp lý - Luật Đất đai 2013 được Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai. - Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính. - Thông tư số 05/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 6 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc “Hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm địa chính”. - Quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/200, 1/500, 1/1000, 1/2000, 1/5000 và 1/10000 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo Quyết định số 08/2008/QĐ-BTNMT ngày 10 tháng 11 năm 2008 (Gọi
- 6 tắt là Quy phạm 2008). - Ký hiệu bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500, 1/1000, 1/2000, 1/5000 ban hành theo quyết định số 719/1999/QĐ-ĐC ngày 30/12/1999 của Tổng Cục Địa chính. - Thông tư số 973/2001/TT-TCĐC ngày 20 tháng 6 năm 2001 của Tổng Cục Địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường) hướng dẫn áp dụng Hệ quy chiếu và Hệ toạ độ quốc gia VN-2000. - Công văn số 1139/ĐĐBĐVN-CNTĐ ngày 26/12/2011 của Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam về việc sử dụng công nghệ GPS/GNSS trong đo lưới khống chế trắc địa. 2.2 Cơ sở toán học 2.2.1 Hệ quy chiếu Ngày 12/7/2000 Thủ tướng chính phủ ban hành quyết định số 83/2000/QĐ-TTg về việc sử dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia gọi tắt là hệ tọa độ VN-2000. - Ellipxoid quy chiếu: WGS 84 toàn cầu có kích thước như sau: + Bán trục lớn: a=6378137.000m + Độ dẹt: f=1/298.257223563 + Vận tốc góc: w=7292115.0*10-11 rad/s + Hằng số trọng trường trái đất: GM=3986005.108 - Điểm gốc tọa độ phẳng quốc gia: Điểm N00 đặt trong khuôn viên Viện Nghiên cứu Địa Chính,đường Hoàng Quốc Việt, Hà Nội; - Lưới chiếu tọa độ phẳng cơ bản: Lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc UTM quốc tế;
- 7 Hình 2.1: Hệ tọa độ vuông góc UTM [1] - Hệ quy chiếu độ cao: Gốc độ cao có độ cao: 0.0 (Điểm đặt tại đảo Hòn Dấu, Hải Phòng) 2.2.2 Tỷ lệ của mảnh bản đồ địa chính Bản đồ địa chính là loại bản đồ tỷ lệ lớn, căn cứ vào giá trị kinh tế của thửa đất,độ chính xác của bản đồ và phạm vi đo vẽ để chọn tỷ lệ bản đồ sao cho phù hợp: - Tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000 cho khu vực đất ở nội thành, thị xã, thị trấn - Tỷ lệ 1:1000, 1:2000 cho khu vực đất ở khu dân cư ngoại thị xã,thị trấn - Tỷ lệ 1:2000, 1:5000 cho khu vực đất nông nghiệp, chuyên canh…. - Tỷ lệ 1:10000,1:25000 là tỷ lệ đo vẽ cơ bản cho khu vực đất lâm nghiệp 2.2.3 Phương pháp chia mảnh và đánh số mảnh bản đồ địa chính Theo điều 5, khoản 5 tại thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định như sau: - Bản đồ địa chính được thành lập ở các tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000; trên mặt phẳng chiếu hình ở múi chiếu 3 độ,
- 8 kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương,hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000 và hệ độ cao quốc gia hiện hành. Phương pháp chia mảnh và đánh số - Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 Mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000,được xác định như sau: Chia mặt phẳng chiếu hình thành các ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế là 6 x 6 ki lô mét (km) tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 3600 héc ta (ha) ngoài thực địa. Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 gồm 08 chữ số: 02 số đầu là 10, tiếp sau là dấu gạch nối (-), 03 số tiếp là 03 số chẵn km của tọa độ X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km của tọa độ Y của điểm góc trái phía trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính. Ví dụ: 10-565417 - Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 thành 04 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế là 3 x 3 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 900 ha ngoài thực địa. Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 gồm 06 chữ số: 03 số đầu là 03 số chẵn km của tọa độ X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km của tọa độ Y của điểm góc trái phía trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính. Ví dụ:636742 - Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000
- 9 Chia mảnh bản đồ địa chính, tỷ lệ 1:5000 thành 09 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 1 x 1 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 100 ha ngoài thực địa. Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 9 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000,gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông. Ví dụ:406732-6 - Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 Chia mảnh, bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 04 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,5 x 0,5 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 25 ha ngoài thực địa. Các ô vuông được đánh thứ tự bằng chữ cái a, b, c, d theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông. Ví dụ:403246-2-a - Bản đồ tỷ lệ 1:500 Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 16 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,25 x 0,25 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 6,25 ha ngoài thực địa.
- 10 Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 16 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông trong ngoặc đơn. Ví dụ:403246-2-(7) - Bản đồ tỷ lệ 1:200 Chia mảnh bản đồ địa chính 1:2000 thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,10 x 0,10 km, tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 1,00 ha ngoài thực địa. Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 100 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông. - Tên gọi của mảnh bản đồ:Tên gọi của mảnh bản đồ địa chính cơ sở là tên gọi của đơn vị hành chính (tỉnh-huyện –xã) đo vẽ bản đồ .Tên gọi của mảnh bản đồ địa chính là tên của đơn vị hành chính(tỉnh-huyện-xã) lập bản đồ. Số hiệu của mảnh bản đồ,ngoài số hiệu của bản đồ địa chính cơ sở còn có số hiệu của đơn vị hành chính cấp xã bằng số Arap Bảng 2.1: Tóm tắt một vài thông số phân mảnh bản đồ Tỷ lệ bản Cơ sở để Kích thước Kích thước Diên tích Ký hiệu Ví dụ đồ chia mảnh bản vẽ (cm thực tế (m) đo vẽ (ha) thêm vào 1:25000 Khu đo 48*48 12000*12000 14400 25-340 493 1:10000 1:25000 60*60 6000*6000 3600 10-334 499 1:5000 1:10000 60*60 3000*3000 900 331.502 1:2000 1:5000 50*50 100*100 100 149 331.502-9 1:1000 1:2000 50*50 500*500 25 A,b,c,d 311.502-9-d 1:500 1:2000 50*50 250*250 6,25 (1)..(16) 331.502-9-(16) 1:200 1:2000 50*50 100*100 1,0 14100 331 502-9-100 (Nguồn: Tổng cục Địa chính, 1999)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Ứng dụng mô hình phân tích Swot để hoạch định chiến lược phát triển trong lĩnh vực của Incoterms tại tổng công ty viễn thông quân đội Viettel
106 p | 602 | 168
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Ứng dụng marketing trong kinh doanh xuất bản phẩm tại Công ty Cổ phần phát hành sách thành phố Hồ Chí Minh – Fahasa giai đoạn 2010 - 2012
7 p | 394 | 68
-
Khóa luận tốt nghiệp: Ứng dụng công nghệ webgis mã nguồn mở phục vụ công tác quảng bá du lịch
93 p | 281 | 63
-
Khóa luận tốt nghiệp: Ứng dụng GIS và Google Sketchup xây dựng mô hình 3D trường Đại học Nông Lâm Tp.Hồ Chí Minh
91 p | 264 | 59
-
Khóa luận tốt nghiệp: Ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Gốm sứ Bát Tràng
93 p | 268 | 56
-
Khóa luận tốt nghiệp: Ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động xúc tiến xuất khẩu tại công ty trách nhiệm hữu hạnh Mây tre xuất khẩu Chúc Sơn
102 p | 265 | 53
-
Khóa luận tốt nghiệp: Ứng dụng marketing xuất khẩu trong các doanh nghiệp Việt Nam nhằm mở rộng thị trường và mặt hàng dệt may xuất khẩu
103 p | 191 | 38
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Ứng dụng hoạt động marketing trong kinh doanh xuất bản phẩm tại Công ty Cổ phần sách Alpha giai đoạn 2010 - 2013
7 p | 261 | 38
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Ứng dụng mạng xã hội ảo trong quảng bá du lịch
12 p | 176 | 31
-
Khóa luận tốt nghiệp: Ứng dụng Value at Risk trong đo lường rủi ro kinh doanh ngoại tệ tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam
82 p | 153 | 23
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Ứng dụng phần mềm Dspace tại Thư viện Học viện Hành chính Quốc gia
8 p | 133 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp: Ứng dụng giải pháp trí tuệ doanh nghiệp vào hoạt động kinh doanh: Thách thức, triển vọng, và một số khuyến nghị cho các doanh nghiệp Việt Nam
104 p | 117 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp: Ứng dụng hệ miễn dịch nhân tạo cho lọc thư rác - Lương Văn Lâm
59 p | 155 | 15
-
Quỳnh TrTóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Ứng dụng công nghệ thông tin tại thư viện Trung tâm thông tin khoa học Học viện chính trị hành chính quốc gia Hồ Chí Minh
9 p | 138 | 13
-
Khoá luận tốt nghiệp: Ứng dụng phần mềm ecodial thiết kế hệ thống điện cho phân xưởng sửa chữa cơ khí
110 p | 39 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp: Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản đồ địa chính số 57 tỉ lệ 1/1000 tại xã Đắk Sắk, huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông
84 p | 42 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp: Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa chính tờ bản đồ số 40 tỷ lệ 1:1000 xã Bá Xuyên, thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên
76 p | 49 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp: Ứng dụng marketing-mix nhằm phát triển hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH QTB
59 p | 10 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn