intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

KHỐI U PHẦN PHỤ

Chia sẻ: Ly Thanh Truong Giang | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:57

163
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đối với khối u phần phụ: Đặc tính khối u lành tính hay ác tính bao gồm cả các khối u giáp biên. Đối với các khối u lành tính, xác định nguy cơ đặc hiệu của phẩu thuật và thuận lợi của việc theo dõi. Đối với các khối u ác tính, bao gồm cả hình ảnh của bilan di căn

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: KHỐI U PHẦN PHỤ

  1. Olivier Graesslin, MD, PhD Institut Alix de Champagne Gynécologie-Obstétrique CHU de Reims
  2. Biên tập KHỐI U PHẦN PHỤ Khi quan sát, Khi can thiệp, Khi ta tham khảo Falcone, Obstet Gynecol 2010 “ Nội soi ổ bụng để chẩn đoán những khối u nghi ngờ trên siêu âm, Mở bụng đối với các khối u nghi ngờ khi nội soi” Michel Canis
  3. ĐỐI VỚI KHỐI U PHẦN PHỤ Đặc tính khối u lành tính hay ác tính bao gồm cả các khôi u giáp biên Đối với các khối u lành tính, xác định các nguy cơ đặc hiệu của phẩu thuật và thuận lợi của việc theo dõi Đối với các khối u ác tính, bao gồm cả hình ảnh của bilan di căn, chọn phương pháp điều trị và đường vào.
  4. THÁI ĐỘ THỰC HÀNH CỦA CÁC KHỐI U BUỒNG TRỨNG Đánh giá bệnh nhân trước mổ ACR3 1) Nguy cơ ác tính thấp “ vẽ bên ngoài lành tính’’ Nguy cơ 2) Nguy cơ ác tính trung bình ACR4 Ác “nghi ngờ ác tính” tính 3) Ác tính ACR5
  5. THÁI ĐỘ THỰC HÀNH CỦA CÁC KHỐI U BUỒNG TRỨNG Thái độ điều trị phụ thuộc: 1. Tuổi (Mãn kinh) 2. Còn mong muốn có con 3. Dấu hiệu lâm sàng, cận lâm sàng và mô học của khối u Thăm khám trước mổ: Mong muốn của bệnh nhân Thông tin +++ (Sẹo, can thiệp sau đó)
  6. DỊCH TỂ  Các khối u lành tính ở Pháp 45.000 phụ nữ/năm  32.000 bệnh nhân được mổ  75% u thực thể  25% u cơ năng  1 – 4% được xác nhận là ung thư theo tuổi 
  7. Không có khuyến cáo ở nước PHÁP, nhưng…
  8.  Cuộc điều tra dựa trên 166 bệnh nhân, nhằm bổ sung những thiếu sót: - Của biên bản siêu âm chưa đầy đủ - Hạn chế của IRM – scanner - Mô học < 100% các trường hợp - U vỡ trong khi phẩu thuật chiếm 27% các trường hợp.
  9. Chẩn đoán khối u phần phụ + Siêu âm là ý định đầu tiên, nhằm - Định hướng chẩn đoán ban đầu - Xác định mức độ bệnh ban đầu + IRM là ý định thứ hai, nhằm - Khẳng định tính chất khối u - Các tiêu chuẩn ác tính - Định hướng điều trị
  10. Chỉ định của IRM ?  Khối u phần phụ lớn  Khối u nghi ngờ ác tính cao  Chẩn đoán u quái Không phải bệnh nhân nào cũng vậy!!!!
  11. Những điều PTV cần biết Đường kính / kích thước của thương tổn 1. 2. U quái Hình ảnh bên trong của khối u 3. U hỗn hợp: Đặc – lõng? 4. Nghi ngờ ác tính cao 5. Định giai đoạn trước mổ; các dấu hiệu 6. bên ngoài khối u 7. Thương tổn một hay hai bên ++?
  12. Các nang cơ năng BT Nang hoàng thể -Nữa sau của chu kỳ kinh -Progesterone -Đau, chảy máu -Thoái triển tự Kystes lutéaux nhiên
  13. Chảy máu bên trong khối u Fibrine
  14. Hình ảnh siêu âm khối u phần phụ phức tạp >7cm, Septations (irregular, gathered, numerous), Vegetation, solid portion
  15. IRM
  16. Lợi ích của IRM có bơm thuốc U lành tính Khối u giáp biên U ác tính có xâm lấn Sensibility 70% Sensibility 62.5% Sensibility 66% Specificity 90.3% Specificity 87% Specificity 100% Thomassin-Naggara I. et al. Dynamic Contrast Enhanced MR imaging: a useful tool for characterizing epithelial ovarian tumors JMRI 2008
  17. Chỉ số mạch máu: Số lượng mạch máu quanh Quantification: Matlab® Software Chỉ số năng lương Doppler (PID) bằng một phần mềm định lượng. Hình ảnh của PID được xác định bằng số lượng điểm ảnh đầy màu và tỷ lệ. - Ung thư B.Trứng: 0,34 +/- 0,04 - Khối u lành tính : 0,12 +/- 0.06 P < 0,001
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2