Khuyến khích hoạt động giao tiếp trong khi học tiếng Anh chuyên ngành
lượt xem 5
download
Mục tiêu nghiên cứu của bài viết là trình bày một số quan điểm cá nhân về thực trạng dạy - học tiếng Anh chuyên ngành hiện nay (trong phần đặt vấn đề). Bên cạnh đó, một số phương pháp giảng dạy tiếng Anh phổ biến trên thế giới cũng được đề cập lại (trong phần Phương pháp giảng dạy tiếng Anh) để hy vọng có thể làm cho hoạt động dạy – học tiếng Anh chuyên ngành thêm phong phú (trong phần Ứng dụng). Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khuyến khích hoạt động giao tiếp trong khi học tiếng Anh chuyên ngành
- Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập KHUYẾN KHÍCH HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP TRONG KHI HỌC TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH Th.S PHẠM THỊ KIM YẾN Khoa Khoa học cơ ản 1. Đặt vấn đề Dạy - họ tiếng Anh huyên ng nh ở Việt N m, đặ biệt tại trƣờng ại họ Kiến trú TP. Hồ Ch Minh với m t số ng nh họ thiết kế m ng t nh đặ th , l m t hoạt đ ng thá h thứ kh ng hỉ đối với giảng viên m n đối với sinh viên. Nếu nhƣ ó những ng nh họ m thu t ngữ huyên ng nh rất gần với đời sống hằng ng y, nhƣ xã h i họ , lị h sử, du lị h, vv thì ũng ó những ng nh họ với những thu t ngữ gây khó hiểu nếu kh ng đƣợ họ . Tiếng Anh á huyên ng nh tại trƣờng ại họ Kiến trú hiện n y đƣợ đầu tƣ kh ng hỉ trong hoạt đ ng biên soạn giáo trình m n trong á phƣơng pháp v hoạt đ ng dạy – họ , vì đó l m t trong những ầu nối d n d t sinh viên trên on đƣờng khám phá huyên ng nh ủ họ. Trong điều kiện Việt N m, tiếng Anh đƣợ xem l ngoại ngữ, l m t m n họ ở đ số á trƣờng, v thƣờng kh ng d ng trong gi o tiếp. Do v y, sá h giáo kho tại trƣờng phổ th ng h y giáo trình tại á trƣờng o đẳng v đại họ đều hú trọng v o việ đọ hiểu m t văn bản n o đó. Bên ạnh đó, thời lƣợng d nh ho hƣơng trình họ kh ng nhiều, nên các hoạt đ ng gi o tiếp ( ho d trong giáo trình ó thiết kế sẵn) ũng phải bị giảm thiểu. Những khó họ tiếng Anh huyên ng nh hủ yếu kh i thá từ huyên ng nh trong b i đọ , đ i lú ó đi k m với phần giải th h từ khó v á âu hỏi mở r ng. Theo Tony Dudley-Evans & M ggie Jo St John (1998:12): Cá h tiếp n tiếng Anh huyên ng nh nhƣ thế hỉ t p trung v o hệ thống ng n ngữ hứ hƣ đi v o cách sử d ng ngôn ngữ. Tình trạng n y kh ng tạo ho ngƣời họ ơ h i ghi nhớ lâu những thu t ngữ huyên ng nh, vì húng t hỉ nhớ khoảng 20% những gì t nh n thấy v ghi nhớ 80% những gì t thực hành. Hiện n y, ng n ngữ giảng dạy tại đ số á trƣờng đại họ ủ t v n l tiếng mẹ đẻ. Nhiều trƣờng ó xu hƣớng tìm kiếm giáo trình huyên ng nh trên thị trƣờng ho hƣơng trình dạy - họ Anh văn huyên ng nh nhƣ khối kinh tế, k thu t h y ngân h ng. Cá giáo trình n y hƣớng ngƣời họ tiếp n b i đọ th ng qu á k năng ng n ngữ đ dạng nhƣ nghe, nói, đọ viết hoặ tổng hợp. Tuy nhiên, trong thời lƣợng ó hạn ho ph p, ngƣời giảng viên mới hỉ giúp sinh viên ―lĩnh h i‖ b i đọ huyên ng nh ủ mình bằng phƣơng tiện tiết kiệm thời gi n v hiệu quả th ng qu thảo lu n về đặ điểm ng n ngữ ủ b i đọ bằng tiếng Anh l n tiếng Việt. V i tr ủ giảng viên th m gi v o việ biên soạn giáo trình tiếng Anh huyên ng nh (Hiện n y hƣ ó giáo trình tiếng Anh á huyên ng nh đặ th nhƣ design, qui hoạ h, m thu t, kiến trú , vv trên thị trƣờng) ũng góp phần tạo đ ng lự ho ả ngƣời dạy l n ngƣời họ . Ngƣời dạy nh n thứ đƣợ n i dung n o ần t p trung; ngƣời họ ảm thấy nhu ầu ủ họ đƣợ qu n tâm v đáp ứng. Trên l thuyết, ngƣời họ ần hú trọng k năng đọ . Nhƣng 171
- Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập trong thự tế, ngƣời họ ó l ảm thấy hứng thú với giáo trình nhấn mạnh á k năng khá nữ . Trong phạm vi ủ b i th m lu n n y, ngƣời viết hỉ trình b y m t số qu n điểm á nhân về thự trạng dạy - họ tiếng Anh huyên ng nh hiện n y (trong phần ặt vấn đề). Bên ạnh đó, m t số phƣơng pháp giảng dạy tiếng Anh phổ biến trên thế giới ũng đƣợ đề p lại (trong phần Phƣơng pháp giảng dạy tiếng Anh) để hy vọng ó thể l m ho hoạt đ ng dạy – họ tiếng Anh huyên ng nh thêm phong phú (trong phần Ứng dụng). Có nhƣ v y, ngƣời họ mới ảm thấy ần phải hoạt đ ng, đối thoại với nh u để ng khám phá kiến thứ m t á h sinh đ ng nhất. 2. Phƣơng pháp giảng dạy tiếng Anh Trong số h ng hụ phƣơng pháp giảng dạy tiếng Anh đƣợ đề xuất v ứng dụng trên kh p thế giới, m t số đó trở nên phổ biến do ph hợp với từng điều kiện nhất định. Trong khu n khổ th m lu n n y, ngƣời viết hỉ mạn ph p đề p đến những phƣơng pháp giảng dạy ó thể ứng dụng hiệu quả v phổ biến trong m i trƣờng dạy họ tiếng Anh huyên ngành. 2.1. Phương pháp tự nhiên (The Direct or Naturalistic method) Theo Douglas (1994:55), phƣơng pháp Tự nhiên này mô phỏng á h họ ng n ngữ đầu tiên m t á h tự nhiên ủ m t đứ b . Quá trình họ ng n ngữ theo phƣơng pháp n y yêu ầu thƣờng xuyên gi o tiếp bằng lời nói, đồng thời sử dụng ng n ngữ m kh ng ần dị h h y phân t h ngữ pháp. Ri h rds v Rodgers (1986:10) đã tóm t t á nguyên t ơ bản ủ phƣơng pháp Tự nhiên nhƣ s u: Khuyến kh h sử dụng ng n ngữ mụ tiêu trong lớp Chú trọng dạy từ vựng v âu Tổ hứ á k năng gi o tiếp bằng lời khi hỏi v đáp giữ thầy - trò Dạy ngữ pháp theo á h qui nạp Giới thiệu á điểm h nh th ng qu th nh l p m u v luyện t p Dạy từ ụ thể bằng hình ảnh, minh họ ; từ trừu tƣợng bằng liên tƣởng Chú nói v nghe hiểu Nhấn mạnh phát âm đúng v ngữ pháp Phƣơng pháp n y d đƣợ tiếp nh n t h ự h y bị hê b i trong từng gi i đoạn nhất định, nhƣng nó ó thể m ng lại th nh ng ho những ngƣời ó khả năng trả tiền o ho những lớp họ hỉ ó kh ng tới m t hụ sinh viên hăm hỉ. Trong khi phƣơng pháp Tự nhiên kh ng thể ph hợp do điều kiện kinh tế, lớp họ đ ng sinh viên, thời lƣợng hạn hế v k năng á nhân ủ ngƣời dạy, thì m t phƣơng pháp khá ó l ph hợp hơn với những điều kiện trên, đó l phƣơng pháp Ngữ pháp - Dị h. 2.2. Phương pháp Ngữ pháp - Dịch (the Grammar Translation) Theo nh n x t ủ Ri h rds v Rodgers (1986:4): iều nghị h l l phƣơng pháp Ngữ pháp - Dị h hiếm ứu thế hơn so với á phƣơng pháp khá , nhƣng nó l m ngƣời họ ngán ngẩm vì phải ố g ng ghi nhớ h ng loạt từ vựng v qui t ngữ pháp ít sử dụng ũng nhƣ 172
- Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập dị h sao ho th t ho n hảo. Tuy nhiên, Dougl s (1994: 53) lại ho rằng phƣơng pháp Ngữ pháp - Dị h n y v n phổ biến ở Châu u v o những năm 1940 l do nó đ i hỏi kh ng nhiều k năng từ ph ngƣời dạy v ngƣời họ . Phần kiểm tr xo y qu nh á qui t ngữ pháp v dị h thu t ũng d kiểm soát v đánh giá hơn. S u đây l những đặ trƣng ơ bản ủ phƣơng pháp Ngữ pháp – Dị h: Chủ yếu dạy – họ bằng ng n ngữ mẹ đẻ, rất t d ng ng n ngữ mụ tiêu Giới thiệu từ vựng riêng Giải th h á điểm ngữ pháp phứ tạp Giới thiệu qui t ngữ pháp th nh l p á nhóm từ Chú đọ những b i đọ khó Ít hú đến n i dung b i đọ ; luyện t p phân t h ngữ pháp trong b i đọ Chỉ luyện dị h á âu đơn lẻ Kh ng hú đến phát âm Phƣơng pháp Ngữ pháp - Dị h kh ng khuyến kh h nhiều khả năng gi o tiếp ủ ngƣời họ , nên họ ó xu hƣớng hỉ t p trung v o suy lu n ngữ pháp, dị h v l m b i t p. Do v y, trong suốt những năm 1940 n y, dạy á k năng hỏi - đáp đƣợ ho l kh ng thự tế, nên hỉ t p trung v o hoạt đ ng đọ . 2.3. Phương pháp Nghe – nói (the Audio - lingual method) M t th p kỷ s u, m t phƣơng pháp giảng dạy Nghe - nói hy vọng đáp ứng nhu ầu gi o tiếp trong lớp họ . Những n t đặ trƣng ủ phƣơng pháp n y do Ri h rds v Rodgers (1986:44-54) tóm t t nhƣ s u: Trình b y t i liệu ở hình thứ đối thoại Phụ thu v o á h b t hƣớ h y ghi nhớ á ụm từ D ng phân t h tƣơng phản để xếp ấu trú v hỉ dạy m t lần Dạy m u âu bằng á h luyện t p lặp lại nhiều lần Kh ng giải th h ngữ pháp, m hỉ dạy theo á h so sánh qui nạp Hạn hế giới thiệu từ vựng, m hỉ họ trong ngữ ảnh Sử dụng tối đ băng đĩ , ph ng l b v phƣơng tiện nhìn (ảnh) Chú tối đ đến phát âm Hạn hế d ng tiếng mẹ đẻ trong khi giảng Nỗ lự giúp ngƣời họ thốt r những âu đúng Có xu hƣớng v n dụng ng n ngữ nhƣng oi nhẹ n i dung Cho đến hiện n y, phƣơng pháp Nghe - nói v n phổ biến ở m t số lớp họ ngoại ngữ r n luyện k năng nghe nói phản xạ¹. Tr t tự di n r á k năng ũng nhƣ nhấn mạnh t nh h nh xá th ng qu luyện t p những ấu trú v m u âu ơ bản trong ng n ngữ mụ tiêu l qu n trọng. Tuy nhiên, phƣơng pháp n y ó l gây r kh ng kh nh m hán ho ngƣời họ vì t nh hất ―tự đ ng‖ ủ nó. 173
- Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập 2.4. Phương pháp Ngữ pháp - Chính tả (The Dictogloss) Cũng liên qu n đến hoạt đ ng nghe - nói tiếng Anh l phƣơng pháp Ngữ pháp - Chính tả. Trong phƣơng pháp tƣơng đối mới n y, ngƣời dạy đọ m t b i đọ ng n với tố đ bình thƣờng trong khi ngƣời họ nghe v ghi lại những thu t ngữ quen thu ó thể nghe đƣợ . Khi ngƣời dạy đọ xong, hầu hết ngƣời họ đều thu th p đƣợ m t số từ, ngữ ó thể tạo th nh m t b i đọ rời rạ . S u đó, họ l m việ theo nhóm nhỏ để tái dựng m t b i đọ ho n hỉnh. Cuối ng, á nhóm trình b y, phân t h v so sánh kết quả ủ mình. Th ng qu hoạt đ ng tái dựng văn bản v phân t h lỗi, ngƣời họ s nâng o hiểu biết ủ bản thân về ng n ngữ m họ đ ng sử dụng. Nun n (1991b) đƣ r m t số nh n định về phƣơng pháp giảng dạy Di togloss nhƣ s u: L hì khó tiếp n ngữ pháp th ng qu gi o tiếp trong bối ảnh ụ thể Phát triển khả năng th nh thạo ngữ pháp th ng qu việ d ng ng n ngữ Tiếp n ng n ngữ bằng á h phân t h v sử lỗi Kết hợp giữ kiểm tr v giảng dạy nhằm tạo đ ng lự ho ngƣời họ Khả năng ghi nhớ v sáng tạo khi điền th ng tin để tái dựng văn bản Nâng o khả năng gi o tiếp v l m việ nhóm ủ á nhân Ngo i những mụ tiêu h nh ủ phƣơng pháp Di togloss nêu trên, t n nh n thấy khả năng nghe v ghi (note - t king) ủ ngƣời họ ũng đƣợ nâng o. ây ũng l những hoạt đ ng họ ần thự hiện thƣờng xuyên trong những lớp họ Anh văn huyên ng nh nâng o² vì nỗ lự giúp ngƣời họ sử dụng đƣợ tiếng Anh huyên ng nh trong gi o tiếp ng việ s u n y. 2.5. Phương pháp giao tiếp (communicative language teaching) Có l , uối ng, nhƣng kh ng k m phần qu n trọng trong á phƣơng pháp giảng dạy đƣợ đề p trong b i th m lu n n y l phƣơng pháp gi o tiếp. Có rất nhiều kiến khá nh u về định nghĩ phƣơng pháp giảng dạy n y. Ri h rds v Rodgers (1986: 66) đã khái quát từ á tá giả khá trong nh n định nhƣ s u: Có m t kh ạnh ―ƣu‖ v ―khuyết‖ trong phƣơng pháp giảng dạy gi o tiếp. Kh ạnh ―khuyết‖ đề o việ ung ấp ho ngƣời họ ơ h i sử dụng tiếng Anh ho á mụ đ h gi o tiếp, v ố g ng lồng gh p á hoạt đ ng ấy trong hƣơng trình giảng dạy ng n ngữ. Ngƣợ lại, kh ạnh ―ƣu‖ trong giảng dạy gi o tiếp khẳng định phải họ ng n ngữ th ng qu gi o tiếp để kh ng hỉ k h hoạt kiến thứ hiện ó về ng n ngữ m l k h th h phát triển h nh hệ thống ng n ngữ ấy. Nếu kh ạnh ―khuyết‖ đƣợ xem l á h họ để sử dụng tiếng Anh, thì kh ạnh ―ƣu‖ đ i hỏi sử dụng tiếng Anh để họ gi o tiếp. Tóm lại, phƣơng pháp gi o tiếp ó thể b o gồm á điểm h nh s u: Nhấn mạnh tầm qu n trọng ủ nghĩ Nhấn mạnh hứ năng gi o tiếp trong h i thoại v kh ng ần ghi nhớ Tái tạo ngữ ảnh l điều kiện ăn bản Họ ng n ngữ để t p á h gi o tiếp Tìm cách giao tiếp hiệu quả 174
- Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập Cần luyện t p nhƣng kh ng qu n trọng Cố g ng phát âm s o ho d hiểu Có thể hấp nh n ng ụ hỗ trợ ngƣời họ (t y theo tuổi tá v sở thích) Khuyến kh h gi o tiếp ng y từ b n đầu Cho ph p sử dụng tiếng mẹ đẻ khi ần thiết Có thể ho dị h thu t nếu ó lợi ho ngƣời họ ọ viết ó thể di n r ng y từ đầu nếu ần Họ ng n ngữ mụ tiêu hiệu quả nhất th ng qu nỗ lự gi o tiếp Th nh thạo gi o tiếp l mụ tiêu h nh Biến thể trong ng n ngữ l ốt l i trong á t i liệu v phƣơng pháp N i dung, hứ năng hoặ nghĩ quyết định trình tự b i họ Ngƣời dạy tạo đ ng lự ho ngƣời họ tƣơng tá với ng n ngữ Ng n ngữ đƣợ sáng tạo th ng qu nỗ lự v phạm lỗi³ T nh lƣu loát l mụ tiêu h nh, t nh h nh xá đƣợ x t theo ngữ ảnh Ngƣời họ phải tƣơng tá với nh u Thông thạo giao tiếp (communicative competence) Gi o tiếp l tr o đổi giữ h i h y nhiều á thể để l m ải thiện sự hợp tá . Gi o tiếp thƣờng m ng t nh đ ng v phụ thu v o khả năng thƣơng thuyết nghĩ giữ h i h y nhiều đối tƣợng ó ng hiểu biết về ng n ngữ đ ng sử dụng (Oxford, 1990). Th ng thạo gi o tiếp l khả năng truyền đạt bằng ng n ngữ nói, viết v tất ả á k năng ng n ngữ. M t số ngƣời lầm tƣởng gi o tiếp hỉ di n r khi nói; á huyên gi về họ tiếng ũng kh ng đúng khi dùng thu t ngữ ― hiến thu t gi o tiếp‖ để hỉ á á h thứ nói năng nên đã hình th nh m t ấn tƣợng s i lầm rằng á k năng đọ , nghe v viết kh ng phải l á th nh tố qu n trọng trong gi o tiếp. Oxford (1990) đã đề xuất m t m hình rất hữu h ho thấy m t định nghĩ to n diện về khả năng th nh thạo gi o tiếp: Thông thạo ngữ pháp: Ngƣời sử dụng ng n ngữ phải n m vững qui t ng n ngữ b o gồm từ vựng, ngữ pháp, phát âm, h nh tả, th nh l p từ. Thông thạo ngôn ngữ học xã hội: Ngƣời đối thoại phải gi o tiếp v hiểu t y theo những bối ảnh xã h i khá nh u nhƣ trong khi thuyết phụ , xin lỗi h y m tả. Thông thạo diễn đạt: Ngƣời gi o tiếp ó khả năng nối kết tƣởng để đạt đƣợ t nh liền mạ h trong hình thái v mạ h lạ trong suy nghĩ4 vƣợt r ngo i bình diện âu rời. Thông thạo chiến lược giao tiếp: Ngƣời gi o tiếp ó khả năng sử dụng á hiến lƣợ nhƣ ử hỉ, á h nói v ng để vƣợt r ngo i hạn hế ủ ng n ngữ. Tất ả á hiến lƣợ họ ng n ngữ đều xo y qu nh mụ tiêu h nh l th ng thạo gi o tiếp, m th ng thạo gi o tiếp đ i hỏi tƣơng tá giữ ngƣời họ sử dụng ng n ngữ theo ngữ ảnh v ó nghĩ . Bên ạnh đó, gi o tiếp kh ng thể thiếu v i tr t h ự ủ hoạt đ ng nhóm vì đó l then hốt để duy trì sự tƣơng tá ng n ngữ trong lớp họ . S u đây l qu n 175
- Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập điểm ủ Dougl s (1994: 173-74) về hoạt đ ng nhóm x t đến kh ạnh ƣu điểm, khó khăn, hoạt đ ng ph hợp v qui t nhóm. 3. Hoạt động nhóm Trong m t lớp họ ng n ngữ kiểu truyền thống với ngƣời dạy l m trung tâm, ngƣời họ khó ó ơ h i để b y tỏ qu n điểm h y góp giải quyết vấn đề. Hoạt đ ng nhóm đã giúp giải quyết á vấn đề n y. Nó ho ngƣời họ ơ h i ―mở miệng‖, đối diện nh u để b n lu n v tìm r giải pháp m á nhân kh ng thể thấy. Khi nhóm ng l m việ , từng th nh viên s kh ng ảm thấy bối rối do e ngại m lỗi trƣớ đám đ ng, tạo đ ng lự ho từng th nh viên t h ự l m việ để nhóm ó kết quả tốt nhất. Có m t v i nguyên nhân khiến ho hoạt đ ng nhóm kh ng thể di n r . Thứ nhất, ngƣời dạy e ngại kh ng thể kiểm soát hết á hoạt đ ng lớp. Trong m t số trƣờng hợp, khi đƣợ yêu ầu l m việ nhóm, ngƣời họ ó xu hƣớng tụm lại để nói huyện phiếm th y vì thảo lu n những vấn đề do giáo viên đề r vì kh ng bị kiểm soát nghiêm ngặt v vì kh ng ó điểm thƣởng. Thứ h i l , ngƣời họ trong m t nhóm thƣờng d ng tiếng mẹ đẻ khi họ ó hung ng n ngữ n y. Thự r , nếu hủ đề đƣ r kh ng quá khó thì ngƣời họ v n ó thể thảo lu n với nh u trong khu n khổ kiến thứ ng n ngữ mụ tiêu ho ph p. Ngo i r , ngƣời dạy ó thể th y bằng á hoạt đ ng đóng v i, hơi tr hơi, phỏng vấn, vv…. để tạo đ ng lự ho họ. Có m t số ngƣời họ ho rằng họ hỉ ần họ để l m kiểm tr , nên hoạt đ ng nhóm kh ng giúp h gì. Thự tế ho thấy, ngƣời họ l m kiểm tr tốt hơn nếu họ tƣơng tá với ng n ngữ trong hoạt đ ng nhóm vì họ hiểu thấu đáo v nhớ lâu hơn. M t nguyên nhân khá l ngƣời dạy e ngại kh ng thể sử lỗi ho ngƣời họ khi hoạt đ ng nhóm đ ng di n r . Nghiên ứu ủ Dougl s (1994:177) ho thấy đ h nh xá trong hoạt đ ng ủ nhóm kh ng ó giáo viên kiểm soát v hoạt đ ng ủ ả lớp ó giáo viên kiểm soát l nhƣ nh u; nỗ lự sử lỗi nói ủ giáo viên trong lớp ũng kh ng ảnh hƣởng gì đến kết quả hoạt đ ng s u n y ủ ngƣời họ . Nguyên nhân uối ng l ó m t số ngƣời họ th h hoạt đ ng m t mình. Có l đó l thói quen ủ những ngƣời họ lớn tuổi ảm thấy hoạt đ ng nhóm rất nh m hán, m hỉ muốn ngƣời dạy ho đáp án nh nh rồi tiếp tụ vấn đề khá . Do đó, ngƣời dạy phải giúp ngƣời họ thứ rằng ng n ngữ l để gi o tiếp với mọi ngƣời trong hình thứ văn bản v ng n bản; họ ng th m gi gi o tiếp nhiều thì khả năng th ng thạo gi o tiếp ủ họ ng tăng. Theo Dougl s (1994), hoạt đ ng theo ặp s ph hợp hơn hoạt đ ng theo nhóm khi những nhiệm vụ ó t nh đơn giản về mặt ng n ngữ nhƣ thƣ h nh h i thoại, l m b i t p âu hỏi - trả lời, thự h nh b i luyện t p về ấu trú âu, v n đ ng tr ó , kiểm tr b i t p viết, vv… Ngƣợ lại, bƣớ đầu tiên để hoạt đ ng nhóm th nh ng l phải họn m t nhiệm vụ ph hợp nhƣ: hơi tr hơi, đóng v i, di n kị h, l m dự án, phỏng vấn, điền v o hỗ trống, hơi đố hữ, giải quyết vấn đề v r quyết định h y tr o đổi kiến. Mỗi nhiệm vụ trên ần phải ân nh khi họn ho nhóm t y theo thời lƣợng ho ph p, giới t nh v lứ tuổi, sở th h, á t nh, hoặ nền tảng văn hó ủ ngƣời họ . 4. Phân loại ngƣời học 176
- Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập Muốn họn nhiệm vụ th h hợp ho từng nhóm họ thì phải tiến h nh phân loại ngƣời họ . Nun n (1991b) đã thự hiện m t bút đ m để từ đó đề r bốn loại ngƣời họ nhƣ s u: Người học “cụ thể”: th h tr hơi, tr nh ảnh, phim, ghi hình, nói huyên theo ặp v luyện t p tiếng Anh ngo i lớp họ . Người học “phân tích”: th h họ ngữ pháp, nghiên ứu sá h tiếng Anh, đọ báo, họ m t mình, phát hiện lỗi ủ bản thân, v giải quyết á vấn đề do ngƣời dạy hỉ định. Người học “giao tiếp”: thƣờng họ bằng á h qu n sát, nghe ngƣời bản xứ gi o tiếp, nói huyên với bạn bằng tiếng Anh, xem truyền hình bằng tiếng Anh, sử dụng tiếng Anh ngo i ử h ng, bến xe, họ từ mới bằng á h nghe v họ bằng á h tr o đổi. Người học ―có xu hướng quyền hành”: thƣờng muốn giáo viên giải th h mọi vấn đề, th h tr ng bị giáo trình riêng, viết mọi thứ v o t p, họ ngữ pháp, họ bằng á h đọ , v họ từ mới bằng á h nhìn. Cá nhóm họ ngoại ngữ hình th nh dự trên loại ngƣời họ . Tuy nhiên, trong m t v i trƣờng hợp, yêu ầu n y đ i lú khó khả thi bởi á yếu tố nhƣ sỉ số lớp đ ng, thời lƣợng hạn hẹp trong khi lƣợng b i quá nhiều, vv… Có l phải giải quyết những khó khăn trên m t á h linh hoạt để m ng lại hiệu quả o nhất. Liên qu n đến việ tạo hứng thú ho hoạt đ ng nhóm là sự kết hợp á k năng họ ngoại ngữ, th y vì hỉ t p trung v o m t hoặ h i k năng n o đó. 5. Kết hợp kỹ năng ngôn ngữ Th y vì thiết kế hƣơng trình dạy nhiều kh ạnh trong m t k năng n o đó nhƣ đọ hẳng hạn, ngƣời thiết hƣơng trình s th o tá k năng đọ kết hợp với á k năng khá nhƣ nghe, nói v viết. M t b i họ trong m t lớp họ đọ 5 nhƣ thế b o gồm: Thảo luận huẩn bị đọ về hủ đề để k h hoạt kiến thứ nền Nghe b i giảng về hủ đề s p đọ T p trung v o hiến lƣợ đọc, v dụ nhƣ đọ lƣớt Viết di n giải m t phân đoạn trong b i đọ . Lớp họ đọ n y s t p ho ngƣời họ kết hợp á k năng ng n ngữ để họ hiểu đƣợ mối qu n hệ giữ á k năng ấy, v ngƣời dạy s sáng tạo r những b i họ gây hứng thú m t á h linh hoạt. Thứ tự á k năng ng n ngữ đi từ d đến khó: nói – nghe - đọ - viết phản ánh trình tự họ ng n ngữ m t á h tự nhiên. Sự kết hợp á k năng v n đƣợ xem l phƣơng pháp h y trong hoạt đ ng gi o tiếp. Dougl s (1994: 219) đã m tả á k thu t tƣơng tá ng n ngữ liên qu n đến kết hợp á k năng nhƣ s u: Sản sinh v lĩnh h i hỉ l h i mặt ủ m t vấn đề Tƣơng tá phải l phát v nh n th ng điệp Văn bản v ng n bản ó mối liên hệ với nh u, bỏ qu mối liên hệ ấy s l m mấy đi sự phong phú ủ ng n ngữ ối với ngƣời họ thứ , mối tƣơng qu n giữ văn bản v ng n bản phản ánh ng n ngữ, văn hó v xã h i m t á h ó đ ng lự nhất 177
- Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập Bằng á h hú á h thứ ngƣời họ tƣơng tá với ng n ngữ, v á hình thái ủ ng n ngữ, t ó thể đề r bất k k năng n o ph hợp ho lớp họ K năng n y s ủng ố k năng ki ; t họ nói bằng á h b t hƣớ những gì t nghe đƣợ , v t họ viết bằng á h kiểm tr những gì t đọ . Với những b n lu n ủ á nh l lu n về phƣơng pháp giảng dạy tiếng Anh đã trình b y trên, t ó thể nh n thấy v i tr ủ ngƣời họ lu n l trung tâm trong tất ả á hoạt đ ng trong lớp. Ngƣời dạy hỉ l ngƣời hƣớng d n, tìm hiểu v phân t h nhu ầu ủ họ. ồng thời, ngƣời dạy ũng phải ân nh k năng ng n ngữ n o ph hợp với họ để thú đẩy họ t h ự th m gi họ t p. Phần s u đây minh họ m t số hoạt đ ng dạy -họ Anh văn huyên ng nh dự trên b i họ về hủ đề design v á phƣơng pháp dạy -họ đã đề p trên. 6. Ứng dụng giảng dạy Dự trên m t phân đoạn tr h r từ m t b i giảng trong m t lớp họ lị h sử nghệ thu t, ngƣời dạy ó thể giúp ngƣời họ tiếp n n i dung b i giảng ấy bằng á phƣơng pháp hữu hiệu khá nh u. Professor: We know that the Chinese had been aware of basic photographic principles as early as the fifth century B.C., and Leonardo da Vinci had experimented with a dark room the 1500s, but it was a number of discoveries in chemistry during the eighteenth century that accelerated the development of modern photography. The discovery that silver salts were light sensitive led to … experimentation with images of light on a …surface that had been coated with silver. Often glass was used in the early images. But the problem was that these images were ephemeral – fading after only a short time. Some of the chemists who worked with them called them fairy pictures, and considered them, uh, that they were only momentary creations, uh, that they would disappear. Okay. How to fix the image permanently was one of the most important, uh, challenges of early photographer chemists. In France, in about 1820, Nicephore Niepce discovered a method for fixing the image after along exposure time, probably eight hours. So although this work was considered interesting, it was, uh, uh, largely dismissed for … as impractical. Nevertheless, one of his associates Louis Daguerre, managed to find a way to, uh, reduce … the exposure time to less than twenty minutes. So the story goes, in 1835, Daguerre was experimenting with some exposed plates, and he put a couple of them into his chemical cupboard, so a few days later, he opened the cupboard, and, uh, to his surprise, the latent images on the plates had developed. At first, he couldn’t figure out why, but eventually, he concluded that this must have occurred as a result of mercury vapor … from a broken thermometer that was also in the, uh, enclosed in the cupboard. Supposedly, from this fortunate accident, he was able to invent a process for developing latent images on … on exposed plates. The process itself was somewhat complicated. First, he exposed copper plates to iodine which released fumes of, uh, of light-sensitive silver iodide. These copper plates were used to capture the image, and by the way, they had to be used almost immediately after their exposure to the iodine. So the image on the plate was then exposed to light for ten to twenty minutes. The plate was developed over mercury heated to about 75 degrees centigrades, which … that caused the mercuty to amalgamate with the silver. Now here’s the ingenious part – he then mixed the image in a warm solution of common salt, but later he began using sodium sulphite. Anyway, after he 178
- Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập rinsed the plate in hot distilled water, a white image was left permanently on the plate. And the quality was really quite amazing. But, um … the process had its limitations. First, the images couldn’t be reproduced, so each one was a unique piece, and that, uh, greatly increased the cost of photography. Second, the image was reversed, so the subject would actually see themselves as though they were looking at a mirror although, uh, in the case of portraits, the fact that people were accustomed to seeing themselves in a mirror made this less … this problem less urgent than some of the others. Nevertheless, some photographers did point their camaras at a mirrored reflection of the image that they wanted to capture so that the reflection would be reversed, and a true image could be produced. Okay. Third, the chemicals and fumes that they released were highly toxic, so photography was a very dangerous occupation. Fourth, the surface of the image was extremely fragile and … had to be protected, often under glass, so they didn’t disintegrate from being … from handling. The beautiful cases that were made to hold the early images became popular not only for aesthetic purposes but, uh, but also for very practical reasons. And finally, although the exposure time had been radically reduced, it was still … inconveniently long … at twenty minutes, especially for portraits, since people would have to sit still in the sun for that length of time. Elaborate headrests were constructed to keep the subjects from moving so that the image wouldn’t be ruined, and, uh, many people simply didn’t want to endure the discomfort. But, by the mid 1800s, improvements in chemistry and optics had revolved most of these issues. Bromide as well as iodine sentitized the plates, and some photographers were even using chlorine in an effort to decrease exposure time. The … the portrait lense was also improved by reducing the size of the opening, and limiting the amount of light that could enter, so the exposure time was about twenty seconds instead of twenty minutes. And negative film had been introduced in France, sorry in England, and negatives permitted the production of multiple copies from a single image. So photography was on its way to becoming a popular professon and pastime. Ngữ liệu trong phân đoạn b i giảng n y ó đ d i v đ khó tƣơng đƣơng với á b i đọ điển hình trong giáo trình dạy Anh văn á huyên ng nh ủ Trƣờng. L do họn ngữ liệu vừ ở dạng ghi âm vừ ở dạng văn bản để hy vọng l m phong phú á hoạt đ ng họ . Thời lƣợng ho ph p theo giả định l khoảng 10 tiết; á hoạt đ ng kh i thá b i n y hủ yếu t p trung v o gi o tiếp v lấy ngƣời họ l m trung tâm. 6.1. Khởi động (warm-up) Mục đích: Hoạt đ ng n y giúp ngƣời họ l m quen với hủ đề m họ s p đọ , gợi ho họ những thu t ngữ m họ s p gặp, v khuyến kh h họ k h hoạt phần não b hứ đựng kiến thứ liên qu n đến hủ đề. Tiến trình: 1. Chọn v viết khoảng 10 thu t ngữ h nh trong b i lên bảng, v dụ exposed plate, latent image, light-sensitive silver, rinse, distilled water, portrait, mirrored refle tion, he drest, portr it lens, opening, exposure time, neg tive, vv để ngƣời họ suy nghĩ. (2 phút) 2. Chiếu những định nghĩ về á thu t ngữ ấy lên bảng để ngƣời họ thảo lu n nhóm v nối với á thu t ngữ ho ph hợp. (15 phút) 3. Kiểm tr kết quả ủ ủ ngƣời họ . Có thể ho á nhóm đáp án để tiện đối hiếu. 179
- Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập 4. ặt á âu hỏi d n d t ngƣời họ v o n i dung b i đọ : When did photography appear? Which country created photography first? What fields contributed to improving photogr phy? Wh t benefits does photogr phy bring to rt? Ở phần n y, ngƣời họ ó thể đƣ r đáp án khá nh u. (10 phút) 6.2. Nghe đọc chính tả và viết (Dictogloss) Mục đích: Hoạt đ ng n y giúp ngƣời họ l m quen với việ nghe tiếng Anh, đồng thời biết v n dụng kiến thứ về ng n ngữ Anh. Tiến trình: 1. Phát ho mỗi nhóm m t đoạn bất k trong b i để r m t số hỗ trống. (Yêu ầu ngƣời họ gấp sá h lại.) 2. Yêu ầu á nhóm tự đọ v thảo lu n xem phải điền từ n o vào những hỗ trống ấy. Có thể gợi ho ngƣời họ đoán r từ n o đó dự trên loại từ v yếu tố ngữ pháp. Nếu ó nhiều hỗ trống thì thời gi n ho phần n y s d i hơn. (5 phút) 3. Mở băng ghi âm hoặ đọ trự tiếp để ngƣời họ kiểm tr phần trả lời ủ họ. ọ liên tụ h i lần với tố đ vừ phải. 4. ối với ngƣời họ ó trình đ ng n ngữ khá, ó thể yêu ầu họ viết di n giải lại n i dung phần nghe (p r phr se6). Phần n y ần thời gi n d i hơn để hƣớng d n á nhóm sử lỗi viết. We know that the Chinese had been ___________ of basic photographic principles as early as the fifth century B.C., and Leonardo da Vinci had experimented with a dark room the 1500s, but it was a number of __________ in chemistry during the eighteenth century that ____________ the development of modern ____________. The discovery that silver salts were light sensitive led to … experimentation with images of light on a … surface that had been ___________ with silver. Often glass was used in the early images. But the problem was that these images were _________ – fading after only a short time. Some of the chemists _________ worked with them called them fairy pictures, and considered them, uh, that they were only ___________ creations, uh, that they would disappear. 7.3. Đọc lướt và tìm ý chính (skimming) Mục đích: Hoạt đ ng n y giúp ngƣời đọ n m b t n i dung h nh m t á h nh nh v hiệu quả. Tiến trình: 1. Yêu ầu nhóm đọ thầm với tố đ ph hợp để nêu hủ đề h nh ủ b i. Yêu ầu kh ng dừng lại để tr tự điển. Cá nhóm ó thể s đề r nhiều khá nh u. Bƣớ n y ó thể lâu hơn t y khả năng ủ ngƣời họ . (20 phút) 2. Viết những phƣơng án ó thể lên bảng để ngƣời họ so sánh với phƣơng án ủ họ. áp án đúng l d, b phƣơng án n lại hỉ bổ sung ho h nh: a. Process of fixing a photograph b. The problem of exposure time c. The experiments by Louis Daguerre d. The history of early photography 3. Cho á nhóm tr o đổi kết quả với nh u trƣớ khi đƣ r đáp án đúng. 180
- Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập 7.4. Đoán nghĩa từ mới dựa trên ngữ cảnh Mục đích: Hoạt đ ng n y giúp ngƣời họ t p thói quen đoán từ mới dự v o ngữ 7 ảnh để tăng tố đ đọ v t p trung v o quá trình hiểu n i dung. Tiến trình: 1. Phân ng ho mỗi nhóm m t đoạn d i hoặ ng n t y theo số th nh viên. oạn đọ ó gạ h hân b từ nhƣ minh họ dƣới đây: exposure, amalgamate và rinsed. 2. Hƣớng d n nhóm đọ k những âu đứng trƣớ v s u mỗi từ ần đoán v đề r những nghĩ gần đúng nhất. (10 phút) 3. ể ủng ố bƣớ n y, ngƣời dạy ó thể bổ sung dạng âu hỏi từ vựng đƣợ d ng phổ biến trong sá h luyện TOEFL, v dụ: ―The plate was developed over mercury heated to about 75 degrees centigrades, which caused the mercuty to amalgamate with the silver. to amalgamate: a. to mix b. to simulate c. to deal 4. Cá nhóm hi sẻ kết quả với nh u. … These copper plates were used to capture the image, and by the way, they had to be used almost immediately after their exposure to the iodine. So the image on the plate was then exposed to light for ten to twenty minutes. The plate was developed over mercury heated to about 75 degrees centigrades, which … that caused the mercuty to amalgamate with the silver. Now here’s the ingenious part – he then mixed the image in a warm solution of common salt, but later he began using sodium sulphite. Anyway, after he rinsed the plate in hot distilled water, a white image was left permanently on the plate. And the quality was really quite amazing. 7.5. Đọc và t m thông tin chi tiết (scanning) Mục đích: Hoạt đ ng n y t p ho ngƣời họ đọ k âu hỏi, s u đó nh nh hóng định vị th ng tin ần tìm ho âu trả lời. Tiến trình: 1. Chiếu á âu hỏi nhằm kh i thá hi tiết n i dung b i đọ lên bảng. 2. Cho á nhóm đọ hiểu ẩn th n n i dung âu hỏi. ồng thời, nhóm phải nhìn lƣớt b i đọ để định vị th ng tin ần ho âu trả lời. ể tiết kiệm thời gi n ủ ngƣời họ , ngƣời biên soạn thƣờng s p xếp á âu hỏi theo thứ tự n i dung b i đọ . Tuy nhiên, trong m t số giáo trình, thứ tự á âu hỏi lại kh ng liên qu n đến trình tự th ng tin b i đọ nhƣ á sá h Toei . 3. Cho m t nhóm đƣ r đáp án từng âu m t (bằng miệng). Nếu âu trả lời hƣ h nh xá , nhóm khá s hỉnh sử . V ngƣời dạy ó thể ủng ố bằng á h hiếu to n b âu trả lời đúng lên bảng. Xem minh họ dƣới đây: Wh t two limit tions were noted in D guerre‘s pro ess for developing and fixing latent images? The images were very delicate and easily fell apart, and multiple images could not be made from the plate. 181
- Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập But, um … the process had its limitations. First, the images couldn’t be reproduced, so each one was a unique piece, and that, uh, greatly increased the cost of photography. Second, the image was reversed, so the subject would actually see themselves as though they were looking at a mirror although, uh, in the case of portraits, the fact that people were accustomed to seeing themselves in a mirror made this less … this problem less urgent than some of the others. Nevertheless, some photographers did point their camaras at a mirrored reflection of the image that they wanted to capture so that the reflection would be reversed, and a true image could be produced. Okay. Third, the chemicals and fumes that they released were highly toxic, so photography was a very dangerous occupation. Fourth, the surface of the image was extremely fragile and … had to be protected, often under glass, so they didn’t disintegrate from being … 7.6. Ngữ pháp giao tiếp Mục tiêu: Kh ng giống nhƣ á h họ ngữ pháp truyền thống8, ngữ pháp gi o tiếp hƣớng ngƣời họ v o nghĩ ủ n i dung gi o tiếp, tìm hiểu sâu ẩn ủ ngƣời nói. Tiến trình: 1. Yêu ầu nhóm đọ lại b i, hú á h d ng thì (tense) v thể (voi e) ủ đ ng từ. 2. Hỏi ngƣời họ những âu hỏi nhƣ s u để ng thảo lu n. (5 phút) a. What is the use of the simple present, simple past and past perfect? b. What verb tense is employed frequently in the text? c. What is the relationship between the the simple past and the past perfect? d. Why is the passive voice used frequently? 3. Giới thiệu ng n gọn âu trự tiếp v gián tiếp. S u đó, ho họ l m việ theo ặp. Cung ấp ho mỗi ặp v i đ ng từ nhƣ: produce, release, disintegrate. 4. Yêu ầu họ l p âu với á đ ng từ trên ở hình thứ nói. 5. M t ngƣời ở nhóm khá tường thuật lại á âu nói ấy. 6. Giáo viên nghe v hỉnh sử 7.7. Tiếp cận tiếng Anh chuyên ngành với hỗ tr của công nghệ Mục đích: Cung ấp ho ngƣời họ thêm ơ h i tiếp n tiếng Anh huyên ng nh th ng qu quá trình tƣơng tá với bạn b v ó ngƣời hƣớng d n 9. Tiến trình: 1. Cho á nhóm đề t i ần triển kh i nhƣ s u: What is the role of photography in advertising now? 2. Nhóm thảo lu n để ng liệt kê r những v i tr ủ nhiếp ảnh trong lĩnh vự ấy. Ngƣời dạy ó thể hỗ trợ nhóm biểu đạt tƣởng bằng á h gợi á h sử dụng ng n ngữ. (15 phút) 3. Cho đại diện nhóm trình b y tƣởng trƣớ lớp. Lú n y, đại diện nhóm khá ó thể phản bá hoặ bổ sung tƣởng đã trình b y. Ngƣời dạy nên nh n x t ng n gọn về k thu t thuyết trình ủ nhóm. 182
- Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập 4. Yêu ầu nhóm trình b y lại ở dạng văn bản v tr o đổi kết quả với á nhóm khá qu thƣ điện tử để sử lỗi l n nh u. Bƣớ n y nếu kh ng khả thi do mạng internet ngh n thì ngƣời họ ó thể tr o đổi qu nh n tin điện thoại. 5. Thu th p kết quả ủ á nhóm v hiếu lên bảng để nh n x t hung v ngƣời họ ó thể rút kinh nghiệm. Trong hoạt đ ng n y, máy hiếu, mạng internet, mi ro phone v điện thoại di đ ng hoặ thiết bị tƣơng tự phải v n h nh tốt. Nếu kh ng, m t số vấn đề phát sinh l m nản h ủ ngƣời dạy v họ . Ngo i r , sử dụng phim tƣ liệu h y video lip ũng phát huy tốt hoạt đ ng gi o tiếp trong lớp họ Anh văn huyên ng nh. Christine (2010) ho rằng sử dụng phim tƣ liệu trong dạy họ ng n ngữ s m ng lại hiệu quả kh ng ngờ vì nó giúp ngƣời dạy giới thiệu b i họ m t á h sinh đ ng v ụ thể. Hơn nữ , phim tƣ liệu tạo hứng thú v ung ấp á thu t ngữ huyên ng nh trong á ngữ ảnh d nhớ. Hoạt đ ng s u đây trình b y m t video lip d ng trong hoạt đ ng họ Anh văn huyên ng nh. 7.8. Tiếp cận tiếng Anh chuyên ngành thông qua video clip Mục đích: Hoạt đ ng n y huẩn bị ho ngƣời họ tiếp n m t b i họ về quá trình xây dựng ng trình hoặ v t liệu xây đƣợ sử dụng nhƣ thế n o. Tiến trình: 1. Cho ngƣời họ xem video lip ―Constru tion of Phú M Bridge in Vietn m‖ ở hế đ kh ng hiển thị âm th nh. 2. ặt r ho ngƣời họ m t số âu hỏi theo thứ tự liên qu n đến video clip: a. What is the name of the project? b. When did the project start and finish? c. Where is the bridge located? d. What role does the bridge play in the landscape? e. Who was the contractor for construction? f. What types of materials were used? g. What construction methods or techniques were preferred? h. Did the project meet the deadline? i. Were there any problems during the construction? 3. Nhóm thảo lu n âu hỏi, v đoán âu trả lời. 4. Cho ngƣời họ xem video lip thêm m t lần nữ ở hế đ ó hiển thị âm th nh. Nhóm kiểm tr âu trả lời. 5. M t nhóm đƣ r âu trả lời trƣớ lớp. Nhóm khá nêu kiến nếu ó khá biệt. 6. B t video lip, dừng lại ở mỗi th ng tin ần thiết ho âu trả lời n o đó. Nhận xét: Hoạt đ ng n y s gặp khó khăn khi hất lƣợng video lip hoặ lo kh ng tốt. Ngo i r , hiện n y kh ng d d ng tìm r video lip ph hợp ho á hủ đề hoặ kh ng ó k m theo kị h bản viết (s ript). 183
- Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập 8. Kết luận Dạy họ ngoại ngữ nói hung, v tiếng Anh huyên ng nh nói riêng phải g n với ngữ ảnh m hoạt đ ng gi o tiếp di n r . Trong thế giới ng nghệ o v đ văn hó n y, ngƣời dạy tiếng Anh huyên ng nh kh ng ngừng tr u dồi kiến thứ về huyên ng nh v phƣơng pháp giảng dạy để trở th nh ầu nối giữ ngƣời họ v t i liệu tiếng Anh huyên ng nh. Hoạt đ ng gi o tiếp trong giảng dạy yêu ầu nỗ lự từ h i ph : ngƣời dạy v ngƣời họ . Tuy ở v i tr ngƣời hƣớng d n, ngƣời dạy phải n m đƣợ n i dung dạy, t i liệu th m khảo mở r ng, nhu ầu ngƣời họ , tạo đ ng lự ho ngƣời họ , họn phƣơng pháp ph hợp, khả năng kiểm soát th ng suốt quá trình dạy - họ , đ m mê vv... Bên ạnh đó, ngƣời họ phải hịu khó hoạt đ ng, h m muốn họ hỏi v kh ng sợ phạm lỗi, vv... Nếu những điều kiện trên đáp ứng tốt đƣợ , thì những buổi họ Anh văn huyên ng nh s l buổi khám phú kiến thứ l thú. Phần ứng dụng phƣơng pháp giảng dạy ho thấy mỗi n i dung trong ngữ liệu ó l ần tới những phƣơng pháp tiếp n ng n ngữ khá nh u. M t b i đọ về quá trình thiết kế đồ họ h h n phải ó á bƣớ tiếp n ng n ngữ khá hơn m t hút, v dụ nhƣ: đọ v điền v o biểu đồ quá trình thiết kế, qu n sát m t h y h i biểu đồ m tả quá trình thiết kế đồ họ ó sẵn, t p nói bằng á h so sánh á biểu đồ ấy. Những phƣơng pháp giảng dạy trên nên sử dụng m t á h linh hoạt v kết hợp ho từng kiểu ngƣời họ nhất định. Có thể, những phƣơng pháp trên hƣ phải l tối ƣu, nhƣng húng khiến t suy nghĩ thêm v sáng tạo r những bƣớ đi tr tuệ hơn, ó lợi ho ngƣời họ . Suy ho ng, gi o tiếp ó thể di n r mọi lú , mọi nơi v dƣới bất k hình thứ n o. ___________________________________________________________________ ¹Trung tâm Anh ngữ Kh ng Gi n (Outer Sp e L ngu ge S hool) tại Tp. Hồ Ch Minh hầu nhƣ nhấn mạnh phƣơng pháp Audio-lingu l trong hoạt đ ng dạy họ . Ngƣời họ phải viết h y nói m t ấu trú âu n o đó từ 50 đến 100 lần hỉ ần th y đổi hủ từ, đ ng từ hoặ trạng ngữ. Phƣơng pháp gọi l ‗phản xạ‘ n y với mong muốn giúp ngƣời họ ó thể ‗đặt bút viết liền‘ hoặ ‗xuất khẩu th nh thơ‘. ²Trong đợt t p huấn Giảng dạy m n English for Communi tion in Design, đại diện ủ H C ng nghệ Swinburne, Ú đặ biệt nhấn mạnh tá dụng ủ phƣơng pháp Di togloss khi dạy ho nhóm sinh viên ng nh M thu t v yêu ầu ngƣời viết thự nghiệm phƣơng pháp n y tại hỗ. ³Trong khi họ ng n ngữ, ngƣời họ s kh ng ngừng m lỗi. Tuy nhiên, m lỗi l m t quá trình họ t h ự nhất, vì ngƣời họ s nh n r lỗi v sử lỗi để kh ng ngừng ho n thiện (Dougl s, 1994). 4 T nh liền mạ h trong hình thái v mạ h lạ trong suy nghĩ ( ohesion nd oheren e) l h i trong những đặ trƣng ơ bản ủ m t đoạn văn h y. T nh liền mạ h ho thấy á âu trong đoạn văn đƣợ kết nối hiệu quả bằng á h d ng á k thu t nối âu v để mạ h văn tr i hảy. T nh mạ h lạ ho thấy á tƣởng đƣợ s p xếp m t á h hợp l để ngƣời đọ d d ng n m b t đồ ủ ngƣời viết. 5 Trong á b i luyện thi TOEFL iBT ủ nh xuất bản Longm n đều hƣớng đến k năng tổng hợp. V dụ, ngƣời họ s đọ m t b i đọ ng n vể hủ đề kh ng gi n, rồi viết lại h nh theo hƣớng d n ủ ngƣời dạy. S u đó, họ s nghe m t đoạn ghi âm ng n ũng liên qu n đến hủ đề n y nhƣng ó l theo qu n điểm ủng h hoặ phản bá , v ũng ghi lại h nh. Cuối ng, ngƣời họ phải viết về hủ đề ấy bằng á h so sánh h i n i dung nghe v đọ , hoặ phản đối h y ủng h ả h i. 6 P r phr se: viết hoặ nói di n giải lại m t n i dung n o đó bằng á h sử dụng những từ đồng nghĩ , trái nghĩ hoặ ấu trú khá nhằm mụ đ h để đọ d hiểu hơn. 7 Trong lú đọ , bạn thƣờng b t gặp những thu t ngữ kh ng quen thu . Nếu dừng lại để tr nghĩ , tố đ đọ h m đi, v mạ h suy nghĩ ủ bạn s bị gián đoạn, khiến bạn khó n m b t h nh. M t hiến lƣợ tốt l d ng ngữ ảnh, từ 184
- Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập ngữ v âu nằm xung qu nh từ mới để đoán nghĩ ủ nó m t á h h nh xá mới ó thể hiểu đƣợ ủ ngƣời viết. (Douglas, 1994: 308) 8 Ngữ pháp truyền thống qu n tâm đến hình thứ luyện t p m t á h máy mó á m u âu hoặ âu hỏi ó thể tiên lƣợng đƣợ âu trả lời. (Lee V np tten, 1994) 9 Deller Pri e (2007) đề xuất á hình thứ nhƣ băng ghi âm v ghi hình, mạng internet, thƣ điện tử, dữ liệu trên máy t nh, đơn thƣ v hồ sơ xin việ đều ó thể sử dụng để tạo hoạt đ ng gi o tiếp trong khi họ tiếng Anh. TÀI IỆU THAM KHẢO 1. Brown H. Douglas. Teaching by Principles: An interactive approach to language pedagogy. Prentice Hall Regents. 1994. 2. Christine Roell. Intercultural Training with Films. English Teaching Forum, 48 (2), 2010. 3. David Nunan. Language Teaching Methodology: A textbook for teachers. Prentice Hall. 1991b. 4. Deborah Phillips. Longman Preparation Course for the TOEFL Test: iBT. Pearson Longman. 2006. 5. Jack Richards & Theodore Rodgers. Approaches and Methods in Language Teaching. Cambridge University Press. 1986. 6. James F. Lee & Bill Vanpatten. Making Communicative Language Teaching Happen. McGraw-Hill, Inc. 1994. 7. Rebacca L. Oxford. Language Learning Strategies: What every teacher should know. Heinle ELT. 1990. 8. Mary K. Ruetten. Developing Composition skills. Heinle, second edition. 2003. 9. Sheelagh Deller & Christine Price. Teaching other Subjects Through English. Oxford University Press. 2007. 10. Tony Dudley-Evans & Maggie Jo St John. Developments in English for Specific Purposes: A multi-disciplinary purposes. Cambridge University Press. 1998. N NG CAO CHẤT Ƣ NG GIẢNG DẠY CÁC M N UẬN CHÍNH TRỊ TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH 185
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Ứng dụng mô hình Reggio Emilia vào thiết kế môi trường cho hoạt động tạo hình trong trường mầm non
10 p | 238 | 32
-
Một số đề xuất về chính sách hỗ trợ tài chính cho sinh viên trong bối cảnh đổi mới cơ chế hoạt động tại trường Đại học Ngoại thương
6 p | 94 | 4
-
Sử dụng cách tiếp cận tham gia nhằm giáo dục tính tự lập cho trẻ 3-4 tuổi ở trường mầm non
5 p | 11 | 4
-
Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học, kỹ thuật của học sinh ở các trường trung học phổ thông huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
9 p | 54 | 4
-
Những giải pháp nhằm phát huy tích cực của người học tiếng Nga
4 p | 11 | 4
-
Biện pháp nâng cao năng lực đánh giá học sinh cho giáo viên ở trường trung học cơ sở
8 p | 121 | 3
-
Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch Nha Trang và những giải pháp nâng cao chất lượng quản lý giáo dục
6 p | 77 | 3
-
Bài giảng Những việc cần tiếp tục triển khai
9 p | 59 | 2
-
Dạy học trải nghiệm ở trường phổ thông vận dụng từ mô hình học tập trải nghiệm của Kolb, D.A
9 p | 5 | 2
-
Đánh giá hiệu quả việc sử dụng hoạt động khoảng trống thông tin nhằm tăng cường sự tham gia của học sinh trung học phổ thông tại Hà Nội trong các hoạt động nói tiếng Anh
4 p | 53 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn