intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kiểm tra, đánh giá học tập địa lý của học sinh ở bậc trung học phổ thông

Chia sẻ: Trần Dự Trữ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

27
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày xu hướng đổi mới kiểm tra, đánh giá hiện nay; những ý tưởng của dự án phát triển giáo dục THPT về kiểm tra, đánh giá.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kiểm tra, đánh giá học tập địa lý của học sinh ở bậc trung học phổ thông

  1. Nghiên cứu khoa học và ñổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy ñịa lý KIỂM TRA, ðÁNH GIÁ HỌC TẬP ðỊA LÝ CỦA HỌC SINH Ở BẬC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG PHẠM THỊ THANH Trung tâm nghiên cứu giáo viên, Trường ðHSP Hà Nội I. ðẶT VẤN ðỀ Hiện nay, ở trường THPT việc kiểm tra, ñánh giá kết quả học tập của học sinh (HS) chủ yếu vẫn bị giới hạn bởi một thời gian hạn chế, không gian hạn hẹp trong lớp học. Kiểm tra ñánh giá mới chỉ chú ý ñến khả năng nắm kiến thức và kỹ năng vận dụng kiến thức (năng lực chuyên môn và phương pháp), ít chú ý kiểm tra, ñánh giá các năng lực khác (năng lực xã hội, năng lực cá thể)... Cách ñánh giá kết quả học tập của HS ñòi hỏi phải có sự gắn kết chặt chẽ hơn với những kỹ năng HS sẽ sử dụng trong cuộc sống. Cách kiểm tra, ñánh giá phải nhằm giúp ñỡ HS vận dụng, phát triển những kỹ năng và năng lực cần thiết cho cuộc sống thực tế, HS trở thành những người có thể phát triển khả năng tiếp cận, biết phân tích, nhận xét, giải thích và sử dụng thông tin ñể ñưa ra quyết ñịnh ngày càng trở nên thiết yếu. Việc ñánh giá học sinh ñược coi là trọng tâm của việc nâng cao chất lượng giáo dục. II. XU HƯỚNG ðỔI MỚI KIỂM TRA, ðÁNH GIÁ HIỆN NAY Kế hoạch Chiến lược Giáo dục Việt Nam ñã nhấn mạnh trọng tâm của quá trình học tập của HS bao gồm nhiều chỉ số khác nhau như: + Khả năng giải quyết vấn ñề thực tiễn. + Phát huy sự sáng tạo, phát triển kỹ năng thực hành của HS. + Linh hoạt và biết thích ứng ñể ñáp ứng với những thay ñổi nghề nghiệp. + Khả năng làm việc tập thể (nhóm). + Biết sử dụng công nghệ... Hiện nay nhiều nước trên thế giới ñã và ñang sử dụng phương pháp ñánh giá mới với nhiều cách và tên gọi khác nhau: ñánh giá thực, ñánh giá dựa vào sự tham gia, ñánh giá quá trình, ñánh giá dựa vào tiêu chí v.v... Các kỳ thi và kiểm tra trong trường THPT hướng tới ñạt ñược các yêu cầu như: khuyến khích HS học theo ñúng yêu cầu của chương trình, kiểm tra nhiều lĩnh vực nội dung trong chương trình; HS biết rõ các yêu cầu mà các em cần ñạt ñược khi làm bài kiểm tra; HS có khả năng trình bày và thuyết minh cho người khác về những ñiều các em lĩnh hội ñược; giúp GV nhận ra những ñiểm yếu và ñiểm mạnh của họ trong quá trình dạy học; quan tâm ñến sự khác biệt cá nhân trong học tập và khuyến khích HS học tập theo các phương pháp khác nhau... ðể giải quyết và ñáp ứng các yêu cầu trên, các chuyên gia Dự án phát triển giáo dục THPT ñã xây dựng khung ñánh giá kết quả học tập của HS. Mục ñích của 315
  2. Khoa ðịa lý - 50 năm xây dựng và phát triển khung này là nhằm giúp GV chuyển từ cách ñánh giá thoát ly thực tế, chỉ kiểm tra kiến thức sách vở, kiến thức hạt nhân, ñơn lẻ, một chiều sang cách ñánh giá dựa trên thực tế, nhiều chiều và kết hợp nhiều nội dung kiến thức. Cách tiếp cận này có thể góp phần giúp cho quá trình ñổi mới dạy và học hiện nay ở THPT hiệu quả hơn. III. NHỮNG Ý TƯỞNG CỦA DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC THPT VỀ KIỂM TRA, ðÁNH GIÁ 1. Vận dụng lý thuyết phát triển năng lực Ở cách dạy học truyền thống, việc ñánh giá HS ñược thực hiện sau khi HS học xong một ñơn vị kiến thức hoặc một mảng kiến thức. Cách ñánh giá này làm cho học sinh phải thu thập hoặc nhớ lại kiến thức ñã học. Những bài kiểm tra ñơn thuần là ñể ñánh giá kiến thức của học sinh tại một thời ñiểm nhất ñịnh. Việc kiểm tra, ñánh giá theo lý thuyết phát triển năng lực không chỉ là những sự kiện, làm cho HS học tập sẽ chỉ học dựa vào trí nhớ, học thuộc mà còn chú ý ñánh giá việc giải quyết vấn ñề, sáng tạo, làm việc hợp tác, ñánh giá khả năng vận dụng kiến thức của HS vào việc giải quyết những vấn ñề có thực trong cuộc sống... “Năng lực là những kỹ năng và kỹ xảo học ñược hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác ñịnh cũng như sự sẵn sàng về ñộng cơ, xã hội... và khả năng vận dụng các cách giải quyết vấn ñề một cách có trách nhiệm và hiệu quả trong những tình huống...” (Weinert 2001). Năng lực hành ñộng là khả năng thực hiện có hiệu quả và có trách nhiệm các hành ñộng, giải quyết các nhiệm vụ, các vấn ñề thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trên cơ sở hiểu biết, kỹ năng, kỹ xảo và kinh nghiệm cũng như sự sẵn sàng hành ñộng. Cấu trúc của năng lực hành ñộng gồm: năng lực chuyên môn, năng lực phương pháp, năng lực xã hội và năng lực cá thể. Có thể khái quát về năng lực hành ñộng như sau: khả năng thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn chính xác bằng sự tư duy logic, phân tích, tổng hợp và trừu tượng, khả năng nhận biết các mối quan hệ. Trong việc giải quyết các nhiệm vụ với những hành ñộng có kế hoạch, ñịnh hướng mục ñích. Trong tình huống xã hội cũng như trong những nhiệm vụ khác nhau có sự phối hợp chặt chẽ với những thành viên khác, biết tự chịu trách nhiệm, tự tổ chức, khả năng cộng tác và giải quyết mâu thuẫn... Xác ñịnh, suy nghĩ và ñánh giá ñược những cơ hội phát triển cũng như giới hạn của bản thân, phát triển ñược năng khiếu cá nhân, xây dựng kế hoạch cho cuộc sống riêng và hiện thực hóa kế hoạch ñó... Vận dụng lý thuyết phát triển năng lực: + Xác ñịnh mục ñích học tập: cần mô tả yêu cầu trình ñộ ñầu ra một cách rõ ràng theo các thành phần năng lực trên. + Xác ñịnh nội dung dạy học gồm: nội dung chuyên môn, phương pháp - chiến lược (lập kế hoạch làm việc, kế hoạch học tập, phương pháp nhận thức, thu thập, xử 316
  3. Nghiên cứu khoa học và ñổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy ñịa lý lý thông tin, trình bày...), học giao tiếp - xã hội (làm việc theo nhóm, hiểu biết về phương diện xã hội...), học tự phát triển (tự ñánh giá, thái ñộ tự trọng, trân trọng các giá trị ñạo ñức, văn hóa...). + Sử dụng các PPDH: PPDH tích cực, dạy học giải quyết vấn ñề, học giao tiếp, học tự ñiều khiển.... + ðánh giá: trọng tâm là khả năng vận dụng, không phải là tri thức tái hiện. 2. Xây dựng ñề kiểm tra và Rubric theo lý thuyết phát triển năng lực Rubric là một tập hợp các quy tắc nhằm giúp ñưa ra những ñánh giá về HS thông qua những minh chứng có ñược từ kết quả học tập của HS thể hiện ở các bài kiểm tra hoặc ở phần ñánh giá chung. ðề kiểm tra theo tinh thần phát triển năng lực (ñánh giá năng lực hành ñộng của HS) có những ñiểm mới: + ðề kiểm tra gồm hai phần: A. Kiểm tra kiến thức: với hình thức ñề kiểm tra truyền thống. B. ðánh giá năng lực: Xây dựng và sử dụng Rubric. + Nội dung ñề kiểm tra ñánh giá chủ yếu là sự vận dụng kiến thức vào cuộc sống. + Hình thức kiểm tra, ñánh giá: HS ñược làm việc theo nhóm, tiếp cận với thực tế ñể vận dụng những kiến thức ñã học tìm hiểu, giải thích những vấn ñề ở ñịa phương. + Thời gian làm bài kiểm tra, ñánh giá không chỉ là 1tiết học ở trên lớp mà khoảng 3 - 4 ngày ở ngoài lớp học. + Phương pháp kiểm tra, ñánh giá: xây dựng biểu ñiểm (Rubric). Việc ñánh giá không chỉ dựa vào hiểu và vận dụng kiến thức mà còn ñánh giá cả khả năng trình bày, hợp tác, biết phương hướng giải quyết những vấn ñề của thực tế ñịa phương.... + Rubric ñược GV công bố công khai khi giao ñề bài ñể HS biết và phấn ñấu hoàn thành tốt nhiệm vụ. ðể làm bài kiểm tra, ñánh giá HS có thể thu thập thông tin từ nhiều nguồn tư liệu khác nhau: mạng Internet, sách báo, truyền hình, nhân dân ñịa phương... Có thể tham khảo ñề kiểm tra, ñánh giá với rubric, môn ðịa lý lớp 10 (Tác giả: Phạm Thị Thanh, Phạm Thị Sen, Phạm Thu Phương) như sau: ðánh giá năng lực Chủ ñề: Tìm hiểu ñịa lý ñịa phương 1. Mục tiêu Trình bày vai trò của ngành công nghiệp ñịa phương ñối với sản xuất, ñời sống Nêu ñược tình hình phát triển của ngành qua một số năm. Giải thích sự phát triển và phân bố của ngành công nghiệp ñó. Rèn luyện các kỹ năng vận dụng kiến thức ở chương Công nghiệp ñể tìm hiểu thực tế về một ngành công nghiệp ở ñịa phương. 317
  4. Khoa ðịa lý - 50 năm xây dựng và phát triển Phát triển các kỹ năng giao tiếp, hợp tác qua việc trao ñổi, phối hợp hoàn thành nhiệm vụ và trình bày kết quả. 2. Nội dung Tìm hiểu một ngành công nghiệp quan trọng nhất của ñịa phương (tỉnh/huyện): - Vai trò của ngành công nghiệp ñó ñối với ñịa phương. - Tình hình phát triển qua một số năm. - Giải thích vì sao ngành công nghiệp này lại ñược xây dựng và phát triển ở ñịa phương. 3. Tổ chức thực hiện + Chuẩn bị và hướng dẫn thực hiện + Phân công nhiệm vụ: - Mỗi nhóm 6-8 HS - Các nhóm ñều thực hiện những nội dung trên. Mỗi nhóm cử 1 nhóm trưởng ñiều hành, 1 thư ký. Tất cả các thành viên trong nhóm ñều tham gia, hợp tác với nhau ñể hoàn thành nhiệm vụ. + Thời gian: 3 ngày + Báo cáo kết quả - Mỗi thành viên trong nhóm trình bày kết quả phần việc ñược giao. - Trao ñổi, thống nhất ñể mỗi cá nhân viết báo cáo kết quả tìm hiểu về một ngành công nghiệp ở ñịa phương. - ðại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. + Giáo viên nhận xét và chấm ñiểm. Bảng 1. Phiếu chấm ñiểm (Rubric) Các mức ñộ ñạt ñược Nội dung ñánh giá Giỏi Khá TBình Yếu ( 9-10) ( 7-8 ) ( 5-6 ) (≤4) 1.Vai trò của ngành -Phân tích và -Trình bày -Nêu ñược -Chỉ nêu công nghiệp quan trọng chứng minh những vai vai trò của một vài nhất của ñịa phương: ñược vai trò trò của ngành công hoặc - ðối với sản xuất: Cung của ngành ngành công nghiệp không cấp tư liệu sản xuất, xây công nghiệp nghiệp trong trong nền nêu ñược Kiến dựng cơ sở vật chất cho ñối với ñịa nền kinh tế kinh tế ñịa vai trò thức các ngành kinh tế.... phương qua ñịa phương, phương của ngành - Thúc ñẩy các ngành những ví dụ -Không nhưng chưa công kinh tế ñịa phương phát thực tế. phân tích ñủ nghiệp. triển, mở rộng sản xuất.... ñầy ñủ, ít -Không - ðối với ñời sống. liên hệ với phân tích - Nêu ví dụ cụ thể. thực tế ñể và chưa nêu 318
  5. Nghiên cứu khoa học và ñổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy ñịa lý Các mức ñộ ñạt ñược Nội dung ñánh giá Giỏi Khá TBình Yếu ( 9-10) ( 7-8 ) ( 5-6 ) (≤4) chứng minh. ví dụ chứng minh. 2.Tình hình phát triển -Phân tích và -Trình bày -Nêu ñược - Không qua một số năm về các ñánhgiá ñược tương ñối cơ các mặt nêu ñược mặt sau: ñủ các mặt hoàn chỉnh cơ bản về tình hình - Số lượng các cơ sở sản vềtình hình về cơ cấu, tình hình phát triển xuất. phát triển của híện trạng phát triển công - Giá trị sản lượng của ngành công và xu hướng nhưng chưa nghiệp. ngành công nghiệp. nghiệp ñịa phát triển ñánh giá và - Tỷ trọng của ngành phương với của ngành không nêu trong cơ cấu GDP ở ñịa những số liệu công nghiệp. ñược xu phương. cụ thể. Nêu một số hướng phát Kiến - Cơ cấu sản phẩm. dẫn chứng triển. thức - Nêu hiện trạng và xu cụ thể. hướng phát triển. 3. Giải thích vì sao - Phân tích và - Phân tích - Nêu và -Không ngành công nghiệp này giải thích và giải thích giải thích nêu ñược lại ñược xây dựng và ñược ñầy ñủ không ñầy ñược những hoặc chỉ phát triển ở ñịa phương các yếu tố về ñủ lý do về lý do quan nêu ñược theo những nội dung sự phân bố sự phân bố trọng về sự một vài sau: của ngành. của ngành phân bố của do sự - Vị trí ñịa lý. - Nêu ví dụ công nghiệp ngành công phân bố - Nguồn nguyên liệu. cụ thể. này ở ñịa nghiệp này của - Nguồn lao ñộng (số phương. ở ñịa ngành. lượng, chất lượng,...) - Nêu ñược phương. - Thị trường tiêu thụ. một vài ví -Không liên - Cơ sở hạ tầng. dụ cụ thể. hệ ñược với - ðường lối chính sách. thực tế. - Nêu ví dụ cụ thể. Thu thập, phân tích, xử lý - Thu thập, - Biết thu -Thu thập -Kỹ năng thông tin về một ngành phân tích và thập, phân thông tin thu thập, công nghiệp xử lý thông tích, xử lý ñược nhưng xử lý tin tốt, chính thông tin. chưa có kỹ thông tin xác. năng phân yếu. tích và xử lý thông tin. Kỹ năng Vận dụng kiến thức, tổng - Vận dụng -Phân tích -Nêu và -Không hợp và viết báo cáo kiến thức ñể và giải thích giải thích vận dụng phân tích, những vấn một số vấn ñược kiến giải thích ñề cơ bản ñể ñề của thực thức. Viết những vấn ñề viết báo cáo tiễn. Báo báo cáo trong thực tế về một cáo trình sơ sài. và viết báo ngành công bày một vài cáo với bố nghiệp. nội dung cơ cục rõ ràng. bản. 319
  6. Khoa ðịa lý - 50 năm xây dựng và phát triển Các mức ñộ ñạt ñược Nội dung ñánh giá Giỏi Khá TBình Yếu ( 9-10) ( 7-8 ) ( 5-6 ) (≤4) Trình bày báo cáo Trình bày Trình bày Nêu và Nêu và báo cáo rõ báo cáo trình bày lại trình bày ràng theo tương ñối rõ theo văn lại theo cách diễn ñạt theo văn bản.Cách văn bản Kỹ của bản thân bản, có sử diễn ñạt còn yếu. năng kết hợp sử dụng kênh chưa lưu dụng bản ñồ, hình kết hợp loát. hình vẽ, hình với cách ảnh, bảng diễn ñạt của biểu. bản thân. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. ðặng Văn ðức, Nguyễn Thu Hằng. Phương pháp dạy học ñịa lý theo hướng tích cực. NXB ðại học Sư phạm. 2004. [2]. Trần Bá Hoành. ðánh giá trong giáo dục. Vụ ðại học, Hà Nội 1995. [3]. Lâm Quang Thiệp, Nghiêm Xuân Nùng. Trắc nghiệm và ño lường trong giáo dục. Vụ ðại học. Hà Nội, 1996. [4]. James H. McMillan. ðánh giá lớp học. Nxb Pearson, Hoa Kỳ, 2001. [5]. Jean Cardinet. ðánh giá học tập và ño lường. Hà Nội, 1999. 320
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2