intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kiến thức thái độ thực hành nuôi con bằng sữa mẹ và các yếu tố liên quan tại Bệnh viện Quốc tế Phương Châu năm 2017

Chia sẻ: ViHani2711 ViHani2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

164
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mô tả kiến thức, thái độ, thực hành về nuôi con bằng sữa mẹ và mối liên quan giữa kiến thức, thái độ, thực hành về nuôi con bằng sữa mẹ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kiến thức thái độ thực hành nuôi con bằng sữa mẹ và các yếu tố liên quan tại Bệnh viện Quốc tế Phương Châu năm 2017

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 6 * 2018<br /> <br /> <br /> KIẾN THỨC THÁI ĐỘ THỰC HÀNH NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ<br /> VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI BỆNH VIỆN QUỐC TẾ PHƯƠNG CHÂU<br /> NĂM 2017<br /> Đỗ Thị Thúy Liễu*, Lưu Thị Mỹ Tiên*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Mô tả kiến thức, thái độ, thực hành về nuôi con bằng sữa mẹ và mối liên quan giữa kiến thức, thái<br /> độ, thực hành về nuôi con bằng sữa mẹ.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang.<br /> Kết quả: Kiến thức chiếm tỷ lệ cao nhất biết sữa đầu tiên là sữa non 100%, lợi ích của sữa non 100%, lợi ích<br /> cho bé khi NCBSM là 100%, biết thời gian ăn dặm lúc 6 tháng tuổi của trẻ chiếm 96%, duy trì nguồn sữa chiếm<br /> 90,6%, lợi ích cho mẹ khi NCBSM là 88,6%, bé bú mẹ khi nào cai sữa chiếm 86,9%, thấp nhất không biết hạn chế<br /> của sữa công thức chiếm 23,7%. Thái độ NCBSM: Tỷ lệ chiếm cao nhất đồng ý bú mẹ sớm sau sanh càng sớm<br /> càng tốt chiếm 94%, bú mẹ hoàn toàn theo nhu cầu chiếm 94%, cho bé bú ban đem chiếm 90,8%, bú mẹ hoàn toàn<br /> 4 đến 6 tháng chiếm 90%, đồng ý lời khuyên lợi ích NCBSM là 88%, đồng ý NCBSM là biện pháp bảo vệ sức<br /> khỏe cho mẹ và bé chiếm 86,6%, không đồng ý cho bé uống nước sau mỗi cử bú chiếm 86,5%, không đồng ý cho<br /> bú them sữa công thức vài ngày chờ sữa mẹ lên chiếm 86,3%. Thái độ, thực hành về nuôi con bằng sữa mẹ liên<br /> quan có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).<br /> Kết luận: Có sự liên quan có ý nghĩa thống kê (p < 0,05) giữa thái độ, thực hành về nuôi con bằng sữa mẹ.<br /> Từ khóa: Sữa mẹ.<br /> ABSTRACT<br /> ABSTRACTINTRODUCTION TO INTRODUCTION CHILD SUPPORTERS AND RELATED FACTORS<br /> AT THE MISSION INTERNATIONAL HOSPITAL IN 2017<br /> Do Thi Thuy Lieu, Luu Thi My Tien<br /> * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 22 - No 6- 2018: 160 – 169<br /> Objective: The description descriptation, the status, implementation of childing with parent mother in the<br /> Products of the European Institute of European European 2017. Specify the relationship relationship between the<br /> comment, the status, the implementation of the parent with the care of the care of the care of the Parent of the<br /> European 2017.<br /> Method: Crosscut description description for parsing.<br /> Result: Results for the relationship found with the current action with milk mother<br /> Conclusion: Knowledge of breastfeeding: knowledge of the highest percentage of knowledge about the first<br /> milk is 100% colostrum, the benefits of colostrum 100%, the benefit of breastfeeding 100%, the time Maintaining<br /> a milk supply of 90.6%, benefits for mother in breastfeeding was 88.6%, breastfeeding when weaning accounted<br /> for 86.9%, the lowest known restrictions of formula milk accounted for 23.7%.<br /> Breastfeeding: The highest proportion of consent for early initiation of breastfeeding was as early as<br /> possible, accounting for 94%, exclusive breastfeeding was 94%, breastfeeding was 90.8% 4% to 6 months of<br /> exclusive breastfeeding, 88% consent to breastfeeding counseling, 86% for breastfeeding and 86%, do not agree to<br /> give milk to drink water after each feed accounted for 86.5%, not agree to feed milk formula for several days to<br /> <br /> *Bệnh viện Quốc Tế Phương Châu.<br /> Tác giả liên lạc: ĐD.Đỗ Thị Thúy Liễu, ĐT: 0919327890, Email: lieudtt@phuongchau.com.<br /> <br /> 160 Chuyên Đề Điều Dưỡng Nhi Khoa<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 6 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> breast milk accounted for 86.3%. Attitude and practice of breastfeeding were statistically significant (p < 0.05).<br /> Key word: Grow kids by mom milk.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ thấp nhất và có thể ảnh hưởng xấu đến sức<br /> khỏe của trẻ nhỏ. Thêm vào đó là trong cuộc<br /> Nuôi con bằng sữa mẹ (NCBSM) luôn được sống hiện đại, người phụ nữ không có nhiều<br /> quan tâm không chỉ ở Việt Nam mà ở khắp nơi thời gian dành cho con bú. Nguyên nhân chủ<br /> trên thế giới. Tầm quan trọng, việc duy trì, lợi ích<br /> yếu là thái độ xã hội, trong đó thiếu sự hỗ trợ<br /> của nuôi trẻ bằng sữa mẹ và các phương pháp của cộng đồng, nhất là người chồng. Các bậc<br /> nuôi dưỡng trẻ nhỏ luôn được ưu tiên trong các ông, bà, thiếu kiến thức và các bà mẹ chưa ý<br /> chương trình thông tin, giáo dục, truyền thông thức được vai trò quan trọng của việc NCBSM.<br /> về bảo vệ sức khoẻ bà mẹ và trẻ em, về phòng,<br /> Nhân viên y tế có thể giúp bà mẹ có những<br /> chống suy dinh dưỡng ở trẻ em. NCBSM là biện quyết định nuôi dưỡng trẻ tốt hơn. Tại Việt<br /> pháp tự nhiên mang lại nhiều lợi ích về kinh tế, Nam, hầu hết phụ nữ mang thai được chăm<br /> nhiều hiệu quả bảo vệ sức khỏe bà mẹ và bé(4,5). sóc trước sinh. Các bà mẹ thường đi khám thai<br /> Sữa mẹ chứa hàng trăm thành phần dinh dưỡng nhiều lần trong suốt thời gian mang thai và đa<br /> và các yếu tố bảo vệ giúp tăng cường khả năng số sinh con tại bệnh viện, nhà hộ sinh hoặc cơ<br /> miễn dịch cho cơ thể của bé. Đặc biệt, sữa non là sở y tế ở địa phương. Trong thời gian này,<br /> dòng sữa đầu tiên do bầu vú tiết ra rất giàu năng nhân viên y tế sẽ có cơ hội để tư vấn, hỗ trợ và<br /> lượng, vì vậy ngay trong giờ đầu sau sinh cần<br /> cung cấp thông tin giáo dục cho phụ nữ, giúp<br /> cho bé bú mẹ(3). Nhiều năm trước đây các nhà họ biết cách nuôi dưỡng trẻ tốt nhất. Để tìm<br /> nghiên cứu đã biết sữa mẹ cung cấp nhiều ích lợi<br /> hiểu thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành<br /> cho sức khỏe của bé, hạ thấp tỷ lệ: tiêu chảy, phát<br /> của các bà mẹ về vấn đề này, nên chúng tôi<br /> ban, dị ứng thức ăn và nhiều vấn đề Y Khoa nữa, tiến hành nghiên cứu này.<br /> khi so sánh với những bé được nuôi bằng sữa<br /> bò(6). Bà mẹ NCBSM giúp phát triển mối quan hệ Mục tiêu nghiên cứu<br /> gần gủi yêu thương, gắn bó tình cảm mẹ con(4). Mô tả kiến thức, thái độ, thực hành về nuôi<br /> Ngoài ra việc NCBSM rất kinh tế vì có thể tiết con bằng sữa mẹ tại khoa sản Bệnh viện Quốc tế<br /> kiệm cho nhà nước hàng triệu USD vào việc sản Phương Châu năm 2017.<br /> xuất, vận chuyển phân phối các sản phẩm, thực Xác định mối liên quan giữa kiến thức, thái<br /> phẩm dùng để chữa trị, phục hồi cho các trẻ em độ, thực hành về nuôi con bằng sữa mẹ tại khoa<br /> bị suy dinh dưỡng. Mặc dù lợi ích như vậy, hầu sản Bệnh viện Quốc tế Phương Châu năm 2017.<br /> hết các bà mẹ ở Việt Nam chưa thực hiện tốt cho ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> bé bú đúng phương pháp.<br /> Tất cả các sản phụ sanh tại Bệnh viện Quốc<br /> Theo UNICEF ước tính 1,3 triệu trẻ chết<br /> Tế Phương Châu.<br /> hàng năm bởi không được NCBSM hoàn toàn<br /> trong vòng sáu tháng đầu mà được nuôi bằng Tiêu chuẩn chọn mẫu<br /> các thực phẩm bổ sung khác(9). Theo Anthony Tất cả các sản phụ sanh tại Bệnh viện Quốc<br /> Bloomberg, đại diện UNICEF ở Việt Nam thì tế Phương Châu thực hiện nuôi con bằng sữa mẹ<br /> chỉ có chưa đến 1/3 các bà mẹ NCBSM trong 4 (theo phương pháp chọn ngẫu nhiên hệ thống).<br /> tháng đầu. Tỷ lệ trung bình Thế Giới là Tiêu chuẩn loại trừ<br /> khoảng 40%. Tỷ lệ nuôi con hoàn toàn bằng Trẻ bệnh lý nặng hoặc sanh non đang điều<br /> sữa mẹ ở Việt Nam giảm xuống còn 5% khi bé trị, cách ly mẹ.<br /> được 4 – 6 tháng tuổi. Đây là một trong các<br /> Những sản phụ có bệnh lý không cho<br /> vùng có tỷ lệ nuôi con hoàn toàn bằng sữa mẹ<br /> phép NCBSM: suy tim, lao phổi, HIV, ung thư<br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Điều Dưỡng Nhi Khoa 161<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 6 * 2018<br /> <br /> đang điều trị hóa chất, đang dùng thuốc chiếm 18,6, nội trợ chiếm 10,3%, cán bộ quản lý<br /> chống động kinh. chiếm 9,7%, làm nghề tự do chiếm 2,9%, nghề<br /> Những sản phụ không có khả năng trả lời: nông chiếm 2,9%, thấp nhất là sinh viên chiếm<br /> những người câm điếc hay tâm thần. 1,7%. Trình độ học vấn chiếm cao nhất chiếm<br /> 46%, cao đẳng/ trung cấp chiếm 39%, trình độ<br /> Sản phụ không đồng ý phỏng vấn.<br /> khác chiếm 12%, thấp nhất trình độ trên đại học<br /> Phương pháp nghiên cứu chiếm 3%. Thu nhập từ 4 đến 6 triệu chiếm cao<br /> Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích. nhất 48%, trên 6 triệu chiếm 47%, từ 2 đến 4 triệu<br /> Cỡ mẫu chiếm thấp nhất 5%.<br /> Được tính theo công thức ước lượng một tỷ Bảng 2. Đặc điểm nghề nghiệp, trình độ học vấn,<br /> lệ trong quần thể. Trong đó: thu nhập đối tượng nghiên cứu<br /> n là cỡ mẫu. Nghề nghiệp n p<br /> Sinh viên 6 1,7<br /> α: xác suất sai lầm loại 1 = 0,05. Công nhân viên 65 18,6<br /> Z1-α/2: giá trị tương ứng của hệ số tin cậy Công chức/ viên chức 113 32,3<br /> với α = 0,05 (mức ý nghĩa α = 5%) thì Z1-α/2 = 1,96. Tự kinh doanh buôn bán nhỏ 76 21,7<br /> Cán bộ quản lý 34 9,7<br /> Theo nghiên cứu của tác giả Tôn Thị Anh Tú Nội trợ 36 10,3<br /> và Nguyễn Thu Tịnh (2011) cho thấy có 33,34% Làm nghề tự do 10 2,9<br /> bà mẹ có kiến thức đúng về cho con bú sữa(8). Nghề nông 10 2,9<br /> Trình độ học vấn<br /> Áp dụng công thức trên ta có n = 322, chúng<br /> Trên đại học 11 3<br /> tôi chọn bằng 350. Đại học 160 46<br /> KẾT QUẢ Cao đẳng/ trung cấp 136 39<br /> Khác 43 12<br /> Đa số tỷ lệ trong độ nhóm tuổi 25 đến 35 tuổi Thu nhập hàng tháng<br /> chiếm 57%, nhóm tuổi nhỏ 25 tuổi chiếm 28%, 35 tuổi 52 15 Qua tạp chí, báo đài, tranh ảnh, tờ rơi 35 10<br /> Số lần sanh Qua lớp giáo dục tiền sản 30 8.6<br /> Con so 182 52 Không biết 20 5.7<br /> Con rạ (≥ 1 lần) 168 48<br /> Nguồn thông tin đa số qua người thân chiếm<br /> Dân tộc<br /> Kinh 284 81 75,6%, qua tạp chí, báo đài, tranh ảnh, tờ rơi<br /> Hoa 38 11 chiếm 10%, qua lớp tiền sản chiếm 8,6%.<br /> Khơmer 28 8 Nghiên cứu sử dụng 8 biến số để đo lường<br /> Dân tộc khác 0<br /> kiến thức của sản phụ về nuôi con bằng sữa mẹ.<br /> Công chức chiếm tỷ lệ cao nhất 32,3%, tự 7/8 biến số đạt 80% kiến thức nuôi con bằng sữa<br /> kinh doanh buôn bán nhỏ 21,7%, công nhân viên mẹ, nhưng kiến thức chiếm tỷ lệ cao nhất biết<br /> <br /> <br /> 162 Chuyên Đề Điều Dưỡng Nhi Khoa<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 6 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> sữa đầu tiên là sữa non 100%, lợi ích của sữa non cho bé uống nước sau mỗi cử bú chiếm 86,5%,<br /> 100%, lợi ích cho bé khi NCBSM là 100%, biết không đồng ý cho bú them sữa công thức vài<br /> thời gian ăn dặm lúc 6 tháng tuổi của trẻ chiếm ngày chờ sữa mẹ lên chiếm 86,3%.<br /> 96%, duy trì nguồn sữa chiếm 90,6%, lợi ích cho Bảng 5. Thái độ về nuôi con bằng sữa mẹ của đối<br /> mẹ khi NCBSM là 88,6%, bé bú mẹ khi nào cai tượng nghiên cứu<br /> sữa chiếm 86,9%, thấp nhất không biết hạn chế TĐ về NCBSM n %<br /> của sữa công thức chiếm 23,7%. Đồng ý sữa mẹ là tốt nhất phù hợp với nhu<br /> 308 88<br /> cầu phát triển của trẻ<br /> Bảng 4. Kiến thức về nuôi con bằng sữa mẹ của đối Đồng ý lời khuyên về lợi ích của việc NCBSM<br /> 309 88,3<br /> tượng nghiên cứu là hoàn toàn đúng<br /> Kiến thức về NCBSM n % Đồng ý NCBSM là biện pháp bảo vệ sức<br /> 303 86,6<br /> Biết được sữa đầu tiên là sữa non nên khỏe cho mẹ và bé<br /> 350 100 Đồng ý cho bé bú mẹ ngay sau sanh càng<br /> cho bé bú 329 94<br /> Biết được lợi ích của sữa non 350 100 sớm càng tốt để trẻ bú được sữa non<br /> Biết được lợi ích cho bé khi NCBSM 350 100 Đồng ý cho bé bú mẹ hoàn toàn theo nhu<br /> 329 94<br /> cầu của bé khi bé đòi bú.<br /> Biết được lợi ích cho mẹ khi NCBSM 310 88,6<br /> Đồng ý nên cho bé bú mẹ ban đêm 318 90,8<br /> Biết được những hạn chế khi nuôi bé<br /> 83 23,7 Không đồng ý cho bé uống nước sau mỗi lần<br /> bằng sữa nhân tạo 303 86,5<br /> bú mẹ vì sữa mẹ đã đủ nước<br /> Biết được cần làm gì để giúp mình duy<br /> 317 90,6 Đồng ý cho bé bú mẹ hoàn toàn trong 4 – 6<br /> trì nguồn sữa 315 90<br /> tháng đầu<br /> Biết được thời gian từ 6 tháng trở lên<br /> 336 96 Không đồng ý cho bú thêm sữa công thức<br /> mới cho bé ăn dặm 302 86,3<br /> vài ngày trong khi chờ đợi mẹ lên sữa<br /> Biết được nên cho bé bú mẹ đến khi<br /> 304 86,9 TĐ chung phù hợp về NCBSM<br /> nào thì cai sữa<br /> KT chung đúng về NCBSM (8đ)<br /> Kết quả thái độ<br /> Kết quả kiến thức<br /> 0,6 43,7<br /> 56,3<br /> Hình 2. Thái độ chungvề nuôi con bằng sữa mẹ của<br /> 99,4<br /> Hình 1. Kiến thức chungvề nuôi con bằng sữa mẹ đối tượng nghiên cứu<br /> của đối tượng nghiên cứu Thái độ chung đúng đạt 56,3%, không đạt<br /> Qua hình 1 cho thấy tỷ lệ bà mẹ biết kiến chiếm 43,7%.<br /> thức chung đạt 99,4%, không đạt 0,6%. Thực hành về nuôi con bằng sữa mẹ của đối<br /> Thái độ về nuôi con bằng sữa mẹ của đối tượng tượng nghiên cứu<br /> nghiên cứu Bảng 6. Thực hành nuôi con bằng sữa mẹ của đối<br /> Nghiên cứu sử dụng 9 biến số để đo lường tượng nghiên cứu<br /> TH về NCBSM n %<br /> thái độ của sản phụ về nuôi con bằng sữa mẹ. Tỷ<br /> Cho bé bú sớm trong 2 giờ đầu sau sanh 349 99.7<br /> lệ chiếm cao nhất đồng ý bú mẹ sớm sau sanh<br /> Không cho bé uống thêm nước sau mỗi<br /> càng sớm càng tốt chiếm 94%, bú mẹ hoàn toàn 316 90.3<br /> cử bú<br /> theo nhu cầu chiếm 94%, cho bé bú ban đem Cách đặt bé vào vú đúng 307 87.7<br /> chiếm 90,8%, bú mẹ hoàn toàn 4 đến 6 tháng Có vắt bỏ sữa thừa sau mỗi cử bú 294 84<br /> Cho bé bú theo nhu cầu cả ngày và đêm 333 95.1<br /> chiếm 90%, đồng ý lời khuyên lợi ích NCBSM là<br /> Tư thế cho bé bú đúng 317 90.6<br /> 88%, đồng ý NCBSM là biện pháp bảo vệ sức Cách cho bé ngậm bắt vú đúng 320 91.4<br /> khỏe cho mẹ và bé chiếm 86,6%, không đồng ý<br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Điều Dưỡng Nhi Khoa 163<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 6 * 2018<br /> <br /> Tỷ lệ cho trẻ bú sau 2 giờ đầu sau sanh đạt Một số yếu tố liên quan thu nhập với thực hành<br /> 99,7%, thấp đạt 84% không vắt sữa thừa sau mỗi nuôi con bằng sữa mẹ<br /> cử bú. Bảng 8. Liên quan giữa thu nhập thu nhập với thực<br /> hành nuôi con bằng sữa mẹ<br /> Kết quả thực hành<br /> Thực hành NCBSM<br /> Biến số Không đạt X2 p<br /> Đạt (%)<br /> (%)<br /> 42.9 Từ 2 đến 4 triệu 3,4 1,7<br /> Đạt Thu<br /> 57.1 Từ 4 đến 6 triệu 27,1 20,9 0,7 >0,05<br /> nhập<br /> Không đạt Trên 6 triệu 26,6 20,3<br /> Kết quả cho thấy không liên quan giữa thu<br /> nhập với thực hành NCBSM.<br /> Một số yếu tố liên quan nghề nghiệp với thực<br /> Hình 3. Thực hành đúng về nuôi con bằng sữa mẹ hành nuôi con bằng sữa mẹ<br /> của đối tượng nghiên cứu Bảng 9. Liên quan giữa nghề nghiệp với thực hành<br /> Thực hành chung đạt 57,31%, không đạt nuôi con bằng sữa mẹ<br /> chiếm 42,9%. Thực hành NCBSM<br /> 2<br /> Biên số Không X p<br /> Mối tương quan giữa kiến thức, thái độ, thực Đạt (%)<br /> đạt (%)<br /> hành của đối tượng nghiên cứu Sinh viên 0,6 1,1<br /> Một số yếu tố liên quan đến số lần sanhvới Công nhân viên 10,6 8<br /> thực hành nuôi con bằng sữa mẹ của đối tượng Công chức/ viên<br /> 18,9 13,4<br /> chức<br /> nghiên cứu 0,376 >0,05<br /> Nghề Kinh doanh<br /> 12,9 8,9<br /> Bảng 7. Liên quan giữa số lần sanh với thực hành nghiệp buôn bán<br /> Cán bộ quản lý 6,6 3,1<br /> nuôi con bằng sữa mẹ<br /> Nội trợ 4,3 6<br /> Thực hành NCBSM<br /> 2 Làm nghề tự do 1,4 1,4<br /> Biến số Không đạt X p<br /> Đạt (%) Nghề nông 2 0,9<br /> (%)<br /> Số lần Con so 29,4 22,3 Kết quả cho thấy không liên quan giữa thu<br /> 0,5 >0,05<br /> sanh Con rạ 27,7 20,3 nhập với thực hành NCBSM.<br /> Kết quả bảng cho thấy không liên quan giữa Một số yếu tố liên quan dân tộc với thực hành<br /> số lần sanh với thực hành NCBSM. nuôi con bằng sữa mẹ<br /> Một số yếu tố liên quan trình độ học vấn với Bảng 10. Liên quan giữa dân tộc với thực hành nuôi<br /> thực hành nuôi con bằng sữa mẹ con bằng sữa mẹ<br /> 2<br /> Bảng 7. Liên quan giữa trình độ học vấn với thực Thực hành NCBSM X p<br /> Biến số<br /> hành NCBSM Đạt (%) Không đạt (%)<br /> Kinh 45,7 34,3<br /> Thực hành NCBSM 2<br /> Biến số X p Hoa 7,3 4,3<br /> Đạt (%) Không đạt (%) Dân tộc 0,4 >0,05<br /> Khơmer 4,1 4,1<br /> Trên đại<br /> 2,6 0,6 Khác 0 0<br /> học<br /> Trình độ Đại học 26,6 19,1 Kết quả cho thấy không liên quan giữa dân<br /> 0,2 >0,05<br /> học vấn Cao đẳng/ tộc với thực hành NCBSM.<br /> 22 16,9<br /> trung cấp<br /> Khác 21 6,3 Một số yếu tố liên quan kiến thức với thực<br /> Kết quả cho thấy không liên quan giữa trình hành nuôi con bằng sữa mẹ<br /> độ học vấn với thực hành NCBSM. Kết quả cho thấy không liên quan giữa kiến<br /> <br /> <br /> <br /> 164 Chuyên Đề Điều Dưỡng Nhi Khoa<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 6 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> thức với thực hành NCBSM. cao hơn kết quả nghiên cứu của Tôn Thị Anh Tú<br /> Bảng 11. Liên quan giữa kiến thức với thực hành và cộng sự tại Bệnh viện Nhi đồng (2011) là<br /> nuôi con bằng sữa mẹ 38%(7). Sự khác biệt về tỷ lệ này là do từng thời<br /> Thực hành NCBSM điểm nghiên cứu và địa điểm nghiên cứu khác<br /> 2<br /> Biến số Không đạt X p nhau, dựa vào các kết quả nghiên cứu của các tác<br /> Đạt (%)<br /> (%) giả trên cho thấy xu hướng về kiến thức NCBSM<br /> Đạt 57,1 42,3<br /> Kiến ngày càng tăng, cụ thể năm 2000 là 2%, năm 2011<br /> Không 0,1 > 0,05<br /> thức 0 0,6 là 4% và nghiên cứu là 99,4%.<br /> đạt<br /> Yếu tố liên quan thái độ với thực hành nuôi con Kiến thức về NCBSM cho từng vấn đề đạt<br /> bằng sữa mẹ kết quả tương đối cao, cụ thể như lợi ích NCBSM<br /> Bảng 12. Liên quan giữa thái độ với thực hành nuôi đạt 100%, thời gian cho trẻ bú sữa non đạt 100%,<br /> hiểu biết về lợi ích cho mẹ về NCBSM 88,6%, biết<br /> con bằng sữa mẹ<br /> Thực hành NCBSM<br /> cần cho bú cả ngày lẫn đêm đạt 63,8%, biết rõ<br /> Biến số Không đạt X<br /> 2<br /> p thời gian cần cho trẻ ăn dặm là 96%, biết hạn chế<br /> Đạt (%)<br /> (%) sữa công thức 24% và có đến 87% biết rõ thời<br /> Đạt 35,1 21,1 gian nên cai sữa.<br /> Thái độ 0,023
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2