Kiến thức, thái độ, thực hành phòng bệnh đái tháo đường típ 2 của người dân phường 6 thành phố Đà Lạt – Lâm Đồng
lượt xem 0
download
Bệnh đái tháo đường (ĐTĐ) là một trong những bệnh mạn tính phổ biến nhất trên thế giới đang gia tăng nhanh chóng và trở thành một vấn đề sức khỏe cộng đồng cần đặc biệt quan tâm. Nghiên cứu này với mục tiêu đánh giá kiến thức, thái độ, thực hành về phòng bệnh đái tháo đường típ 2 của người dân phường 6 thành phố Đà lạt - Lâm Đồng năm 2024.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kiến thức, thái độ, thực hành phòng bệnh đái tháo đường típ 2 của người dân phường 6 thành phố Đà Lạt – Lâm Đồng
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè 2 - 2024 7. Siddappa P. K., R. Kochhar, P. Sarotra, et al. 8. Chakraborty S., S. Kaur, V. Muddana, et al. (2019), "Neutrophil gelatinase-associated (2010), "Elevated serum neutrophil gelatinase- lipocalin: An early biomarker for predicting acute associated lipocalin is an early predictor of kidney injury and severity in patients with acute severity and outcome in acute pancreatitis", Am J pancreatitis", JGH Open. 3(2): 105-110. Gastroenterol. 105(9): 2050-9. KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH PHÒNG BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 CỦA NGƯỜI DÂN PHƯỜNG 6 THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT - LÂM ĐỒNG Trần Thị Tuyết Lan1, Nguyễn Đức Trọng2, Dương Quý Sỹ1 TÓM TẮT attitude, and practice change. Keywords: knowledge, attitude, practice (KAP), 80 Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 400 người dân type 2 diabetes. phường 6 thành phố Đà Lạt – Lâm Đồng với mục tiêu đánh giá kiến thức, thái độ, thực hành về phòng bệnh I. ĐẶT VẤN ĐỀ đái tháo đường (ĐTĐ) típ 2 của người dân phường 6 thành phố Đà lạt - Lâm Đồng năm 2024. Kết quả Bệnh đái tháo đường (ĐTĐ) là một trong nghiên cứu cho thấy tỷ lệ đối tượng có kiến thức, thái những bệnh mạn tính phổ biến nhất trên thế giới độ chung về phòng bệnh đái tháo đường típ 2 lần lượt đang gia tăng nhanh chóng và trở thành một là 61,3%; 76,5%; tuy nhiên khoảng cách đáng kể vấn đề sức khỏe cộng đồng cần đặc biệt quan giữa kiến thức, thái độ và thực hành, tỷ lệ đối tượng tâm. Theo thống kê của Tổ chức Y tế thế giới có thực hành về phòng bệnh đái tháo đường típ 2 không cao chiếm 57,8%. Do đó, nghiên cứu này là (WHO) tỷ lệ hiện mắc bệnh ĐTĐ trên toàn thế bằng chứng cơ sở cho các chiến dịch nâng cao nhận giới ở người lớn trên 18 tuổi đã tăng gấp đôi từ thức về bệnh ĐTĐ típ 2 và điều chỉnh cách tiếp cận 4,7% (tương đương 108 triệu) năm 1980 lên giáo dục về phòng chống ĐTĐ, nhấn mạnh hơn vào 8,5% (tương đương 422 triệu) năm 2014 và dự việc thay đổi thái độ, thực hành. Từ khóa: kiến thức, kiến sẽ tăng lên 693 triệu vào năm 2045 [1, 2]. thái độ, thực hành (KAP), đái tháo đường típ 2 Tại Việt Nam, theo kết quả điều tra toàn quốc SUMMARY của Bệnh viện Nội tiết Trung ương, trong số KNOWLEDGE, ATTITUDE, AND PRACTICE người trưởng thành tuổi 30-69 tuổi, tỷ lệ ĐTĐ là RELATED TO DIABETES MELLITUS AMONG 2,7% năm 2002, đã tăng lên 5,4% năm 2012 và THE GENERAL PUBLIC IN WARD 6, DA LAT 7,3% vào năm 2020 [3]. Số liệu điều tra cho CITY - LAM DONG thấy hiện nay Việt Nam có khoảng 7 triệu người This study was conducted as a community-based mắc ĐTĐ, trong đó hơn 55% bệnh nhân đã có cross-sectional study on 400 people in Ward 6, Da Lat biến chứng về tim mạch (34%); về mắt và thần City - Lam Dong to evaluate knowledge, attitudes, and kinh (39,5 %); về thận (24%) [3]. Có ba loại đái practices on type 2 diabetes prevention of people in Ward 6, Da Lat City - Lam Dong 2024. Research tháo đường chính (đái tháo đường típ 1, đái tháo variables: knowledge of type 2 diabetes prevention đường típ 2 và đái tháo đường thai kỳ), trong đó including 9 questions, attitude including 6 questions, phần lớn là đái tháo đường típ 2 thường chiếm tỉ practice including 9 questions. The study results lệ phần lớn trong cộng đồng, ngoài ra đái tháo showed that the proportion of participants with đườn típ 2 có thể phòng ngừa thông qua thay general knowledge and attitudes about type 2 diabetes prevention was 61.3%; and 76.5%. đổi lối sống và chế độ ăn uống, do đó các nghiên However, there was a significant gap between cứu tại cộng đồng thường thực hiện trên đối knowledge, attitude, and practice, the proportion of tượng đái tháo đường típ 2 [4]. Các nghiên cứu subjects who practice type 2 diabetes prevention was về kiến thức, thái độ, thực hành (KAP) đánh giá not high, accounting for 57.8%. Therefore, this study được mức độ kiến thức, thái độ và thực hành cá can be used as a baseline for diabetes awareness nhân về bệnh và xác định những khoảng trống campaigns and modify the approach towards education on diabetes giving more emphasis on cụ thể, từ đó cho phép điều chỉnh các chương trình can thiệp phù hợp với thực trạng và nhu 1Trường cầu của cộng đồng [4]. Tại Tỉnh Lâm Đồng trong Cao đẳng Y tế Lâm Đồng những năm gần đây, cùng với sự phát triển về 2Trường Đại học Thăng Long kinh tế, đời sống nhân dân được cải thiện thì tỷ Chịu trách nhiệm chính: Trần Thị Tuyết Lan lệ bệnh nhân đái tháo đường tại cơ sở khám Email: tuyetlantranngoc@gmail.com Ngày nhận bài: 10.6.2024 chữa bệnh đang ngày một gia tăng. Biện pháp Ngày phản biện khoa học: 9.8.2024 hữu hiệu để làm giảm tiến triển, biến chứng của Ngày duyệt bài: 27.8.2024 bệnh và chi phí cho chữa bệnh ít tốn kém nhất là 317
- vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2024 phát hiện sớm và điều trị người bệnh kịp thời. Phương pháp thu thập số liệu: Phỏng Tuy nhiên công tác phát hiện sớm, chăm sóc và vấn trực tiếp điều trị bệnh đái tháo đường tại đây còn gặp rất Tiêu chuẩn đánh giá: Phần kiến thức: gồm nhiều khó khăn. Một phần đến từ kiến thức, thái 9 câu hỏi, tổng điểm 35; kiến thức đạt khi có độ thực hành của người dân về phòng bệnh đái điểm ≥ điểm kiến thức trung bình. Phần thái độ: tháo đường típ 2 còn hạn chế. Vậy thực trạng gồm 6 câu hỏi, tổng điểm 6; thái độ đạt khi có kiến thức, thái độ thực hành của người dân về điểm ≥ điểm thái độ trung bình. Phần thực phòng bệnh đái tháo đường típ 2 cả người dân hành: gồm 9 câu hỏi, tổng điểm 35; thực hành tại đây thế nào? Nhằm cung cấp thêm các bằng đạt khi có điểm ≥ điểm thực hành trung bình.[6] chứng cho công tác dự phòng và quản lý tình 2.3. Phương pháp xử lý số liệu. Số liệu trạng mắc đái tháo đường, chúng tôi tiến hành sau khi thu thập được mã hóa, làm sạch và nhập nghiên cứu này với mục tiêu đánh giá kiến thức, bằng phần mềm Exel. Xử lý số liệu bằng phương thái độ, thực hành về phòng bệnh đái tháo pháp thông kê y học ứng dụng phần mềm đường típ 2 của người dân phường 6 thành phố STATA 17.0 để phân tích. Thống kê mô tả lập Đà lạt - Lâm Đồng năm 2024. bảng, biểu phân bố tần số, tỷ lệ % của các biến số. 2.4. Đạo đức nghiên cứu. Đề cương II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU nghiên cứu được Hội đồng xét duyệt đề cương 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Người dân Trường Đại học Thăng Long thông qua. Các đối sống tại khu vực phường 6, thành phố Đà lạt - tượng khi tham gia vào nghiên cứu đã được giải Lâm Đồng. thích rõ ràng về mục đích và tự nguyện tham gia Tiêu chuẩn lựa chọn: người dân từ 18 tuổi vào nghiên cứu. Các thông tin về gia đình được trở lên; đang sống tại khu vực phường 6 thành giữ bí mật. phố Đà lạt, Lâm Đồng; có khả năng giao tiếp bình thường; đồng ý tham gia nghiên cứu. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Thời gian nghiên cứu: từ tháng 11/2023 Bảng 1. Đặc điểm chung chung của đối đến tháng 5/2024. tượng nghiên cứu (n=400) Thời gian thu thập số liệu: từ 1/2024 đến Số Tỷ Đặc điểm tháng 4 /2024. lượng lệ Địa điểm nghiên cứu: phường 6, thành Nam 168 42,0 Giới tính phố Đà lạt - Lâm Đồng. Nữ 232 58,0 2.2. Phương pháp nghiên cứu 51,67±15,17 (min-max: 23-89 tuổi) Tuổi Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô tả ≤39 104 26,0 (TB±SD) cắt ngang. 40-
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè 2 - 2024 lệ thấp nhất 26,0%. Trình độ học vấn dưới trung ngày, chế độ rèn luyện vận động của bản thân. học phổ thông chiếm phần lớn 60,7%. Tỷ lệ đối 96,3% đối tượng cho thấy cần thiết thực hiện tượng có thừa cân béo phì là 35,2%. Có 11,3% các biện pháp phòng chống ĐTĐ. đối tượng mắc đái tháo đường; 28,0% mắc tăng Bảng 4. Thực hành phòng bệnh đái tháo huyết áp; 21,8% đối tượng có tiền sử gia đình đường típ 2 của đối tượng (n=400) mắc đái tháo đường. Thực hành phòng bệnh ĐTĐ típ Không Đạt Bảng 2. Kiến thức phòng bệnh đái tháo 2 n (%) đạt đường típ 2 của đối tượng (n=400) 1. Không có thói quen hút thuốc lá 337 63 Kiến thức phòng bệnh ĐTĐ típ Không (84,3) (15,8) Đạt 2 n (%) đạt 267 133 2. Không có hành vi uống rượu bia 358 42 (66,8) (33,2) 1. Kiến thức về ĐTĐ (89,5) (10,5) 246 154 3. Chế độ ăn ít muối 2. Kiến thức về đối tượng có nguy 203 197 (61,5) (38,5) cơ mắc ĐTĐ (50,8) (49,2) 330 70 4. Chế độ ăn ít ngọt 3. Kiến thức về triệu chứng bệnh 244 156 (82,5) (17,5) ĐTĐ (61,0) (39,0) 5. Chế độ ăn ít thực phẩm chế biến 343 57 199 201 sẵn/đồ ăn nhanh (85,8) (14,3) 4. Kiến thức về biến chứng ĐTĐ (49,8) (50,2) 370 30 6. Tập thể dục hàng tuần 317 83 (92,5) (7,5) 5. Kiến thức về hậu quả của ĐTĐ (79,2) (20,8) 7. Chế độ thường ăn rau quả mỗi 394 6 334 66 ngày (98,5) (1,5) 6. Kiến thức về điều trị ĐTĐ (83,5) (16,5) 8. Từng kiểm tra đường huyết bản 268 132 259 141 thân (67,0) (33,0) 7. Kiến thức về cách phòng bệnh (64,8) (35,3) 9. Mức độ kiểm tra đường huyết 120 280 8. Kiến thức về yếu tố dinh dưỡng 181 218 thường xuyên (30,0) (70,0) và ĐTĐ (45,5) (54,5) Có 84,3% đối tượng không có thói quen hút 10. Kiến thức về rèn luyện thể lực 352 48 thuốc; 66,8% đối tượng không có hành vi uống và ĐTĐ (88,0) (12,0) rượu bia, 61,5% có chế độ ăn ít muối; 82,5% Tỷ lệ đối tượng có kiến thức đạt cao nhất ở đối tượng có chế độ ăn ít ngọt; 85,8% có chế đô các nội dung về đái tháo đường 89,5%; rèn ăn ít thực phẩm chế biến sẵn/ đồ ăn nhanh; luyện thể lực đúng có thể phòng tránh bệnh đái 92,5% đối tượng có tập thể dục hàng tuần; tháo đường 88,0%; điều trị đái tháo đường 98,5% có thói quen ăn rau quả mỗi ngày. 67,0% 83,5%. Thấp nhất ở các nội dung kiến thức về đối tượng từng kiểm tra đường huyết bản thân, đối tượng có nguy cơ mắc ĐTĐ (50,8%), biến 30,0% đối tượng có kiểm ta đường huyết chứng ĐTĐ (49,8%) yếu tố dinh dưỡng và thường xuyên. phòng ĐTĐ (45,5%). Bảng 3. Thái độ phòng bệnh đái tháo đường típ 2 của đối tượng (n=400) Thái độ phòng bệnh ĐTĐ Quan Không típ 2 n (%) tâm quan tâm 400 1. Quan tâm đến bệnh ĐTĐ 0 (0) (100) 2. Thái độ nếu bản thân, người 306 Kiến thức Thái độ 94 (23,5) thân mắc bệnh ĐTĐ (76,5) 3. Thông tin liên quan đến ĐTĐ 400 0 (0) cần được phổ biến rộn (100) 4. Quan tâm đến chế độ ăn 400 0 (0) hằng ngày (100) 5. Quan tâm đến chế độ rèn 400 0 (0) luyện vận động của bản thân (100) 6. Cần thiết thực hiện các biện 385 15 (3,7) Thực hành pháp phòng chống ĐTĐ (96,3) 100% đối tượng có thái độ quan tâm đến Biểu đồ 1. Kiến thức, thái độ, thực hành bệnh ĐTĐ, thông tin liên quan đến bệnh ĐTĐ có chung phòng bệnh đái tháo đường típ 2 cần được phổ biến rộng rãi, chế độ ăn hằng (n=400) 319
- vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2024 Tỷ lệ đối tượng có kiến thức, thái độ, thực Nghiên cứu của Kh. Shafiur Rahaman có điểm hành chung phòng bệnh đái tháo đường típ 2 lần kiến thức trung bình là 9,2 ± 2,11, trong khoảng lượt là 61,3%; 76,5%; 57,8%. từ 4 đến 14. Nghiên cứu chỉ ra rằng dưới 50% người tham gia có kiến thức kém, kiến thức về IV. BÀN LUẬN biến chứng của bệnh đái tháo đường (n=179; Trong 400 đối tượng nghiên cứu, tỉ lệ nam 42,1%); 15% người tham gia có kiến thức rất tốt giới thấp hơn so với nữ giới (42,0% và 58,0%). (n=63; 14,8%); trong đó 81% có kiến thức bề Với tuổi trung bình 51,67±15,17; trong đó tỉ lệ biến chứng bệnh tiểu đường không được kiểm nhóm 40-75%) có kiến thức trung bình hoặc tốt [8]. số người tham gia có kiến thức tốt nhưng thái độ Mặc dù các nghiên cứu khác nhau sử dụng các của họ đối với bệnh đái tháo đường rất kém, công cụ khác nhau và/hoặc được thực hiện giữa phần lớn những người tham gia nghiên cứu các nhóm dân tộc hoặc độ tuổi khác nhau. không tham gia vào bất kỳ chiến lược phòng 320
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè 2 - 2024 ngừa ĐTĐ [8]. thức, thái độ, hành vi về chế độ dinh dưỡng và chế độ luyện tập của người bệnh đái tháo đường V. KẾT LUẬN type 2 tại bệnh viện đa khoa khu vực hóc môn Tỷ lệ đối tượng có kiến thức, thái độ chung năm 2019, Đề tài cơ sở. 2019: Bệnh viện Đa khoa khu vực Hóc Môn. về phòng bệnh đái tháo đường típ 2 lần lượt là 6. Alaofè, H., et al., Knowledge, attitude, practice 61,3%; 76,5%; tuy nhiên khoảng cách đáng kể and associated factors among patients with type 2 giữa kiến thức, thái độ và thực hành, tỷ lệ đối diabetes in Cotonou, Southern Benin. BMC Public tượng có thực hành về phòng bệnh đái tháo Health, 2021. 21: p.1-11. 7. Solanki, J.D., et al., Knowledge, attitude, and đường típ 2 không cao chiếm 57,8%. practice of urban Gujarati type 2 diabetics: Prevalence and impact on disease control. Journal TÀI LIỆU THAM KHẢO of Education Health Promotion, 2017. 6(1): p. 35. 1. World Health Organization, World health 8. Herath, H., et al., Knowledge, attitude and practice organization global report on diabetes. 2016: related to diabetes mellitus among the general Geneva: World Health Organization. public in Galle district in Southern Sri Lanka: a pilot 2. Cho, N.H., et al., IDF Diabetes Atlas: Global study. J BMC public health, 2017. 17: p. 1-7. estimates of diabetes prevalence for 2017 and 9. Rahaman, K.S., et al., Knowledge, attitude and projections for 2045. Diabetes research clinical practices (KAP) regarding chronic complications of practice, 2018. 138: p. 271-281. diabetes among patients with type 2 diabetes in 3. Bệnh viện Nội tiết Trung ương, Báo cáo kết quả Dhaka. International journal of endocrinology điều tra toàn quốc về bệnh Đái tháo đường. 2023. metabolism, 2017. 15(3). 4. AshaRani, P., et al., Study protocol for a 10. Tống Lê Văn, H.H., Kiến thức, thái độ về bệnh đái nationwide Knowledge, Attitudes and Practices tháo đường của bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại (KAP) survey on diabetes in Singapore’s general Bệnh viện Đa khoa Nông nghiệp năm 2016. Tạp chí population. BMJ open, 2020. 10(6): p. e037125. Y dược học quân sự, 2017. 8: p. 33-40. 5. Lưu Thị Thanh Tâm và cộng sự, Đánh giá kiến SỰ KHÔNG NHẬN BIẾT TRIỆU CHỨNG GIẢM MÙI CỦA NGƯỜI BỆNH PARKINSON Đặng Thị Huyền Thương1, Trần Ngọc Tài1 TÓM TẮT nghiệm pháp nhận biết mùi Việt Nam (VSIT). Các dữ liệu được thu thập gồm nhân khẩu học và thông tin về 81 Đặt vấn đề: Rối loạn khứu giác là triệu chứng bệnh Parkinson. Các thang điểm đánh giá bao gồm ngoài vận động thường gặp trong bệnh Parkinson. MMSE (Mini-Mental State Examination), MDS-UPRRS Giảm mùi có vai trò hỗ trợ trong chẩn đoán phân biệt (Movement Disorder Society-Unified Parkinson's bệnh Parkinson với các bệnh khác như run vô căn, hội Disease Rating Scale), và Hoehn & Yahr. Kết quả: chứng Parkinson do thuốc, hội chứng Parkinson mạch Trong số 218 bệnh nhân Parkinson, có 113 (51,8%) máu, liệt trên nhân tiến triển. Tuy nhiên, nhiều bệnh bệnh nhân tự đánh giá bản thân bình thường về mùi nhân Parkinson không nhận biết được triệu chứng nhưng khi đánh giá khách quan ghi nhận giảm mùi với giảm mùi trước khi được đánh giá bằng các nghiệm điểm VSIT < 8. Trong số 184 bệnh nhân bị giảm mùi pháp khứu giác khách quan. Mục tiêu nghiên cứu: chỉ có 71 (38,6%) bệnh nhân tự nhận biết được tình Xác định tỉ lệ người bệnh Parkinson không nhận biết trạng giảm mùi. Nghiên cứu của chúng tôi ghi nhận được triệu chứng giảm mùi, và tìm các yếu tố liên không có sự khác biệt về điểm MMSE giữa nhóm bệnh quan đến việc nhận biết triệu chứng giảm mùi của nhân không nhận biết được triệu chứng giảm mùi và người bệnh Parkinson. Đối tượng và phương pháp nhóm bệnh nhân nhận biết được triệu chứng giảm nghiên cứu: Chúng tôi thực hiện nghiên cứu cắt mùi (P=0,56). Nhóm nhận biết được tình trạng giảm ngang tại bệnh viện Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh. mùi có tuổi lớn hơn, tuổi khởi bệnh lớn hơn, và trình Bệnh nhân được chẩn đoán bệnh Parkinson dựa theo độ học vấn tốt hơn so với nhóm không nhận biết được tiêu chuẩn của Hội bệnh Parkinson và Rối loạn vận tình trạng giảm mùi (tất cả P < 0,05). Kết luận: động thế giới (MDS). Người bệnh được khảo sát khả Nhiều bệnh nhân Parkinson không nhận biết được năng tự đánh giá chức năng khứu giác bằng câu hỏi triệu chứng giảm khứu giác. Nghiên cứu của chúng tôi “anh/chị có bị giảm mùi không”. Người bệnh được ghi nhận sự nhận biết triệu chứng giảm mùi của người đánh giá chức năng khứu giác khách quan dựa vào bệnh Parkinson có liên quan với trình độ học vấn, và không liên quan có ý nghĩa với chức năng nhận thức 1Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh được đánh giá bằng thang điểm MMSE. Chịu trách nhiệm chính: Trần Ngọc Tài Từ khóa: bệnh Parkinson, không nhận biết, giảm Email: tai.tn@umc.edu.vn mùi, nghiệm pháp nhận biết mùi Việt Nam Ngày nhận bài: 12.6.2024 SUMMARY Ngày phản biện khoa học: 8.8.2024 UNAWARENESS OF HYPOSMIA IN Ngày duyệt bài: 26.8.2024 321
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
KIẾN THỨC THÁI ĐỘ THỰC HÀNH VỀ PHÒNG NGỪA LÂY NHIỄM HIV/AIDS Ở NGƯỜI NỮ HÀNH NGHỀ MÁT-XA
23 p | 239 | 35
-
Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ, thực hành về bệnh tiêu chảy cấp của người dân tại 2 xã thuộc huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận năm 2013
8 p | 117 | 7
-
Kiến thức - thái độ - thực hành về phòng chống HIV/AIDS của học sinh phổ thông trung học tỉnh Ninh Thuận năm 2004
5 p | 81 | 7
-
Kiến thức - thái độ - thực hành tiêm vaccin uốn ván phòng bệnh uốn ván sơ sinh của người dân huyện Cưjút tỉnh Daknông năm 2004
5 p | 90 | 5
-
Đánh giá thực trạng bệnh sâu răng và giải pháp nâng cao kiến thức, thái độ, thực hành chăm sóc răng miệng của nhóm sinh viên Học viện Quân y
6 p | 124 | 5
-
Nghiên cứu tình hình, kiến thức, thái độ, thực hành về phòng ngừa lây nhiễm vi rút viêm gan B ở phụ nữ mang thai tại Bệnh viện Vũng Tàu năm 2021-2022
8 p | 10 | 4
-
Kiến thức, thái độ, thực hành chăm sóc sức khỏe răng miệng của học sinh trường trung học cơ sở An Hòa, tỉnh Bình Định năm 2019
6 p | 16 | 4
-
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng dị tật bẩm sinh của phụ nữ mang thai tại huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh
7 p | 9 | 4
-
Thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành về đột quị não của bệnh nhân và người chăm sóc tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
7 p | 25 | 4
-
Đánh giá kiến thức thái độ thực hành của người dân tỉnh Thái Bình về bệnh không lây nhiễm năm 2013
9 p | 52 | 3
-
Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ, thực hành tự chăm sóc bàn chân đái tháo đường của người bệnh bị đái tháo đường điều trị tại Bệnh viện Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương năm 2022
5 p | 3 | 2
-
Kiến thức, thái độ, thực hành sử dụng kháng sinh cho trẻ em của bà mẹ có con dưới 5 tuổi tại phường Trần Hưng Đạo, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi năm 2022
7 p | 4 | 2
-
Kiến thức, thái độ, thực hành phòng bệnh sốt rét của người làm rẫy và một số yếu tố liên quan tại xã Ia Tơi, huyện Ia H’Drai, tỉnh Kon Tum năm 2022
7 p | 4 | 2
-
Khảo sát kiến thức, thái độ, thực hành của nhân viên y tế về việc phân loại, thu gom chất thải rắn y tế tại Bệnh viện Đại học Y khoa Vinh năm 2022
5 p | 6 | 2
-
Kiến thức, thái độ, thực hành chăm sóc trẻ sốt và một số yếu tố liên quan của các bà mẹ có con vào nằm điều trị tại Bệnh viện Đức Giang
5 p | 4 | 2
-
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng bàn chân ở người bệnh đái tháo đường tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
11 p | 2 | 1
-
Kiến thức, thái độ, thực hành phòng chống bệnh tay chân miệng của bà mẹ có con dưới 5 tuổi điều trị tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Dương năm 2019
5 p | 6 | 1
-
Thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành về sức khỏe sinh sản và một số yếu tố liên quan ở học sinh trung học phổ thông tại thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng năm 2023
6 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn