intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kiến thức, thực hành của bếp trưởng các cơ sở dịch vụ nấu ăn lưu động về vệ sinh an toàn thực phẩm tại huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định

Chia sẻ: ViAchilles2711 ViAchilles2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

48
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết xác định tỉ lệ bếp trưởng của các cơ sở dịch vụ nấu ăn lưu động có kiến thức và thực hành VSATTP đúng tại huyện Hoài Nhơn tỉnh Bình Định năm 2015; Xác định các mối liên quan giữa đặc tính mẫu nghiên cứu với kiến thức VSATTP.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kiến thức, thực hành của bếp trưởng các cơ sở dịch vụ nấu ăn lưu động về vệ sinh an toàn thực phẩm tại huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> KIẾN THỨC, THỰC HÀNH CỦA BẾP TRƯỞNG CÁC CƠ SỞ DỊCH VỤ<br /> NẤU ĂN LƯU ĐỘNG VỀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM<br /> TẠI HUYỆN HOÀI NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH<br /> Nguyễn Hữu Hoàng*, Trần Hữu Vinh*, Nguyễn Đỗ Phúc**, Đặng Văn Chính**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Tìm hiểu kiến thức và thực hành của bếp trưởng các cơ sở dịch vụ nấu ăn lưu động về<br /> VSATTP là cần thiết, đây là cơ sở đề ra giải pháp can thiệp nhằm đảm bảo sức khỏe cho cộng đồng.<br /> Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỉ lệ bếp trưởng của các cơ sở dịch vụ nấu ăn lưu động có kiến thức và thực<br /> hành VSATTP đúng tại huyện Hoài Nhơn tỉnh Bình Định năm 2015; Xác định các mối liên quan giữa đặc tính<br /> mẫu nghiên cứu với kiến thức VSATTP.<br /> Phương pháp: Đây là nghiên cứu cắt ngang mô tả 89 bếp trưởng, được phỏng vấn trực tiếp và quan sát<br /> thực hành về vệ sinh an toàn thực phẩm bằng bộ câu hỏi soạn sẵn từ tháng 03/2015 đến tháng 08/2015.<br /> Kết quả nghiên cứu: 50% bếp trưởng có tiếp nhận thông tin kiến thức VSATTP. Bếp trưởng có kiến thức<br /> VSATTP chung đúng 21%, trong đó tỉ lệ bếp trưởng có kiến thức VSATTP đúng về điều kiện cơ sở 34,8%; điều<br /> kiện thiết bị, dụng cụ 34,8%; điều kiện con người 74,2%. Bếp trưởng có thực hành VSATTP chung đúng 9%,<br /> trong đó tỉ lệ có thực hành đúng về chế biến, bảo quản thực phẩm thấp nhất 11,2%; mang đầy đủ trang phục bảo<br /> hộ cá nhân 61,8%; thực hiện đảm bảo vệ sinh cá nhân 64%. Mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa giới tính, tuổi<br /> nghề, nghiệp vụ nấu ăn với kiến thức VSATTP (p 1 – 3 năm 19 21,3 nên họ có ít quan tâm vấn đề VSATTP, vì thế<br /> > 3 năm 28 31,5 đây là nguy cơ tiềm ẩn không đảm bảo VSATTP.<br /> Có 12 13,5<br /> Nghiệp vụ nấu ăn Bảng 3: Tỉ lệ tiếp nhận thông tin kiến thức VSATTP<br /> Không 77 86,5<br /> Nghề khác ngoài Có liên quan 24 27,0 (n=89)<br /> phục vụ đám tiệc Không liên quan 65 73,0 Nội dung Tần số Tỉ lệ %<br /> Tiếp nhận kiến thức Có 45 50,6<br /> Trong tổng số 89 bếp trưởng của các cở sở<br /> VSATTP Không 44 49,4<br /> DVNALD được khảo sát thì giới tính nữ chiếm Cán bộ y tế 23 51,1<br /> đa số 62,9%. Kết quả này tương tự với nghiên Ti vi, đài phát thanh 32 71,1<br /> Nguồn<br /> cứu tại huyện Cần Giuộc tỉnh Long An năm 2013 thông tin<br /> Báo, internet, pano 30 66,7<br /> 68,6%(8), tại Bang Bahir Dar năm 2011 73,4%(4). Gia đình, bạn bè 8 17,8<br /> Điều này cũng phù hợp với thực tế xưa nay, việc Học ở trường 12 26,7<br /> <br /> nấu ăn, nội trợ phụ nữ thường đảm nhiệm. Tỉ lệ bếp trưởng có tiếp nhận thông tin kiến<br /> Tỉ lệ bếp trưởng ở các nhóm tuổi trong thức VSATTP chỉ khoảng 50% và đa phần bếp<br /> nghiên cứu không khác nhau nhiều, nhưng nhìn trưởng tiếp nhận từ mạng lưới thông tin đại<br /> chung độ tuổi từ 36 đến 45 chiếm tỉ lệ cao hơn chúng còn từ cán bộ y tế rất thấp. Kết quả này<br /> 42%, kết quả nghiên tại huyện Cần Giuộc tỉnh thấp so với nghiên cứu tại huyện Hòa Thành<br /> Long An năm 2013 67,7%(8) cũng có kết quả tỉnh Tây Ninh năm 2014 là 100%, từ cán bộ y tế<br /> tương tự. 98,7%, từ ti vi 100%, từ trường học 54%(3); nghiên<br /> cứu tại thị xã Thủ Dầu Một tỉnh Bình Dương<br /> Đa phần trình độ học vấn của bếp trưởng<br /> năm 2013 lệ người trực tiếp chế biến có tiếp nhận<br /> từ trung học cơ sở trở lên 92,1% tương đương<br /> thông tin kiến thức VSATTP từ cán bộ y tế<br /> với kết quả nghiên cứu tại Hà Nội năm 2011<br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Y Tế Công Cộng 263<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016<br /> <br /> 81,6%, từ ti vi 72,1%, từ trường học 61,2%, từ báo, Tỉ lệ bếp trưởng có kiến thức đúng về điều<br /> internet 68,7%(9). Vì tăng quá nhanh số cơ sở trên kiện con người tương đương với kết quả nghiên<br /> địa bàn trong thời gian ngắn, hầu hết người bếp cứu tại Hà Nội năm 2011 là 70,9%(6), tại huyện<br /> trưởng có tuổi nghề dưới 1 năm và việc quản lý Hóc Môn TP. Hồ Chí Minh năm 2009 là 80,6%(1).<br /> của cơ quan chức năng chưa thực hiện được, do Những nội dung dùng đánh giá kiến thức về<br /> đó cán bộ y tế chưa tuyên truyền kiến thức điều kiện con người là tương đối cơ bản vì thế tỉ<br /> VSATTP thông qua tập huấn hay khi kiểm tra, lệ biết đúng cao lý do là nhiều bếp trưởng chưa<br /> giám sát. được tập huấn, tìm hiểu các văn bản quy định về<br /> Bảng 4: Tỉ lệ bếp trưởng có kiến thức VSATTP VSATTP.<br /> chung đúng (n=89) Tỉ lệ người bếp trưởng có kiến thức đúng về<br /> Nội dung Tần số Tỉ lệ % mối nguy thực phẩm là 48,3%, biết đúng về nội<br /> Kiến thức về điều kiện cơ sở 31 34,8 dung “những tác nhân gây ô nhiễm thực phẩm”<br /> Kiến thức về điều kiện thiết bị, dụng cụ 31 34,8 chỉ 28,1% rất thấp so với kết quả nghiên cứu của<br /> Kiến thức về điều kiện con người 66 74,2<br /> tại TP. Hồ Chí Minh năm 2010 là 72%(5), tại<br /> Kiến thức về mối nguy VSATTP 43 48,3<br /> Kiến thức về chế biến, huyện Hóc Môn TP. Hồ Chí Minh năm 2009 là<br /> 88 98,9<br /> bảo quản thực phẩm 94%(7), tại huyện Hòa Thành tỉnh Tây Ninh năm<br /> Đúng chung 19 21,4 2014 là 100%(3). Điều này có thể do mối nguy<br /> Tỉ lệ bếp trưởng của cơ sở DVNALD có kiến VSATTP thuộc về kiến thức chuyên môn mà<br /> thức VSATTP chung đúng 21,4%, thấp hơn kết trình độ học vấn của bếp trưởng ở bậc tiểu học<br /> quả nghiên cứu tại Hà Nội năm 2011 là 33,9%(6), và THCS chiếm tỉ lệ lớn và phần đông chưa<br /> tại huyện Cần Giuộc tỉnh Long An năm 2013 là được đào tạo nghiệp vụ về nấu ăn.<br /> 44,1%(8). Kết quả này phù hợp với thực tại vì Tỉ lệ người bếp trưởng có kiến thức đúng<br /> những bếp trưởng ở các cơ sở DVNALD huyện trong chế biến, bảo quản thực phẩm là 99%, kết<br /> Hoài Nhơn, đa phần có tuổi nghề thấp, chưa quả này cao hơn một số nghiên cứu trước như<br /> được tập huấn kiến thức VSATTP, tỉ lệ được đào nghiên cứu tại huyện Hòa Thành tỉnh Tây Ninh<br /> tạo nghiệp vụ nấu ăn thấp. năm 2014 là 47,4%(3), tại huyện Hóc Môn TP. Hồ<br /> Tỉ lệ bếp trưởng có kiến thức đúng điều kiện Chí Minh năm 2009 là 73%(1), có lẽ kết quả<br /> cơ sở 34,8%, thấp hơn kết quả nghiên cứu tại Hà nghiên cứu của chúng tôi cao hơn là do thiết kế<br /> Nội năm 2011 là 55,6%(6). Việc tổ chức địa điểm nội dung kiến thức về chế biến, bảo quản thực<br /> nấu ăn là tạm thời, người chế biến thực phẩm phẩm rất cơ bản áp dụng cho phần đông đối<br /> thực hiện với mục tiêu thuận tiện cho việc nấu tượng và chỉ tiêu đạt của chủ đề này chỉ cần đối<br /> ăn, phục vụ là chính cho nên các cơ sở không tượng trả lời đúng 3/4 nội dung.<br /> quan tâm đến điều kiện VSATTP. Bảng 5: Tỉ lệ bếp trưởng thực hành VSATTP chung<br /> Tỉ lệ bếp trưởng có kiến thức đúng về điều đúng (n=89)<br /> kiện trang thiết bị, dụng cụ chế biến thực Nội dung Tần số Tỉ lệ %<br /> phẩm thấp hơn nghiên cứu tại Hà Nội năm Thủ tục hành chính 17 19,1<br /> 2011 là 49%(6), tại TP. Hồ Chí Minh năm 2010 là Trang phục bảo hộ 55 61,8<br /> Vệ sinh cá nhân 57 64<br /> 65%(5). Trong đó tỉ lệ bếp trưởng biết đúng ở<br /> Chế biến, bảo quản thực phẩm 10 11,2<br /> nội dung vật liệu mặt bàn, kệ dùng chế biến Đúng chung 8 9<br /> thực phẩm là thấp nhất. Điều này là do họ<br /> Tỉ lệ bếp trưởng có thực hành VSATTP<br /> chưa được tập huấn hoặc đào tạo qua các lớp<br /> chung đúng rất thấp so với các nghiên cứu tại<br /> VSATTP và thiếu sự giám sát của đơn vị chức<br /> Hà Nội năm 2011 là 58,2%(6), tại huyện Cần<br /> năng nên họ tận dụng những thiết bị, dụng cụ<br /> Giuộc tỉnh Long An năm 2013 là 43,1%(8), tại<br /> sẵn có cho công việc của mình.<br /> <br /> <br /> 264 Chuyên Đề Y Tế Công Cộng<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> huyện Hóc Môn TP. Hồ Chí Minh năm 2009 là Tỉ lệ bếp trưởng có mang đầy đủ trang<br /> 59%(1). Điều này cho thấy sự cần thiết của việc phục bảo hộ 61,8% thấp hơn kết quả nghiên<br /> quản lý, giám sát thường xuyên của cơ quan cứu tại huyện Cần Giuộc tỉnh Long An năm<br /> chức năng, một mặt đem đến kiến thức VSATTP 2013 là 73,5%(8), tại Hà Nội năm 2010 là<br /> cho người chế biến thực phẩm, mặt khác giúp họ 94,6%(2), tại huyện Hóc Môn TP. Hồ Chí Minh<br /> thay đổi được hành vi tốt trong việc thực hành năm 2009 là 95%(1). Việc chấp hành nghiêm túc<br /> chế biến thực phẩm. trang phục bảo hộ có thể do ý thức của đối<br /> Tỉ lệ bếp trưởng được xác nhận kiến thức tượng nhưng nếu có sự quản lý, giám sát của<br /> VSATTP và có khám sức khỏe định kỳ rất thấp cơ quan chức năng thì việc chấp hành sẽ tốt<br /> so với hầu hết các nghiên cứu tại thành phố Hà hơn, vì vậy kết quả nghiên cứu của chúng tôi<br /> Nội năm 2010 là 94,6%(2), tại huyện Hóc Môn TP. thấp hơn là phù hợp.<br /> Hồ Chí Minh năm 2009 là 89%(6). Điều này dễ Tỉ lệ bếp trưởng có thực hành đúng về vệ<br /> nhận thấy tất cả cơ sở DVNALD trên địa bàn sinh cá nhân chiếm phần lớn 64%, kết quả<br /> hoạt động tự do, tỉ lệ cao bếp trưởng có nghề cũng tương đồng với nghiên cứu tại huyện<br /> khác ngoài phục vụ đám tiệc không liên quan Cần Giuộc tỉnh Long An năm 2013: không<br /> đến điều kiện VSATTP và đối tượng của các mang đồng hồ, nhẫn là 94,1%, không hút<br /> nghiên trên đã được cơ quan chức năng quản lý, thuốc, khạc nhổ trong khu vực chế biến 96,1%,<br /> giám sát về VSATTP, do vậy tỉ lệ này thấp hơn móng tay cắt ngắn, sạch 98,1%(5).<br /> các nghiên khác là cũng phù hợp.<br /> Bảng 6: Liên quan giữa đặc tính mẫu với kiến thức VSATTP chung (n=89)<br /> Kiến thức VSATTP<br /> Đặc tính P PR (KTC 95%)<br /> Đúng Không đúng<br /> Nam 3(9,1) 30(90,9) 0,03 0,32 (0,1 - 0,9)<br /> Giới tính<br /> Nữ 16(28,6) 40(71,4) 1<br /> < = 35 7 (28,0) 18 (72,0) 1<br /> Tuổi 36 – 45 5(13,5) 32(86,5) 0,2 0,48 (0,17 - 1,35)<br /> > 45 7 (25,9) 20(74,1) 1,0 0,93 (0,38 - 2,27)<br /> Tiểu học 1(14,3) 6(85,7) 1<br /> Học vấn THCS 10(20,8) 38(79,2) 1,0 1,46 (0,22 - 9,72)<br /> THPT trở lên 8 (23,5) 26(76,5) 1,0 1,65 (0,24 - 11,16)<br /> 1-3 năm 4(21,1) 15(78,9) 0,44 1,77 (0,53- 5,86)<br /> > 3 năm 10 (35,7) 18(64,3) 0,03 3(1,15 - 7,84)<br /> Có 11 (91,7) 1(8,3)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2