Kinh tế lượng - Chương V: Hồi quy với biến giả
lượt xem 110
download
Nếu ta có một biến phụ thuộc là biến giả tức là biến chỉ nhận hai giá trị 0 và 1. Chúng ta không thể sử dụng phương pháp bình phương bé nhất (OLS) để ước lượng hàm hồi quy mà phải dùng các phương pháp khác để ước lượng như: Mô hình xác suất tuyến tính (LPM) -Mô hình Logit (Logit model) ....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kinh tế lượng - Chương V: Hồi quy với biến giả
- KINH TẾ LƯỢNG CHƯƠNG V HỒI QUY VỚI BIẾN GIẢ 1
- 5.1. Sử dụng biến giả trong mô hình hồi quy Ví dụ 5.1: Xét sự phụ thuộc của thu nhập (Y) (triệu đồng/tháng) vào thời gian công tác (X) (năm) và n ơi làm việc của người lao động (DNNN và DNTN). Z = 1: làm trong DNNN và Z = 0: làm trong DNTN Trong đó Y và X là biến số lượng, còn Z là chỉ tiêu chất lượng cho biết có hay không một thuộc tính nào đó. Z được gọi là biến giả trong mô hình 2
- E(Y/X,Z) = β1 + β2Xi + β3Zi (5.1) E(Y/X,Z=0) = β1 + β2Xi (5.2) E(Y/X,Z=1) = β1 + β2Xi + β3 (5.3) (5.2): mức thu nhập bình quân tháng của người lao động tại DNTN khi có thời gian công tác là X năm. βˆ3 = 0,4 : 2 người có cùng thời gian công tác thì trung bình mức thu nhập của người làm tại DNNN cao hơn người làm tại DNTN 0,4 triệu đồng/tháng. 3
- E(Y/X,Z) = β1 + β2Xi + β3Zi Y ˆ ˆ β1 + β3 ˆ β3 ˆ β1 X 4 Hình 5.1
- E(Y/X,Z) = β1 + β2Xi + β3Zi + β4XiZi Y ˆ ˆ β1 + β3 ˆ β3 ˆ β1 X 5 Hình 5.2
- Ví dụ 5.2: Xét sự phụ thuộc của thu nhập (Y) (triệu đồng/tháng) vào thời gian công tác (X) (năm) và nơi làm việc của người lao động (DNNN, DNTN và DNLD) phạm trù Z1i = 0 cơ sở Z2i = 0 Để lượng hoá chỉ tiêu chất lượng trên, ta phải dùng 2 biến giả Z1 và Z2. 1∈ DNNN 1 ∈ DNTN Z1i = Z 2i = 0 ∉ DNNN 0 ∉ DNTN 6
- E(Y/X,Z1,Z2) = β1 + β2Xi + β3Z1i + β4Z2i E(Y/X,Z1=0,Z2=0) = β1 + β2Xi E(Y/X,Z1=1,Z2=0) = β1 + β2Xi + β3 E(Y/X,Z1=0,Z2=1) = β1 + β2Xi + β4 ˆ β3 = 0,4 : 2 người có cùng thời gian công tác thì trung bình mức thu nhập của người làm tại DNNN cao hơn người làm tại DNLD 0,4 triệu đồng/tháng. ˆ β4 = −0,2 : 2 người có cùng thời gian công tác thì trung bình mức thu nhập của người làm tại DNTN thấp hơn người làm tại DNLD 0,2 triệu đồng/tháng. Lưu ý: Một chỉ tiêu chất lượng có m phạm trù khác nhau thì ta phải dùng m-1 biến giả để lượng hoá 7
- Ví dụ 5.3. tiếp ví dụ 5.2, thu nhập còn phụ thuộc vào trình độ người lao động (từ đại học trở lên, cao đẳng và khác) 1: nếu trình độ từ đại học trở lên D1i = 0: nếu không 1: nếu trình độ cao đẳng D2i = 0: nếu không có trình độ cao đẳng 8
- Tổng quát: số biến giả đưa vào mô hình phụ thuộc vào số biến định tính và số phạm trù có ở mỗi biến định tính. Số biến giả đưa vào mô hình có thể được xác định theo công thức sau: k n = ∑ ni −1) ( i=1 Trong đó: m – số biến giả đưa vào mô hình; k – số biến định tính; ni – số phạm trù của biến định tính thứ i. 9
- 5.2. Sử dụng biến giả trong phân tích mùa Z = 1, nếu quan sát trong mùa, và Z=0 nếu quan sát không nằm trong mùa. Từ tháng 1-6: trong mùa, Tháng 7-12: ngoài mùa. Y: chi tiêu cho quần áo, X: thu nhập khả dụng - Nếu yếu tố mùa chỉ ảnh hưởng đến hệ số chặn Yi = βˆ1 + βˆ2 X i + βˆ3 Z i ˆ - Nếu yếu tố mùa có ảnh hưởng đến hệ số góc thì ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ Yi = β1 + β 2 X i + β3 Z i + β 4 X i Z i Mô hình sau có tính tổng quát hơn. Thông qua việc kiểm định giả thiết chúng ta sẽ biết được hệ số góc nào có ý nghĩa. 10
- 5.3. Kiểm định sự ổn định cấu trúc của các mô hình hồi quy bằng biến giả Ví dụ 5.4. Cho số liệu tiết kiệm và thu nhập cá nhân ở nước Anh từ 1946-63 (triệu pounds) Tiết kiệm Thu nhập TK II Tiết kiệm Thu nhập TK I 1946 0.36 8.8 1955 0.59 15.5 1947 0.21 9.4 1956 0.9 16.7 1948 0.08 10 1957 0.95 17.7 1949 0.2 10.6 1958 0.82 18.6 1950 0.1 11 1959 1.04 19.7 1951 0.12 11.9 1960 1.53 21.1 1952 0.41 12.7 1961 1.94 22.8 1953 0.5 13.5 1962 1.75 23.9 11 1954 0.43 14.3 1963 1.99 25.2
- Hàm tiết kiệm Thời kỳ tái thiết: 1946-54 Yi = α 1 + α 2 X i + vi Thời kỳ hậu tái thiết Yi = λ1 + λ 2 X i + ε i có các trường hợp sau xảy ra: α1 = λ1 α1 = λ1 α1 ≠ λ1 α1 ≠ λ1 α 2 = λ2 α2 = λ2 α2 ≠ λ2 α2 ≠ λ2 12
- Chúng ta kiểm tra xem hàm tiết kiệm có bị thay đ ổi cấu trúc giữa 2 thời kỳ hay không. Chúng ta xét hàm tiết kiệm tổng quát của cả 2 thời kỳ: ˆ ˆ ˆ ˆ Yi = β1 + β 2 X i + β 3 Z i + β 4 X i Z i + ei V ới n = n 1 + n 2 Trong đó Z = 1: quan sát thuộc thời kỳ tái thiết Z = 0 : quan sát thuộc thời kỳ hậu tái thiết * Kiểm định giả thiết H0: β3=0 Nếu chấp nhận H0: loại bỏ Z ra khỏi mô hình * Kiểm định giả thiết H0: β4=0 Nếu chấp nhận H0: loại bỏ ZiXi ra khỏi mô hình 13
- Từ số liệu ở bảng ta có kết quả hồi quy theo mô hình như sau: Yi = −1,75 + 0,15045 X i + 1,4839Z i − 0,1034 X i Z i + ei t = (-5,27) (9,238) (3,155) (-3,109) pt = (0,000) (0,000) (0,007) (0,008) Kết quả trên cho thấy cả tung độ gốc và hệ số góc chênh lệch đều có ý nghĩa thống kê. Điều đó chứng tỏ rằng các hồi quy trong hai thời kỳ là khác nhau. 14
- Từ kết quả trên, chúng ta có thể tính hồi quy cho 2 thời kỳ như sau: Thời kỳ tái thiết: Z = 1 Yi = −1,75 + 0,15045 X i + 1,4839 − 0,1034 X i + ei Yi = −0,2661 + 0,0475 X i + ei Thời kỳ hậu tái thiết: Z = 0 Yi = −1,75 + 0,15045 X i + ei 15
- Tiết kiệm ˆ Yi = −1,75 + 0,15045 X i ˆ Yi = −0,2661 + 0,0475 X i Thu nhập -0.27 -1.75 16
- 5.4. Hàm tuyến tính từng khúcYX Ví dụ 5.5: Sản lượng dưới X*, thì chi phí hoa hồng sẽ khác với khi sản lượng trên X*. Hàm hồi quy sẽ có dạng: Yi = β1 + β2 X i + β3 ( X i − X ) Z i + ui * Y: Chi phí; X: sản lượng; X*: giá trị ngưỡng sản lượng 1 : X i > X * Z1i = 0 : X i ≤ X * 17
- Y X X* 18
- Trong đó tổng SL làm thay đổi độ dốc (X*) là 5500 t ấn CP 256 414 634 778 1003 SL 1000 2000 3000 4000 5000 CP 1839 2081 2423 2734 2914 SL 6000 7000 8000 9000 10000 Ta có kết quả hồi quy như sau: Yi = − 145,717 + 0,279 X i + 0,095( X i − X ) Z i + ei * t= (-0,824) (6,607) (1,145) R2 = 0,9737 X* = 5500 19
- Lưu ý: Nếu biến phụ thuộc là biến giả: Nếu ta có một biến phụ thuộc là biến giả tức là biến chỉ nhận hai giá trị 0 và 1. Chúng ta không th ể sử dụng phương pháp bình phương bé nhất (OLS) để ước lượng hàm hồi quy mà phải dùng các phương pháp khác để ước lượng như: -Mô hình xác suất tuyến tính (LPM) -Mô hình Logit (Logit model) -Mô hình Probit (Probit model) -Mô hình Tobit (Tobit model) 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
MẪU BẢN CAM KẾT V/v Bảo mật tiền lương
1 p | 844 | 107
-
KINH TẾ HỌC SẢN XUẤT
44 p | 153 | 28
-
CH NG ƯƠ V KẾ HOẠCH HÓA PHÁT TRIỂN , BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN MỖI VÙNG LÃNH THỔ.
24 p | 128 | 20
-
NHẬP MÔN HIỆN ĐẠI XÁC SUẤT & THỐNG KÊ
101 p | 117 | 18
-
Cung tiền và cầu tiền
8 p | 152 | 18
-
QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI THEO QUY HOẠCH VÀ VẤN ĐỀ ĐẢM BẢO QUYỀN LỢI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT
12 p | 127 | 16
-
Giáo trình kinh tế chất lượng - ôn lại thống kê - 4
12 p | 133 | 12
-
Chuyên Đề Địa Lý Kinh Tế Việt Nam - GVC Ths. Nguyễn Thị Vang phần 2
17 p | 84 | 8
-
Tổng quan về tài chính - Ph.D Nguyễn Thị Lan
18 p | 94 | 6
-
Kinh tế tư nhân - Lực lượng cần thiết của nền kinh tế theo tư tưởng Hồ Chí Minh
10 p | 37 | 5
-
Giải pháp phát triển bền vững kinh tế trang trại tại huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương
11 p | 36 | 4
-
Chính sách kinh tế mới của V.I.Lênin và sự vận dụng trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay
6 p | 40 | 3
-
Bàn về một số vấn đề có tính phương pháp luận trong chính sách kinh tế mới của V. I. Lênin
5 p | 46 | 3
-
Cá nhân hóa chiến lược khuyến mãi cho mạng di động tại Việt Nam thông qua mô hình RFM mở rộng kết hợp với giá trị vòng đời khách hàng (CLV)
10 p | 10 | 2
-
Đánh giá chính sách trong xây dựng pháp luật ở một số quốc gia và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
14 p | 22 | 2
-
Khung đảm bảo chất lượng đăng ký kinh doanh tại Nhật Bản
5 p | 29 | 2
-
Tổng quan một số nghiên cứu về quan hệ sản xuất trong sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam
7 p | 66 | 2
-
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của các công ty hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con
16 p | 7 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn