Kotler bàn v tiếp th: Làm thế nào để to lp, giành được và
thng lĩnh th trường (Phn cui)
Cun Kotler bàn v tiếp th có th được coi như mt bài ging cn k, chi tiết
v 14 câu hi thường được các nhà qun lý quan tâm nht trong sut 20 năm thuyết
trình, hun luyn trên khp thế gii ca Kotler. Dưới đây là 9 phương thc tiếp th
thành công trích t cun sách mà Business World Portal mun gi ti bn đọc.
Bên cnh các phương thc kinh doanh thành công, liu có các phương thc tiếp
th thành công? Người ta thường nghe nói v các công thc ngn gn ch có my ch
ha hn v s thành công trong tiếp th. Dưới đây là tp hp chín công thc tiếp th ni
bt nht:
1. Chiến thng bng cht lượng cao hơn
Ai cũng đồng ý rng cht lượng kém là tht sách trong kinh doanh. Khách hàng
nào đã b tn tht do mua phi hàng cht lượng kém s không quay li và còn nói xu
v công ty na. Nhưng chiến thng bng cht lượng tt thì sao? đây có bn vn đề.
Th nht, nói đến cht lượng thì có nhiu nghĩa. Nếu mt công ty sn xut ô tô
nói rng cht lượng sn phm ca h tt, điu đó có nghĩa gì? Có phi ô tô ca công ty
làm ra có độ tin cy khi khi động máy tt hơn? Có phi nó tăng tc nhanh hơn? Hay
thân xe bn lâu hơn? Khách hàng quan tâm đến rt nhiu yếu t khác nhau, do đó vic
nói là sn phm có cht lượng mà không nêu rõ định nghĩa c th là gì thì điu đó
chng có ý nghĩa bao nhiêu.
Th hai, người ta thường không th biết được cht lượng ca sn phm ra sao
ch bng ánh mt nhìn. Chng hn, bn mun mua mt chiếc ti vi. Bn đến ca hàng
Circuit City (chui ca hàng chuyên bán đồ đin t gia dng ti Hoa K - người dch
chú thích) và thy đó đang bày bán hàng trăm chiếc ti vi khác nhau, mi chiếc đều
có hình nh trên màn hình và âm thanh rn rã. Ri bn chú ý xem mt vài cái có
thương hiu mà bn thích. Đối vi hu hết các loi ti vi, cht lượng hình nh là tương
t nhau. Các v hp có th khác nhau, nhưng ch qua đó thôi, bn khó có th biết được
v độ tin cy cũa chiếc ti vi. Bn cũng không thu cu người bán hàng m np sau
chiếc ti vi ra để kim tra cht lượng ca các linh kin bên trong. Cui cùng thì cùng
lm bn cũng chđược mt hình nh chung chung v cht lượng sn phm mà bn
chng có bng chng nào trong tay để chng minh cho cht lượng ca nó.
Th ba, hu hết các công ty đều có th bt kp nhau v mt cht lượng hu hết
các th trường. Khi điu này xy ra thì cht lượng không còn là nhân t quyết định để
bn la chn thương hiu na.
Th tư, mt s công ty được biết đến là có cht lượng cao nht, chng hn như
Motorola khi c gng thc hin quy trình cht lượng sn phm 6 sigma. Nhưng liu
công ty có đủ s lượng khách hàng cn đến mc độ cht lượng cao như thế để sn sàng
mua vi giá cao? Và chi phí mà Motorola b ra đểđược cht lượng 6 Sigma là bao
nhiêu? Điu thường xy ra là đểđược cht lượng cao nht thì đòi hi phi tn kém
quá nhiu.
2. Chiến thng bng dch v tt hơn.
Tt c chúng ta đều mun có dch v tt. Nhưng khách hàng li có s thích
khác nhau. Ly ví d dch v ti nhà hàng. Mt s khách hàng mun người phc v
bàn phi có mt ngay, ghi thc đơn chính xác và nhanh chóng đưa các món ăn đến.
Mt s khách hàng khác li cm thy cách phc v như vy là hi thúc h trong khi h
mun ó mt ba ăn ti khoan thai thoi mái. Bt c dch vo cũng có th được chia
nh thành mt lot các thuc tính như: tc độ phc v, s chân tình, hiu biết ca
người phc v, hiu qu gii quyết vn đề…Mi khách hàng đặt trng tâm khác nhau
thi đim khác nhau và hoàn cnh khác nhau đối vi mi thuc tính dch v này. Do
đó nếu ch nói chung là dch v tt hơn là không đủ.
3. Chiến thng bng giá c thp hơn
Chiến lược giá c thp đã đem li thành công chó nhiu công ty, trong đó có
công ty bán l đồ g ln nht thế gii, IKEA; công ty bách hoá tng hp ln nht thế
gii, Wal-Mart và mt trong nhng hãng hàng không có lãi nht ca Hoa K,
Southwest. Tuy nhiên, nhng công ty đi đầu v giá c cũng phi cn thn. Bi vì có
th mt công ty vi giá c thp hơn bt thình lình xut hin trên th trường. Sears đã
thc hin chiến lược giá c thp trong nhiu năm cho đến khi Wal-Mart đánh bi nó
bng chiến lược giá thp hơn. Ch bng giá c thp thôi thì không đủ để xây dng mt
doanh nghip kinh doanh có sc sng lâu dài. Loi xe ô tô có giá c rt thp, và cht
lượng ca nó cũng là thp nht và do đó nó đã biến mt khi th trường. Cn phi có
thước đo v c cht lượng và dch v để làm cho khách hàng cm thy yên tâm là h
đã mua hàng theo đúng giá tr ca nó ch không phi chy theo giá c thun tuý.
4. Chiến thng bng th phn
Nói chung, nhng công ty dn đầu v th phn s có doanh thu ln hơn các đối
th cnh tranh kém hơn. Nhng công ty có li thế là nh tiết kim được do quy mô sn
xut và nh uy tín thương hiu cao hơn. Ngoài ra h còn nho “hiu ng mua theo”
(bandwagon effect) ca đám đông và tâm lý ca các khách hàng mua ln đầu tin tưởng
hơn khi la chn sn phm ca các công ty này. Nhưng thc tế có nhiu công ty dn
đầu v th phn ln li không phi là công ty có li nhun cao. A&P là chui các ca
hàng siêu th ln nht nước M trong nhiu năm nhưng li nhun thu được thì cn
con. Hãy lưu ý đến tình hung trong nhng năm 1980 ca các công ty khng l như
IBM, Sears và General Motors, khi mà các công ty này làm ăn thua kém hơn rt nhiu
so vi nhiu đối th cnh tranh nh hơn.
5. Chiến thng bng cách thích nghi và đáp ng yêu cu riêng ca khách
hàng (customization)
Nhiu người mua hàng mun người bán hàng b sung điu chnh đặc tính sn
phm hay dch v theo yêu cu riêng ca h. Ví d mt doanh nghip mun hãng
Federal Express hàng ngày c người đến nhn văn thư vào lúc 7 gi ti thay vì 5 gi
chiu như bình thường. Hay có khách mun thuê phòng ti khách sn không trn ngày
hoc theo gi. Nhng nhu cu riêng ca khách hàng như vy có th là nhng cơ hi
cho người bán hàng. Tuy nhiên, đối vi nhiu người bán hàng, chi phí b ra để thích
ng các yêu cu riêng ca khách hàng có th li quá cao. S đáp ng yêu cu riêng ca
khách hàng là mt cách đại trà có th đem li kết qu cho mt s công ty, nhưng đối
vi nhiu công ty khác thì đó là mt chiến lược không sinh li.
6. Chiến thng bng cách không ngng hoàn thin sn phm
Không ngng hoàn thin sn phm là mt chiến lược đúng đắn, đặc bit đối vi
công ty có kh năng dn đầu đối vi quá trình hoàn thin sn phm. Nhưng không phi
mi qua 1trình hoàn thin sn phm đều được đánh giá cao. Liu khách hàng có chu
tr thêm tin để mua loi bt git được qung cáo là tt hơn, lưỡi dao co tt hơn râu
sc hơn hay chiếc ô tô chy nhanh hơn? Mt s sn phm đã đạt đến gii hn ca kh
năng hoàn thin và s hoàn thin mc cui cùng thường không có ý nghĩa bao
nhiêu.
7. Chiến thng bng cách đưa ra sn phm mi
Li cnh báo thường nghe là “Đổi mi hay là biến mt”. Đúng vy, mt s
công ty sáng to hàng đầu như Sony hay 3M đã thu được li nhun ln nh đưa ra
nhng sn phm mi siêu hng. Nhưng mt công ty loi trung bình li làm ăn không
được khm khá lm khi đưa ra sn phm mi ca mình. T l tht bi ca sn phm
mi đối vi hàng tiêu dùng đóng gói và có thương hiu chiếm ti 80%, đối vi hàng
hoá công nghip thì t l này là 30%. S tiến thoái lưỡng nan ca các công ty là ch
nếu không đưa ra các sn phm mi thì h có th s “biến mt”, còn nếu đưa ra các
sn phm mi, h s có th tiêu tn rt nhiu tin.
8. Chiến thng bng cách thâm nhp vào các th trường tăng trưởng cao.
Các th trường tăng trưởng cao như đin t bán dn, công ngh sinh hc, người
máy và vin thông đang rt hp dn. Mt s công ty dn đầu trên các th trường này đã
kiếm được nhng món li kếch xù. Nhưng nhiu công ty loi trung bình đi vào các th
trường tăng trưởng cao li gp phi tht bi. C mt trăm công ty phn mm mi ra
đời trong lĩnh vc này, chng hn v đồ ho vi tính thì ch có vài công ty là sng sót.
Mt khi th trường chp nhn thương hiu ca mt công ty nào đó làm tiêu chun thì
công ty đó bt đầu tăng trưởng sn lượng và li nhun. Chng hn, khi phn mm
Microsoft’s Office tr thành tiêu chun thì các phn mm tt khác b gt ra rìa. Mt
vn đề khác na là trong các ngành công nghip đang tăng trưởng nhanh này, các sn
phm tr nên lc hu rt nhanh và mi công ty phi không ngng đầu tư liên tc để bt
kp xu thế. H khó có th gt hái đưc li nhun t sn phm mi nht ca mình trước
khi h phi đầu tư vào vic phát trin sn phm thay thế nó.
9. Chiến thng bng cách đáp ng vượt quá mong đợi ca khách hàng
Mt trong nhng sáo ng tiếp th ph biến thi nay là chiến thng s thuc v
công ty nào luôn luôn đáp ng vượt quá mong đợi ca khách hàng. Đá ng đúng mong
đợi ca khách hàng mi ch làm cho h hài lòng, đáp ng vượt quá mong đợi ca h s
làm cho h thích thú. Nhng nàh cung cp nào làm cho khách hàng ca h thích thú
thì s có nhiu kh năng gi chân được khách hàng đó.