intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kỹ thuật nâng vận chuyển - Cơ cấu thay đổi tầm với

Chia sẻ: Vang Thi | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:20

163
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cần cẩu liên hợp tháp và cổng trục: Gối tựa tháp di chuyển bổ sung Với cụm tựa cần của cần cẩu nằm trên tháp bổ sung 2 cần cẩu tháp làm công việc không phụ thuộc 2 cần cẩu tháp thaønh coång truïc

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kỹ thuật nâng vận chuyển - Cơ cấu thay đổi tầm với

  1. KỸ THUẬT NÂNG VẬN CHUYỂN CƠ CẤU THAY ĐỔI TẦM VỚI (Luffing mechanisms) 1
  2. NỘI DUNG: 1. KHÁI NIỆM 2. PHÂN LOẠI 3. CÁC CẦN THẲNG KHÔNG CÂN BẰNG 4. HỆ THỐNG CÂN BẰNG CẦN 5. HỆ THỐNG CÂN BẰNG TRỌNG LƯỢNG CẦN 6. CƠ CẤU THAY ĐỔI TẦM VỚI 7. NHỮNG TÍNH TOÁN CƠ BẢN Chapter 7 2
  3. 1. KHÁI NIỆM  ­Luffing or derricking is pivoting of crane jib in a vertical plane so as to change  the reach ­The reach can be also changed:­ on certain jib and revolving crane by mean  of a trolley traveling over  horizontal; ­or inclined flanges of the jib   Chapter 7 3
  4. 2. PHÂN LOẠI Cơ cấu thay đổi tầm với kiểu xe con 4
  5. 2. PHÂN LOẠI Cơ cấu thay đổi tầm với kiểu nâng hạ cần a, b, c, d, f: liên kết cứng 5
  6. 2. PHÂN LOẠI: Cơ cấu nâng hạ cần với liên kết mềm Sử dụng hệ palang cáp 6
  7. 2. PHÂN LOẠI • Sơ đồ các loại cần thẳng 7
  8. 3. CÁC CẦN THẲNG KHÔNG CÂN BẰNG ĐẶC ĐIỂM ­ Khi nâng cần vật  cũng bị nâng theo ­ Độ cao vật thay đổi ­ Vật bị lắc 8
  9. 3. CÁC CẦN THẲNG KHÔNG CÂN BẰNG • Cần không cân bằng 9
  10. 4. HỆ THỐNG CÂN BẰNG CẦN • MỤC ĐÍCH: • Khi nâng cần độ cao vật không thay đổi • Làm ổn định vật nâng khi thay đổi tầm với • Hệ thống: - hệ palăng cân bằng - hệ puli -Các cần với tang cân bằng - Cần với khớp di động khi thay đổi tầm với 10
  11. 4. HỆ THỐNG CÂN BẰNG CẦN • Hệ palang nâng cần được liên kết với pa lang nâng vật • Các cần với hệ palang cân bằng 11
  12. • Trong hệ thống với palăng cân bằng (hình 13.3 a,b), ngoài palăng nâng vật 3, còn có palăng cân bằng 2, cáp nâng đi qua tang 1 tiếp tục uốn cong cả hai palăng. Khi lắc cần 4 (bằng lực U) thì làm thay đổi khoảng cách l2 giữa các vòng đai B và C của palăng cân bằng, và qua việc kéo cáp làm thay đổi chiều dài của giá treo hàng li . Khi lắc cần chiều dài tổng của cáp s trong hai palăng giữ nguyên không thay đổi: S = z.lz + i.li = const
  13. ở đây: z, i ­ bội số của các palăng ­ cân bằng (z) và nâng (i). Tung độ của trục blốc di động của palăng nâng, theo các ký hiệu trên hình 13.3 sẽ là: S − z.lz y = L sin ϕ − li = L sin ϕ − i     (13.2) đặt ký hiệu: z c K=    và  z0 = i L từ tam giác ABC, ta tìm thâý đại lượng: l2 = L2 + C 2 − 2 LC cos[90 − (ϕ − δ )] = L. 1 + k 2 − 2k sin(ϕ − δ )          (13.3) Đặt các giá trị trên vào biểu thức 13.2 ta sẽ có:     s y = L{sin ϕ + z0 1 + k 2 − 2k sin(ϕ − δ )} − i
  14. • Đối với chuyển dịch ngang của hàng hóa khi lắc cần (thay đổi góc ϕ) cần phải có y = const. Đạt được điều này là không thể, xong bằng cách chọn đúng dần các thông số z0, k và δ, có thể có được những kết quả chấp nhận được
  15. 6. TÍNH TOÁN LỰC NÂNG CẦN QL + Gc .b − S .e + Wc .c + Wv .H ∑ M O = 0 ⇒Tc = h 15
  16. 6. TÍNH TOÁN LỰC NÂNG CẦN Tc • Lực căng cáp tại tang S max = a.η p .η .t S max .v • Công suất N max = 102.η ( Lmax − Lmin ).a a (l − l ) • Vận tốc trung bình Vtb = t ⇒ V1− 2 = 1 2 t N 12 .t1 + N 2 .t 2 + ...... + N n .t n 2 2 • Công xuất trung bình N tb = n ∑t i 16
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2