KỸ THUẬT NUÔI CÁ THÂM CANH (P2) 4.2. Khẩu phần ăn cá nuôi trong hệ thống Thông
lượt xem 61
download
KỸ THUẬT NUÔI CÁ THÂM CANH (P2) 4.2. Khẩu phần ăn cá nuôi trong hệ thống Thông qua đặc điểm sinh học và cụ thể là đường biểu diễn sự tăng trưởng của các loài cá thả nuôi, tình trạng cá nuôi... sẽ quyết định khẩu phần ăn hợp lý nhất. Khẩu phần ăn cho cá nuôi thâm canh thường dao động từ 3-20%/ngày/tổng trọng lượng cá nuôi. Thông thường khẩu phần ăn cho cá nuôi trong hệ thống sẽ giảm dần theo sự tăng trưởng của cá đến khi thu hoạch. 4.3. Tần suất cho ăn Tùy theo loài cá nuôi....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: KỸ THUẬT NUÔI CÁ THÂM CANH (P2) 4.2. Khẩu phần ăn cá nuôi trong hệ thống Thông
- KỸ THUẬT NUÔI CÁ THÂM CANH (P2) 4.2. Khẩu phần ăn cá nuôi trong hệ thống Thông qua đặc điểm sinh học và cụ thể là đường biểu diễn sự tăng trưởng của các loài cá thả nuôi, tình trạng cá nuôi... sẽ quyết định khẩu phần ăn hợp lý nhất. Khẩu phần ăn cho cá nuôi thâm canh thường dao động từ 3-20%/ngày/tổng trọng lượng cá nuôi. Thông thường khẩu phần ăn cho cá nuôi trong hệ thống sẽ giảm dần theo sự tăng trưởng của cá đến khi thu hoạch. 4.3. Tần suất cho ăn - Tùy theo loài cá nuôi. - Giai đoạn phát triển của cá nuôi Dựa vào hai yếu tố trên sẽ quyết định tần suất cho cá ăn tương ứng với khoảng thời gian hợp lí nhất. Thông thường dao động từ 2-4 lần/ngày/tổng lượng thức ăn cung cấp cho cá nuôi. 4.4. Quản lý công trình nuôi - Quản lý cống bọng, bờ bao quanh, tránh hiện tượng rò rỉ nước. - Quản lý địch hại (con người, thú dử và tác nhân khác... ). - Quản lý nguồn cấp nước (nước thải công nghiệp, thuốc trừ sâu...). 4.5. Quản lý chất lượng nước ao nuôi v Các yếu tố môi trường cần được quan tâm kiểm tra: - DO (ppm): 3,5-6,5 ppm - Mùi vị nước: không mùi - H2S (ppm): < 1ppm - COD (ppm): 10-20 ppm - N-NH4+ (ppm): < 4 ppm
- - P-PO43- (ppm): 0,1-1 ppm - pH nước: 6,5-8 Nếu có điều kiện định kỳ kiểm tra 1 lần/tuần, để kịp thời có biện pháp xử lý thích hợp khi điều kiện môi trường thay đổi theo hướng bất lợi cho cá nuôi. v Đặc biệt trong quá trình nuôi cá Tra, hoạt động thay nước thường xuyên trong hệ thống nuôi là một trong những giải pháp đã góp phần cải thiện rất đáng kể màu sắc thịt của cá Tra nuôi trong ao đất. Tóm lại: Đây là những hoạt động rất quan trọng, ảnh hưởng có tính quyết định đến hiệu quả của mô hình nuôi. 5. Thu hoạch hệ thống nuôi Khẳng định một lần thu toàn bộ ao nuôi khi cá đạt kích thước cá thương phẩm. - Cá Tra sau 1 chu kỳ nuôi 6 tháng, cá có thể đạt 1-1.2 kg/con. - Cá Lóc sau 1 chu kỳ nuôi 6 tháng, cá có thể đạt 0.8-1.2 kg/con. - Cá Trê lai sau 1 chu kỳ nuôi 3 tháng, cá có thể đạt 0.2-0.25 kg/con. 6. Hiệu quả kinh tế - Tổng chi phí đầu tư vào mô hình nuôi. - Tổng thu nhập sau khi thu hoạch và bán toàn bộ sản phẩm ao nuôi. KỸ THUẬT NUÔI THÂM CANH Ở BÈ 1. Chọn vị trí đặt bè Đặt bè ở sông, kênh rạch lớn, hồ chứa nước...cần có những điều kiện sau: - Thủy vực có mức nước sâu. - Chất lượng nước tốt, không bị ô nhiểm (dầu, thuốc trừ sâu, nước thải công nghiệp...) - Lưu tốc dòng chảy: 0.2-0.3 m/giây
- - Độ đục < 100 mg/l - Tránh nơi có lưu tốc dòng chảy >1 m/giây - Tránh nơi có nhiều tàu bè qua lại - Tránh nơi có nhiều rong, lục bình và các loại cây cỏ thủy sinh khác... - Đặt bè theo chiều dọc: bè cách bè từ 200-500 m. 2. Kết cấu bè nuôi 2.1. Vật liệu · Vật liệu làm khung và vách bè: - Gỗ, Tre - PVC, lưới - Sắt, Inox. · Vật liệu làm phao - Thùng phi - Tre - Thùng nhựa PVC 2.2. Kích thước bè nuôi cá Tùy vào điều kiện kinh tế của nông hộ, một số bè nuôi có kích thước phổ biến như sau: - Quy mô nhỏ (lồng) - 80-100 m3 - 181-280 m3 - > 280 m3
- 2.3. Độ ngập nước bè nuôi 2.5-4 m 3. Biện pháp kỹ thuật nuôi 3.1. Mùa vụ nuôi - Mùa vụ ương cá giống (Tra, Basa, Lóc đen, Lóc bông): Tháng 5- tháng 7 - Mùa vụ nuôi cá thương phẩm: tháng 7-tháng 9 3.2. Quy cách giống và mật độ thả nuôi v Quy cách giống: - Kích thước cá đồng đều, khỏe mạnh. - Nhiều nhớt không bị thương tích, xây xát. - Cá giống có trọng lượng theo quy cách giống. Thực tế trong quá trình nuôi cá ở bè để nâng cao sức đề kháng với điều kiện bất lợi của môi trường và phù hợp với thiết kế bè. Cá nuôi thường có kích thước lớn hơn kích thước của cá giống thông thường. + Cá Lóc, Lóc bông: 20-30 gr/con. + Cá Basa, Tra: 100-120 gr/con. v Mật độ thả nuôi: Loài cá nuôi Kích thước Mật độ (con/m3) Basa, Tra 100-120 gr/con 60-120 Lóc đen, Lóc bông 20-30 gr/con 80-120 Có thể ghép cá He, Chép (5-10%) đối với bè nuôi cá Basa, Tra.
- 4. Chăm sóc quản lý bè nuôi 4.1. Thức ăn v Thành phần thức ăn - Thành phần thức ăn cho cá Basa, cá Tra: + Giai đoạn cá còn nhỏ (cá 2 tháng tuổi): Hàm lượng đạm trong công thức thức ăn cao (30-32%). + Giai đoạn cá tăng trưởng: hàm lượng Protein trong công thức thức ăn dao động từ 18-25%. Thông thường người nuôi cá bè ở 2 tỉnh An Giang và Đồng Tháp sử dụng công thức thức ăn tự chế gồm: - Cám: 60-70% - Cá biển, tạp nước ngọt: 30-40% Cấn bổ sung Vitamine C (60 mg/kg thức ăn) hoặc prozyme vào công thức thức ăn giúp cá tăng khả năng đề kháng và phát triển tốt. - Thành phần thức ăn cho cá Lóc: + Cá biển, tạp, ốc băm nhỏ. + Luyện cá sử dụng thức ăn tự chế biến có hàm lượng đạm từ 25-30% kết hợp với Vitamine C (30-35mg/kg thức ăn) hoặc prozyme trong công thức phối hợp thức ăn. v Khẩu phần cho cá ăn - Thay đổi theo sự gia tăng trọng lượng cá nuôi sau mỗi tháng kiểm tra. - Thông thường: 3-20 %/ trọng lượng cá/ngày. v Thời gian cho ăn: 2-4 lần/ngày/tổng số thức ăn. 4.2. Chăm sóc và quản lý bè nuôi
- - Kiểm tra vị trí bè nuôi (hệ thống dây neo, phao). - Quan sát điều kiện môi trường nuôi. - Tình hình sức khỏe của cá nuôi (thông qua hoạt động ăn mồi). - Vệ sinh, lau chùi mặt sàn bè. - Vớt bỏ lục bình, cỏ rác mắc ở 2 đầu mặt khạy bè, tạo dòng chảy qua bè được thông thoáng. - Hạn chế rong rêu, thức ăn thừa lắng đọng và bám ở thành bè... là giá thể rất tốt cho sự phát triển của các tác nhân gây bệnh cho cá nuôi ở bè. - Kịp thời cung cấp thêm Oxy cho cá nuôi bè khi dòng chảy trên sông rạch bị giảm trong ngày. 4.3. Quản lý bệnh cá nuôi - Phòng bệnh là giải pháp hiệu quả nhất. - Tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật trước và trong khi nuôi cá. 5. Thu hoạch Thu hoạch 1 lần là biện pháp thu hoạch hiệu quả nhất. 6. Hiệu quả kinh tế - Tổng chi phí. - Tổng thu nhập.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình kỹ thuật nuôi cá cảnh - Ts Bùi Minh Tâm
97 p | 845 | 282
-
Kỹ thuật nuôi cá chẽm công nghiệp
2 p | 712 | 139
-
Giáo trình Kỹ thuật nuôi cá cảnh - TS. Bùi Minh Tâm
97 p | 495 | 138
-
Kỹ thuật nuôi cá bống kèo thương phẩm
5 p | 533 | 120
-
KỸ THUẬT NUÔI CÁ THÂM CANH (P1) KHÁI NIỆM Cá nuôi được chăm sóc hoàn toàn bởi
5 p | 379 | 65
-
Giáo trình nuôi trồng hải sản - Chương 8: Sinh học và kỹ thuật nuôi cá chình
18 p | 142 | 51
-
Kỹ thuật nuôi cá đối mục thương phẩm trong ao đất
9 p | 161 | 23
-
Hướng dẫn kỹ thuật nuôi cá ao thâm canh ở các tỉnh phía Bắc
61 p | 109 | 16
-
Kỹ thuật nuôi cá Bống Cát
4 p | 186 | 15
-
Bài thuyết trình: Kỹ thuật nuôi cá bống tượng thâm canh trong ao đất
17 p | 98 | 15
-
Giáo trình Kỹ thuật nuôi cá nước ngọt (Nghề: Nuôi trồng thuỷ sản - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
64 p | 32 | 13
-
Các kỹ thuật nuôi cá Bống kèo thương phẩm
8 p | 129 | 12
-
Đánh giá hiệu quả kỹ thuật nuôi cá nước ngọt ở huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định bằng phương pháp bao dữ liệu (DEA)
7 p | 64 | 6
-
Giáo trình Kỹ thuật nuôi cá nước ngọt (Nghề: Nuôi trồng thuỷ sản - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
64 p | 26 | 6
-
Phương pháp nuôi cá ở miền núi: Phần 1
48 p | 9 | 4
-
Nghề nuôi cá thương phẩm trong ao: Phần 1
34 p | 6 | 4
-
Hướng dẫn kỹ thuật nuôi tôm cá kết hợp lúa nước: Phần 2
71 p | 41 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn