Lập dự án miễn phí Đầu tư thiết bị mở rộng sản xuất ngành may của Công ty TNHH MTV Dệt may Gia Định
lượt xem 23
download
Dự án "Đầu tư thiết bị mở rộng sản xuất ngành may của Công ty TNHH MTV Dệt may Gia Định" có kết cấu nội dung gồm 10 chương, nội dung dự án trình bày tổng quan chung về dự án, nghiên cứu thị trường, sự cần thiết đầu tư, quy mô và phương án kỹ thuật,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung dự án để nắm bắt nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Lập dự án miễn phí Đầu tư thiết bị mở rộng sản xuất ngành may của Công ty TNHH MTV Dệt may Gia Định
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc DỰ ÁN ĐẦU TƯ THIẾT BỊ MỞ RÔNG SAN XUÂT NGÀNH MAY ̣ ̉ ́ CỦA CÔNG TY TNHH MTV DỆT MAY GIA ĐỊNH CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH MTV DỆT MAY GIA ĐỊNH ĐỊA ĐIỂM : SỐ 86 LŨY BÁN BÍCH, Q.TÂN PHÚ, TP.HCM TP.Hồ Chí Minh – Tháng 9 năm 2013 20122012
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc DỰ ÁN ĐẦU TƯ THIÊT BI ́ ̣ MỞ RÔNG SAN XUÂT NGÀNH MAY ̣ ̉ ́ CỦA CÔNG TY TNHH MTV DỆT MAY GIA ĐỊNH CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY TNHH MTV DỆT MAY CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ GIA ĐỊNH THẢO NGUYÊN XANH LÊ ĐÔNG TRIỀU NGUYỄN VĂN MAI TP.Hồ Chí Minh – Tháng 6 năm 2013
- MỤC LỤC CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ DỰ ÁN ........................................................ 4 I.3. Căn cứ pháp lý xây dựng dự án ............................................................................. 4 CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG .............................................................. 8 II.1. Tình hình phát triển kinh tế Việt Nam ............................................................... 8 III.1. Sự cần thiết đầu tư ........................................................................................... 15 III.2. Mục tiêu dự án .................................................................................................... 15 CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ ............................................................................ 16 IV.1. Vị trí ..................................................................................................................... 16 IV.2. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................. 16 IV.2.1. Địa hình .............................................................................................................. 16 IV.2.2. Khí hậu .............................................................................................................. 16 V.4. Phương án kỹ thuật ............................................................................................. 19 CHƯƠNG VI: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ......................................... 21 Bảng 3.15. Tải lượng và nồng độ các chất gây ô nhiễm từ khí thải của máy phát điện .................................................................................................................................... 21 Bảng 3.16. Lượng nhiên liệu cung cấp cho hoạt động giao thông ........................... 22 Bảng 3.17. Tải lượng các chất gây ô nhiễm không khí ............................................. 23 VII.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư: .......................................................................... 27 VII.3. Vốn lưu động .................................................................................................... 30 CHƯƠNG VIII: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN ............................................ 32 IX.1. Các thông số kinh tế và cơ sở tính toán ........................................................... 34 IX.2.1. Kế hoạch hoạt động và năng suất sản xuất các chuyền máy .................... 34 IX.2.2. Kế hoạch sản xuất đối với các loại đơn hàng .............................................. 35 IX.3.1. Chi phí thuê đất hằng năm .............................................................................. 36 IX.3.2. Chi phí khấu hao ............................................................................................... 36 IX.3.4. Chi phí hoạt động ............................................................................................. 37 IX.3.5. Vốn lưu động .................................................................................................... 39 IX.4. Doanh thu từ dự án ............................................................................................. 40 X.1. Nhận diện rủi ro .................................................................................................. 45 X.2. Phân tích độ nhạy ................................................................................................ 45 XI.3. Kết luận ............................................................................................................... 47
- Dự án đầu tư trang thiết bị mở rộng sản xuất CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ DỰ ÁN I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư Chủ đầu tư : Công ty TNHH MTV Dệt may Gia Định Giấy ĐKKD số : 0300744507 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp ngày 09/9/2010 Đại diện pháp luật : Lê Đông Triều ; Chức vụ: Tổng Giám đốc Địa chỉ trụ sở : 10121416 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P.Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh Ngành, nghề kinh doanh: Công nghiệp dệt, công nghiệp may. Mua bán sản phẩm ngành dệt may, máy móc, thiết bị nguyên liệu, vật tư ngành dệt may. Xây dựng công trình công nghiệp, dân dụng. San lấp mặt bằng. Kinh doanh kho bãi, nhà xưởng, căn hộ. Cho thuê văn phòng (chỉ thực hiện đối với những dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt). Đại lý kinh doanh xăng dầu. Dịch vụ thương mại. Kinh doanh nhà hàng, khách sạn (không kinh doanh tại trụ sở). Trang trí nội thất. Môi giới thương mại. Đào tạo nghề. Thi công xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp – khu dân cư. Kinh doanh bất động sản. I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án Tên dự án : Dự án đầu tư thiết bị mở rộng sản xuất ngành may của Công ty TNHH MTV Dệt may Gia Định Địa điểm đâu t ̀ ư : Số 86 Lũy Bán Bích, P.Tân Thới Hoà, Q.Tân Phú, TP.HCM Hình thức đầu tư ̀ ư trang thiêt bi công nghê may : Đâu t ́ ̣ ̣ Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua Ban Quản lý dự án do chủ đầu tư thành lập. Diện tích đất : 4,540.6 m2 Diện tích sàn sử dụng : 3,793 m2 Mục tiêu đầu tư ̀ ư trang thiêt bi đ : Đâu t ́ ̣ ể mở rông san xuât ngành may (t ̣ ̉ ́ ại ̣ ̉ đia chi 64/1 Lũy Bán Bích, P.Tân Th ới Hoà, Q.Tân Phú) nhăm đáp ̀ ứng nhu cầu sản xuất phát triển ngành nghề kinh doanh chính cua Công ty, góp ph ̉ ần nâng cao vị trí Công ty trên thị trường ngành may mặc và thời trang. I.3. Căn cứ pháp lý xây dựng dự án Văn bản pháp lý Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 4
- Dự án đầu tư trang thiết bị mở rộng sản xuất Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Nghị định số 83/2009/NĐCP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 124/2008 NĐCP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu nhập doanh nghiệp; Nghị định số 123/2008/NĐCP ngày 08/12/2008 và số 121/2011/NĐCP ngày 27/12/2011 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng; Nghị định 140/2006/NĐCP ngày 22/11/2006 của Chính phủ quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển; Nghị định số 80/2006/NĐCP ngày 09/8/2006 và 21/2008/NĐCP ngày 28/02/2008 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật bảo vệ môi trường Nghị định số 21/2008/NĐCP ngày 28/02/2008 và 29/2011/NĐCP ngày 18/04/2011 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐCP ngày 09/08/2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 29/2011/NĐCP ngày 18/04/2011 của Chính phủ về việc Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường. Thông tư số 12/2008/TTBXD ngày 07/05/2008 của Bộ xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng; Thông tư số 04/2010/TTBXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 5
- Dự án đầu tư trang thiết bị mở rộng sản xuất Thông tư số 12/2008/TTBXD ngày 07/05/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng; Thông tư số 19/2011/TTBTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước; Công văn số 1777/BXDVP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình Phần lắp đặt hệ thống điện trong công trình, ống và phụ tùng ống, bảo ôn đường ống, phụ tùng và thiết bị khai thác nước ngầm; Công văn số 1779/BXDVP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình Phần Khảo sát xây dựng; Thông tư số 05/2008/TTBTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; Nghị định số 12/2009/NĐCP ngày 12/02/2009 và số 83/2009/NĐCP ngày 01/12/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình; Nghị định số 209/2004/NĐCP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐCP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐCP; Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐBXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng; Nghị định số 99/2007/NĐCP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Quyết định số 309/QĐUB ngày 7/4/1977 của UBND TP.HCM về việc xử lý tồn đọng trong các XN CTHD được quản lý theo chế độ quốc doanh; Công văn số 3887/UBNDTM ngày 06/8/2012 của UBND TP.HCM về việc chấp thuận cho Công ty TNHH MTV Dệt may Gia Định sửa chữa cải tạo nâng cấp nhà xưởng hiện hữu tại số 86 đường Lũy Bán Bích, P.Tân Thới Hòa, Q.Tân Phú, để tổ chức sản xuất kinh doanh hang may măc th ̀ ̣ ơi trang, phù h ̀ ợp với ngành nghề của doanh nghiệp; Quyết định số 64/2007/QĐDMGĐ ngày 25/7/2007 của Công ty Dệt may Gia Định về việc điều động tài sản bất động sản nhà xưởng không giao cô phân hoa t ̉ ̀ ́ ừ công ty Dệt may Sài Gòn về Công ty Dệt may Gia Định; Nghị quyết số 35/NQHĐTV ngày 06/4/2012 của HĐTV Công ty TNHH MTV Dệt may Gia Định (tai đị ều 1) về việc thống nhất điều chỉnh cải tạo, sửa chữa nhà xưởng tại số 86 Lũy Bán Bích để mở rộng sản xuất kinh doanh ngành may mặc; Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán công trình; Các tiêu chuẩn: “Dự án đâu t ̀ ư thiết bị mở rộng sản xuất hàng may mặc” được xây dựng dựa trên những tiêu chuẩn, quy chuẩn chính như sau: Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 6
- Dự án đầu tư trang thiết bị mở rộng sản xuất Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997 BXD); Quyết định số 04/2008/QĐBXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD); TCVN 27371995 : Tải trọng và tác động Tiêu chuẩn thiết kế; TCXD 451978 : Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình; TCVN 57601993 : Hệ thống chữa cháyYêu cầu chung thiết kế lắp đặt và sử dụng; TCVN 57382001 : Hệ thống báo cháy tự động Yêu cầu kỹ thuật; TCVN 6160 – 1996 : Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng HT chữa cháy; TCVN 5673:1992 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong; 11TCN 1984 : Đường dây điện; EVN : Yêu cầu của ngành điện lực Việt Nam (Electricity of VN). Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 7
- Dự án đầu tư trang thiết bị mở rộng sản xuất CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG II.1. Tình hình phát triển kinh tế Việt Nam Tổng sản phẩm trong nước (GDP) 6 tháng đầu năm 2012 ước tính tăng 4.38% so với cùng kỳ năm 2011, trong đó quý I tăng 4.00%; quý II tăng 4.66%. Trong mức tăng trưởng chung của toàn nền kinh tế thi khu v ̀ ực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2.81%, đóng góp 0.48 điểm phần trăm; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 3.81%, đóng góp 1.55 điểm phần trăm; khu vực dịch vụ tăng 5.57%, đóng góp 2.35 điểm phần trăm. Tăng trưởng kinh tế 6 tháng đầu năm nay đạt mức thấp do nhiều ngành, lĩnh vực gặp khó khăn trong sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm. Sản xuất công nghiệp chiếm tỷ trọng lớn nhưng kết quả tăng thấp. Tuy nhiên, từ quý II nền kinh tế đã có những chuyển biến tích cực, đặc biệt đối với khu vực công nghiệp và xây dựng: Giá trị tăng thêm của khu vực này quý I năm nay chỉ tăng 2.94% so với cùng kỳ năm trước, sang quý II đã tăng lên 4.52%, trong đó công nghiệp tăng từ 4.03% lên 5.40%. Về xuất khẩu hàng hóa, kim ngạch hàng hóa xuất khẩu tháng 6 ước tính đạt 9.8 tỷ USD, tăng 0.6% so với tháng trước và tăng 13.6% so với cùng kỳ năm 2011. Tính chung 6 tháng đầu năm, kim ngạch hàng hóa xuất khẩu đạt 53.1 tỷ USD, tăng 22.2% so với cùng kỳ năm trước, bao gồm: Khu vực kinh tế trong nước đạt 20.5 tỷ USD , tăng 4%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) đạt 32.6 tỷ USD, chiếm 61.5% tổng kim ngạch (cùng kỳ năm 2011 chiếm 54.7%) và tăng 37.3%. Nếu loại trừ yếu tố giá, kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sáu tháng đầu năm ước tính đạt 52.9 tỷ USD, tăng 21,7%. Điều này cho thấy mức tăng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu 6 tháng đầu năm nay chủ yếu do lượng xuất khẩu tăng, yếu tố giá hầu như không đóng góp vào mức tăng chung và đây là điểm khác biệt với sáu tháng đầu năm 2011. Lượng cao su xuất khẩu sáu tháng đầu năm tăng 41% so với cùng kỳ năm trước; sắn và sản phẩm của sắn tăng 73.5%; hạt điều tăng 44.8%; cà phê tăng 22.3%.; Gỗ và sản phẩm gỗ đạt 2.2 tỷ USD, tăng 24.4%. Với những hạn chế cũng như kết quả đạt được thì nhìn chung kinh tế Việt Nam 6 tháng đầu năm 2012 gặp nhiều khó khăn, nhà nước cần có những biện pháp thích hợp nhằm đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế. Giới phân tích cho rằng mục tiêu giữ tỷ lệ lạm phát ở tỷ lệ 1 con số và duy trì tăng trưởng kinh tế khoảng 6% trong năm đòi hỏi phải nỗ lực rất nhiều. (Nguồn: Cục thống kê Việt Nam 6 tháng đầu năm 2012) II.2. Ngành dệt may Việt Nam Ngành dệt may hiện là nganh co ̀ ́mặt hàng xuất khẩu hàng đầu của Việt Nam và có tốc độ tăng trưởng cao qua các năm. Sản phẩm Dệt may của Việt Nam đã thiết lập được vị thế trên các thị trường khó tính như Mỹ, EU và Nhật Bản. Tuy nhiên, hình thức sản xuất Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 8
- Dự án đầu tư trang thiết bị mở rộng sản xuất chủ yếu của các doanh nghiệp Việt Nam vẫn theo hợp đồng gia công, nguồn nguyên liệu tuân theo chỉ định của chủ hàng và phụ thuộc lớn vào nhập khẩu, hạn chế cơ hội cải thiện lợi nhuận của các doanh nghiệp trong ngành. Theo số liệu của Trung tâm Thương mại Thế giới, Việt Nam đứng trong danh sách TOP 10 các nước có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất thế giới về hàng Dệt may trong giai đoạn 20072009 và đứng ở vị trí thứ 7 trong năm 2010 với thị phần xuất khẩu gần 3%, sau Trung Quốc (thị phần 36.6%), Bangladesh (4.32%), Đức (5.03%), Italy (5%), Ấn Độ (3.9%) và Thổ Nhĩ Kỳ (3.7%). Bình quân giai đoạn 200610/2011, ngành Dệt may đóng góp trên 15% vào tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước. Trong những năm 20062008, Dệt may là ngành hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ 2 của Việt Nam, chỉ đứng sau dầu thô. Tuy nhiên, từ năm 2009 tính đến hết 10 tháng đầu năm 2011, Dệt may đã vươn lên vị trí hàng đầu mặc dù tỷ trọng trong tổng kim ngạch xuất khẩu có giảm nhẹ. Bảng: Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may (2007tháng 10/2011) Biểu đồ: Kim ngạch xuất khẩu hàng Dệt may Việt Nam theo quý (200610/2011) Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 9
- Dự án đầu tư trang thiết bị mở rộng sản xuất Thời gian qua, Việt Nam xuất khẩu hàng Dệt may đi 54 thị trường trên toàn thế giới. Trong đó, các khách hàng lớn nhất của Việt Nam là Mỹ, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc, Canada và Đài Loan. Chín tháng đầu năm 2011, kim ngạch xuất khẩu hàng Dệt may đến các thị trường này chiếm gần 89.5% tổng kim ngạch. Tuy vậy, bước vào những tháng đầu năm 2012, hoạt động xuất khẩu của ngành dệt may đã gặp không ít khó khăn. Tính đến đầu tháng 2/2012, mới chỉ có khoảng 10% doanh nghiệp lớn có đơn hàng đến quý III và IV. Hiện nay, nhiều doanh nghiệp lớn trong ngành dệt may đang gặp rất nhiều khó khăn trong việc tìm được những đơn hàng sản xuất lớn. Nhiều hợp đồng mới đều có hướng điều chỉnh theo hướng giảm số lượng xuống 20 30%. Tuy vậy, năm 2012, ngành dệt may vẫn đặt mục tiêu kim ngạch xuất khẩu đạt 15 tỷ USD, tăng từ 1012% so với năm 2011. Về thị trường, ngành dệt may tiếp tục kỳ vọng Mỹ, EU, Nhật Bản là các thị trường chính, chiếm 80% tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu. II.3. Thị trường quần Jean Việt Nam Theo Trung tâm thông tin Công nghiệp và Thương mại Bộ Công thương, xuất khẩu mặt hàng quần Jean của Việt Nam 6 tháng năm 2012 ước đạt 7.35 triệu cái, trị giá 59.2 triệu USD, tăng 10.3% về lượng và 17.7% về trị giá so với cùng kỳ năm 2011. Dự báo, xuất khẩu quần Jean của nước ta trong quý III/2012 tiếp tục tăng bởi sức tiêu thụ và nhu cầu sử dụng hàng dệt may tăng, cùng với đó là tác động của yếu tố mùa vụ. Năm tháng năm 2012, cơ cấu thị trường xuất khẩu không có nhiều thay đổi, xuất khẩu quần Jean sang Mỹ, Nhật Bản, Trung Quốc và Hàn Quốc tiếp tục tăng trưởng so với cùng kỳ năm 2011, trong khi đó xuất khẩu sang thị trường EU giảm nhẹ do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế chưa được cải thiện. Trong đó: Xuất khẩu quần Jean sang Mỹ tăng nhẹ cả về lượng và trị giá với mức tăng 2.8% về lượng và 9.7% về trị giá so với 5 tháng đầu năm 2011, đạt 4.05 triệu cái, trị giá gần 28 triệu USD, chiếm 57.8% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này. Xuất khẩu quần Jean sang Nhật Bản tăng mạnh do niềm tin tiêu dùng của người dân Nhật Bản đã được củng cố, bằng chứng là doanh số bán lẻ đang ngày càng tăng, các nhà bán lẻ hàng may mặc liên tục tung ra các chính sách để mở rộng các mặt hàng và mạng lưới các kênh mua sắm của mình. Cùng với đó, các đơn vị xuất khẩu hàng dệt may nước ta không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, cung cấp nguồn hàng với giá cả cạnh tranh. 5 tháng đầu năm nay xuất khẩu mặt hàng này tăng 66.4% về lượng và 90,3% về trị giá so với cùng kỳ năm 2011, đạt 541.9 ngàn cái, trị giá 6.87 triệu USD. Đáng chú ý, xuất khẩu quần Jean sang Trung Quốc, tăng mạnh tới 94.1% về lượng và 86.4% về trị giá so với 5 tháng đầu năm 2011, đạt 162.3 ngàn cái, trị giá 2.45 triệu USD. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 10
- Dự án đầu tư trang thiết bị mở rộng sản xuất Và xuất khẩu mặt hàng này sang Hàn Quốc – thị trường mới nổi tăng mạnh cũng là những tín hiệu đáng mừng với mức tăng mạnh 137.3% về lượng và 144.7% về trị giá so với 5 tháng năm 2011, đạt 139.2 ngàn cái, trị giá 1.51 triệu USD. Trái lại, xuất khẩu quần Jean sang thị trường EU trong 5 tháng giảm 30.5% về lượng và 0.3% về trị giá so với cùng kỳ năm 2011, đạt 230 ngàn cái, 1.74 triệu USD. Ngoài ra, các doanh nghiệp đẩy mạnh xuất khẩu quần Jean sang một số nước khác có mức tăng đột biến so với cùng kỳ năm 2011 nhưng trị giá thấp như: sang Nicaragoa, Nga, Mêhicô, Nigiêria… Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 11
- Dự án đầu tư trang thiết bị mở rộng sản xuất Bảng: Thị trường xuất khẩu quần Jean của Việt Nam 5 tháng đầu năm 2012 Thị trường Lượng (cái) Trị giá (USD) 5T/12 5T/11 So 12/11(%) 5T/12 5T/11 So 12/11(%) Mỹ 4,059,231 3,950,222 2.8 27,996,290 25,518,790 9.7 Nhật Bản 541,952 325,684 66.4 6,879,924 3,615,087 90.3 Trung Quốc 162,360 83,638 94.1 2,456,459 1,318,054 86.4 EU 230,250 331,488 30.5 1,748,148 1,752,903 0.3 Anh 60,233 48,277 24.8 424,342 336,298 26.2 Hà Lan 38,186 0 * 383,000 0 * Đức 40,984 20,756 97.5 347,916 187,500 85.6 Pháp 24,382 7,106 243.1 213,677 295,644 27.7 Tây Ban Nha 21,172 8,918 137.4 164,437 76,183 115.8 CH Séc 33,981 213,897 84.1 137,861 707,950 80.5 Hy Lạp 3,801 2,434 56.2 37,389 17,630 112.1 Hunggary 5,985 0 * 29,931 0 * Ba Lan 397 30,100 98.7 4,251 131,700 96.8 Bỉ 131 0 * 3,144 0 * Đan Mạch 1,000 0 * 2,200 0 * Hàn Quốc 139,200 58,656 137.3 1,511,801 617,735 144.7 Đài Loan 74,350 128,038 41.9 1,081,767 1,765,215 38.7 Malaixia 90,907 86,350 5.3 1,065,857 727,147 46.6 Ôxtrâylia 59,059 58,063 1.7 843,397 719,459 17.2 Philipine 55,117 30,889 78.4 793,750 428,902 85.1 Hồng Kông 43,989 33,404 31.7 730,910 356,953 104.8 Nicaragoa 356,314 75,661 370.9 635,401 112,083 466.9 Inđônêxia 33,205 82,166 59.6 520,736 1,058,419 50.8 Nga 36,521 4,351 739.4 496,097 33,782 1368.5 Singapore 34,994 26,830 30.4 475,013 358,949 32.3 Canada 51,151 68,885 25.7 373,857 567,935 34.2 Mêhicô 18,635 5,300 251.6 172,632 40,736 323.8 Nam Phi 12,562 7,966 57.7 166,162 122,573 35.6 Ả Rập Xê út 13,930 12,079 15.3 115,959 84,894 36.6 Các TVQ Arập Thống nhất 11,435 9,255 23.5 109,032 64,270 69.6 Thổ Nhĩ Kỳ 11,511 10,948 5.1 105,809 61,841 71.1 Ixraen 4,992 2,894 72.5 40,809 20,736 96.8 Panama 3,712 0 * 34,056 0 * Chilê 3,813 0 * 23,981 0 * Thái Lan 1,753 975 79.7 21,703 6,714 223.2 Pakixtan 1,035 480 115.6 16,178 7,543 114.5 Ukraina 839 360 133.1 9,753 3,332 192.7 Nigiêria 11,375 1,360 736.4 8,450 1,360 521.3 Urugoay 950 180 427.8 6,482 1,651 292.7 Guam 490 0 * 6,429 0 * Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 12
- Dự án đầu tư trang thiết bị mở rộng sản xuất Braxin 870 0 * 5,095 0 * Marôc 254 0 * 3,764 0 * Ấn Độ 0 30,266 100.0 0 39,346 100.0 Achentina 0 1,818 100.0 0 16,671 100.0 Ai Cập 0 2,400 100.0 0 13,200 100.0 Thụy Điển 0 1,102 100.0 0 12,397 100.0 (Nguồn: Trung tâm thông tin Công nghiệp và Thương mại Bộ Công thương) Giá xuất khẩu quần Jean của Việt Nam 6 tháng năm 2012 tăng 6.7% so với cùng kỳ năm 2011, đạt trung bình 8.05 USD/cái, FOB. Giá xuất khẩu quần Jean sang Mỹ tháng 5/2012 tăng 11.1% so với tháng trước nhưng so với cùng kỳ năm 2011, giảm 3.2%, đạt 7.39 USD/cái, FOB. Tính chung, giá xuất khẩu mặt hàng này 5 tháng đầu năm nay đạt 6.9 USD/cái, tăng 6.8% so với cùng kỳ năm trước. Và giá xuất khẩu mặt hàng này sang Nhật Bản tháng 5/2012 tăng khá 28.2% so với tháng trước và tăng 23.5% so với cùng kỳ năm 2011, lên 13.37 USD/cái, FOB. Như vậy, giá xuất khẩu sang thị trường này trong 5 tháng tăng 14.4% so với cùng kỳ năm trước, lên 12.69 USD/cái, FOB. Bên cạnh đó, giá xuất khẩu quần Jean sang Đài Loan tháng 5/2012 giảm nhẹ 5% so với tháng trước nhưng lại tăng 8.6% so với cùng kỳ năm 2011, đạt 14.56 USD/cái, FOB. Tính chung, giá xuất khẩu mặt hàng này trong 5 tháng tăng 5.5% so với cùng kỳ năm trước, lên 14.55 USD/cái, FOB. Ngoài ra, giá xuất khẩu quần Jean sang thị trường Hàn Quốc và EU tăng từ 3.1 – 43.6% so với 5 tháng đầu năm 2011, đạt lần lượt 10.86 USD/cái; 7.59 USD/cái, FOB. II.4. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty Dệt may Gia Định II.4.1. Tình hình sản xuất kinh doanh Theo báo cáo của Phòng kinh doanh Xuất nhập khẩu, tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty Dệt may Gia Định từ năm 2010 đến 2011 như sau: Năm 2010 Năm 2011 TH Stt Chỉ tiêu Đvt TH/KH TH/KH 2011 so KH TH KH TH 2010 % % A B C 1 2 3=2/1 4 5 6=5/4 7=5/2 1 Sản phẩm sản xuất 1000 spqđ 942 974.4 103.44 1350 1560 115.56 160.1 2 Sản phẩm tiêu thụ `` 960 1055.3 109.93 1400 1655 118.21 156.83 3 Tổng doanh thu Tỷ đồng 24 30 125 55 56 101.82 186.67 4 Tổng kim ngạch Triệu USD 1.65 3.9 4.5 8.12 XNK 4.1 Kim ngạch XK `` 1 2.2 220 2.5 3.97 158.8 180.45 4.2 Kim ngạch NK `` 0.65 1.7 261.54 2 4.15 207.5 244.12 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 13
- Dự án đầu tư trang thiết bị mở rộng sản xuất II.4.2. Phân tích SWOT Công ty có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực may mặc. Có đầy đủ mặt bằng nhà xưởng sản xuất tại các khu vực dễ thu hút lao động. Điểm mạnh Có nguồn khách hàng xuất khẩu lớn, có kế hoạch tăng sản lượng sản xuất với công ty. Được Nhà nước quan tâm đầu tư với nhiều ưu đãi. Năng lực sản xuất hiện tại được lấp đầy, không đáp ứng yêu cầu mở rộng. Điểm yếu Quy mô sản xuất của xí nghiệp hiện hữu nhỏ Chưa khai thác hết mặt bằng nhà xưởng. Triển vọng kinh tế thế giới về dài hạn có xu hướng cải thiện làm tăng nhu cầu sản phẩm Dệt may nói chung cũng như nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm quần Jean cao cấp nói riêng. Thị trường xuất khẩu có xu hướng dịch chuyển đơn hàng từ Trung Quốc sang các nước Asean, trong đó có Việt Nam. Cơ hội Việc chuyên môn hóa trong sản xuất các sản phẩm quần Jean giữa các doanh nghiệp tạo điều kiện cho các nhà sản xuất tăng tỷ lệ lợi nhuận. Hiệp định TPP đang trong giai đoạn đàm phán cuối cùng mang lại nhiều cơ hội tiếp cận mở rộng thị trường. Các loại quần Jean đang phải chịu sự cạnh tranh gay gắt trên trường quốc tế về chất lượng và giá cả… Các đối thủ có tiềm lực tài chính mạnh đầu tư trang thiết bị hiện đại. Thách thức Chưa có nguồn nguyên liệu đầu vào trong nước, chủ yếu phải nhập khẩu từ nước ngoài nên bị động trong sản xuất. Chi phí đầu vào tăng cao trong khi chi phí đầu ra gặp nhiều hạn chế nên đòi hỏi tăng năng suất lao động. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 14
- Dự án đầu tư trang thiết bị mở rộng sản xuất CHƯƠNG III: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ VÀ MỤC TIÊU DỰ ÁN III.1. Sự cần thiết đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh là đô thị lớn nhất Việt Nam, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và là vùng kinh tế năng động nhất cả nước. Công ty TNHH MTV Dệt may Gia Định tổ chức và hoạt động theo hình thức Công ty mẹ Công ty con, chuyên sản xuất, kinh doanh về lĩnh vực dệt may, là một trong số các Tổng công ty, Công ty trực thuộc UBND thành phố Hồ Chí Minh. Sau khi thực hiện tái cấu trúc nội bộ ngành, ngoài 14 công ty thành viên là công ty con, công ty liên kết, liên doanh, Công ty hiện có hai xí nghiệp may trực thuộc là Xí nghiệp May Lê Minh Xuân và Xí nghiệp May Tân Phú. Những năm gần đây, mặc dù chịu sự tác động không thuận lợi từ nền kinh tế thế giới và trong nước, nhưng với lợi thế là một thương hiệu mạnh, đã có chỗ đứng nhất định trên thị trường, Công ty không những đã duy trì ổn định sản xuất kinh doanh mà còn nhận được nhiều đơn hàng từ các khách hàng của Công ty. Các khách hàng truyền thống của Công ty như Pery Ellis, JC Penney,…đã có kế hoạch tăng sản lượng hàng may mặc cho Công ty nhưng do năng lực sản xuất của 02 xí nghiệp may phụ thuộc không còn đáp ứng được kế hoạch sản xuất của Công ty. Nhằm đáp ứng yêu cầu của khách hàng và thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Công ty nhiệm kỳ II 20102015 về định hướng phát triển Công ty, Công ty thực ̣ ̀ ư trang thiết bị để mở rộng sản xuất hàng may mặc xuất khẩu tại mặt bằng hiên đâu t có sẵn (địa chỉ số 86 Lũy Bán Bích, Q.Tân Phú, TP.HCM). Với vị trí ngay mặt tiền đường Lũy Bán Bích, thuận lợi cho việc vận chuyển, giao nhận nguyên phụ liệu, hàng hóa…Khi dự án được đưa vào hoạt động sẽ khai thác được ngay, giải quyết công ăn việc làm cho gần 400 công nhân tại địa phương. Với niềm tin sản phẩm được sản xuất từ dự án sẽ đáp ứng được yêu cầu của khách hàng và được người tiêu dùng trong nước ưa chuộng; đồng thời, với niềm tự hào sẽ góp phần vào việc nâng cao gia tri tông san phâm công nghi ́ ̣ ̉ ̉ ̉ ệp, tạo việc làm cho lao động tại địa phương, tăng thu nhâp va không ng ̣ ̀ ừng cải thiện đời sông công nhân ́ lao động, chúng tôi tin rằng việc đầu tư Dự án là giải pháp phát triển Công ty một cách bền vững. III.2. Mục tiêu dự án Dự án nhằm mục tiêu gia tăng số lượng, nâng cao chất lượng sản phẩm hàng may mặc của Công ty; góp phần vào sự phát triển kinh tế, tăng tỷ trọng của ngành dệt may trong nền kinh tế Việt Nam và TP.HCM nói chung, nhóm ngành dệt may trong hệ thống Công ty mẹ Công ty con Dệt may Gia Định nói riêng. Khi dự án đi vào hoạt Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 15
- Dự án đầu tư trang thiết bị mở rộng sản xuất động sẽ giải quyết việc làm cho gần 400 công nhân lao động, thiết thực góp phần vào sự thực hiện chính sách an sinh xã hội của Thành phố và của Chính phủ. CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ IV.1. Vị trí Mặt bằng số 86 Lũy Bán Bích, P.Tân Thơi Hoa, Q.Tân Phú, TP.HCM co vi tri : ́ ̀ ́ ̣ ́ Hướng Tây giáp mặt tiền đường Lũy Bán Bích Hướng Nam giáp khu dân cư hiện hữu và hẻm Hướng Đông giáp khu dân cư hiện hữu Hướng Bắc giáp khu dân cư hiện hữu. Hình: Vị trí xây dựng Nhà xưởng 86 Lũy Bán Bích IV.2. Điều kiện tự nhiên IV.2.1. Địa hình Khu đất bằng phẳng, mặt bằng nhà xưởng có vị trí cao ráo, thoáng mát, rất thuận lợi thoát nước tự nhiên của bề mặt, không bị ngập úng trong mùa mưa bão, là điều kiện tốt để sửa chữa cải tạo nhà xưởng SXKD và quá trình sử dụng về sau. IV.2.2. Khí hậu Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 16
- Dự án đầu tư trang thiết bị mở rộng sản xuất Khu vực xây dựng dự án có khí hậu cận nhiệt đới gió mùa tương tự các vùng thuộc TP.HCM. Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình năm là 27,50C Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất: tháng 4 với 360C Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất: tháng 12 với 25.20C Lượng mưa: Lượng mưa nhiều nhất là tháng 9:388mm Lượng mưa ít nhất là tháng 2: 3mm Số ngày mưa bình quân trong năm: 154 ngày Trữ lượng mưa trong năm là 1,979mm Độ ẩm : Độ ẩm trung bình 75%/ năm, tháng cao nhất là 90%, tháng thấp nhất là 60%. Gió : Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, hướng gió Tây Nam Đông Bắc Mùa khô từ tháng 11 tháng 4, gió Đông Nam Tây Bắc Nắng : Tổng số giờ nắng trong năm từ 2,6002,700 giờ/năm, trung bình 220 giờ/thang ́ Tháng 3 có số giờ nắng cao nhất, khoảng 300 giờ, trung bình 10 giờ/ngày. IV.3. Hiện trạng măt băng ̣ ̀ IV.3.1. Hiên trang măt băng: ̣ ̣ ̣ ̀ + Khối nha A1 (150.38 m ̀ 2 ) ̉ : Văn phòng; Bao vê ̣ + Khối nhà A2 (272.40 m2) : Xưởng cắt; Kho nguyên phụ liệu + Khối nhà C (1.111,5 m2) : Xưởng may 1 + Khối nhà D1 (1.107,2 m2) : Xưởng may 2 + Khối nhà D2 (97.9 m2) : Khu vệ sinh + Khối nhà G và F (580 m2) : Nha xe & Nha ăn tâp thê. ̀ ̀ ̣ ̉ Cac khôi nha co kim thu sét trên mái nhà và h ́ ́ ̀ ́ ệ thống dây tiếp địa bằng thép xuống đất. IV.3.2. Sơ đô bô tri dây chuyên công nghê ̀ ́ ́ ̀ ̣ (Đính kèm phụ lục) IV.4. Kết luận Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 17
- Dự án đầu tư trang thiết bị mở rộng sản xuất Dự án đâu t ̀ ư thiết bị mở rộng sản xuất ngành may của Công ty TNHH một thành viên Dệt may Gia Định đã được quy hoạch đúng với chức năng của nhà xưởng sản xuất quần áo may mặc, đảm bảo tiêu chuẩn về sản xuất cũng như vấn đề môi trường cua hoat đông san xuât ̉ ̣ ̣ ̉ ́ ở đây. Vị trí dự án thuận lợi về nhiều mặt như giao thông thông suốt, dễ thu hút lao động đảm bảo quá trình sản xuất và hoạt động của nhà xưởng. CHƯƠNG V: QUY MÔ VÀ PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT V.1. Hình thức đầu tư ̀ ư mơi trang thi Đâu t ́ ết bị may tại sô 86 Lũy Bán Bích, P.Tân Th ́ ới Hoa, Q.Tân ̀ Phú V.2. Quy mô đầu tư Dự án co quy mô đâu t ́ ̀ ư như sau : Quy mô đầu tư: + Số chuyền may: 8 chuyền + Tổng nhu cầu lao động cần có: Dự kiến 400 công nhân Công suất sản xuất theo kế hoạch như sau: TT Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019 1 Hiệu suất 0.5 0.7 0.75 0.8 0.85 0.9 2 Số chuyền hoaṭ 3 8 8 8 8 8 ̣ đông 3 Sản lượng sản 18,000 18,000 18,000 18,000 18,000 18,000 xuất 1 chuyền (cai) ́ 4 Số tháng hoạt động 11.5 11.5 11.5 11.5 11.5 11.5 1 năm 5 Sản lượng KH 310,50 1,159,20 1,242,000 1,324,80 1,407,60 1,490,400 (cái) 0 0 0 0 Hàng CMPT TT Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019 1 Hiệu suất 0.5 0.7 0.75 0.8 0.85 0.9 2 Sản lượng KH 232,875 869,400 931,500 993,600 1,055,700 1,117,800 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 18
- Dự án đầu tư trang thiết bị mở rộng sản xuất (cái) Hàng FOB TT Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019 1 Hiệu suất 0.5 0.7 0.75 0.8 0.85 0.9 Sản lượng KH 77,625 289,800 310,500 331,200 351,900 372,600 2 (cái) V.3. Thiết kế PCCC + Thiết kế 03 tủ chữa cháy cho mỗi nhà xưởng, đường ống STK D76 + Bể nước PCCC 150m3 đã có (sử dụng chung bể nước của nhà làm việc hiện có) + Bình chữa cháy để chữa cháy tức thời. + Hệ thống báo cháy cho nhà kho V.4. Phương án kỹ thuật V.4.1. Nguyên vật liệu Vải, nút, vải lót, keo, nhãn chính, nhãn thành phần, nhãn upc, nhãn joker tag, nhãn da, rivet. Chỉ, bao, thùng. V.4.2. Dây chuyền sản xuất sản phẩm FOB Dự án sẽ sản xuất quần Jean với công nghệ tiên tiến, hiện đại. Quy trình sản xuất quần Jean của Xưởng luôn tuân theo những quy định khắt khe nhất từ khâu chọn nguyên vật liệu đầu vao đ ̀ ến khâu thành phẩm cuối cùng. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 19
- Dự án đầu tư trang thiết bị mở rộng sản xuất V.4.3. Dây chuyền sản xuất sản phẩm CMPT Đây là dây chuyền chuyên gia công, chỉ thực hiện công đoạn cắt, may và đóng gói; còn kiểu mẫu và vải nhận theo đơn hàng. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Lập dự án miễn phí - Mở rộng đầu tư khu du lịch Sandhills
73 p | 235 | 67
-
Lập dự án miễn phí Trạm dừng chân Dầu Giây - Tâm Châu
5 p | 242 | 44
-
Lập dự án miễn phí Nhà máy phân bón NPK và phân hữu cơ vi sinh con Cò Vàng
7 p | 150 | 43
-
Lập dự án miễn phí Trại nuôi heo sinh học chất lượng cao
54 p | 146 | 42
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn