Lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công giúp đỡ cách mạng
lượt xem 5
download
Tham khảo tài liệu 'lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công giúp đỡ cách mạng', biểu mẫu - văn bản, thủ tục hành chính phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công giúp đỡ cách mạng
- Lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công giúp đỡ cách mạng Thông tin Lĩnh vực thống kê: Người có công Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan hành chính Đối tượng thực hiện: Tổ chức TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí: Không Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính
- Các bước Tên bước Mô tả bước 1. Bước 1 Đơn vị chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định tại mục 7. Đơn vị nộp hồ sơ tại phòng Chính sách có công của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội TP.HCM. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì chuyên viên trả lại 2. Bước 2 hồ sơ kèm theo yêu cầu bổ sung hồ sơ cho người nộp hồ sơ; nếu hồ sơ được gởi bằng đường bưu chính thì thông báo bằng điện thoại hoặc văn bản cho đơn vị nộp hồ sơ đến nhận lại. Đơn vị nhận kết quả giải quyết tại phòng Chính sách có công của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội TP.HCM. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ cho tổ chức, 3. Bước 3 công dân: từ 07 giờ 30 đến 11giờ 30 và từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 hàng ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ lễ, nghỉ tết theo quy định hiện hành của nhà nước. Hồ sơ
- Thành phần hồ sơ 1. Bản khai cá nhân (mẫu số 10-CC1). Bản sao giấy chứng nhận Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc “Bằng có công với nước” hoặc Huân chương, Huy chương kháng chiến. Trường hợp người có công giúp đỡ cách mạng có tên trong hồ sơ khen 2. thưởng nhưng không có tên trong Bằng “Có công với nước”, Huân chương, Huy chương kháng chiến của gia đình thì kèm theo giấy xác nhận của cơ quan Thi đua-Khen thưởng cấp huyện. 3. Danh sách hồ sơ đề nghị thực hiện chế độ Số bộ hồ sơ: 01 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định Danh sách hồ sơ đề nghị thực hiện chế độ Thông tư số 07/2006/TT- 1. (không quy định mẫu, đơn vị tự lập) BLĐTBX... 2. Bản khai cá nhân (mẫu số 10-CC1) Thông tư số 07/2006/TT-
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định BLĐTBX... Yêu cầu Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Nội dung Văn bản qui định Người có công giúp đỡ cách mạng được cấp giấy chứng nhận Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc “Bằng có công với nước” hoặc Huân chương, Huy chương kháng chiến. Trường hợp người có công Thông tư số 1. giúp đỡ cách mạng có tên trong hồ sơ khen thưởng 07/2006/TT- nhưng không có tên trong Bằng “Có công với nước”, BLĐTBX... Huân chương, Huy chương kháng chiến của gia đình thì kèm theo giấy xác nhận của cơ quan Thi đua- Khen thưởng cấp huyện.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp
91 p | 914 | 291
-
Thủ tục Kiểm soát chi thường xuyên đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chế độ tự chủ theo Nghị định số 43-2006-NĐ-CP
11 p | 608 | 137
-
HỒ SƠ MỜI THẦU XÂY LẮP
87 p | 437 | 114
-
MẪU HỒ SƠ MỜI THẦU GÓI THẦU XÂY LẮP QUY MÔ NHỎ
48 p | 352 | 97
-
Khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài (trường hợp bên Việt Nam ký hợp đồng với nhà thầu nước ngoài không thực hiện chế độ kế toán Việt Nam)
2 p | 214 | 20
-
Khai khấu trừ của nhà thầu nước ngoài (trường hợp bên Việt Nam ký hợp đồng với nhà thầu nước ngoài không thực hiện chế độ kế toán Việt Nam)
3 p | 187 | 17
-
Thực hiện chế độ trợ cấp 1 lần bổ sung đối với đối tượng có thời gian công tác là hạ sỹ quan, chiến sĩ quân đội, công an tham gia chiến đấu, hoạt động ở các chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến 30/4/1975 nhưng không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc đã được hưởng chế độ hoặc đã lập hồ sơ để hưởng chế độ theo quy định tại Nghị định số 23/1999/NĐ-CP hoặc Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg hiện đang công tác
6 p | 132 | 6
-
Lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng từ trần
5 p | 89 | 6
-
Lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi đối với người hoạt động cách mạng, người hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc chết trước ngày 1/1/1995
4 p | 100 | 5
-
Lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học
5 p | 94 | 5
-
Lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc
4 p | 84 | 5
-
Lập hồ sơ thực hiện chế độ đối với Anh hùng Lực lượng vũ trang và Anh hùng Lao động trong kháng chiến
4 p | 100 | 5
-
Cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất đã thành lập theo quy định của pháp luật nhưng chưa được cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo quy định tại Nghị định số 23/2007/NĐ-CP cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp và khu chế xuất.
5 p | 99 | 5
-
Lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày
4 p | 103 | 4
-
Thực hiện bổ sung chế độ trợ cấp 1 lần đối với người có thời gian công tác là hạ sỹ quan, chiến sĩ quân đội, công an tham gia chiến đấu, hoạt động ở các chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến 30/4/1975 nhưng không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc đã về gia đình (không phải đang công tác) đã được hưởng chế độ hoặc đã lập hồ sơ để hưởng chế độ theo quy định tại Nghị định số 23/1999/NĐ-CP hoặc Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
7 p | 683 | 4
-
Thực hiện bổ sung chế độ trợ cấp 1 lần đối với thân nhân người có thời gian công tác là hạ sỹ quan, chiến sĩ quân đội, công an tham gia chiến đấu, hoạt động ở các chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến 30/4/1975 nhưng không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc đã về gia đình (không phải đang công tác) đã được hưởng chế độ hoặc đã lập hồ sơ để hưởng chế độ theo quy định tại Nghị định số 23/1999/NĐ-CP hoặc Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
8 p | 98 | 4
-
Hồ sơ và trách nhiệm thực hiện chế độ bệnh binh đối với quân nhân là người dân tộc ít người thuộc tỉnh Quảng trị, Thừa Thiên-Huế và các tỉnh thuộc địa bàn Quân khu 5 (đối với đối tượng lập hồ sơ từ ngày 01/01/2009 trở đi)
6 p | 100 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn