Lập thuế thu nhập cá nhân
lượt xem 4
download
Vợ với chồng: Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận kết hôn hoặc quyết định ly hôn, tái hôn. - Cha mẹ đẻ với con đẻ: bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy khai sinh; - Cha mẹ nuôi với con nuôi: bản sao sổ hộ khẩu hoặc quyết định công nhận việc nuôi con nuôi. - Ông bà nội với cháu nội: Bản sao giấy khai sinh của cháu nội và bố cháu nội hoặc sổ hộ khẩu có thể hiện rõ quan hệ. - Ông bà ngoại với cháu ngoại: bản sao giấy khai sinh của cháu ngoại và mẹ cháu ngoại hoặc sổ hộ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Lập thuế thu nhập cá nhân
- NCS.ThS Nguyễn Thị Mỹ Linh Email: mylinhdhcn@yahoo.com.vn LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN 1
- NỘI DUNG TRÌNH BÀY - PHẦN I: QUY ĐỊNH CHUNG; - PHẦN II: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ THU NHẬP TỪ KINH DOANH; - PHẦN III: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ THU NHẬP TỪ TIỀN CÔNG, TIỀN LƯƠNG; - PHẦN IV: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ CÁC KHOẢN THU NHẬP CHỊU THUẾ KHÁC; 2
- PHẦN I: QUY ĐỊNH CHUNG I. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ; II. CÁC KHOẢN THU NHẬP CHỊU THUẾ; III. CÁC KHOẢN THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ; IV. GIẢM THUẾ; V. KỲ TÍNH THUẾ; VI. HOÀN THUẾ; 3
- I. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ: Cá nhân cư trú: là thu nhập phát sinh trong và - ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập. (Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên trong một năm dương lịch hoặc ttrong 12 tháng liên tục; hoặc có nơi ở đăng ký thường trú; hoặc có nhà thuê để ở từ 90 ngày trở lên trong năm tính thuế) - Cá nhân không cư trú: là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập. 4
- II. CÁC KHOẢN THU NHẬP CHỊU THUẾ: 1. Thu nhập từ kinh doanh 2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công 3. Thu nhập từ đầu tư vốn 4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn 5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản 6. Thu nhập từ trúng thưởng 7. Thu nhập từ bản quyền 8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại 9. Thu nhập từ nhận thừa kế 5 10. Thu nhập từ nhận quà tặng
- III. CÁC KHOẢN THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ (bao gồm 14 khoản) 1/ Từ chuyển nhượng BĐS giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; mẹ chồng, cha chồng với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể; ông bà nội với cháu nội; ông bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau. 6
- * Căn cứ xác định: - Vợ với chồng: Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận kết hôn hoặc quyết định ly hôn, tái hôn. - Cha mẹ đẻ với con đẻ: bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy khai sinh; - Cha mẹ nuôi với con nuôi: bản sao sổ hộ khẩu hoặc quyết định công nhận việc nuôi con nuôi. - Ông bà nội với cháu nội: Bản sao giấy khai sinh của cháu nội và bố cháu nội hoặc sổ hộ khẩu có thể hiện rõ quan hệ. - Ông bà ngoại với cháu ngoại: bản sao giấy khai sinh của cháu ngoại và mẹ cháu ngoại hoặc sổ hộ khẩu có thể hiện quan rõ hệ. - Anh, chị, em ruột: bản sao sổ hộ khẩu hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc các giấy tờ khác chứng minh có quan hệ. - Cha mẹ chồng với con dâu; cha mẹ vợ với con rể: bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận kết hôn và gi7y khai sinh ấ chứng minh mối quan hệ.
- 2/ Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại VN. Căn cứ xác định thu nhập được miễn thuế do cá nhân chuyển nhượng tự khai và chịu trách nhiệm. 3/ Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được nhà nước giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật Căn cứ xác định thu nhập được miễn thuế là: bản sao quyết định giao đất của cơ quan có thẩm 8 quyền ghi rõ mức miễn, giảm tiền sử dụng đất.
- 4/ Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa: vợ với chồng; cha mẹ đẻ với con đẻ; cha mẹ nuôi với con nuôi; cha mẹ chồng với con dâu; cha mẹ vợ với con rể; ông bà nội với cháu nội; ông bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau. 5/ Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất. Căn cứ xác định thu nhập được miễn thuế là: văn bản thoả thuận việc chuyển đổi đất giữa các bên được cơ quan có thẩm quyền xác nhận. 9
- 6/ Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường. Điều kiện được miễn thuế: - Có quyền sử dụng đất, quyền thuê đất, quyền sử dụng mặt nước, quyền thuê mặt nước hợp pháp và trực tiếp tham gia sản xuất. Đối với hoạt động đánh bắt thuỷ sản phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê tàu, thuyền sử dụng vào mục đích đánh bắt và trực tiếp tham gia hoạt động đánh bắt thuỷ sản. - Thực tế cư trú tại địa phương nơi diễn ra hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản. Riêng đối với hoạt động đánh bắt thuỷ sản thì không phụ thuộc nơi cư trú. 10
- 7/ Thu nhập từ lãi tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ. 8/ Thu nhập từ kiều hối. 9/ Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy định; Căn cứ xác định là: tiền lương, tiền công thực trả do phải làm đêm, thêm giờ trừ đi mức tiền lương, tiền công tính theo ngày làm việc bình thường. Đơn vị sử dụng lao động phải lập bảng kê phản ánh rõ thời gian làm đêm, làm thêm giờ, khoản tiền lương đã trả thêm cho người lao động. 11
- 10/ Thu nhập từ tiền lương hưu do bảo hiểm xã hội trả theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội. 11/ Thu nhập từ học bổng, bao gồm: - Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước; -Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước; 12/ Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, bồi thường tai nạn lao động, các khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định. 12
- 13/ Thu nhập nhận được từ các quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học (không nhằm mục đích thu lợi nhuận). Căn cứ xác định thu nhập được miễn thuế là: quyết định trao khoản thu nhập của quỹ từ thiện và chứng từ chi tiền, hiện vật từ quỹ từ thiện. 14/ Thu nhập nhận được từ các nguồn viện trợ của nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức Chính phủ và phi Chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 13
- IV. GIẢM THUẾ: Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp. 14
- * Căn cứ để xác định mức độ thiệt hại được giảm thuế là tổng chi phí thực tế để khắc phục thiệt hại trừ đi các khoản bồi thường nhận được từ cơ quan bảo hiểm (nếu có), hoặc từ tổ chức, cá nhân gây ra tai nạn (nếu có). * Số thuế giảm được xác định như sau: - Trường hợp số thuế phải nộp trong năm tính thuế lớn hơn mức độ thiệt hại thì số thuế giảm sẽ bằng mức độ thiệt hại. - Trường hợp số thuế phải nộp trong năm tính thuế nhỏ hơn mức độ thiệt hại thì số thuế giảm sẽ bằng số thuế phải nộp. 15
- Hồ sơ, thủ tục xét giảm thuế * Do gặp thiên tai, hoả hoạn, tai nạn: - Văn bản theo mẫu số 18/MGT-TNCN. - Biên bản xác định mức độ thiệt hại hoặc mức độ thương tật. - Chứng từ bồi thường (nếu có). - Các chứng từ chi liên quan trực tiếp đến việc khắc phục thiệt hại. -Tờ khai quyết toán thuế TNCN (nếu có) * Do mắc bệnh hiểm nghèo: - Văn bản theo mẫu số 18/MGT-TNCN. - Bản sao hồ sơ bệnh án hoặc sổ khám bệnh. - Các chứng từ chứng minh chi phí khám chữa bệnh. - Tờ khai quyết toán thuế TNCN (nếu có) 6 1
- V. KỲ TÍNH THUẾ: 1. Đối với cá nhân cư trú: - Kỳ tính thuế theo năm: áp dụng đối với thu nhập từ kinh doanh; thu nhập từ tiền lương tiền công. - Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập: áp dụng đối với thu nhập từ: đầu tư vốn; chuyển nhượng vốn; chuyển nhượng BĐS; trúng thưởng; bản quyền; nhượng quyền thương mại; nhận thừa kế; quà tặng. - Kỳ tính thuế theo từng lần chuyển nhượng hoặc theo năm đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán. Trường hợp cá nhân áp dụng kỳ tính thuế theo năm thì phải đăng ký từ đầu năm với cơ quan thuế. 17
- VI. HOÀN THUẾ: 1. Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau: - Số tiền thuế thu nhập cá nhân đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp trong kỳ tính thuế. - Cá nhân đã nộp thuế thu nhập cá nhân nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế. - Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân chỉ áp dụng đối với những cá nhân đã đăng ký thuế và có mã số thuế. 18
- 2. Hồ sơ hoàn thuế, gồm có: - Văn bản đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 01/HTBT tại TT60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007. - Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu. - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân. - Chứng từ khấu trừ thuế, biên lai thu thuế thu nhập cá nhân. - Chứng từ xác định tình trạng kết thúc thời gian làm việc như quyết định nghỉ hưu, quyết định thôi việc, bản thanh lý hợp đồng lao động, bảng kê xác định ngày cư trú... (nếu có). - Giấy uỷ quyền trong trường hợp uỷ quyền 19 khai hoàn thuế (nếu có).
- PHẦN II THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ THU NHẬP TỪ KINH DOANH I. THU NHẬP CHỊU THUẾ; II. CĂN CỨ TÍNH THUẾ ; III. XÁC ĐỊNH CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ; IV. THUẾ SUẤT; V. ĐĂNG KÝ THUẾ, KHAI THUẾ, NỘP THUẾ; 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
MỘT SỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP GIỮA THÔNG TƯ SỐ 128/2003/TT-BTC VÀ THÔNG TƯ SỐ 134/2007/TT-BTC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
111 p | 914 | 408
-
Bài giảng Phân tích thuế - Chương 1. Thuế : Phần nhập môn
67 p | 423 | 204
-
Thuế Thu nhập cá nhân và cơ chế phân chia cổ tức của doanh nghiệp Công ty cổ phần
4 p | 282 | 105
-
ĐỀ TÀI : THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP & THUẾ MÔN BÀI
20 p | 253 | 70
-
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN CHO NGƯỜI NỘP THUẾ
159 p | 275 | 64
-
Bài giảng môn Thuế xuất nhập khẩu
39 p | 225 | 37
-
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
3 p | 369 | 35
-
V. Tổ chức bộ máy nhà nước về thuế
4 p | 215 | 29
-
Bài giảng Kế toán thuế và lập báo cáo thuế - Nguyễn Thị Ngọc Điệp
112 p | 180 | 25
-
Cách tính thuế thu nhập cá nhân theo dự thảo mới
0 p | 129 | 19
-
Giáo trình Kế toán tiền lương - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - CĐ Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa-Vũng Tàu
135 p | 59 | 12
-
Giáo trình Thực hành báo cáo thuế (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ CĐ/TC): Phần 1 - Trường Cao đẳng Nghề An Giang
69 p | 96 | 9
-
Giáo trình mô đun Kế toán tiền lương (Nghề Kế toán doanh nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
109 p | 38 | 8
-
Giáo trình Thuế (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trung cấp): Phần 2 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
47 p | 21 | 6
-
Tổng hợp các hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp siêu nhỏ theo Thông tư 132/2018TT-BTC
5 p | 69 | 4
-
Bài giảng môn Thuế - Chương 6: Thuế thu nhập cá nhân
71 p | 21 | 2
-
Tạp chí nghiên cứu Tài chính kế toán - Số 06 (227) - 2022
96 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn