Loét dạ dày tá tràng (Kỳ 2)
lượt xem 14
download
Nguyên tắc điều trị nội khoa: Toàn diện (nghỉ ngơi, ăn uống phù hợp, thuốc men); Hệ thống (dùng thuốc đúng liều lượng, đúng thời gian); Chú trọng (tính chất cá biệt, không máy móc, rập khuôn mọi cá thể); Nếu điều trị nội tích cực, đầy đủ, đúng thuốc không kết quả mới phẫu thuật ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Loét dạ dày tá tràng (Kỳ 2)
- Loét dạ dày tá tràng (Kỳ 2) III. Điều trị bệnh loét A. Nội khoa 1. Nguyên tắc điều trị nội khoa - Toàn diện : nghỉ ngõi, ăn uống phù hợp, thuốc men. - Hệ thống : dùng thuốc đúng liều lýợng, đúng thời gian. - Chú trọng : tính chất cá biệt, không máy móc, rập khuôn mọi cá thể. - Nếu điều trị nội tích cực, đầy đủ, đúng thuốc không kết quả mới phẫu thuật ( nên phẫu thuật cắt dây thần kinh phế vị trýớc, cắt dạ dày sau). 2. Các thuốc chống loét a. Các thuốc tác dụng lên thân não - Metodopramid : Primperan viên 10 mg, 3 –4 viên/ 24giờ .
- - Sulpirid : Dogmatil viên 50 mg, 3 – 4/ 24giờ b. Các thuốc ức chế tiết HCL - ức chế cõ quan thụ cảm Muscarid M1 Pyrenzepin, Gastrozepin : Tác dụng mạnh hõn Atropin nhýng cũng có những biến chứng nhý Atropin ... Liều lýợng, cách dùng : 100 – 150 mg/24 giờ chia nhiều lần trong ngày, phải dùng trýớc khi ăn 30 phút. - Thuốc chống thụ cảm thể H2 : ức chế cõ quan thụ cảm với Histamin của tế bào thành. Thuốc thuộc nhóm này đến nay có tới 5 thế hệ : Cimetidin, Ranitidin, Nizatidin, Roxatidoin, Tamotidin. thuốc càng mới càng tác dụng mạnh hõn, ít độc hại hõn, kéo dài hõn, ít tái phát hõn. + Cimetidin ( Tagamet ) : 1g/24 giờ x 30 ngày, uống nhiều lần trong ngày, trong đó 1 lần uống buổi tối trýớc khi đi ngủ. Thuốc độc tính với gan và thận, do đó phải theo dõi Transaminaza và Creatininkhi dùng, tỷ lệ tái phát 90 – 100%. + Famotidin ( Servipep, Pepdin...) viên 20 mg. Liều dùng : 40 mg/24 giờ x 4 tuần, uống 1 lần vào buổi tối trýớc khi đi ngủ. Tỷ lệ tái phát ít hõn nhiều so với Cimetidin.
- - Thuốc ức chế bõm Proton : ức chế hoạt động của Enzym ATPase, do đó K+ không vào trong tế bào đýợc và H+ không ra ngoài tế bào để tạo nên HCl. Do đó HCl không đýợc hình thành. Lansoprazol : Mopral, Lomac, losec... viên 20 mg Liều dùng : 20 mg/24 giờ x 4 – 8 tuần 40 mg/24 giờ x 2 – 4 tuần uông 1 lần vào buổi tối trýớc khi đi ngủ. Pantoprazol : 20 mg/24 giờ x 1 – 2 tuần Raberprazol : 20 mg/24 giờ x 1 – 2 tuần - Prostaglandin E1, E2 chúng có 2 tác dụng : Chống bài tiết HCl Tăng tiết nhầy và Bicarbonat Liều dùng : Misoprotol ( Cytotec, Dimixen ) 800 mg/24 giờ x 4 tuần Enprostol 40 mg/ 24 giờ
- Tác dụng phụ : ỉa chảy, chóng mặt, đầy bụng. phụ nữ trong độ tuổi sinh để cần dùng thận trọng. c. Thuốc trung hoà Axit Trung hoà HCl, đýa PH dịch vị lên trên 3 làm cho HGl bị loại bỏ không còn hoạt động nữa. Các thuốc thuộc nhóm này đều là muối của Nhôm và magie : carbonat, phosphat, Trisilicat. Các biệt dýợc có rất nhiều : Maalox, Gelox, Polysilane gel, Gastrogel, Gastropolgite... liều lýợng , cách dùng : Liều lýợng tuỳ theo biệt dýợc, cần uống nhiều lần trong ngày, uống sau khi ăn 30 phút – 1 giờ để duy trì PH dịch vị luôn luôn trên 3 – 3,5. tác dụng phụ : ỉa chảy, sỏi thận, kiềm hoá máu. d. Thuốc tạo màng lọc : Gắn với Protein hoặc chất nhầy của niêm mạc dạ dày tạo thành màng che chở niêm mạc dạ dày, nhất là che chở ổ loét. Có nhiều loại thuốc. - Kaolin, Smecta, Gelpolyslan. - Actapulgit, Gastropulgit. - Bismuth : Subcitrat Bismuth ( Trymo ).
- - Tripotasium dicitral bismuth. - Sucralfat Liều lýợng : 180 mg/ 24 giờ chia nhiều lần uống trýớc khi ăn. e. Thuốc diệt Helicobacter Pylori ( HP ): ngoài các thuốc ức chế bõm Proton, muối Bismuth, có nhiều kháng sinh có tác dụng diệt HP : Tetracyclin, Amocilin,Claritromycin và Metronidazon. g. Điều trị cụ thể Cần chẩn đoán ổ loét bằng nội soi hoặc ít nhất bằng X quang. đánh giá kết quả cũng bằng nội soi và X quang dạ dày tá tràng. - Điều trị khi ổ loét đang tiến triển : + Có thể dùng một trong các loại thuốc chống bài tiết HCl. Thuốc tạo màng lọc trên với liều lýợng tấn công, không nhất thiết phải phối hợp 2- 3 loại thuốc mà có thể dùng một loại riêng rẽ cũng có kết quả. Không nhất thiết phải dùng các loại thuốc mới nhất, đắt tiền nhất mới có kết quả. Các thuốc chống bài tiết HCl cũng nhý các thuốc chống acid, thuốc tạo màng bọc có tác dụng liền sẹo gần tương tự nhau, nên đýợc dùng đúng cách và đầy đủ. + Thuốc phối hợp có thể dùng: Dogmatil, Primperan
- + Thuốc diệt HP + Chế độ ăn uống : không uống rýợu, hút thuốc lá, uống cà phê, không dùng các chất kích thích : gia vị, hạt tiêu, ớt, dấm ... - ổ loét đã thành sẹo : Có người cho rằng không cần điều trị duy trì, khi nào loét tái phát thì sẽ điều trị lại. Có người cho rằng phải tiếp tục điều trị. Có thể dùng thuốc ức chế thụ thể H2, ức chế bõm proton nhýng liều lýợng và cách dùng giảm 1/3 hoặc 1/4 so với liều tấn công. Thuốc tạo màng bọc nhý Gastropulgit, phosphalugel, Gel depolusilan ... cũng với liều lýợng giảm bằng 1/3 hoặc 1/4 so với liều tấn công. Thời gian điều trị duy trì theo từng người, từ 6 tháng đén vài năm. - Điều trị ổ loét chảy máu : Nên dùng các thuốc ức chế thụ thể H2 hoặc ức chế bõm proton loại tiêm, trong 2 – 3 ngày đầu khi máu đang chảy, khi máu đã cầm thì dùng thuốc uống. B. Điều trị ngoại khoa
- Sau khi điều trị nội khoa nhý phần trình bày trên, bệnh nhân không thấy đỡ, lại thêm biến chứng hẹp môn vị, chảy máu, thủng, cần mổ cấp cứu hoặc mổ phiên cho bệnh nhân.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
9 p | 974 | 121
-
VIÊM LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG (Kỳ 1)
5 p | 521 | 68
-
Thủng ổ loét dạ dày tá tràng (Kỳ 1)
6 p | 292 | 56
-
Một số lưu ý khi bị Viêm loét Dạ dày- Tá tràng (Kỳ 1)
5 p | 250 | 43
-
Thủng ổ loét dạ dày tá tràng (Kỳ 2)
5 p | 232 | 41
-
Viêm loét dạ dày tá tràng & cách ăn uống (Kỳ 1)
5 p | 189 | 40
-
VIÊM LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG (Kỳ 2)
5 p | 175 | 31
-
Những lưu ý đối với người bệnh viêm loét dạ dày tá tràng (Kỳ 2)
7 p | 155 | 26
-
Viêm loét dạ dày - tá tràng có lây không? – Kỳ 1
5 p | 206 | 22
-
Bệnh Viêm loét dạ dày - tá tràng có lây không? (Kỳ 1)
5 p | 243 | 21
-
Loét dạ dày tá tràng (Kỳ 1)
6 p | 101 | 15
-
VIÊM LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG (Kỳ 5)
6 p | 124 | 13
-
Bệnh Viêm loét dạ dày - tá tràng có lây không? (Kỳ 2)
7 p | 190 | 12
-
Viêm loét dạ dày - tá tràng có lây không? – Kỳ 2
7 p | 125 | 11
-
Phân tích một số yếu tố liên quan đến tuân thủ điều trị của người bệnh loét dạ dày tá tràng theo dõi ngoại trú tại Bệnh viện Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội, năm 2023
9 p | 8 | 3
-
Nhận xét đặc điểm kỹ thuật, tính an toàn và một số yếu tố liên quan của phương pháp kẹp clip đơn thuần và kẹp clip kết hợp tiêm adrenalin 1/10.000 qua nội soi điều trị chảy máu tiêu hóa do loét dạ dày tá tràng
7 p | 16 | 2
-
Đột biến kháng levofloxacin trên gen gyrA, gyrB của Helicobacter pylori trên bệnh nhân viêm loét dạ dày tá tràng
9 p | 30 | 2
-
Đánh giá tình hình đề kháng kháng sinh của vi khuẩn Helicobacter pylori trên bệnh nhân viêm loét dạ dày tá tràng đang khám và điều trị tại tỉnh Tiền Giang
8 p | 9 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn