intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án tiến sĩ Dược học: Nghiên cứu tổ chức pha chế, đánh giá chất lượng thuốc tiêm truyền trong điều kiện dã ngoại

Chia sẻ: Trần Văn Nan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:195

46
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của luận án nhằm Hoàn thiện cơ số, biên soạn tài liệu hướng dẫn pha chế thuốc tiêm truyền tại trạm quân y sư đoàn trong điều kiện dã ngoại. Đánh giá khả năng triển khai, chất lượng nước cất, thuốc tiêm truyền glucose 5% và natri clorid 0,9% tại trạm quân y sư đoàn bằng trang bị, tài liệu đã nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Dược học: Nghiên cứu tổ chức pha chế, đánh giá chất lượng thuốc tiêm truyền trong điều kiện dã ngoại

  1.    BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO                             BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y                                          NGUYỄN MINH TUẤN NGHIÊN CỨU TỔ CHỨC PHA CHẾ,   ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THUỐC TIÊM TRUYỀN  TRONG ĐIỀU KIỆN DàNGOẠI LU Ậ N ÁN TI Ế N SĨ D ƯỢ C H Ọ C
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO                                      BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y NGUYỄN MINH TUẤN NGHIÊN CỨU TỔ CHỨC PHA CHẾ,   ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THUỐC TIÊM TRUYỀN  TRONG ĐIỀU KIỆN DàNGOẠI Chuyên nganh: T ̀ Ổ CHỨC QUẢN LÝ DƯỢC                                     Ma sô: 9720212 ̃ ́ LU Ậ N ÁN TI Ế N SĨ D ƯỢ C H Ọ C
  3. HÀ NỘI ­ NĂM 2019 i
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Đây là công trình nghiên cứu  khoa học của   tôi và các thầy hướng  dẫn.  Các số  liệu, kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa  được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào khác. Hà Nội, ngày 03 tháng 01năm 2019           NGHIÊN CỨU SINH           Nguyễn Minh Tuấn              
  5. ii LỜI CÁM ƠN Để hoàn thành luận án này, trước hết tôi xin trân trọng cám ơn Đảng  ủy, Ban Giám đốc, Phòng Sau đại học, Viện Đào tạo Dược ­ Học viện   Quân y đã tạo điều kiện cho tôi học tập và nghiên cứu đề tài luận án.  Tôi xin bày tỏ  lòng kính trọng và biết  ơn sâu sắc tới PGS. TS. Trần   Thế  Tăng  và PGS. TS. Nguyễn Minh Chính, các thầy đã trực tiếp hướng   dẫn và dành nhiều công sức giúp đỡ  tôi trong quá trình thực hiện luận án  này.    Tôi xin chân thành gửi lời cám  ơn tới Thủ  trưởng Cục Quân y,  Phòng Dược, Phòng Trang bị  y tế, Trung tâm Y học dự  phòng Quân đội,   Viện Kiểm nghiệm ­ Nghiên cứu dược và trang bị  y tế Quân đội đã nhiệt   tình giúp đỡ  và hướng dẫn tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài luận án.  Tôi cũng xin chân thành cám ơn Sư đoàn 316 ­ Quân khu 2, Trung tâm  huấn luyện Y học quân sự, Khoa Tổ chức Chỉ huy Tham mưu Quân y ­ Học  viện Quân y đã tạo điều kiện và giúp đỡ  tôi trong quá trình nghiên cứu đề  tài. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ  lòng biết  ơn tới những người thân và bạn  bè, đồng đội đã hết lòng giúp đỡ, động viên tôi để  tôi hoàn thành luận án  này. Hà Nội, ngày 03 tháng 01năm 2019           NGHIÊN CỨU SINH
  6.              Nguyễn Minh Tuấn                                            iii MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục chữ viết tắt và ký hiệu trong luận án Danh mục các bảng Danh mục các hình ĐẶT VẤN ĐỀ………………………………………………………… 1 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI  3 LIỆU………………………………… 1.1.  NHU   CẦU   VÀ   KHẢ   NĂNG   PHA   CHẾ   THUỐC   TIÊM  TRUYỀN  Ở  TRẠM QUÂN Y SƯ  ĐOÀN TRONG CHIẾN  TRANH………………………………………………………... 3 1.1.1.  Sốc do vết thương, dự kiến thương bệnh binh và nhu  cầu thuốc tiêm truyền  ở  tuyến quân y trung đoàn, sư  đoàn trong chiến tranh ………………………………… 3 1.1.2.  Khả  năng triển khai pha chế  thuốc tiêm truyền trong  chiến  7 tranh……………………………………………… 1.2.  THỰC TRẠNG HOẠT  ĐỘNG PHA CHẾ  VÀ TRANG BỊ,   TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN, NGUỒN NƯỚC PHỤC VỤ PHA  CHẾ THUỐC TẠI TRẠM QUÂN Y SƯ ĐOÀN…….  12
  7. 1.2.1.  Hoạt động pha chế  thuốc tiêm truyền  tại các đơn vị  hiện nay……………………………………………….. 12 1.2.2.  Danh mục trang bị pha chế…………………………… 13 1.2.3.  Tài liệu hướng dẫn pha chế  thuốc tiêm truyền trong  điều kiện dã ngoại……………………………………. 18 iv 1.2.4.  Nguồn   nước   và   cải   thiện   chất   lượng  20 nước…………… 1.3. TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP PHA  CHẾ   THUỐC   TIÊM   TRUYỀN   TRONG   ĐIỀU   KIỆN   Dà NGOẠI………………………………………………………… 30 1.3.1.  Tiêu   chuẩn   chất   lượng   thuốc   tiêm   truyền   glucose,  natri  30 clorid………………………………………………….. 1.3.2.       Các   phương   pháp   sản   xuất   thuốc   tiêm  32 truyền………… Chương   2.   ĐỐI   TƯỢNG   VÀ   PHƯƠNG   PHÁP   NGHIÊN  35 CỨU........ 2.1.   ĐỐI   TƯỢNG   VÀ   CHẤT   LIỆU   NGHIÊN  35 CỨU…………………                     2.1.1.  Đối   tượng   nghiên  35 cứu……………………………………           2.1.2. Chất liệu nghiên cứu…………………………………… 36                     2.1.3.   Thiết   bị   nghiên  37 cứu………………………………………           2.1.4. Địa điểm nghiên cứu…………………………………… 37           2.1.5. Thời gian nghiên cứu…………………………………… 38 2.2.   PHƯƠNG   PHÁP   NGHIÊN  38 CỨU…………………………….......          2.2.1.Thiết kế nghiên cứu………………………………… 38
  8.          2.2.2. Phương pháp nghiên cứu………………………………… 39                   2.2.3.   Nội   dung   nghiên  40 cứu…………………………………....... 2.3. XỬ LÝ SỐ LIỆU………………………………………………… 49 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................. 50 3.1.  KẾT QUẢ  HOÀN THIỆN CƠ  SỐ, BIÊN SOẠN TÀI LIỆU   HƯỚNG   DẪN   PHA   CHẾ   THUỐC   TIÊM   TRUYỀN   TẠI  TRẠM   QUÂN   Y   SƯ   ĐOÀN   TRONG   ĐIỀU   KIỆN   Dà NGOẠI…………………………………………………………. 50 3.1.1.  Cơ số thuốc pha chế thuốc tiêm truyền tại trạm quân  y   sư  50 đoàn………………………………………………… 3.1.2. Cải tiến và đánh giá hiệu quả  của thiết bị lọc RO cải   52 tiến 3.1.3. Xiết nút nhôm cầm tay………………………………… 58 v 3.1.4.  Tài liệu Hướng dẫn pha chế  thuốc tiêm truyền tại  trạm   quân   y   trong   điều   kiện   dã  60 ngoại……………………… 3.2.  ĐÁNH   GIÁ   KHẢ   NĂNG   TRIỂN   KHAI,   CHẤT   LƯỢNG  NƯỚC CẤT, THUỐC TIÊM TRUYỀN GLUCOSE 5% VÀ  NATRI   CLORID   0,9%   TẠI   TRẠM   QUÂN   Y   SƯ   ĐOÀN  BẰNG TRANG BỊ, TÀI LIỆU ĐàNGHIÊN CỨU………… 63     3.2.1.   Đánh   giá   khả   năng   triển   khai   pha  71 chế……………………     3.2.2.   Chất   lượng   nước   cất   pha   tiêm,   thuốc   tiêm  79 truyền……… Chương 4. BÀN LUẬN………………………………………………. 116 4.1.  HOÀN   THIỆN   CƠ   SỐ,   BIÊN   SOẠN   TÀI   LIỆU   HƯỚNG  DẪN PHA CHẾ THUỐC TIÊM TRUYỀN TẠI TRẠM QUÂN 
  9. Y SƯ ĐOÀN……………………………………………………. 79 4.1.1.  Danh mục trang bị pha chế thuốc tiêm truyền tại trạm  quân y sư đoàn………………………………………… 79 4.1.2. Đóng gói trang bị  pha chế thuốc tiêm truyền tại trạm   quân y sư đoàn………………………………………… 83 4.1.3.  Về tài liệu hướng dẫn pha chế thuốc tiêm truyền tại  trạm   quân   y   sư   đoàn   trong   điều   kiện   dã  85 ngoại………… 4.1.4. Về   nghiên   cứu   cải   tiến,   chế   tạo   trang   bị   pha   92 chế……… 4.2.  ĐÁNH   GIÁ   KHẢ   NĂNG   TRIỂN   KHAI,   CHẤT   LƯỢNG  NƯỚC CẤT, THUỐC TIÊM TRUYỀN GLUCOSE 5% VÀ  NATRI   CLORID   0,9%   TẠI   TRẠM   QUÂN   Y   SƯ   ĐOÀN  BẰNG TRANG BỊ, TÀI LIỆU ĐàNGHIÊN CỨU………… 99 4.2.1.       Khả   năng   triển   khai   pha  99 chế…………………………… 4.2.2.  Chất lượng nước cất, thuốc tiêm truyền pha chế  tại   trạm   quân   y   sư   đoàn   trong   điều   kiện   dã  101 ngoại……………… KẾT LUẬN…………………………………………………………… 111 KIẾN NGHỊ………………………………………………………… 113 TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………… PHỤ LỤC……………………………………………………............... vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT  STT      Phần viết tắt                          Phần viết đầy đủ 1 BC Bào chế 2 BYT Bộ Y tế 3 CCBĐ Cứu chữa bước đầu
  10. 4 CCCB Cứu chữa cơ bản 5 CĐ Chuẩn độ 6 CT Chỉ thị 7 CTBVTQ Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc  8 DD Dung dịch 9 DH Dưới hầm 10 ĐKDN Điều kiện dã ngoại 11 HCHC Hợp chất hữu cơ 12 e Trung đoàn 13 eBB Trung đoàn bộ binh 14 f Sư đoàn 15 f BB Sư đoàn bộ binh 16 HVQY Học viện Quân y 17 KXK Khúc xạ kế 18 L Lít 19 LB Lều bạt 20 L/h Lít/giờ 21 NQYVN Ngành Quân y Việt Nam 22 PCDN Pha chế dã ngoại 23 PCK Phân cực kế vii STT      Phần viết tắt                          Phần viết đầy đủ 23 PL Phụ lục 24 PP1 Phương pháp 1 25 PP2 Phương pháp 2 Pounds Per Square Inch (Lực tác dụng trên một inh  26 PSI vuông)  27 RO Reverse Osmosis (Thẩm thấu ngược) 28 SD Standar deviation (Độ lêch chuẩn) 29 SL Số lượng 30 SSCĐ Sẵn sàng chiến đấu 31 TB  Thương binh 32 TBBB Thương binh, bệnh binh 33 TLHD Tài liệu hướng dẫn 34 TT Thuốc thử 35 TTT Thuốc tiêm truyền 36 Tr.QYf  Trạm quân y sư đoàn bộ binh
  11. 37 Tr.QYe  Trạm quân y trung đoàn bộ binh 38 X ± SD Giá trị trung bình ± độ lệch chuẩn 39 X  Giá trị trung bình viii DANH MỤC BẢNG  Bảng Tên bảng Trang 1.1. Tỷ  lệ  sốc, mất máu trong tổng số  thương binh  ở  tuyến  quân y trung đoàn, sư  đoàn  trong các cuộc chiến tranh  trước đây.......................................................................... 3 1.2. Dự  kiến tỷ  lệ, số  lượng thương binh theo mức độ  tổn  thương trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc....................... 4 1.3. Dự  kiến nhu cầu  thuốc tiêm truyền  natri clorid 0,9%,  glucose 5% cho thương binh ở tuyến trung đoàn, sư đoàn  trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc................................... 5 1.4. Khối lượng thuốc tiêm truyền natri clorid 0,9%, glucose  5% đóng gói sẵn trong cơ số Y, K................................... 6 1.5. Kết quả  thăm dò ý kiến về  hoạt động pha chế  thuốc  tiêm   truyền   tại   các   đơn  vị........................................................ 12 1.8. Khả  năng loại bỏ  các chất ô nhiễm có trong nước của  màng RO………………………………………………….  26 1.9. Các sản phẩm màng lọc RO đang có trên thị trường Việt  27
  12. Nam………………………………………………………..  1.10. Chức năng của các lõi lọc trong hệ thống lọc nước RO  27 1.11. Một số  thiết bị  lọc RO công suất 20L/h trên thị  trường  Việt Nam………………………………………………… 28 2.1. Các nguồn nước được sử dụng trong nghiên cứu 35 2.1. Các nguồn nước được sử dụng trong nghiên cứu (tiếp) 36 2.2. Các nội dung xin ý kiến đóng góp vào tài liệu hướng   dẫn   pha  chế............................................................................ 41 2.3. Đánh giá các chỉ tiêu trong nước cất.................................  47 ix Bảng Tên bảng Trang 2.3. Đánh giá các chỉ tiêu trong nước cất (tiếp)....................... 47 3.1 Nội dung Cơ số pha chế F­2106....................................... 50 3.2 Danh mục Cơ số pha chế F­2106 đóng gói theo kiện 52 3.3. Kích   thước,   khối   lượng   thiết   bị   lọc   RO   cải   tiến.................. 52 3.4. Lựa   chọn   lõi   lọc   cho   thiết   bị   lọc   RO   cải  tiến...................... 53 3.5. So sánh công suất lọc của thiết bị  Kangaroo và RO cải   tiến.................................................................................... 53 3.6. Hiệu   suất   lọc   của   thiết   bị   lọc   RO   cải   tiến   với   các  nguồn   nước   lọc   nhiều  lần.............................................................. 54 3.9. So sánh sự  thay đổi giới hạn amoni, nitrit trong nước   trước   và   sau   khi   qua     thiết   bị   lọc   RO   cải   tiến....................... 55 3.10. So sánh sự  thay đổi giới hạn sắt, độ  cứng trong nước  trước   và   sau   khi   qua   thiết   bị   lọc   RO   cải   tiến.............................. 55 3.11. So sánh sự  thay đổi giới hạn clorid, hợp chất hữu cơ  55
  13. trong   nước   trước   và   sau   khi   qua   thiết   bị   lọc   RO   cải  tiến................ 3.13. Sự  thay đổi màu, mùi vị, độ  đục, pH theo khối lượng  nước   lọc   được   qua   thiết   bị   lọc   RO   cải   tiến................................. 56 3.14. Sự  thay đổi giới hạn amoni, nitrit, sắt theo khối lượng   nước   lọc   được   qua   thiết   bị   lọc   RO   cải   tiến........................... 57 3.15 So sánh sự thay đổi các chỉ tiêu độ cứng, clorid, hợp chất   hữu cơ  theo khối lượng nước lọc được qua thiết bị  lọc   RO cải tiến 58 3.16. Đánh giá độ kín của chai sau khi xiết nút nhôm................ 59 3.17. Khả   năng   chịu   áp   lực   của   chai   sau   khi   xiết   nút  nhôm.......... 60 x Bản Tên bảng Trang g 3.20. Kết quả ý kiến đánh giá tài liệu Hướng dẫn pha chế thuốc  tiêm truyền tại trạm quân y sư  đoàn trong điều kiện dã  ngoại 62 3.21. Các nhóm công việc khi triển khai pha chế  thuốc tiêm  truyền trong điều kiện dã ngoại......................................... 63 3.22. Thứ tự công việc, người thực hiện, người giám sát triển  khai pha chế  thuốc tiêm truyền tại trạm quân y sư đoàn 64 3.23. Tổng hợp số lần pha chế.................................................... 65 3.24. Thời gian triển khai pha chế  dưới hầm khi chưa có  tài  liệu   hướng  dẫn..........................................................................  65 3.25. Thời gian triển khai pha chế trong lều bạt khi chưa có tài 
  14. liệu hướng dẫn...................................................................  66 3.26. Thời gian triển khai pha chế  dưới hầm khi có  tài liệu  hướng  dẫn....................................................................................  66 3.27. Thời gian triển khai pha chế trong lều bạt khi có tài liệu  hướng dẫn........................................................................  66 3.28. So sánh thời gian 1 lần pha chế khi chưa có và có tài liệu  hướng dẫn..................................................................  67 3.29. So sánh thời gian triển khai 5 nhóm công việc trong triển  khai pha chế dưới hầm và trong lều bạt…………………..  68 3.30. So sánh thời gian triển khai 5 nhóm công việc trong triển  khai pha chế khi chưa có và có tài liệu hướng dẫn...........  69 3.31. Kết quả  đánh giá chất lượng nước cất xử  lý bằng phèn  chua, thuốc tím……………………………………………. 70 3.32. Chất   lượng   nước   cất  sau   khi   lọc   qua   thiết  bị   RO   cải   tiến… 71 3.33. Khảo sát lượng phèn chua cho vào nước sau khi lọc qua   thiết   bị   RO   cải   tiến   ảnh   hưởng   chất   lượng   nước   cất………. 71 xi Bản Tên bảng Trang g 3.34. Chất lượng nước cất sau khi lọc qua thiết bị RO cải tiến   có   thêm   phèn  chua……………………………………………. 72 3.35. Kết   quả   kiểm   tra     tính   chất,   độ   trong   của  dung   dịch  glucose  5%.................................................................................... 73 3.36. Kết quả kiểm tra pH, nồng độ của dung dịch glucose 5%  74
  15. 3.37. Kết   quả   xác   định   giới   hạn   5­HMF   trong   dung   dịch  glucose  5%.....................................................................................  75 3.38. Kết quả  xác định nội độc tố  vi khuẩn trong dung dịch   glucose 5%........................................................................ 76 3.39. Kết quả  kiểm tra tính chất, độ trong của dung dịch natri  clorid 0,9%....................................................................... 76 3.40. Kết quả  đánh giá pH, nồng độ  của dung dịch natri clorid  0,9% ………………………………………………………. 77
  16. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Việc đảm bảo kịp thời, đầy đủ nhu cầu thuốc cứu chữa cho thương   binh trong chiến đấu là nhiệm vụ và là yêu cầu  bắt buộc của công tác tiếp   tế  quân y thời chiến. Trạm quân y sư  đoàn là phân đội quân y cấp chiến   thuật, trong chiến đấu làm nhiệm vụ  cứu chữa cơ  bản cho thương binh.  Để đáp ứng cho nhiệm vụ cứu chữa tại trạm quân y sư đoàn, ngành Quân y  đã nghiên cứu đóng gói, cấp phát cơ số K bao gồm các thuốc chiến thương,   trong đó có 2 thuốc tối cần thiết để  chống sốc và phẫu thuật cho thương   binh là thuốc tiêm truyền glucose 5% và natri clorid 0,9%. Trong điều kiện   chiến tranh ác liệt, có sự  hỗ  trợ  của công nghệ  cao như  hiện nay, các   phương tiện kỹ  thuật càng hiện đại càng dễ  bị  đối phương phát hiện và  tiêu diệt, các cơ  sở  hậu cần kỹ  thuật luôn là mục tiêu đánh phá, hệ  thống  giao thông bị chia cắt, các khu vực tác chiến bị cô lập. Các phân đội quân y,  trong đó có trạm quân y sư  đoàn sẽ  gặp rất nhiều khó khăn  để  đảm bảo   đủ  thuốc đủ  thuốc phục vụ  cứu chữa thương binh, do đó giải pháp hiệu   quả  nhất là tổ  chức pha chế  tại chỗ  bằng trang bị phù hợp với điều kiện   tác chiến của quân đội nhân dân Việt Nam [1], [2]. Thấy được tầm quan trọng của hoạt động này trong CCBVTQ, ngày  15/6/1994 Chính phủ  có Quyết định số  315/QĐ ­ TTg giao nhiệm vụ  cho  ngành Y tế tổ chức 53 tổ pha chế lưu động trong cả  nước, nhằm đáp ứng  đủ thuốc cho việc cứu chữa người bị thương trong các khu vực có chiến sự  [3]; năm 2014, Chính phủ  ban hành Nghị  định số  129/2014/NĐ ­ CP ngày  21/12/2014 về việc Giao chỉ tiêu huy động ngành Y tế khi có chiến tranh và  tình trạng khẩn cấp, quy định cho các tỉnh, thành phố  trong cả  nước phải   huy động 81 tổ pha chế dịch truyền [4]. Điều lệ Quân y quân đội nhân dân  
  17. 2 Việt Nam và các văn bản chỉ  đạo nghiệp vụ  hiện hành của Cục Quân y  cũng luôn khẳng định pha chế thuốc là hoạt động chuyên môn bắt buộc tại   các tuyến quân y, trong đó trạm quân y sư  đoàn phải triển khai pha chế  được thuốc tiêm truyền đáp  ứng nhu cầu cứu chữa cho thương binh trong   chiến đấu [5], [6], [7].  Tuy nhiên, hiện tại việc triển khai pha chế  tại trạm quân y sư  đoàn  hiện nay không thể  thực hiện được vì trang bị  pha chế   ở  tuyến sư  đoàn  hiện tại đã lạc hậu, nhiều trang bị  không còn phù hợp nhưng chưa được  nâng cấp, bổ  sung kịp thời. Lý do thứ  hai là cần có một tài liệu có thể  áp  dụng triển khai pha chế  ở tuyến sư đoàn trong điều kiện dã ngoại, nhưng   hiện tại chưa được biên soạn. Cuối cùng là vấn đề  ô nhiễm môi trường,  trong đó có sự ô nhiễm các nguồn nước tự nhiên đang ở mức báo động, rất  khó có được nước sạch phục vụ pha chế.  Với thực trạng về  trang bị, tài liệu hướng dẫn pha chế  và ô nhiễm   nguồn nước như vậy, các sư đoàn không thể triển khai pha chế nếu không  có các biện pháp khắc phục. Do đó, nghiên cứu hoàn thiện danh mục, biên  soạn tài liệu hướng dẫn, đánh giá khả năng triển khai và chất lượng thuốc  tiêm truyền pha chế  trong điều kiện dã ngoại là một yêu cầu cấp thiết đối  với công tác tiếp tế quân y trong giai đoạn hiện nay. Xuất phát từ tình hình thực tế trên, đề tài “Nghiên cứu tổ chức pha   chế,   đánh   giá   chất   lượng   thuốc   tiêm   truyền   trong   điều   kiện   dã   ngoại  có các mục tiêu: 1­ Hoàn thiện cơ  số, biên soạn tài liệu hướng dẫn pha chế  thuốc tiêm truyền tại trạm quân y sư đoàn trong điều kiện dã ngoại. 2­ Đánh giá khả  năng triển khai, chất lượng nước cất, thuốc   tiêm truyền glucose 5% và natri clorid 0,9% tại trạm quân y sư  đoàn 
  18. 3 bằng trang bị, tài liệu đã nghiên cứu.                                               CHƯƠNG 1                                 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. NHU CẦU VÀ KHẢ NĂNG PHA CHẾ THUỐC TIÊM TRUYỀN Ở  TRẠM QUÂN Y SƯ ĐOÀN TRONG CHIẾN TRANH 1.1.1. Sốc do vết thương, dự  kiến thương binh và nhu cầu thuốc tiêm  truyền ở tuyến quân y trung, sư đoàn trong chiến tranh 1.1.1.1. Sốc do vết thương chiến tranh Sốc do vết thương chiến tranh là một nguyên nhân chính gây tử vong  cho thương binh (TB), đặc biệt là ở tuyến trung đoàn (e), sư đoàn (f). Tỷ  lệ  sốc, mất máu của TB trong các cuộc chiến tranh ở  Việt Nam  được thống kê ở bảng 1.1.  Bảng 1.1. Tỷ lệ sốc, mất máu trong tổng số thương binh ở tuyến quân   y trung đoàn, sư đoàn trong các cuộc chiến tranh trước đây Tuyến e (%) Tuyến f (%) Cuộc chiến tranh Toàn bộ  Sốc,  Toàn bộ  Sốc,  TB mất máu/TB TB mất máu/TB Chống Pháp 6,0 3,0 ­ 18,0 5,3 3,9 ­ 12,0 Chống Mỹ  8,8 9,4 ­ 25,1 13,9 7,6 ­ 27,0 Biên giới Tây Nam 13,9 8,2 ­ 24,0 16,6 7,6 ­ 32,0 Biên giới phía Bắc 17,0 9,2 ­ ­ Trung bình 11,4 7,5 ­ 16,8 11,9 6,4 ­ 27,7
  19. 4 * Nguồn: theo Lê Thế Trung (1989) [8] Số liệu ở bảng 1.1 cho thấy: Nếu tỷ lệ TB bị sốc m ức độ  2 và mức   độ  3 càng lớn, thì nhu cầu thuốc tiêm truyền (TTT) càng nhiều, nhưng số  lượng TTT trong các cơ số có hạn nên luôn bị thiếu so với nhu cầu, cần có   giải pháp đảm bảo, trong đó triển khai pha chế  tại chỗ  là phương án chủ  động, kịp thời, hiệu quả nhất [9]. 1.1.1.2. Dự  kiến thương binh và nhu cầu thuốc tiêm truyền  ở  tuyến   quân y trung đoàn, sư đoàn trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc  Với quân số trung bình một trung đoàn bộ binh (eBB) là 2750 người,  một sư đoàn bộ  binh (fBB) là 9000 người. Nếu một đợt chiến đấu kéo dài  10 ­ 15 ngày, tỷ lệ TB được dự kiến như ở bảng 1.2. Bảng 1.2. Dự kiến tỷ lệ, số lượng thương binh theo mức độ tổn   thương  trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc ở tuyến trung, sư đoàn            Đơn vị tính: Người eBB fBB Tiế Tiế Tổng  Mức độ tổn thương Phòng  Cả  Phòng  Cả n  n  cộng ngự đợt ngự đợt công công Thươn Nặng  17,5 36 22 58 71 32 103 161 g (%) Vừa b 32,5 68 40 108 132 58 190 298 (%) i Nhẹ  n 50 103 62 165 202 90 229 394 (%) h T.số (%) 100 207 124 331 405 180 522 953 Ghi chú: eBB: Trung đoàn bộ binh; eBB: Sư đoàn bộ binh.
  20. 5 *Nguồn: theo Nguyễn Văn Hưng (2008) [10] Số   liệu   ở   bảng   1.2   cho   thấy:   tỷ   lệ   TB   ở   tuyến   e   từ   4,5   ­   7,5%/ngày/quân số  tham gia chiến đấu, một đợt chiến đấu khoảng 25%  quân số  bị thương; còn ở  tuyến f  tỷ lệ TB từ 2 ­ 4,5%/ngày/quân số  tham   gia chiến đấu, một đợt chiến đấu khoảng 15% quân số bị thương. Dự kiến  sau  một   đợt  chiến  đấu, toàn  tuyến e,f   có  trên 950  TB do  vũ khí   thông  thường sát thương ở cả 3 mức độ nặng, vừa và nhẹ.    Bên cạnh dự  kiến tỷ  lệ  TB, còn phải tính đến nhu cầu thuốc cho   quân nhân tại các đơn vị do điều kiện chiến tranh sinh hoạt khó khăn, nguy   cơ dịch bệnh như sốt rét, tê phù, bệnh ngoài da, các bệnh do virus rất có khả  năng xuất hiện...lúc này nhu cầu thuốc cho các quân nhân bị  mắc các dịch   bệnh có thể còn lớn hơn nhu cầu cho TB, cần phải có các phương án đảm   bảo để  có đủ  thuốc để  điều trị  cho những quân nhân bị  bệnh, trong đó có  TTT [11], [12], [13], [14]. Theo số liệu trong các cuộc kháng chiến trước đây của ngành Quân y  Việt Nam (NQYVN): cứ 2000 TB chuyển từ tuyến trước về Tr.QYe, Tr.QYf   cần phải có 250 ­ 500 L TTT dùng trong chống sốc, phẫu thuật, cấp cứu,   điều trị  cứu chữa bước đầu và cứu chữa cơ  bản cho khoảng 12,5% trong  tổng số  TB, với lượng sử  dụng là 1,5 L/TB cho cứu chữa bước đầu, 2,0   L/TB cho cứu chữa cơ  bản tính theo TTT glucose 5% và TTT natri clorid  0,9% [15] (bảng 1.3).  Bảng 1.3. Dự kiến nhu cầu thuốc tiêm truyền natri clorid 0,9%, glucose   5%  cho thương binh ở tuyến trung, sư đoàn trong chiến tranh bảo vệ Tổ   quốc Phương thức eBB fBB
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2