intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án tiến sĩ Hóa học: Nghiên cứu đánh giá biến động các thông số ảnh hưởng đến chất lượng tôm sú (Penaeus monodon) bảo quản ở 0 OC sau thu hoạch

Chia sẻ: Phong Tỉ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:162

18
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận án nhằm cung cấp thông tin về mối tương quan giữa các yếu tố cảm quan, hóa học, vi sinh biến đổi trong quá trình bảo quản tôm sú (Penaeus monodon) ở 0 oC, thông qua một số chỉ số chất lượng. Đề xuất được thang phân loại chất lượng tôm sú dựa trên các giá trị của các chỉ số chất lượng đã khảo sát

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Hóa học: Nghiên cứu đánh giá biến động các thông số ảnh hưởng đến chất lượng tôm sú (Penaeus monodon) bảo quản ở 0 OC sau thu hoạch

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC LÊ NHẤT TÂM NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỘNG CÁC THÔNG SỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG TÔM SÚ (PENAEUS MONODON) BẢO QUẢN Ở 0 OC SAU THU HOẠCH Chuyên ngành: Hóa Hữu cơ Mã số: 62. 44. 01. 14 LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỮU CƠ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Trần Thị Văn Thi 2. PGS.TS. Đỗ Thị Bích Thủy Huế, 2017 -i-
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án này là trung thực và chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc rõ ràng và đƣợc phép công bố Tác giả Lê Nhất Tâm - ii -
  3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài ―Nghiên cứu đánh giá biến động các thông số ảnh hƣởng đến chất lƣợng tôm sú (Penaeus monodon) bảo quản ở 0OC sau thu hoạch.‖, Tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ, tạo điều kiện của tập thể lãnh đạo, các nhà khoa học, cán bộ, chuyên viên trƣờng Đại học Khoa học, Đại học Huế; tập thể Ban lãnh đạo Khoa Hóa, Phòng Sau Đại học trƣờng Đại học Khoa học Huế; Ban Giám hiệu trƣờng Đại học Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh; Ban Lãnh đạo và giảng viên Viện Sinh học – Thực phẩm, trƣờng Đại học Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành đối với những hỗ trợ và giúp đỡ này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trần Thị Văn Thi, PSG.TS. Đỗ Thị Bích Thủy – những cô giáo trực tiếp hƣớng dẫn và chỉ bảo cho tôi hoàn thành luận án này. Tôi xin cảm ơn gia đình đã động viên, khích lệ, tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận án. Tác giả Lê Nhất Tâm - iii -
  4. MỤC LỤC  MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ............................................................................................... 5 1.1 GIỚI THIỆU ......................................................................................................... 5 1.1.1 Đặc điểm chung về tôm sú................................................................................. 5 1.1.2 Thành phần hóa học của một số loài tôm .......................................................... 5 1.2 Các dạng hƣ hỏng và biến đổi cảm quan ở thủy sản ............................................ 5 1.2.1 Ƣơn hỏng do vi sinh vật .................................................................................... 6 1.2.2 Ƣơn hỏng do enzyme ......................................................................................... 9 1.2.3 Ƣơn hỏng hóa học............................................................................................ 12 1.3 CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG THỦY SẢN .................. 14 1.3.1 Phƣơng pháp đánh giá chất lƣợng cảm quan ................................................... 14 1.3.2 Phƣơng pháp hóa học và hóa sinh ................................................................... 17 1.3.3 Phƣơng pháp vật lý .......................................................................................... 23 1.3.4 Phƣơng pháp vi sinh ........................................................................................ 25 1.4 XÂY DỰNG PHƢƠNG PHÁP QIM CHO TÔM SÚ ....................................... 26 1.4.1 Điều kiện môi trƣờng thực hiện và các bƣớc tiến hành xây dựng QIM. ......... 26 1.4.2 Xây dựng bộ thuật ngữ mô tả các thuộc tính biến đổi theo chất lƣợng ........... 27 1.4.3 Thiết lập khung đánh giá QIM......................................................................... 28 1.4.4 Khảo sát QI theo ngày bảo quản ...................................................................... 29 1.4.5 Đánh giá chƣơng trình QIM ............................................................................ 30 1.5 PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH LƢỢNG ...................................................................... 30 1.5.1 Phƣơng pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) ............................................ 30 1.5.2 Phƣơng pháp phổ tử ngoại – khả kiến ............................................................. 32 1.6 Một số mô hình nghiên cứu đánh giá chất lƣợng dựa trên sự kết hợp các phƣơng pháp khác nhau ......................................................................................................... 32 CHƢƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................ 39 2.1 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................... 39 2.2 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................... 39 2.3 VẬT LIỆU, HÓA CHẤT VÀ THIẾT BỊ ........................................................... 39 - iv -
  5. 2.3.1 Vật liệu ............................................................................................................. 39 2.3.2 Hóa chất và thiết bị .......................................................................................... 40 2.4 CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG TÔM SÚ ....................... 42 2.4.1 Sơ đồ tiến hành lấy mẫu, bảo quản mẫu và đánh giá các chỉ tiêu. .................. 42 2.4.2 Phƣơng pháp xác định tồng vi sinh vật hiếu khí.............................................. 42 2.4.3 Phƣơng pháp QIM ........................................................................................... 45 2.5 CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH LƢỢNG CÁC CHỈ SỐ HÓA HỌC .................. 48 2.5.1 Chuẩn bị mẫu thử ............................................................................................. 48 2.5.2 Phƣơng pháp định lƣợng TVB-N .................................................................... 48 2.5.3 Phƣơng pháp định lƣợng TMA-N ................................................................... 49 2.5.4 Phƣơng pháp định lƣợng histamine ................................................................. 50 2.5.5 Phƣơng pháp định lƣợng hypoxanthine ........................................................... 51 2.5.6 Phƣơng pháp đo pH ......................................................................................... 51 2.6 PHƢƠNG PHÁP BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM.......................................................... 52 2.6.1 Bố trí thí nghiệm xác định lƣợng vi sinh vật hiếu khí ..................................... 52 2.6.2 Bố trí thí nghiệm xây dựng và đánh giá chất lƣợng tôm sú bằng chƣơng trình QIM ........................................................................................................................... 52 2.6.3 Bố trí thí nghiệm khảo sát các chỉ số chất lƣợng hóa học biến đổi trong quá trình bảo quản ........................................................................................................... 54 2.7 PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ................................................................... 58 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN................................................................... 59 3.1 HÀM LƢỢNG TVC Ở MẪU TÔM BẢO QUẢN............................................. 59 3.2 KẾT QUẢ XÂY DỰNG VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG MẪU TÔM BẢO QUẢN THEO QIM .................................................................................................. 61 3.2.1 Kết quả xây dựng bộ thuật ngữ mô tả biến đổi các thuộc tính của tôm sú ...... 61 3.2.1.2 Bộ thuật ngữ thô ........................................................................................... 61 3.2.2 Mô hình cho điểm chất lƣợng QIM ở tôm sú .................................................. 63 3.2.3 Sự biến đổi chất lƣợng tôm sú theo ngày bảo quản ......................................... 65 3.2.4 Đánh giá chƣơng trình QIM ............................................................................ 69 3.2.5 Phân loại chất lƣợng tôm sú theo QI ............................................................... 71 3.3 XÂY DỰNG PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HYPOXANTHINE TRONG MẪU TÔM.......................................................................................................................... 74 -v-
  6. 3.3.1 Chọn lựa phƣơng pháp ..................................................................................... 74 3.3.2 Phƣơng pháp định lƣợng hypoxanthine trong tôm sú ..................................... 75 3.3.3 Xây dựng phƣơng trình đƣờng chuẩn .............................................................. 76 3.3.4 Xác định giới hạn phát hiện (LOD), giới hạn định lƣợng (LOQ) và hiệu suất thu hồi (H) ................................................................................................................. 79 3.4 SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT LƢỢNG TÔM SÚ THÔNG QUA CÁC CHỈ SỐ CHẤT LƢỢNG HÓA HỌC ................................................................................................. 83 3.4.1 Sự biến đổi TVB-N .......................................................................................... 83 3.4.2 Sự biến đổi TMA-N ......................................................................................... 85 3.4.3 Sự biến đổi histamine ...................................................................................... 86 3.4.4 Sự biến đổi hypoxanthine ................................................................................ 90 3.4.5 Biến đổi pH ...................................................................................................... 94 3.5 KẾT QUẢ KHẢO SÁT CÁC CHỈ SỐ CHẤT LƢỢNG VÀ PHƢƠNG TRÌNH TƢƠNG QUAN GIỮA CÁC CHỈ SỐ CHẤT LƢỢNG HÓA HỌC ....................... 96 3.6 MÔ HÌNH ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG TÔM SÚ THEO QIM VÀ CÁC CHỈ SỐ CHẤT LƢỢNG HÓA HỌC ............................................................ 100 3.6.1 Mô hình đề nghị phân loại chất lƣợng tôm sú bằng kết hợp phƣơng pháp QIM và các chỉ số chất lƣợng hóa học ............................................................................ 100 KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 102 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 105 PHỤ LỤC A: .................................................................................................................... 136 PHỤ LỤC B ..................................................................................................................... 138 PHỤ LỤC C ..................................................................................................................... 142 PHỤ LỤC D: .................................................................................................................... 146 - vi -
  7. DANH MỤC VIẾT TẮT  Từ viết tắt Tiếng Việt Tiếng Anh AV Chỉ số axit Acid value DMA Dimethylamine ICMSF Ủy ban quốc tế về các chỉ International Commission on tiêu vi sinh đối với thực Microbiological phẩm Specifications for Foods His Histamine Hx Hypoxanthine IMP Inosine Monophosphate OPA o-phthalaldehyde PV Chỉ số peroxit peroxide value QDA Phân tích mô tả định lƣợng Quantitative Descriptive Analysis QI Chỉ số chất lƣợng Quality Index QIM Quality Index Method SKPB Sắc ký phân bố SKPĐ Sắc ký pha đảo SKPT Sắc ký pha thƣờng SSOs Vi sinh vật gây ƣơn hỏng Specific Spoilage Organisms đặc biệt - vii -
  8. SPE Chiết trên pha rắn Solid phase extraction TBA Thiobarbituric acid TMA Trimethylamine TMAO Trimethylamine Oxide TVB - N Total volatile base nitrogen TVC Tổng vi sinh vật hiếu khí Total viable count - viii -
  9. DANH MỤC BẢNG  Bảng 1.1 Thành phần hóa học của một số loài tôm khác nhau .................................. 5 Bảng 1.2 Vi khuẩn gây hƣ hỏng ở thủy sản ................................................................ 6 Bảng 1.3 Thành phần các acid béo trong lipid của một số loài thủy sản ................. 11 Bảng 1.4. Mức độ chấp nhận chất lƣợng tôm sú ...................................................... 16 Bảng 1.5. Chƣơng trình đánh giá chất lƣợng tôm Fjord theo QIM .......................... 28 Bảng 1.6 Hạn sử dụng ở một loài tôm bảo quản ở 0 oC ........................................... 29 Bảng 1.7 Nghiên cứu đánh giá chất lƣợng thủy sản bằng cách kết hợp nhiều phƣơng pháp khác nhau ......................................................................................................... 34 Bảng 2.1 Một số hóa chất sử dụng trong nghiên cứu ............................................... 40 Bảng 2.2 Một số thiết bị chính sử dụng trong nghiên cứu ....................................... 41 Bảng 3.1 Kết quả biến đổi lƣợng TVC ở tôm sú trong 10 ngày bảo quản ở 0 oC .... 59 Bảng 3.2 Bộ thuật ngữ cơ bản .................................................................................. 61 Bảng 3.3 Thuật ngữ mô tả thuộc tính tôm sú đƣợc tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu và quan sát thực tế .................................................................................................... 62 Bảng 3.4 Bảng giải thích thuật ngữ .......................................................................... 62 Bảng 3.5 Thuật ngữ tôm sú nguyên liệu do thành viên hội đồng xây dựng ............. 63 Bảng 3.6 Chƣơng trình đánh giá QIM cho tôm sú ................................................... 64 Bảng 3.7 Điểm chất lƣợng của tôm sú theo ngày bảo quản ở 0 oC .......................... 66 Bảng 3.8 Đánh giá chƣơng trình QIM dựa trên ƣớc tính hạn sử dụng còn lại và hạn sử dụng còn lại thực tế .............................................................................................. 70 Bảng 3.9 Sự biến đổi các thuộc tính của tôm sú qua các ngày bảo quản ở 0 oC ...... 72 Bảng 3.10 Phân loại chất lƣợng tôm sú theo QI............................................................... 74 Bảng 3.11 Kết quả xây dựng đƣờng chuẩn hypoxanthine ........................................ 77 Bảng 3.12 Các chế độ pha động trong ...................................................................... 77 Bảng 3.13 Các thông số của tiến trình phân tích sắc ký ........................................... 79 Bảng 3.14 Giá trị S/N thu đƣợc của 7 lần tiêm mẫu ................................................. 79 Bảng 3.15 Các thông số cho quá trình xác định RSD .............................................. 80 Bảng 3.16. Kết quả xác định hiệu suất thu hồi H% .................................................. 82 - ix -
  10. Bảng 3.17 Kết quả biến đổi hàm lƣợng TVB-N trong 10 ngày bảo quản ................ 83 Bảng 3.18 Kết quả biến đổi hàm lƣợng TMA-N trong 10 ngày bảo quản ............... 85 Bảng 3.19. Kết quả xây dựng đƣờng chuẩn histamine ............................................. 87 Bảng 3.20. Kết quả biến đổi hàm lƣợng histamine trong 10 ngày bảo quản............ 87 Bảng 3.21 Kết quả biến đổi hàm lƣợng hypoxanthine (µM/g) ở tôm sú .................. 91 Bảng 3.22 Kết quả biến đổi giá trị pH trong 10 ngày bảo quản ............................... 95 Bảng 3.23. Kết quả khảo sát các chỉ số QI, TVB-N, TMA-N, histamine, hypoxanthine và pH từ ngày 1 đến ngày 10 ............................................................. 98 Bảng 3.24. Mô tả các phƣơng trình tƣơng quan tuyến tính giữa các chỉ số chất lƣợng hóa học ...................................................................................................................... 99 Bảng 3.25 Phân loại chất lƣợng tôm sú (Penaeus monodon) kết hợp giữa QI và các chỉ số hóa học ......................................................................................................... 101 -x-
  11. DANH MỤC HÌNH  Hình 1.1 Sự biến đổi của ATP .................................................................................... 9 Hình 1.2 Các đốm đen xuất hiện ở khoang bụng và phần đuôi ................................ 10 Hình 1.3 Sự hình thành phức chất màu nâu .............................................................. 10 Hình 1.4 Các giai đoạn oxy hóa các acid béo ........................................................... 13 Hinh 1.5 Hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) ............................................ 31 Hình 2.1 Sơ đồ mô tả tiến trình nghiên cứu. ............................................................. 42 Hình 2.2 Phƣơng pháp pha loãng bậc 10 dung dịch huyền phù ............................... 44 Hình 2.3 Quy trình tạo hộp đổ .................................................................................. 44 Hình 2.4 Các loại dụng cụ đếm khuẩn lạc ................................................................ 45 Hình 2.5 Quy trình định lƣợng TVB-N .................................................................... 48 Hình 2.6 Phản ứng tạo dẫn xuất giữa histamine và OPA ......................................... 50 Hình 2.7 Quy trình xác định hypoxanthine trong mẫu tôm sú ................................. 51 Hình 3.1 Sự biến đổi TVC ở tôm sú trong 10 ngày bảo quản ở 0 oC. ...................... 59 Hình 3.2 Đồ thị biểu diễn tƣơng quan tuyến tính giữa chỉ số chất lƣợng (QI) và thời gian tôm sú bảo quản ở 0 oC ...................................................................................... 67 Hình 3.3 Đánh giá chƣơng trình QIM dựa trên ƣớc tính hạn sử dụng còn lại và hạn sử dụng còn lại thực tế .............................................................................................. 71 Hình 3.4 Sắc ký đồ phân tích hypoxanthine thực hiện theo phƣơng pháp 1 trên nền mẫu tôm bảo quản 5 ngày ở 0 °C.............................................................................. 74 Hình 3.5 Sắc ký đồ phân tích hypoxanthine thực hiện theo phƣơng pháp 2 trên nền mẫu tôm bảo quản 5 ngày ở 0 oC .............................................................................. 75 Hình 3.6. Sơ đồ xử lý mẫu trƣớc khi chạy sắc ký..................................................... 76 Hình 3.7 Đƣờng hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ diện tích peak (S) và nồng độ (C) ............................................................................................................... 78 Hình 3.8. Sắc ký đồ của các mẫu chuẩn 0,01ppm; 0,05 ppm; 0,1 ppm; 0,5 ppm; 1ppm và 3ppm đƣợc biểu thị trên cùng một đồ thị ................................................... 78 Hình 3.9 Sắc ký đồ xác định LOD với Cm = 0,01ppm ............................................. 80 Hình 3.10 Sắc ký đồ của chuẩn 1ppm dùng trong quá trình khảo sát xác định RSD 81 Hình 3.11 Đồ thị biểu diễn sự biến đổi hàm lƣợng TVB-N theo ngày bảo quản ..... 84 - xi -
  12. Hình 3.12 Đồ thị biểu diễn sự biến đổi hàm lƣợng TMA-N theo ngày bảo quản .... 86 Hình 3.13 Đồ thị đƣờng chuẩn tƣơng quan giữa diện tích peak và nồng độ histamine 87 Hình 3.14. Đồ thị biểu diễn sự biến đổi hàm lƣợng histamine theo ngày bảo quản 88 Hình 3.15. Các sắc ký đồ của mẫu khảo sát hàm lƣợng histamine ở ngày 1, 2, 4, 6, 8 và 10. ......................................................................................................................... 89 Hình 3.16 Sự biến đổi hàm lƣợng hypoxanthine theo ngày bảo quản ..................... 91 Hình 3.17 Sắc ký đồ mẫu tôm ở các ngày 1, 2, 4, 6, 8, 10 ....................................... 92 Hình 3.18. Đồ thị biểu diễn sự biến đổi pH theo ngày bảo quản ............................. 95 - xii -
  13. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của luận án Thủy sản và các sản phẩm thủy sản đƣợc xem là nguồn dinh dƣỡng quan trọng cho bữa ăn hàng ngày. Ngoài việc đem lại món ăn ngon, các loài thủy hải sản nhƣ tôm, cua chứa nhiều acid amine, protein và các chất dinh dƣỡng cần thiết khác. Trong đó, tôm là một loài thủy sản có giá trị kinh tế cao ở Việt Nam trong gần 10 năm trở lại đây và đã đƣợc nuôi rộng rãi khắp cả nƣớc. Tôm sú (Penaeus monodon) và tôm thẻ trắng (Penaeus vannamei) là hai loài tôm chủ yếu đƣợc nuôi và xuất khẩu ở Việt Nam. Thống kê kim ngạch xuất khẩu thủy sản nói chung và tôm nói riêng trong các năm từ 2011 đến 2016 cho thấy kim ngạch xuất khẩu của tôm chiếm từ 45% đến 50% tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản. Trong quá trình bảo quản sau đánh bắt, các loài thủy sản trải qua quá trình phân hủy thông qua hoạt động của vi sinh vật và các tiến trình hóa học. Vi sinh vật đƣợc xem là tác nhân chính gây ra ƣơn hỏng thủy sản ngay sau khi chết và tiến trình này diễn ra trong suốt quá trình bảo quản [54], [84]. Theo một số nghiên cứu, quá trình ƣơn hỏng xảy ra, tạo nên những biến đổi về mặt cảm quan, bao gồm thay đổi cấu trúc, màu sắc, mùi và vị. Bên cạnh đó, còn có sự biến đổi tạo ra các thành phần hóa học, các thành phần này có thể là cơ sở đế đánh giá chất lƣợng. Nhiều công trình nghiên cứu quan tâm đến giá trị tổng hàm lƣợng base dễ bay hơi TVB-N và TMA-N để đánh giá chất lƣợng biến đổi trong quá trình bảo quản [42], [65]. Các chỉ số BAI, QI [159], [259] đƣợc tính toán dựa trên thành phần các amine sinh học để đánh giá chất lƣợng thủy sản ở nhiều loài khác nhau [219]. Sự phân giải của ATP (Adenosin triphosphate) do enzyme nội sinh gây ra, hình thành các dẫn xuất quan trọng nhƣ IMP (inosine monophosphate), HxR (inosine), hypoxanthine (Hx) là cơ sở để các nhà khoa học đánh giá chất lƣợng tôm / thủy sản [84]. Hiện tƣợng ôi hóa lipid là nguyên nhân chủ yếu từ hai tác nhân vi sinh và hóa học. Quá trình ôi hóa tạo ra những hợp chất có khối lƣợng phân tử thấp nhƣ aldehyde, cetone, alcol... có mùi vị đặc trƣng cho thủy sản ƣơn hỏng. -1-
  14. Mặt khác, việc chọn lựa phƣơng pháp đánh giá còn tùy thuộc vào từng loài thủy sản, điều kiện bảo quản. Mỗi phƣơng pháp chỉ phản ánh một giai đoạn biến đổi, hay một khía cạnh nào đó của quá trình bảo quản. Vì vậy sự kết hợp giữa các phƣơng pháp khác nhau là cần thiết để đánh giá toàn diện sự biến đổi chất lƣợng để đƣa ra kết quả chính xác hơn, tin cậy hơn [195]. Ở Việt Nam, hiện nay chất lƣợng tôm xuất khẩu đƣợc đánh giá, phân loại chất lƣợng theo TCVN 3726-89, đây là phƣơng pháp đánh giá cảm quan chung cho các loài tôm. Phƣơng pháp này có sự khác biệt so với phƣơng pháp QIM và phƣơng pháp Torry đƣợc dùng rộng rãi trên thế giới [17], [155]. Vì vậy, cần thiết phải có sự điều chỉnh và bổ sung trong đánh giá và phân loại chất lƣợng tôm sau thu hoạch để tạo điều kiện dễ dàng cho việc xuất khẩu mặt hàng này. Chính vì vậy, chúng tôi lựa chọn đề tài ―Nghiên cứu đánh giá biến động các thông số ảnh hƣởng đến chất lƣợng tôm sú (Penaeus monodon) bảo quản ở 0 oC sau thu hoạch‖. Trong luận án này, chúng tôi nghiên cứu và khảo sát sự tƣơng quan giữa các yếu tố cảm quan, hóa học, vi sinh biến đổi trong quá trình bảo quản tôm sú (Penaeus monodon), một trong hai loài tôm hiện là mặt hàng xuất khẩu với lƣợng lớn hàng đầu của Việt Nam. Trên cơ sở đó, đề xuất phân loại chất lƣợng tôm sú dựa trên các giá trị của các chỉ số chất lƣợng đã khảo sát để phù hợp hơn với phƣơng pháp đánh giá hiện nay của thế giới. 2. Mục đích và nội dung nghiên cứu của luận án 2.1 Mục đích Mục tiêu nghiên cứu của luận án bao gồm nhũng điểm sau:  Cung cấp thông tin về mối tƣơng quan giữa các yếu tố cảm quan, hóa học, vi sinh biến đổi trong quá trình bảo quản tôm sú (Penaeus monodon) ở 0 oC, thông qua một số chỉ số chất lƣợng.  Đề xuất đƣợc thang phân loại chất lƣợng tôm sú dựa trên các giá trị của các chỉ số chất lƣợng đã khảo sát. 2.2 Nội dung Nội dung nghiên cứu của đề tài bao gồm 5 phần: -2-
  15.  Xây dựng phƣơng pháp đánh giá về mặt cảm quan chất lƣợng tôm sú (penaeus monodon) bằng chƣơng trình QIM.  Xây dựng phƣơng pháp định lƣợng hypoxanthine trên mẫu tôm bằng phƣơng pháp HPLC.  Xây dựng phƣơng trình hồi quy tuyến tính giữa các chỉ số TVB-N, TMA- N, histamine và hypoxanthine.  Khảo sát biến đổi cảm quan, hóa học và vi sinh đến chất lƣợng tôm sú bảo quản ở 0 oC và mối tƣơng quan giữa chúng.  Xây dựng bảng phân loại chất lƣợng tôm sú dựa trên hai phƣơng pháp cảm quan và hóa học. 3. Đối tƣợng nghiên cứu của luận án Tôm sú (Penaeus monodon) thu ở ba địa điểm khác nhau gồm: 1. Doanh nghiệp Đăng Khoa, Xã Tân Tiến, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau; Điện thoại: 0947489849. 2. Công ty TNHH. TM. & XNK. Thảo Nhƣ, xã Thạnh Phú, huyện Cái Nƣớc- Cà Mau; Điện thoại: 0913169089. 3. Doanh nghiệp Toàn Gia Phát, xã Tân Đức, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau- Điện thoại: 0942012715. 4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận án - Các phƣơng pháp đánh giá chất lƣợng tôm sú: phƣơng pháp xác định TVC, phƣơng pháp QIM - Các phƣơng pháp định lƣợng các chỉ số hóa học: phƣơng pháp định lƣợng TVB-N, phƣơng pháp định lƣợng TMA-N, phƣơng pháp định lƣợng histamine, phƣơng pháp định lƣợng hypoxanthine, phƣơng pháp đo pH. - Các phƣơng pháp bố trí thí nghiệm: bố trí thí nghiệm xác định lƣợng vi sinh vật hiếu khí, bố trí thí nghiệm xây dựng và đánh giá chất lƣợng tôm sú bằng chƣơng trình QIM, bố trí thí nghiệm khảo sát các chỉ số chất lƣợng hóa học biến đổi trong quá trình bảo quản. -3-
  16. - Phƣơng pháp xử lý số liệu: xử lý thống kê bằng phần mềm Statgraphics centurion XVI, xác định mô hình tuyến tính bằng MS. Excel (2010). 5. Đóng góp mới về khoa học của luận án Luận án nghiên cứu về biến đổi chất lƣợng tôm sú (Penaeus monodon) sau thu hoạch bảo quản ở 0 oC, và đã có những đóng góp mới về mặt khoa học nhƣ sau: + Lần đầu tiên hai chỉ số histamine và hypoxanthine đƣợc đƣa vào đánh giá chất lƣợng tôm. Kết quả cho thấy giá trị của hai chỉ số này biến đổi liên quan chặt chẽ với biến đổi chất lƣợng tôm theo ngày bảo quản. Đây là một điểm mới của nghiên cứu và tạo hƣớng đi cho những nghiên cứu tiếp theo. + Tìm thấy phƣơng trình tƣơng quan tuyến tính giữa điểm chất lƣợng QI, TVB-N, TMA-N, histamine và hypoanthine với thời gian bảo quản. Riêng TVB-N, TMA-N và histamine có tốc độ tăng theo thời gian thể hiện rõ khác nhau giữa 2 giai đoạn, từ ngày 1 đến ngày 4 và từ ngày 5 đến ngày 10. Hai khoảng thời gian này tƣơng ứng với hai giai đoạn tự phân và phân hủy của thủy sản sau khi chết [63]. + Tìm thấy đƣợc sự tƣơng quan chặt chẽ giữa các chỉ số hóa học qua phƣơng trình hồi quy tuyến tính giữa chúng. Đặc biệt, nghiên cứu tìm thấy đƣợc mối tƣơng quan khác nhau ở hai giai đoạn thể hiện qua 2 phƣơng trình hồi quy khác nhau (TVB-N, TMA-N và histamine) mà các nghiên cứu trƣớc đây chƣa đề cập. + Phân loại chất lƣợng tôm sú dựa trên giá trị của chỉ số chất lƣợng QI về mặt cảm quan và TVB-N, TMA-N, histamine, hypoxanthine về mặt hóa học. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án Kết quả nghiên cứu của luận án đã tạo ra những nền tảng ban đầu trong lĩnh vực đánh giá chất lƣợng và bảo quản trong công nghệ thủy sản sau thu hoạch. 7. Cấu trúc của luận án Luận án bao gồm 110 trang với 34 bảng số liệu, 30 hình và với 267 tài liệu tham khảo. Kết cấu của luận án gồm: mở đầu (5 trang), tổng quan (35 trang), phƣơng pháp và thực nghiệm (23 trang), kết quả và thảo luận (47 trang), kết luận và kiến nghị (2 trang), danh mục công trình công bố (1 trang), tài liệu tham khảo (24 trang). Ngoài ra còn có phần phụ lục của một số sắc đồ và hình ảnh chọn lọc. -4-
  17. CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN 1.1 GIỚI THIỆU 1.1.1 Đặc điểm chung về tôm sú Tôm sú thuộc ngành Arthropoda, lớp Crustacea, bộ Decapoda, họ Penaeidae, giống Penaeus, loài Penaeus monodon, tên thƣơng mại black tiger shrimp. Tôm sú phân bố rộng rãi ở các thuỷ vực nƣớc lợ, vùng ven biển nhiệt đới và cận nhiệt đới, tập trung ở vùng Ấn Độ, Tây Thái Bình Dƣơng, Đông và Đông Nam châu Phi, từ Pakistan đến Nhật Bản, từ quần đảo Malaysia đến Australia. Ở Việt Nam, tôm sú phân bố ở tất cả các tỉnh ven biển miền Trung và Nam Bộ. 1.1.2 Thành phần hóa học của một số loài tôm Thành phần và hàm lƣợng protein trong một số loài tôm có thể khác nhau, phụ thuộc vào loại cơ thịt, chế độ thức ăn, thời gian thu hoạch và giai đoạn sinh sản [43], [128-129], v.v… Vì vậy thành phần hóa học ở các loài tôm cũng khác nhau (Bảng 1.1) Bảng 1.1 Thành phần hóa học của một số loài tôm khác nhau [214], [237] Thành phần Pacific Black tiger Red Pink Norway (% khối white shrimp shrimp shrimp lobster lƣợng ƣớt) shrimp Độ ẩm 80,5 ± 0,3 77,2 ± 0,2 74,5 ± 0,7 74,6 ± 0,7 75,2 ± 0,9 Protein 17,1 ± 0,6 18,8 ± 0,2 21,4 ± 0,2 20,8 ± 0,3 20,4 ± 0,4 Khoáng 0,9 ± 0,0 1,5 ± 0,1 2,0 ± 0,1 1,9 ± 0,1 2,0 ± 0,1 Lipid 1,2 ± 0,4 1,3 ± 0,1 0,1 ± 0,1 0,2 ± 0,0 0,1 ± 0,0 Thành phần hóa học của tôm sú (black tiger shrimp) cho thấy, hàm lƣợng nƣớc và lipid cao hơn so với các loài tôm khác. Hai thành phần này có liên quan đến tiến trình ƣơn hỏng vì vậy cần xem xét chế độ bảo quản của tôm sau thu hoạch. 1.2 Các dạng hƣ hỏng và biến đổi cảm quan ở thủy sản Tôm đƣợc xem là một dạng thực phẩm dễ bị ƣơn hỏng. Tôm tƣơi rất dễ bị ƣơn ngay sau thời điểm đánh bắt cho đến khi đƣa đến nơi tiêu thụ hay nhà máy chế biến. -5-
  18. Nguyên nhân gây ra ƣơn hỏng gồm 3 yếu tố chính: vi sinh vật, enzyme và các phản ứng hóa học [18]. 1.2.1 Ƣơn hỏng do vi sinh vật 1.2.1.1 Vi sinh vật gây ươn hỏng Quá trình ƣơn hỏng xảy ra ngay sau khi các loài thủy sản chết. Ở những thời điểm ban đầu, quá trình ƣơn hỏng xảy ra rất chậm do lƣợng vi khuẩn thâm nhập từ môi trƣờng thấp, cũng nhƣ do quá trình xử lý và điều kiện bảo quản. Sau đó, tùy thuộc vào điều kiện bảo quản nhóm vi khuẩn nào sẽ tăng trƣởng mạnh và gây ƣơn hỏng chính. Ví dụ vi khuẩn lên men gram âm (nhƣ Vibrionaceae) gây ƣơn hỏng ở nhiệt độ thƣờng, trong khi vi khuẩn gram âm ƣa lạnh (Pseudomonas spp. và Shewanella spp.) phát triển trong điều kiện bảo quản lạnh [132]. Vi sinh vật thâm nhập vào thủy sản tùy thuộc vào nhiệt độ của nƣớc và hệ vi sinh vật tồn tại ở khu vực đánh bắt. Ngoài ra, còn phụ thuộc vào kỹ thuật đánh bắt. Đơn cử nhƣ, đánh bắt bằng kéo lƣới lƣợng vi sinh vật thâm nhập cao hơn. Nguyên nhân do khi lƣới kéo làm xáo trộn lớp trầm tích ở đáy và ở đó chứa một lƣợng vi sinh vật lớn. Ngoài ra, chất lƣợng nƣớc rửa và các yếu tố khác cũng ảnh hƣởng tới lƣợng vi sinh vật ban đầu [173]. 1.2.1.2 Vi sinh vật gây ươn hỏng chính Loài vi sinh vật có trong hệ vi sinh vật thâm nhập từ môi trƣờng ban đầu gây ƣơn hỏng chính tùy thuộc vào điều kiện bảo quản [36]. Bảng 1.2 cho thấy các loài vi khuẩn chính gây ra ƣơn hỏng ở những điều kiện bảo quản khác nhau. Bảng 1.2 Vi khuẩn gây hƣ hỏng ở thủy sản [171] Thủy sản Vi sinh vật gây ƣơn hỏng điển hình a,b Tƣơi, bảo quản lạnh, môi trƣờng hiếu S. putrefacien khí Pseudomonas spp.c b Tƣơi, bảo quản lạnh, môi trƣờng chân P. phosphoreum không hay có thay đổi thành phần khí Vi khuẩn lacticc quyển B. thermosphactac -6-
  19. Aeromonas spp. Tƣơi, bảo quản trong điều kiện có ánh Vibrio spp. sáng, nhiệt độ thƣờng Enterobacteriaceae Enterococcus faecalis Nấu trong chân không, bảo quản lạnh Hình thành bào tử gam âm Lactic acid bacteriae Enterobacteriaceaef Bảo quản lạnh có ánh sáng P. phosphoreum Vibrio spp. Halobacterium spp., Halococcus spp., và Ƣớp muối sơ bộ, bảo quản lạnh osmotolerant mold và yeast Lên men và bảo quản lạnh Nấm mốc và vi khuẩn lactic a Điển hình là S. putrefacien, shewanella baltica b Điển hình là các loài cá biển vùng ôn đới c Điển hình là các loài cá nƣớc ngọt và vùng nƣớc ấm d Các sản phẩm nhƣ cá hồi hun khói, tôm chín ƣớp muối, trứng muối v.v… e Điển hình là Lactobacillus curvatus và Lactobacillus sakei Macé cùng cộng sự [148] nghiên cứu trên tôm thẻ trắng (Penaeus vannanei) bảo quản lạnh ở 1 oC, có thay đổi thành phần khí. Kết quả cho thấy rằng, 6 loại vi khuẩn chính gây ƣơn hỏng gồm: Shewanella baltica, Carnobacterium maltaromaticum, Aeromonas salmonicida, Vibrio spp., Pseudoalteromonas spp. và Psychrobacter spp. Ở tôm sú, vi khuẩn đƣợc xác định gây ra ƣơn hỏng chính trong điều kiện bảo quản hiếu khí ở 0 oC là Pseudomonas [206] và nhóm nghiên cứu này cũng thấy rằng lƣợng Pseudomonas tìm thấy có liên quan tới biến đổi các giá trị pH, độ ẩm, giá trị cảm quan, TMA-N và TVB-N. Đối với tôm nƣớc ngọt (Macrobrachium Rosembergii) bảo quản ở 0 oC trong điều kiện hiếu khí đƣợc nghiên cứu bởi Leitao cùng cộng sự [144]. Các vi khuẩn thuộc hai họ -7-
  20. Enterobactericeas và Vibrionaceas gây ra ƣơn hỏng chính. Tuy nhiên, nhiệt độ bảo quản cũng liên quan đến loài vi khuẩn gây ƣơn hỏng chính nhƣ ở nghiên cứu của Dabade cùng cộng sự trên tôm (Penaeus notialis) [55]. Kết quả cho thấy ở 0 oC vi khuẩn gây ra ƣơn hỏng là Pseudomonas spp, trong khi đó ở 7 oC và 28 oC vi khuẩn chính gây ra là Enterobacteriaceas. 1.2.1.2 Sự biến đổi hóa học do vi sinh vật gây ra Thủy sản sau khi chết, enzyme hình thành từ vi sinh vật tấn công vào các phần ở cơ thịt, tạo thành một lƣợng lớn các hợp chất dễ bay hơi khác nhau. Đặt biệt, có thể kể đến là trimethylamine, chất có mùi ƣơn đặc trƣng. TMA là chất hình thành từ TMAO do enzyme trimethylamine oxidase gây ra [201]. TMAO là một chất rắn đƣợc tổng hợp từ TMA trong quá trình tiêu hóa thức ăn bởi hệ vi khuẩn đƣờng ruột. Ngoài ra, TMAO có thể bị phân hủy thành dimethylamine (DMA) và formaldehyde, phản ứng nhƣ sau: Sikoski cùng công sự trong nghiên cứu về cá bảo quản lạnh đông nhận thấy formaldehyde hình thành từ TMAO do tác dụng của enzyme. Các phân tử formaldehyde này liên kết với các sợi cơ làm cấu trúc thịt trở nên cứng đi [227]. Các hợp chất chứa gốc S nhƣ hydro sulfide, dimethyl sulfide và methyl mercaptan hình thành từ các amino acid chứa sulfua nhƣ cysteine, methionine. Các amine nhƣ histamine, cadaverine, spermine, spermidine và NH3 hình thành do protein bị phân hủy dƣới tác dụng của vi sinh vật [20], [95], [235], [262]. Smith cùng cộng sự [235] xác định rằng ở tôm trắng vi khuẩn chủ yếu tạo ra indole là Flavobacterium (52,4%), Aeromonas (23,8%), Proteus (21,4%) và Yersinia (2,5%). Các vi khuẩn này tấn công vào cơ thịt giải phóng tryptophan, sau đó chất này chuyển hóa thành indole. -8-
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0