Luận án Tiến sĩ Hóa học: Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của một số loài thuộc chi Chòi mòi (Antidesma) ở Việt Nam
lượt xem 6
download
Mục tiêu của luận án: Nghiên cứu để làm rõ thành phần hóa học chủ yếu của ba loài A. acidum, A. hainanensis và A. ghaesembilla ở Việt Nam. Đánh giá hoạt tính gây độc tế bào và hoạt tính kháng viêm của một số hợp chất phân lập được để tìm kiếm các hợp chất có hoạt tính sinh học, làm cơ sở khoa học cho những nghiên cứu tiếp theo để tạo ra sản phẩm chăm sóc sức khỏe cho cộng đồng và góp phần giải thích tác dụng chữa bệnh từ các loài này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Hóa học: Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của một số loài thuộc chi Chòi mòi (Antidesma) ở Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- LÊ CẢNH VIỆT CƯỜNG NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ HOẠT TÍNH SINH HỌC MỘT SỐ LOÀI THUỘC CHI CHÒI MÒI (ANTIDESMA) Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SỸ HÓA HỌC Hà Nội – 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- LÊ CẢNH VIỆT CƯỜNG NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ HOẠT TÍNH SINH HỌC MỘT SỐ LOÀI THUỘC CHI CHÒI MÒI (ANTIDESMA) Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Hóa hữu cơ Mã số: 62.44.01.14 LUẬN ÁN TIẾN SỸ HÓA HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS. TS. Phan Văn Kiệm 2. PGS. TS. Lê Mai Hương Hà Nội – 2017
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Luận án này là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS. Phan Văn Kiệm và PGS. TS. Lê Mai Hương. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận án Lê Cảnh Việt Cường
- ii LỜI CẢM ƠN Luận án này được hoàn thành tại Viện Hóa sinh biển - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã nhận được nhiều sự giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các nhà khoa học, các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc, sự cảm phục và kính trọng nhất tới PGS. TS. Phan Văn Kiệm và PGS. TS. Lê Mai Hương - những người Thầy đã tận tâm hướng dẫn khoa học, động viên, khích lệ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Viện Hóa sinh biển cùng tập thể cán bộ của Viện đã quan tâm giúp đỡ và đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng Nghiên cứu cấu trúc - Viện Hóa Sinh biển đặc biệt là TS. Nguyễn Xuân Nhiệm, TS. Hoàng Lê Tuấn Anh, TS. Bùi Hữu Tài, TS. Phạm Hải Yến và TS. Trần Hồng Quang về sự ủng hộ to lớn, những lời khuyên bổ ích và những góp ý quý báu trong việc thực hiện và hoàn thiện luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn Khoa Dược, Trường Đại học Quốc gia Chungnam và Khoa dược, Trường Đại học Wonkwang, Hàn Quốc đã giúp đỡ tôi trong việc thử hoạt tính gây độc tế bào và hoạt tính kháng viêm. Tôi xin chân thành cảm ơn tới Lãnh đạo Viện Nghiên cứu Khoa học Miền Trung và các đồng nghiệp đã ủng hộ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian làm nghiên cứu sinh. Tôi xin chân thành cảm ơn Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Việt Nam (NAFOSTED) đã tài trợ kinh phí theo mã số đề tài 104.01-2013.05. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới toàn thể gia đình, bạn bè và những người thân đã luôn luôn quan tâm, khích lệ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Lê Cảnh Việt Cường
- iii MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...............................................................................ix DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... xii DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. xv MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ..................................................................................... 3 1.1. Giới thiệu về chi Antidesma.............................................................................3 1.1.1. Đặc điểm thực vật của chi Antidesma ......................................................3 1.1.2. Các nghiên cứu về thành phần hóa học của chi Antidesma .....................5 1.1.2.1. Các hợp chất alkaloid......................................................................5 1.1.2.2. Các hợp chất flavonoid ...................................................................7 1.1.2.3. Các hợp chất lignan ........................................................................8 1.1.2.4. Các hợp chất coumarin ...................................................................9 1.1.2.5. Các hợp chất phenolic khác ..........................................................11 1.1.2.6. Các hợp chất megastigmane .........................................................12 1.1.2.7. Các hợp chất triterpenenoid ..........................................................13 1.1.2.8. Các hợp chất steroid......................................................................15 1.1.2.9. Các hợp chất khác .........................................................................16 1.1.3. Các nghiên cứu về hoạt tính sinh học của chi Antidesma ......................17 1.1.3.1. Hoạt tính gây độc tế bào ung thư ..................................................17 1.1.3.2. Hoạt tính chống oxi hóa ................................................................18 1.1.3.3. Hoạt tính kháng vi sinh vật ...........................................................19 1.1.3.4. Các hoạt tính khác.........................................................................21 1.2. Giới thiệu về các loài A. hainanensis, A. acidum và A. ghaesembilla ..........23 1.2.1. Loài Antidesma hainanensis ...................................................................23 1.2.2. Loài Antidesma acidum ..........................................................................23 1.2.3. Loài Antidesma ghaesembilla ................................................................24 1.2.4. Tình hình nghiên cứu về các loài A. acidum, A. ghaesembilla và A. hainanensis trên thế giới và ở Việt Nam ..........................................................25 CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ ................................................... 27 2.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................27 2.1.1. Loài Antidesma hainanensis ...................................................................27
- iv 2.1.2. Loài Antidesma acidum ..........................................................................27 2.1.3. Loài Antidesma ghaesembilla ................................................................28 2.2. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................28 2.2.1. Phương pháp phân lập các hợp chất .......................................................28 2.2.2. Phương pháp xác định cấu trúc hóa học các hợp chất ...........................28 2.2.3. Phương pháp đánh giá hoạt tính sinh học ..............................................30 2.2.3.1. Phương pháp đánh giá hoạt tính gây độc tế bào ung thư ..............30 2.2.3.2. Phương pháp đánh giá hoạt tính kháng viêm ...............................32 2.3. Phân lập các hợp chất ....................................................................................34 2.3.1. Phân lập các hợp chất từ loài A. hainanensis .........................................34 2.3.2. Phân lập các hợp chất từ loài A. acidum ................................................37 2.3.3. Phân lập các hợp chất từ loài A. ghaesembilla .......................................39 2.4. Thông số vật lý và dữ kiện phổ của các hợp chất phân lập được ..................41 2.4.1. Thông số vật lý và dữ kiện phổ của các hợp chất phân lập từ loài A. hainanensis .......................................................................................................41 2.4.1.1. Hợp chất AH1: (7S,7'R,8S,8'R)-3,3'-Dimethoxy-7,7'-epoxylignan- 4,4',9-triol 4-O-β-D-glucopyranoside (hợp chất mới) ..................................41 2.4.1.2. Hợp chất AH2: 9-O-Formylaviculin (hợp chất mới)....................41 2.4.1.3. Hợp chất AH3: (+)-Isolariciresinol 9-O-β-D-glucopyranoside ...42 2.4.1.4. Hợp chất AH4: (−)-Lyoniresinol ..................................................42 2.4.1.5. Hợp chất AH5: (+)-Lyoniresinol 9-O-β-D-glucopyranoside .......42 2.4.1.6. Hợp chất AH6: 1-O-(2,4-dihydroxy-6-methoxyphenyl)-6-O-(4- hydroxy-3,5-dimethoxybenzoyl)-β-D-glucopyranoside...........................42 2.4.1.7. Hợp chất AH7: 4-O-[6-O-(4-hydroxy-3,5- dimethoxybenzoyl)-β-D-glucopyranosyl]-3-hydroxyphenethyl alcohol ....43 2.4.1.8. Hợp chất AH8: 4-Hydroxymethyl-2-methoxyphenyl-6-O- syringoyl-β-D-glucopyranoside ....................................................................43 2.4.1.9. Hợp chất AH9: Phenethyl α-L-arabinofuranosyl-(1→6)-O-β-D- glucopyranoside ...........................................................................................43 2.4.1.10. Hợp chất AH10: Syringoyl-O-β-D-glucopyranoside ..................43 2.4.1.11. Hợp chất AH11: β-D-glucopyranosyl phaseate ester .................43 2.4.1.12. Hợp chất AH12: Ampelopsisionoside ........................................43
- v 2.4.1.13. Hợp chất AH13: Alangioside A .................................................44 2.4.1.14. Hợp chất AH14: Alangionoside L ..............................................44 2.4.1.15. Hợp chất AH15: Megastigm-7-ene-3-ol-9-one 3-O-α-L- arabinofuranosyl-(1→6)-O-β-D-glucopyranoside .......................................44 2.4.1.16. Hợp chất AH16: N–trans-feruloyloctopamide ...........................44 2.4.1.17. Hợp chất AH17: trans-Linalool-3,6-oxide 7-O-β-D- glucopyranoside ...........................................................................................44 2.4.1.18. Hợp chất AH18: Lotusanine B ...................................................44 2.4.2. Thông số vật lý và dữ kiện phổ của các hợp chất phân lập từ loài A. acidum ..............................................................................................................45 2.4.2.1. Hợp chất AC1: Clauszoline B ......................................................45 2.4.2.2. Hợp chất AC2: Clauszoline H ......................................................45 2.4.2.3. Hợp chất AC3: Mukonal ..............................................................45 2.4.2.4. Hợp chất AC4: 7-Methoxymukonal .............................................45 2.4.2.5. Hợp chất AC5: Heptaphyline .......................................................45 2.4.2.6. Hợp chất AC6: 5-Demethyltoddaculin .........................................46 2.4.2.7. Hợp chất AC7: Xanthoxyletin ......................................................46 2.4.2.8. Hợp chất AC8: Alloxanthoxyletin ................................................46 3.1.2.9. Hợp chất AC9: (E)-p-Propenylphenol O-β-D-glucopyranoside ...46 2.4.2.10. Hợp chất AC10: p-Methoxycinnamaldehyde .............................46 2.4.2.11. Hợp chất AC11: trans-4-Methoxycinnamyl alcohol ..................46 2.4.2.12. Hợp chất AC12: Vanilin .............................................................46 2.4.3. Thông số vật lý và dữ kiện phổ của các hợp chất phân lập từ loài A. ghaesembilla .....................................................................................................47 2.4.3.1. Hợp chất AG1: Antidesoic acid A (hợp chất mới) .......................47 2.4.3.2. Hợp chất AG2: Antidesoic acid B (hợp chất mới) .......................47 2.4.3.3. Hợp chất AG3: Vitexin .................................................................47 2.4.3.4. Hợp chất AG4: Orientin ...............................................................47 2.4.3.5. Hợp chất AG5: Isovitexin .............................................................47 2.4.3.6. Hợp chất AG6: Homoorientin ......................................................48 2.4.3.7. Hợp chất AG7: Luteolin-4′-O-β-D-glucopyranoside ....................48 2.4.3.8. Hợp chất AG8: Amentoflavone ....................................................48
- vi 2.4.3.9. Hợp chất AG9: Vanillyl alcohol 4-O-β-D-glucopyranoside.........48 2.4.3.10. Hợp chất AG10: 4-Hydroxy-3,5-dimethoxybenzyl-O-β-D- glucopyranoside ...........................................................................................48 2.4.3.11. Hợp chất AG11: 3-Hydroxy-4,5-dimethoxyphenyl-O-β-D- glucopyranoside ...........................................................................................49 2.4.3.12. Hợp chất AG12: 3,4,5-Trimethoxyphenyl-O-β-D- glucopyranoside ...........................................................................................49 2.4.3.13. Hợp chất AG13: Sinapyl alcohol 4-O-β-D-glucopyranoside .....49 2.4.3.14. Hợp chất AG14: (–)-Syringaresinol ...........................................49 2.5. Kết quả thử hoạt tính của các hợp chất phân lập được ..................................50 2.5.1. Kết quả thử hoạt tính gây độc tế bào ung thư của các hợp chất phân lập từ loài A. acidum...............................................................................................50 2.5.2. Kết quả thử hoạt tính kháng viêm của các hợp chất phân lập được từ loài A. hainanensis...................................................................................................51 2.5.3. Kết quả thử hoạt tính kháng viêm của các hợp chất phân lập từ loài A. ghaesembilla .....................................................................................................52 CHƯƠNG 3. THẢO LUẬN KẾT QUẢ ................................................................ 54 3.1. Xác định cấu trúc hóa học các hợp chất phân lập từ loài A. hainanensis ......54 3.1.1. Hợp chất AH1: (7S,7'R,8S,8'R)-3,3'-Dimethoxy-7,7'-epoxylignan-4,4',9- triol 4-O-β-D-glucopyranoside (hợp chất mới) ................................................54 3.1.2. Hợp chất AH2: 9-O-formylaviculin (hợp chất mới) ..............................61 3.1.3. Hợp chất AH3: (+)-Isolariciresinol 9-O-β-D-glucopyranoside .............68 3.1.4. Hợp chất AH4: (–)-Lyoniresinol ............................................................70 3.1.5. Hợp chất AH5: (+)-Lyoniresinol-9-O-β-D-glucopyranoside ................72 3.1.6. Hợp chất AH6: 1-O-(2,4-dihydroxy-6-methoxyphenyl)-6-O-(4- hydroxy-3,5-dimethoxybenzoyl)-β-D-glucopyranoside ...............................74 3.1.7. Hợp chất AH7: 4-O-[6-O-(4-hydroxy-3,5-dimethoxybenzoyl)-β- D-glucopyranosyl]-3-hydroxyphenethyl alcohol ............................................. 76 3.1.8. Hợp chất AH8: 4-Hydroxymethyl-2-methoxyphenyl-6-O-syringoyl-β-D- glucopyranoside ................................................................................................78 3.1.9. Hợp chất AH9: Phenethyl α-L-arabinofuranosyl-(1→6)-O-β-D- glucopyranoside ................................................................................................80
- vii 3.1.10. Hợp chất AH10: Syringoyl-O-β-D-glucopyranoside ...........................81 3.1.11. Hợp chất AH11: β-D-Glucopyranosyl phaseate ester ..........................83 3.1.12. Hợp chất AH12: Ampelopsisionoside .................................................85 3.1.13. Hợp chất AH13: Alangioside A ...........................................................87 3.1.14. Hợp chất AH14: Alangionoside L .......................................................89 3.1.15. Hợp chất AH15: Megastigm-7-ene-3-ol-9-one 3-O-α-L- arabinofuranosyl-(1→6)-O-β-D-glucopyranoside ............................................91 3.1.16. Hợp chất AH16: N–trans-feruloyloctopamide ....................................93 3.1.17. Hợp chất AH17: trans-Linalool-3,6-oxide 7-O-β-D-glucopyranoside 94 3.1.18. Hợp chất AH18: Lotusanine B .............................................................96 3.2. Xác định cấu trúc các hợp chất phân lập từ loài A. acidum .........................101 3.2.1. Hợp chất AC1: Clauszoline B ..............................................................101 3.2.2. Hợp chất AC2: Clauszoline H ..............................................................103 3.2.3. Hợp chất AC3: Mukonal ......................................................................105 3.2.4. Hợp chất AC4: 7-Methoxymukonal .....................................................107 3.2.5. Hợp chất AC5: Heptaphyline ...............................................................109 3.2.6. Hợp chất AC6: 5-Demethyltoddaculin ................................................110 3.2.7. Hợp chất AC7: Xanthoxyletin..............................................................112 3.2.8. Hợp chất AC8: Alloxanthoxyletin .......................................................114 3.2.9. Hợp chất AC9: (E)-p-Propenylphenol O-β-D-glucopyranoside ..........115 3.2.10. Hợp chất AC10: p-Methoxycinnamaldehyde ....................................116 3.2.11. Hợp chất AC11: trans-4-Methoxycinnamyl alcohol .........................118 3.2.12. Hợp chất AC12: Vanilin ....................................................................119 3.3. Xác định cấu trúc các hợp chất phân lập từ loài A. ghaesembilla ...............121 3.3.1. Hợp chất AG1: Antidesoic acid A (hợp chất mới) ..............................121 3.3.2. Hợp chất AG2: Antidesoic acid B (hợp chất mới) ...............................126 3.3.3. Hợp chất AG3: Vitexin ........................................................................130 3.3.4. Hợp chất AG4: Orientin .......................................................................132 3.3.5. Hợp chất AG5: Isovitexin ....................................................................133 3.3.6. Hợp chất AG6: Homoorientin ..............................................................135 3.3.7. Hợp chất AG7: Luteolin-4′-O-β-D-glucopyranoside ...........................136 3.3.8. Hợp chất AG8: Amentoflavone ...........................................................138
- viii 3.3.9. Hợp chất AG9: Vanillyl alcohol 4-O-β-D-glucopyranoside ................141 3.3.10. Hợp chất AG10: 4-Hydroxy-3,5-dimethoxybenzyl-O-β-D- glucopyranoside ..............................................................................................142 3.3.11. Hợp chất AG11: 3-Hydroxy-4,5-dimethoxyphenyl-O-β-D- glucopyranoside ..............................................................................................144 3.3.12. Hợp chất AG12: 3,4,5-Trimethoxyphenyl-O-β-D-glucopyranoside ..145 3.3.13. Hợp chất AG13: Sinapyl alcohol 4-O-β-D-glucopyranoside .............146 3.3.14. Hợp chất AG14: (–)-Syringaresinol ...................................................148 3.4. Hoạt tính sinh học của các hợp chất phân lập được ....................................150 3.4.1. Hoạt tính gây độc tế bào của các hợp chất phân lập từ loài A. acidum 150 3.4.2. Hoạt tính kháng viêm của các hợp chất phân lập từ loài A. hainanensis ........................................................................................................................154 3.4.3. Hoạt tính kháng viêm của các hợp chất phân lập từ loài A. ghaesembilla ........................................................................................................................155 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 156 KIẾN NGHỊ ........................................................................................................... 158 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ................................................... 159 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 160
- ix DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Kí hiệu Tiếng Anh Diễn giải ABTS 2,2-Azinobis (3- Phép thử hoạt tính chống oxi ethylbenzothiazo line 6- hóa sử dụng thuốc thử ABTS sulphonate) assay Ac Acetyl group Nhóm acetyl Api Apinose Đường apinozơ BV2 Mouse microglial cell line Dòng tế bào tiểu thần kinh đệm của chuột 13 C-NMR Cacbon-13 nuclear magnetic Phổ cô ̣ng hưởng từ ha ̣t nhân resonance spectroscopy cacbon 13 CD Circular dichroism Phổ lưỡng sắc tròn COSY 1 H-1H- correlation Phổ 1H-1H COSY spectroscopy COR-L23 Human large cell lung Tế bào ung thư phổi người (tế carcinoma báo lớn) DEPT Distortionless enhancement Phổ DEPT by polarisation transfer DMSO Dimethylsulfoxide (CH3)2SO DNA Deoxyribonucleic acid Axít deoxyribonucleic DPPH 1,1- Diphenyl-2- Phép thử hoạt tính chống oxi picrylhydrazyl assay hóa sử dụng thuốc thử DPPH ED50 Median effective dose Liều lượng ảnh hưởng 50% đối tượng thử nghiệm EDTA Ethylene diamine tetracetic Axít ethylene diamine acid tetracetic EGTA Ethylene glycol-bis(β- Axít ethylene glycol-bis(β- aminoethyl ether)-N,N,N',N'- aminoethyl ether)-N,N,N',N'- tetraacetic acid tetraacetic ESI-MS Electron spray ionization Phổ khố i ion hóa phun mù điê ̣n mass spectra tử FBS Fetal bovine serum Huyết thanh bê FRAP Ferric reducing/antioxidant Phép thử hoạt tính chống oxi power assay hóa thông qua sự giảm ion sắt (II) PVDF Polyvinylidene fluoride Màng polyvinylidene fluoride PARP Poly (ADP-ribose) Protein PARP polymerase Glc Glucose Glucozơ
- x Rha Rhamnose Ramnozơ RP18 Reversed-phase C18 Pha đảo C18 GC Gas Chromatography Sắc ký khí 1 H-NMR Proton nuclear magnetic Phổ cô ̣ng hưởng từ ha ̣t nhân resonance spectroscopy proton HEL-299 Homo sapiens lung normal Tế bào mô phổi thường HeLa HeLa cell Tế bào ung thư cổ tử cung HL-60 Human promyelocytic Tế bào ung thư máu cấp leukemia cell HMBC Heteronuclear mutiple bond Phổ tương tác di ̣ ha ̣t nhân qua connectivity nhiề u liên kế t HR-ESI-MS High resolution electronspray Phổ khối lượng phân giải cao ionization mass spectrum phun mù điện tử HRP Horseradish peroxidase Enzym horseradish peroxidase HSQC Heteronuclear single-quantum Phổ tương tác di ̣ha ̣t nhân qua 1 coherence liên kế t IC50 Inhibitory concentration at Nồng độ ức chế 50% đối tượng 50% thử nghiệm iNOS Inducible nitric oxide Enzym tạo ra oxit nitơ từ synthase amino L-arginine acid KB Human epidemoid carcinoma Tế bào ung thư biể u mô người LPS Lipopolysaccharide L1210 Mouse leukemia cells Tế bào ung thư máu của chuột MCF-7 Human breast carcinoma Tế bào ung thư vú người MCF-12A Human breast cells Tế bào ung thư vú người MIC Minimum inhibitory Nồng độ ức chế tối thiểu concentration Mg VCEAC/g Miligram vitamine C Số miligam vitamin C trên mỗi DW equivalent per gram dry gam trọng lượng khô weight Mmol Fe(II)/g Millimole ferrous ion per Số milimol ion sắt (II) trên mỗi DW gram dry weight gam trọng lượng khô Mmol TE/g Millimole trolox equivalent Số milimol trolox trên mỗi gam DW per gram dry weight trọng lượng khô Mdge Milidegree Đơn vị một phần ngàn độ MTT 3-[4,5-dimethylthiazol-2-yl]- Phép thử gây độc tế bào sử 2,5-Diphenyltetrazolium dụng thuốc thử MTT bromide assay
- xi NCI-H460 Human lung cancer Tế bào ung thư phổi người NOESY Nuclear overhauser Phổ NOESY enhancement spectroscopy NO Nitric oxit Ôxít nitơ OD Optical density Mật độ quang RPMI Roswell park memorial Môi trường nuôi cấy tế bào institute RPMI Rut Rutinose Đường rutin SARS Superoxide anion radical- Phép thử hoạt tính chống oxi scavenging assay hóa thông qua bao vây gốc ion superoxide Sam Sambubiose Đường sambubiozơ SDS-PAGE sodium dodecyl sulfate Phương pháp điện di polyacrylamide gel polyacrylamide với SDS electrophoresis SF-268 Central nervous system Tế bào ung thư thần kinh trung (CNS) cancer cell ương Sph Sophorose Đường sophorozơ TLC Thin layer chromatography Sắ c ký lớp mỏng TMS Tetramethylsilane (CH3)4Si U-937 Human hematopoietic cell Tế bào ung thư bạch cầu người
- xii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Danh sách các loài thuộc chi Antidesma ở Việt Nam ............................................ 4 Bảng 1.2. Các hợp chất alkaloid từ chi Antidesma .................................................................. 6 Bảng 1.3. Các hợp chất flavonoid từ chi Antidesma................................................................ 7 Bảng 1.4. Các hợp chất lignan từ chi Antidesma ..................................................................... 9 Bảng 1.5. Các hợp chất coumarin từ chi Antidesma.............................................................. 10 Bảng 1.6. Các hợp chất phenolic khác từ chi Antidesma ...................................................... 11 Bảng 1.7. Các hợp chất megastigmane từ chi Antidesma ..................................................... 13 Bảng 1.8. Các hợp chất triterpenenoid từ chi Antidesma ...................................................... 14 Bảng 1.9. Các hợp chất steroid từ chi Antidesma .................................................................. 16 Bảng 1.10. Các hợp chất khác phân lập được từ chi Antidesma........................................... 16 Bảng 1.11. Hoạt tính kháng vi sinh vật của các dịch chiết từ loài A. venosum .................... 20 Bảng 1.12. Đường kính kháng khuẩn của các dịch chiết từ lá loài A. venosum .................. 20 Bảng 2.1. Kết quả sàng lọc hoạt tính gây độc tế bào HL-60 tại nồng độ 100 µM .............. 50 Bảng 2.2. Kết quả đánh giá hoạt tính gây độc dòng tế bào HL-60 và dòng tế bào HEL-299 theo nồng độ của hợp chất AC1, AC3-AC8 và AC10 ......................................................... 50 Bảng 2.3. % Ức chế sự sản sinh ra NO trong tế bào BV2 được kích thích bởi LPS của các hợp chất AH1-AH18 tại nồng độ 80 µM............................................................................... 51 Bảng 2.4. Kết quả đánh giá hoạt tính ức chế sự sản sinh ra NO trong tế bào BV2 của hợp chất AH1-AH5, AH7, AH8, AH13-AH15 và AH18 .......................................................... 52 Bảng 2.5. % Ức chế sự sản sinh ra NO trong tế bào BV2 được kích thích bởi LPS của các hợp chất AG1-AG14 tại nồng độ 80 µM............................................................................... 53 Bảng 2.6. Kết quả đánh giá hoạt tính ức chế sự sản sinh ra NO trong tế bào BV2 của hợp chất AG1-AG13 ...................................................................................................................... 53 Bảng 3.1. Số liệu phổ NMR của hợp chất AH1 .................................................................... 58 Bảng 3.2. Số liệu phổ NMR của hợp chất AH2 và hợp chất tham khảo ............................. 67 Bảng 3.3. Số liệu phổ NMR của hợp chất AH3 và hợp chất tham khảo ............................. 69 Bảng 3.4. Số liệu phổ NMR của hợp chất AH4 và hợp chất tham khảo ............................. 71 Bảng 3.5. Số liệu phổ NMR của hợp chất AH5 và hợp chất tham khảo ............................. 73 Bảng 3.6. Số liệu phổ NMR của hợp chất AH6 và hợp chất tham khảo ............................. 75 Bảng 3.7. Số liệu phổ NMR của hợp chất AH7 .................................................................... 77 Bảng 3.8. Số liệu phổ NMR của hợp chất AH8 và hợp chất tham khảo ............................. 79
- xiii Bảng 3.9. Số liệu phổ NMR của hợp chất AH9 và hợp chất tham khảo ............................. 81 Bảng 3.10. Số liệu phổ NMR của hợp chất AH10 và hợp chất tham khảo ......................... 82 Bảng 3.11. Số liệu phổ NMR của hợp chất AH11 và hợp chất tham khảo ......................... 84 Bảng 3.12. Số liệu phổ NMR của hợp chất AH12 và hợp chất tham khảo ......................... 86 Bảng 3.13. Số liệu phổ NMR của hợp chất AH13 và hợp chất tham khảo ......................... 88 Bảng 3.14. Số liệu phổ NMR của hợp chất AH14 và hợp chất tham khảo ......................... 90 Bảng 3.15. Số liệu phổ NMR của hợp chất AH15 và hợp chất tham khảo ......................... 92 Bảng 3.16. Số liệu phổ NMR của hợp chất AH16 và hợp chất tham khảo ......................... 94 Bảng 3.17. Số liệu phổ NMR của hợp chất AH17 và hợp chất tham khảo ......................... 96 Bảng 3.18. Số liệu phổ NMR của hợp chất AH18 và hợp chất tham khảo ......................... 99 Bảng 3.19. Thống kê các hợp chất phân lập được từ loài Antidesma hainanensis ........... 101 Bảng 3.20. Số liệu phổ NMR của hợp chất AC1 và hợp chất tham khảo ......................... 103 Bảng 3.21. Số liệu phổ NMR của hợp chất AC2 và hợp chất tham khảo ......................... 105 Bảng 3.22. Số liệu phổ NMR của hợp chất AC3 và hợp chất tham khảo ......................... 107 Bảng 3.23. Số liệu phổ NMR của hợp chất AC4 và hợp chất tham khảo ......................... 108 Bảng 3.24. Số liệu phổ NMR của hợp chất AC5 và hợp chất tham khảo ......................... 110 Bảng 3.25. Số liệu phổ NMR của hợp chất AC6 và hợp chất tham khảo ......................... 112 Bảng 3.26. Số liệu phổ NMR của hợp chất AC7 và hợp chất tham khảo ......................... 113 Bảng 3.27. Số liệu phổ NMR của hợp chất AC8 và hợp chất tham khảo ......................... 115 Bảng 3.28. Số liệu phổ NMR của hợp chất AC9 và hợp chất tham khảo ......................... 116 Bảng 3.29. Số liệu phổ NMR của hợp chất AC10 và hợp chất tham khảo ....................... 117 Bảng 3.30. Số liệu phổ NMR của hợp chất AC11 .............................................................. 118 Bảng 3.31. Số liệu phổ NMR của hợp chất AC12 và hợp chất tham khảo ....................... 119 Bảng 3.32. Thống kê các hợp chất phân lập được từ loài Antidesma acidum ................... 120 Bảng 3.33. Số liệu phổ NMR của hợp chất AG1 ................................................................ 125 Bảng 3.34. Số liệu phổ NMR của hợp chất AG2 và hợp chất tham khảo ......................... 129 Bảng 3.35. Số liệu phổ NMR của hợp chất AG3 và hợp chất tham khảo ......................... 131 Bảng 3.36. Số liệu phổ NMR của hợp chất AG4 và hợp chất tham khảo ......................... 133 Bảng 3.37. Số liệu phổ NMR của hợp chất AG5 và hợp chất tham khảo ......................... 134 Bảng 3.38. Số liệu phổ NMR của hợp chất AG6 và hợp chất tham khảo ......................... 136 Bảng 3.39. Số liệu phổ NMR của hợp chất AG7 và hợp chất tham khảo ......................... 138 Bảng 3.40. Số liệu phổ NMR của hợp chất AG8 và hợp chất tham khảo ......................... 140
- xiv Bảng 3.41. Số liệu phổ NMR của hợp chất AG9 và hợp chất tham khảo ......................... 142 Bảng 3.42. Số liệu phổ NMR của hợp chất AG10 và hợp chất tham khảo ....................... 143 Bảng 3.43. Số liệu phổ NMR của hợp chất AG11 và hợp chất tham khảo ....................... 145 Bảng 3.44. Số liệu phổ NMR của hợp chất AG12 và hợp chất tham khảo ....................... 146 Bảng 3.45. Số liệu phổ NMR của hợp chất AG13 và hợp chất tham khảo ....................... 147 Bảng 3.46. Số liệu phổ NMR của hợp chất AG14 và hợp chất tham khảo ....................... 149 Bảng 3.47. Thống kê các hợp chất phân lập được từ loài Antidesma ghaesembilla ......... 150
- xv DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Mẫu thực vật loài Antidesma hainanensis Merr.................................................... 27 Hình 2.2. Mẫu thực vật loài Antidesma acidum Retz. ........................................................... 27 Hình 2.3. Mẫu thực vật loài Antidesma ghaesembilla Gaertn. ............................................. 28 Hình 2.4. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ loài Antidesma hainanensis ................................ 36 Hình 2.5. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ loài Antidesma acidum ....................................... 38 Hình 2.6. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ loài Antidesma ghaesembilla ............................. 40 Hình 3.1. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất AH1...................................................................... 54 Hình 3.2. Phổ 1H-NMR của hợp chất AH1 ........................................................................... 54 Hình 3.3. Phổ 13C-NMR của hợp chất AH1 .......................................................................... 55 Hình 3.4. Phổ DEPT của hợp chất AH1 ................................................................................ 55 Hình 3.5. Phổ HSQC của hợp chất AH1 ............................................................................... 56 Hình 3.6. Phổ 1H-1H COSY của hợp chất AH1 .................................................................... 56 Hình 3.7. Phổ HMBC của hợp chất AH1 .............................................................................. 57 Hình 3.8. Các tương tác 1H-1H COSY, HMBC và NOESY chính của hợp chất AH1 ...... 59 Hình 3.9. Cấu trúc và giá trị phổ CD của hợp chất AH1 và hợp chất tham khảo ............... 59 Hình 3.10. Phổ NOESY của hợp chất AH1 .......................................................................... 60 Hình 3.11. Phổ CD của hợp chất AH1................................................................................... 60 Hình 3.12. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất AH2 ................................................................... 61 Hình 3.13. Phổ 1H-NMR của hợp chất AH2 ......................................................................... 62 Hình 3.14. Phổ 13C-NMR của hợp chất AH2 ........................................................................ 62 Hình 3.15. Phổ DEPT của hợp chất AH2 .............................................................................. 63 Hình 3.16. Phổ HSQC của hợp chất AH2 ............................................................................. 63 Hình 3.17. Phổ HMBC của hợp chất AH2 ............................................................................ 64 Hình 3.18. Các tương tác HMBC chính của hợp chất AH2 ................................................. 65 Hình 3.19. Cấu trúc và giá trị phổ CD của hợp chất AH2 và hợp chất tham khảo ............. 65 Hình 3.20. Cấu trúc hóa học của hợp chất AH2 và hợp chất tham khảo ............................. 66 Hình 3.21. Phổ CD của hợp chất AH2................................................................................... 66 Hình 3.22. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của hợp chất AH3................ 70 Hình 3.23. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của hợp chất AH4................ 71 Hình 3.24. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của hợp chất AH5................ 73 Hình 3.25. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của hợp chất AH6................ 76 Hình 3.26. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của hợp chất AH7................ 78
- xvi Hình 3.27. Cấu trúc hóa học của hợp chất AH8 .................................................................... 79 Hình 3.28. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của hợp chất AH9................ 81 Hình 3.29. Cấu trúc hóa học của hợp chất AH10.................................................................. 82 Hình 3.30. Các tương tác HMBC chính của hợp chất AH11 ............................................... 83 Hình 3.31. Cấu trúc hóa học của hợp chất AH11 và các hợp chất tham khảo .................... 84 Hình 3.32. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của hợp chất AH12 ............. 86 Hình 3.33. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của hợp chất AH13 ............. 88 Hình 3.34. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của hợp chất AH14 ............. 90 Hình 3.35. Cấu trúc hóa học của hợp chất AH15.................................................................. 91 Hình 3.36. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của hợp chất AH16 ............. 93 Hình 3.37. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của hợp chất AH17 ............. 95 Hình 3.38. Các tương tác HMBC chính của hợp chất AH18 ............................................... 97 Hình 3.39. Cấu trúc hóa học của hợp chất AH18 và hợp chất tham khảo........................... 98 Hình 3.40. Cấu trúc hóa học của các hợp chất phân lập được từ loài A. hainanensis ....... 100 Hình 3.41. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của hợp chất AC1 .............. 102 Hình 3.42. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của hợp chất AC2 .............. 104 Hình 3.43. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của hợp chất AC3 .............. 106 Hình 3.44. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của hợp chất AC4 .............. 108 Hình 3.45. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của hợp chất AC5 .............. 109 Hình 3.46. Các tương tác HMBC chính của hợp chất AC6 ............................................... 111 Hình 3.47. Cấu trúc hóa học của hợp chất AC6 và hợp chất tham khảo ........................... 111 Hình 3.48. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của hợp chất AC7 .............. 114 Hình 3.49. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của hợp chất AC8 .............. 115 Hình 3.50. Cấu trúc hóa học của hợp chất AC9 .................................................................. 116 Hình 3.51. Cấu trúc hóa học của hợp chất AC10 và hợp chất tham khảo ......................... 117 Hình 3.52. Cấu trúc hóa học của hợp chất AC11 ................................................................ 118 Hình 3.53. Cấu trúc hóa học của hợp chất AC12 ................................................................ 119 Hình 3.54. Cấu trúc hóa học của các hợp chất phân lập được từ loài A. acidum .............. 120 Hình 3.55. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất AG1 ................................................................. 121 Hình 3.56. Phổ 1H-NMR của hợp chất AG1 ....................................................................... 121 Hình 3.57. Phổ 13C-NMR của hợp chất AG1 ...................................................................... 122 Hình 3.58. Phổ DEPT của hợp chất AG1 ............................................................................ 122 Hình 3.59. Phổ HSQC của hợp chất AG1 ........................................................................... 123
- xvii Hình 3.60. Phổ HMBC của hợp chất AG1 .......................................................................... 123 Hình 3.61. Phổ 1H-1H COSY của hợp chất AG1 ................................................................ 124 Hình 3.62. Cấu trúc hóa học và các tương tác 1H-1H COSY, HMBC chính của AG1 .... 124 Hình 3.63. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất AG2 ................................................................. 126 Hình 3.64. Phổ 1H-NMR của hợp chất AG2 ....................................................................... 126 Hình 3.65. Phổ 13C-NMR của hợp chất AG2 ...................................................................... 127 Hình 3.66. Phổ HSQC của hợp chất AG2 ........................................................................... 127 Hình 3.67. Các tương tác HMBC chính của hợp chất AG2 ............................................... 128 Hình 3.68. Phổ HMBC của hợp chất AG2 .......................................................................... 128 Hình 3.69. Cấu trúc hóa học của AG2 và hợp chất tham khảo .......................................... 129 Hình 3.70. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của AG3 ............................. 131 Hình 3.71. Cấu trúc hóa học của AG4 ................................................................................. 132 Hình 3.72. Cấu trúc hóa học của AG5 và hợp chất tham khảo .......................................... 134 Hình 3.73. Cấu trúc hóa học của AG6 ................................................................................. 135 Hình 3.74. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của AG7 ............................. 137 Hình 3.75. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của AG8 ............................. 139 Hình 3.76. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của AG9 ............................. 141 Hình 3.77. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của AG10 ........................... 144 Hình 3.78. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của AG11 ........................... 144 Hình 3.79. Cấu trúc hóa học của AG12 ............................................................................... 146 Hình 3.80. Cấu trúc hóa học của AG13 ............................................................................... 148 Hình 3.81. Cấu trúc hóa học của hợp chất AG14................................................................ 148 Hình 3.82. Cấu trúc hóa học của các hợp chất phân lập được từ loài A. ghaesembilla..... 150 Hình 3.83. Tác động của AC1 đến chu kỳ tế bào HL-60 ................................................... 152 Hình 3.84. Mức độ tế bào chết theo chương trình thể hiện thông qua ảnh huỳnh quang của nhân tế bào HL-60 nhuộm bằng Hoechst 33342 (độ phóng đại 200 lần) .......................... 152 Hình 3.85. Ảnh hưởng của hợp chất AC1 đến các biểu hiện ở cấp độ protein trên dòng tế bào HL-60 ở nồng độ 4,8 µM trong 24 giờ và 48 giờ ......................................................... 153
- 1 MỞ ĐẦU Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có hệ sinh thái động thực vật rất phong phú và đa dạng. Theo các tác giả Phạm Hoàng Hộ và Võ Văn Chi, ở Việt Nam có khoảng 12.000 loài thực vật, không kể rong, rêu và nấm. Trong đó, có khoảng 4.700 loài được sử dụng làm dược liệu, thuốc [1, 2]. Vì vậy, việc nghiên cứu sử dụng bền vững nguồn tài nguyên này phục vụ công tác chữa bệnh và nâng cao sức khỏe cho nhân dân được Nhà nước, các cơ quan chuyên môn và các nhà khoa học đặc biệt quan tâm bởi các ưu điểm nổi bật như độc tính thấp, dễ hấp thụ và chuyển hóa trong cơ thể hơn các loại dược phẩm tổng hợp. Tầm quan trọng của nguồn tài nguyên cây thuốc và cây dược liệu ngày càng được thừa nhận do tiềm năng to lớn trong việc phát triển các loại thuốc mới chống lại các bệnh tật ảnh hưởng đến sức khỏe của nhân loại. Hướng nghiên cứu tìm kiếm các hợp chất có hoạt tính sinh học từ các bài thuốc dân gian hay kinh nghiệm sử dụng cây thuốc của người dân bản địa đang được nhiều nhà khoa học quan tâm bởi ưu điểm giảm thiểu chi phí sàng lọc ban đầu và các hoạt tính đã được định hướng. Theo Từ điển cây thuốc Việt Nam, chi Chòi mòi (Antidesma) ở Việt Nam có đến 11 loài được sử dụng làm thuốc và dược liệu chữa các bệnh như: ban nóng, lưỡi đóng rêu, đàn bà kinh nguyệt không đều, ngực bụng đau, đàn ông cước khí thấp tê, giang mai, dạ dày, sởi, thủy đậu, ... [2]. Các nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học cho thấy chi Antidesma chứa nhiều lớp chất đáng quan tâm như alkaloid, terpenoid, steroid, megastigmane, flavonoid, lignanoid và một số dạng phenolic khác. Các nghiên cứu đánh giá hoạt tính sinh học cho thấy dịch chiết và các hợp chất phân lập từ các loài thuộc chi này có các hoạt tính đáng quan tâm như: gây độc tế bào ung thư, kháng nấm, kháng khuẩn, chống oxi hóa, .... Tuy nhiên, theo cơ sở dữ liệu Scifinder đến năm 2016 mới có khoảng 35 công trình nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học các loài thuộc chi Antidesma. Ở Việt Nam, hầu như chưa có công bố nào về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học các loài thuộc chi này. Chính vì vậy, nhằm mục đích nghiên cứu làm rõ thành phần hóa học và hoạt tính sinh học các loài thuộc chi Antidesma ở Việt Nam tạo cơ sở khoa học trong việc sử dụng bền vững tài nguyên cây thuốc này,
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Hóa học: Tổng hợp nano kẽm oxít có kiểm soát hình thái và một số ứng dụng
197 p | 291 | 91
-
Luận án Tiến sĩ Hóa học: Nghiên cứu tổng hợp và ứng dụng của một số vật liệu khung kim loại hữu cơ
149 p | 260 | 59
-
Luận án Tiến sĩ Hóa học: Nghiên cứu điều chế và sử dụng một số hợp chất Chitosan biến tính để tách và làm giàu các nguyên tố hóa học (U(VI), Cu(II), Pb(II), Zn(II) và Cd(II))
232 p | 205 | 42
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Hóa học: Nghiên cứu điều chế và sử dụng một số hợp chất Chitosan biến tính để tách và làm giàu các nguyên tố hóa học (U(VI), Cu(II), Pb(II), Zn(II) và Cd(II))
28 p | 197 | 25
-
Luận án Tiến sĩ Hóa học: Nghiên cứu biến tính bentonit Cổ Định và ứng dụng trong xúc tác - hấp phụ
169 p | 135 | 25
-
Luận án Tiến sĩ Hóa học: Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của một số loài nấm ở Việt Nam
216 p | 132 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Hóa học: Nghiên cứu tổng hợp và biến tính vật liệu cơ kim HKUST-1 làm xúc tác cho phản ứng chuyển hoá 4-nitrophenol thành 4-aminophenol
132 p | 42 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Hóa học: Nghiên cứu các chất chống oxy hóa, ức chế ăn mòn kim loại bằng tính toán hóa lượng tử kết hợp với thực nghiệm
155 p | 22 | 8
-
Tóm tắt luận án tiến sĩ Hóa học: Nghiên cứu biến tính vật liệu ZIF-8 và một số ứng dụng
28 p | 179 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Hóa học: Nghiên cứu chế tạo vật liệu xúc tác điện hóa trên cơ sở sulfide và selenide của kim loại chuyển tiếp định hướng ứng dụng điều chế hydro từ nước
185 p | 32 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Hóa học: Nghiên cứu tổng hợp xúc tác Me-O-W (Me: Si, Ti, Zr) và ứng dụng cho chuyển hóa fructose thành 5-hydroxymethylfurfural
144 p | 12 | 7
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Hóa học: Nghiên cứu tổng hợp xúc tác Me-O-W (Me: Si, Ti, Zr) và ứng dụng cho chuyển hóa fructose thành 5-hydroxymethylfurfural
29 p | 13 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Hóa học: Nghiên cứu tổng hợp và biến tính MS2 (M = Sn, W) với g-C3N4 làm chất xúc tác quang và vật liệu anode pin sạc lithium-ion
154 p | 13 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Hóa học: Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của các loài Dành dành láng (Gardenia philastrei), Dành dành Angkor (Gardenia angkorensis) và Dành dành chi tử (Gardenia jasminoides) tại Việt Nam
166 p | 7 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Hóa học: Nghiên cứu chiết tách, xác định cấu trúc hóa học và đánh giá tác động tới protein tái tổ hợp ClpC1 của các hợp chất từ một số loài xạ khuẩn Việt Nam
133 p | 10 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Hóa học các hợp chất thiên nhiên: Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính ức chế enzyme α-glucosidase, xanthine oxidase của loài Vernonia amygdalina và Vernonia
292 p | 12 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Hóa học: Thiết kế, tổng hợp và ứng dụng các sensor huỳnh quang từ dẫn xuất của dimethylaminocinnamaldehyde và dansyl
233 p | 99 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Hóa học: Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính gây độc tế bào của hai loài Macaranga indica và Macaranga denticulata họ Thầu dầu (Euphorbiaceae) ở Việt Nam
20 p | 23 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn